Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng 80 m3/ngày.đêm
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Thông tin chung về tổ chức đề nghị cấp giấy phép xả nước thải............................1
1.1. Tổ chức đề nghị cấp giấy phép.........................................................................1
1.2. Cơ sở xả nước thải............................................................................................1
2. Khái quát về hoạt động sản xuất của dự án.............................................................1
2.1. Công nghệ sản xuất..........................................................................................1
2.2. Sản phẩm và sản lượng.....................................................................................6
2.3. Nhu cầu nguyên nhiên liệu sử dụng.................................................................7
3. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải của dự án...................................................8
3.1. Nhu cầu sử dụng nước......................................................................................8
3.2. Nhu cầu xả nước thải vào nguồn nước.............................................................8
4. Trình bày khái quát về việc thu gom, xử lý, xả nước thải.......................................9
4.1. Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải.....................................................................9
4.2. Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nước thải..............................................10
5. Cơ sở lựa chọn nguồn nước tiếp nhận nước thải...................................................11
6. Tóm tắt phương án phòng ngừa khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả
nước thải vào nguồn nước.........................................................................................11
7. Các căn cứ, tài liệu lập Báo cáo............................................................................11
7.1. Cơ sở pháp lý xây dựng Báo cáo....................................................................12
7.2. Tài liệu sử dụng xây dựng Báo cáo................................................................12
8. Thông tin về việc tổ chức thực hiện lập Báo cáo..................................................13
CHƯƠNG I. ĐẶC TRƯNG NGUỒN THẢI VÀ HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH XỬ
LÝ XẢ NƯỚC THẢI.................................................................................................14
I.Hoạt động phát sinh nước thải................................................................................14
1.Các hoạt động sử dụng nước và phát sinh nước thải..........................................14
2.Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải của cơ sở...............................................15
2.2Nhu cầu xả nước thải vào nguồn nước.............................................................15
3.Lượng nước thải thu gom, xử lý và thông số nồng độ các chất ô nhiễm trước xử
lý...........................................................................................................................15
II.Hệ thống thu gom nước thải..................................................................................17
1.Trình bày sơ đồ và mô tả hệ thống thu gom nước thải, cách thức thu gom, các
thông số thiết kế của hệ thống thu gom.................................................................17
2.Trình bày việc xử lý sơ bộ các loại nước thải trước khi thải vào hệ thống thu
gom, xử lý nước thải chung...................................................................................19
Đơn vị đề nghị cấp phép: Công ty TNHH M&S Vina
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường xanh
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng 80 m3/ngày.đêm
III.Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa...............................................................22
1.Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa.............................................................22
IV.Hệ thống xử lý nước thải......................................................................................24
1.Lựa chọn công nghệ...........................................................................................24
2.Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải.....................................................24
.............................................................................................................................. 25
V.Hệ thống dẫn, xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận..........................................34
CHƯƠNG II. ĐẶC TRƯNG NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI.......................35
I.Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận.................................................36
1.Đặc điểm địa lý, địa hình, khí tượng của khu vực xả nước thải..........................36
2.Hệ thống sông suối kênh khu vực tiếp nhận nước thải.......................................38
3.Chế độ thủy văn nguồn tiếp nhận nước thải.......................................................38
II.Chất lượng nguồn nước tiếp nhận.........................................................................38
1.Hiện trạng khu vực nguồn nước tiếp nhận..........................................................38
2.Đánh giá chất lượng nguồn nước tiếp nhận........................................................38
III. Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải..................41
Nguồn nước tiếp nhận nước thải của Nhà máy là Kênh rút tiêu trạm bơm Quán Phấn
là hệ thống kênh có chức năng để tiêu nước cho hoạt động sản xuất nông nghiệp của
khu vực do đó có hoạt động khai thác, sử dụng nước...............................................41
IV.Hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải................41
1.Thống kê các đối tượng xả nước thải trong khu vực..........................................41
2.Mô tả sơ bộ từng nguồn thải của một số công ty như sau...................................41
CHƯƠNG III. KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA NGUỒN NƯỚC..43
I.Đánh giá tác động của việc xả nước đến chế độ thuỷ văn của nguồn nước tiếp nhận
nước thải...................................................................................................................43
II.Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chất lượng nguồn nước...................43
III. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến hệ sinh thái thủy sinh...................46
IV. Đánh giá các tác động của việc xả nước thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội
khác..........................................................................................................................46
CHƯƠNG IV. KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN
NƯỚC......................................................................................................................... 47
I.Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận nước thải......................47
II.Phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố gây ô nhiễm nguồn nước.........................47
III. Quan trắc, giám sát hoạt động xả nước thải........................................................47
1.Quan trắc lưu lượng nước thải trước khi xả vào nguồn nước tiếp nhận..............47
Đơn vị đề nghị cấp phép: Công ty TNHH M&S Vina
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường xanh
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng 80 m3/ngày.đêm
2.Quan trắc chất lượng nước trước và sau khi xử lý, chất lượng nguồn nước tiếp
nhận....................................................................................................................... 47
3.Nhân lực, kinh phí vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải, quan trắc lưu
lượng nước thải, chất lượng nước thải và nguồn nước tiếp nhận...........................48
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT...............................................................49
1. Kết luận................................................................................................................49
2. Kiến nghị..............................................................................................................49
3. Cam kết................................................................................................................49
Đơn vị đề nghị cấp phép: Công ty TNHH M&S Vina
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường xanh
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng 80 m3/ngày.đêm
DANH MỤC BẢNG
Bảng 0.1. Nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất.........................................7
Bảng 0.2. Danh sách tham gia lập Báo cáo...............................................................13
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống thu gom, thoát nước thải.................................................18
Hình 1.2. Mô hình bể tự hoại 03 ngăn......................................................................19
Hình 1.3. Quy trình xử lý sơ bộ nước thải sản xuất.................................................20
Hình 1.4. Mạng lưới thu gom, thoát nước mưa.......................................................23
Hình 1.5. Quy trình xử lý nước thải của nhà máy..................................................25
Đơn vị đề nghị cấp phép: Công ty TNHH M&S Vina
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường xanh
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng 80 m3/ngày.đêm
MỞ ĐẦU
1. Thông tin chung về tổ chức đề nghị cấp giấy phép xả nước thải
1.1. Tổ chức đề nghị cấp giấy phép
- Đơn vị đề nghị cấp giấy phép: Công ty TNHH M&S VINA
- Địa chỉ: Thôn Tranh Đấu, xã Gia Xuyên, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.
- Người đại diện: Ông CHOI YOUNG DON;
Chức vụ: Giám đốc
1.2. Cơ sở xả nước thải
- Cơ sở xả nước thải: Nhà máy sản xuất Kinh doanh các sản phẩm may mặc, túi
sách, mũ thể thao, giày thể thao và nhãn mác TPR các loại.
- Địa điểm: Thôn Tranh Đấu, xã Gia Xuyên, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.
- Loại hình sản xuất: Sản xuất kinh doanh quần áo thể thao cao cấp và các sản
phẩm găng tay, giầy, cặp, túi sách, búp bê, mũ, vật dụng bảo hộ, logo, tem nhãn mác
PVC, khuôn CNC.
- Quy mô sử dụng đất: 27.086,0 m2
- Quy mô sản xuất: Theo giấy chứng nhận đầu tư mới nhất số 4311443640 do
Sở Kế hoạch và Đầu tư tình Hải Dương cấp ngày 16 tháng 1 năm 2017 thì quy mô sản
xuất của cơ sở là 2.323.500.000 sản phẩm/năm trong đó:
- Thời gian dự kiến hoạt động: Năm 2018
Hiện tại, nhà máy đang trong giai đoạn xây dựng hoàn thiện nhà máy, chuẩn bị
đi vào hoạt động.
2. Khái quát về hoạt động sản xuất của dự án
2.1. Công nghệ sản xuất
Các sản phẩm của công ty đều được sản xuất với một quy trình công nghệ tiên
tiến, sử dụng các máy móc hiện đại nên tiết kiệm tối đa về nguyên vật liệu và ít gây
ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
Quy trình sản xuất găng tay, quần áo thể thao
Quy trình sản xuất găng tay và quần áo thể thao được thể hiện như sơ đồ sau:
Đơn vị đề nghị cấp phép: Công ty TNHH M&S Vina
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường xanh
1
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng 80 m3/ngày.đêm
Nguyên liệu
Kiểm tra
Cắt
Mực in, tấm Film, tấm
lưới, nước
In Logo
Chỉ may, logo,nhãn,mác
PVC, cúc…
May
Nhiệt từ nồi hơi (sử dụng
năng lượng)
Là
Ten Nhãn
Túi nilo, thùng carton
Nguyên liệu lỗi
CTR, Bụi
Khí thải, nước thải, CTNH
CTR, bụi
Nhiệt
Dán Nhãn
CTR:tem nhãn lỗi
Kiểm tra
Sản phẩm lỗi
Đóng gói, xuất hàng
CTR
Hình 0. 1 Sơ đồ công nghệ sản xuất găng tay và quần áo thể thao
Thuyết minh công nghệ sản xuất:
1. Chuẩn bị nguyên liệu: Nguyên liệu của quá trình sản xuất quần áo thể thao là
vải được nhập từ các nhà cung cấp có uy tín.
2. Kiểm tra: Nguyên liệu được tiến hành kiểm tra sơ bộ bằng mắt thường về
kích thước, số lượng và màu sắc…trước khi chuyển vào kho sản xuất. Nguyên liệu lỗi
của quá trình này chiếm tỷ lệ rất nhỏ và gần như là không có.
3. Cắt: Vải được cắt bằng máy cắt vải tự động, sản phẩm sau quá trình cắt là
tấm vải hình quần áo thể thao .
4. In logo: Bán sản phẩm được chuyển qua công đoạn in để in hình ảnh lên sản
phẩm theo yêu cầu của khách hang. Công đoạn này được thực hiện theo quy trình chi
tiết như sau:
Đơn vị đề nghị cấp phép: Công ty TNHH M&S Vina
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường xanh
2
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng 80 m3/ngày.đêm
Lưới, khung nhôm
Nguyên liệu
Gắn lưới vào khung
in
Keo Dog X-66
Tech PL Dual Cure
emulsion
Quét keo
CTNH, khí thải
Quét mực màu xanh
CTNH, khí thải
Sấy khô
Film
Nhiệt, khí thải
Gắn Film vào khuôn
in
Đặt vào máy UV
Trộn mực
In
Khí thải
Sấy khô
Khí thải, nhiệt
Kiểm tra
Sản phẩm lỗi
Sản phẩm
Hình 0. 2 Sơ đồ công nghệ in lo go
• Nguyên liệu: Nguyên liệu sử dụng trong quá trình là các tấm lưới dạng
cuộn và các khung nhôm
• Gắn lưới vào khung in: Tiến hành căng tấm lưới lên một khung hình chữ
nhật làm bằng nhôm sao cho tấm lưới vừa với khung (gọi là khuôn in).
Đơn vị đề nghị cấp phép: Công ty TNHH M&S Vina
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường xanh
3
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng 80 m3/ngày.đêm
• Quét keo: Tiến hành quét keo Gog X66 lên các viền nhằm cố định lưới
vào khung nhôm.
• Quét mực màu xanh: Công nhân tiến hành quét lớp dung dịch Tech PL
màu xanh lên bề mặt nhằm mục đích che đi những phần không cần in
• Sấy khô: Cho vào buồng sấy để sấy kho đi lớp mực vừa mới quét lên bề
mặt
• Gắn Film vào khuôn in: Công nhân tiến hành gắn film có sẵn vào khuôn
in.
• Đặt vào máy UV: Đặt khuôn in đã gắn film vào trên máy UV khoảng 30
giây đến 1 phút. Chiếu sáng bằng tia UV lên bề mặt lưới qua film, dưới
tác dụng của ánh sáng lớp hóa chất sẽ bị cô cứng lại, tại những nơi có
chữ hình ảnh trên film ánh sáng sẽ bị lớp mực đó cản lại và lớp hóa chấ t
phía dưới những dòng chữ đó không bị chiếu sáng và không bị cô cứng.
• In : Công đoạn này được thực hiện hoàn toàn thủ công:
-
Trộn mực in: Tùy theo Moldum của từng sản phẩm có màu săc khác
nhau thì mực in sẽ được pha trộn tương ứng.
- Sản phẩm cần in sẽ được đặt bên dưới chế bản in, công nhân sẽ cho
mực vào lòng chế bản in, dùng dao gạt mực gạt từ trên xuống dưới
chế bản in. Dưới áp lực của dao gạt mực sẽ xuyên quan ô lưới và
truyền hình ảnh cần in lên sản phẩm.
- Chế bản in sau khi in xong sẽ được vệ vinh bằng dung dịch xylene
lưới in sẽ được tháo ra và thu gom theo chất thải nguy hại.
- Khung in được rửa bằng nước trước khi sử dụng
• Sấy khô: Bán sản phẩm sau khi in xong được cho vào lò sấy (Sử dụng
điện năng) để sấy khô ở nhiệt độ 165oC.
• Kiểm tra: Sản phẩm sau khi sấy khô được công nhân tiến hành kiểm tra
cảm quan bằng mắt thường để đánh giá chất lượng sản phẩm . Sản phẩm
không đạt được loại bỏ.
• Sản phẩm: Sản phẩm sau khi đạt yêu cầu được chuyển đến công đoạn
may để tiếp tục dây truyền sản xuất.
5. Công đoạn May: Sử dụng máy may để kết nối các chi tiết lại với nhanh
nhưng tấm vải sau khi cắt đã in logo, băng chun, xén kéo, đệm, nhãn mác PVC…)
Công đoạn sản xuất nhãn mác được thực hiện theo quy trình như sau:
Đơn vị đề nghị cấp phép: Công ty TNHH M&S Vina
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường xanh
4
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng 80 m3/ngày.đêm
Mực
Keo
Khuôn CNC
Khí thải
Nướng
Nhiệt, khí thải
Quét keo
CTNH, khí thải
Gắn vài vào khuôn
Bóc vải ra khỏi
khuôn
CTR
Sản phẩm
Hình 0. 3 Sơ đồ quy trình sản xuất nhãn mác
Thuyết minh công đoạn làm nhãn mac PVC:
• Đổ mực vào khuôn: Từ khuôn CNC đã được tạo hình sẵn, công nhân tiến hành
đổ mực vào khuôn
• Nướng: Toàn bộ khuôn chứa mực được đặt lên trên bàn nước với nhiệt dộ
khoảng 219oC để làm cho dung dịch mực nóng chảy, đông đặc lại thành dạng
sệt. Bàn nướng sử dụng năng lượng điện năng. Sau đó nhúng toán bộ khuôn vào
nước để làm mát.
• Quét keo: Quét một lớp keo lên bề mặt khuôn chứa mực. Mục đích gắn lớp vải
và dung dịch mực trong khuôn lại với nhau.
• Gắn vải vào khuôn: Tiến hành gắn tấm vải vào khuôn, mục đích in hình dạng
logo của nhãn mác cần in lên tấm vải.
• Bóc vải ra khỏi khuôn: Sau khi hình dạng của tem nhãn được in lên tấm vải ,
công nhân tiến hành bóc lớp vải ra khỏi khuôn.
• Sản phẩm: Sản phẩm hoàn thiện sẽ được chuyển đến công đoạn sau để tiếp tục
cho quy trình sản xuất găng tay của nhà máy.
6. Là: Công nhân tiến hành là các sản phẩm đã được may hoàn chỉnh. Nồi hơi
cung cấp hơi cho công đoạn này sử dụng năng lượng là điện năng. Do đó không ảnh
hưởng đến môi trường.
Đơn vị đề nghị cấp phép: Công ty TNHH M&S Vina
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường xanh
5
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng 80 m3/ngày.đêm
Quy trình này chỉ sử dụng cho sản xuất sản phẩm quần áo thể thao ( quy trình
sản xuất găng tay không qua công đoạn này).
7. Dán nhãn: Các sản phẩm hoàn chỉnh sẽ được chuyển đến cuối truyền may để
công nhân tiến hành dán nhãn mác lên sản phẩm.
8. Kiểm tra: Kiểm tra toàn bộ sản phẩm. Sản phẩm sẽ được kiểm tra bằng mắt
thường về hình ảnh in, mực in, đường may, chỉ may và kiểu dáng may trước khi đóng
gói xuất hang.
9. Đóng gói xuất hàng: Sau khi sản phẩm được hoàn thiện, một bộ phận sẽ tiến
hành đóng gói sản phẩm vào túi nilong.
Quy trình sản xuất khuôn CNC
Khuôn CNC là sản phẩm được tạo ra để phục vụ cho quá trình sản xuất nhãn
mác PVC. Quy trình sản xuất như sau:
Tấm hợp kim nhôm
Máy CNC
Kiểm tra
CTNH: phoi lẫn dầu thải
Sản phẩm lỗi
Sản phẩm
Hình 0. 4 Quy trình xản xuất khuôn
Thuyết minh quy trình:
Từ các tấm hợp kim nhôm, công nhân tiến hành dặt vào máy CNC để chế
tạo khuôn theo các mẫu yêu cầu.
Máy CNC: Máy CNC được lập trình sẵn các bước và các chi tiết sẽ thực hiện
trên khuôn. Khi khởi động máy, máy sẽ chạy và tạo các chi tiết, đường nét thiết kế trên
khuôn. Quá trình này có sử dụng dầu làm mát nhằm phụ lên bề mặt tấm nhôm. Do đó
lượng bụi phát sinh ra ngoài môi trường là hầu như không có, phoi kim loại phát sinh
sẽ lẫn trong dầu thải, lượng dầu này được sử dụng tuần hoàn, định kỳ thải bỏ được thu
gom them CTNH.
2.2. Sản phẩm và sản lượng
Theo giấy chứng nhận đầu tư mới nhất số 4311443640 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư tình Hải Dương cấp ngày 16 tháng 1 năm 2017 thì quy mô sản xuất của cơ sở là
Đơn vị đề nghị cấp phép: Công ty TNHH M&S Vina
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường xanh
6
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng 80 m3/ngày.đêm
2.323.500.000 sản phẩm/năm
Hiện tại, nhà máy đang trong giai đoạn xây dựng.
2.3. Nhu cầu nguyên nhiên liệu sử dụng
Bảng 0.1. Nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
1
2
Tên gọi
đơn vị
Khối lượng/năm
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu cho sản xuất
Vải (100% Polyester)
M2
883.382
Vải (100% Nylon)
M2
34.234
2
Vải (92% Poly, 8 % span)
M
6.142
Vải (82% Nylon,18 % span)
M2
52.350
Vải (82% Nylon ,18 % Lycra)
M2
11.767
2
Vải (90% Nylon ,10 % Spandex)
M
44.877
Vải (75% Polyester ,25 % span)
M2
482
2
Vải (90% Polyester ,10 % Tricot)
M
860
Vải (90% Nylon,10 % Pu)
M2
643
2
Vải (91% Nylon,9 % span)
M
447
Vải (80% Nylon ,20 % Lycra)
M2
3.940
Vải (95% Nylon,5 % span)
M2
2.013
2
Vải (90% Poly,10 % Pu)
M
1.205
Vải (90% Poly,10 % span)
M2
399
2
Vải (95% Polyester ,5 % span)
M
1.263
Vải (88% Polyester ,12 % span)
M2
34.037
Vải (93% Polyester ,7 % span)
M2
9.446
Vải da nhân tạo
M2
54.058
Bông tấm
M2
8.552
Lót xốp
M2
17.718
Da
M2
510.684
Đệm bảo vệ
PCS
234.830
Băng nhám
YDS
31.911
Dây viền
YDS
484.486
Chỉ may
m
2.462.000
Băng chun
YDS
462.175
Cúc ôze
SET
167.429
Cúc Dập
SET
152.721
Móc tre
YDS
197.242
Nhãn mác bằng vải
YDS
2.516.742
Nhãn mác bằng giấy
YDS
2.442.733
KHóa kéo
YDS
48.807
Băng dính
m
290.256
Đinh Rivet
SET
316.860
Lót chống nước
YDS
289.310
Chốt chặn
YDS
502.862
Dây treo thẻ
YDS
719.271
Tui Nilon
Cái
535.508
Kim may
Kg
88.000
Nhu cầu sử dụng hóa chất
Mực in
Kg/năm
16.000
Xylene
Kg/năm
1.000
Đơn vị đề nghị cấp phép: Công ty TNHH M&S Vina
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường xanh
nguồn gốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
7
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng 80 m3/ngày.đêm
3
4
5
6
7
1
Tech LP
Keo Dog X66
Mực
Keo
Dầu làm mát
Điện
Kg/năm
Kg/năm
Kg/năm
Kg/năm
Kg/năm
Nhu cầu sử dụng điện
kwh/năm
1.000
1.000
3.000
1.000
100
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
960.000
Điện lưới của
xã Gia xuyên,
huyện Gia lộc
Nguồn: Công ty TNHH M&S Vina
3. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải của dự án
3.1. Nhu cầu sử dụng nước
Hiện tại Nhà máy đang trong thời gian đầu đi vào hoạt động, công suất hiện tại
của nhà máy đạt khoảng 60% công suất dự kiến. Do đó trong nội dung trình bày nhu
cầu sử dụng nước, công ty tính toán lượng nước sử dụng khi nhà máy hoạt động 100%
công suất theo đánh giá tại báo cáo ĐTM và theo thiết kế hệ thống xử lý nước thải. Cụ
thể:
Lượng công nhân dự kiến của nhà máy trong giai đoạn hoạt động ổn định là
900 người. Theo TCXDVN 33:2006 (Bảng 3.4 – Tiêu chuẩn nước cho nhu cầu sinh
hoạt trong cơ sở sản xuất công nghiệp) thì tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt trong cở sở
sản xuất công nghiệp là 75l/người/ngày.
- Nước cấp cho sinh hoạt:
900 người x 75 lít/người/ngày/1000 = 67,5 m3/ngày.đêm
- Nước cấp cho sản xuất (rửa thiết bị dụng cụ chứa phẩm màu từ quá trình in):
0,5 m3/ngày.đêm (tương đương với 15 m3/tháng) .
- Nước cấp cho hoạt động tưới cây: 2 m3/ngày
- Nước cấp do thất thoát bay hơi của nồi hơi: 2 m3/ngày
- Nước cấp cho hoạt động PCCC: Nước dùng cho phòng cháy chữa cháy sử
dụng chung bể chứa nước của nhà máy có thể tích là 600 m 3 (nước cấp
PCCC chỉ sử dụng khi có sự cố về cháy nổ).
Tổng nhu cầu sử dụng nước của công ty trong giai đoạn hoạt động ổn định khoảng
72 m3/ngày.
Đơn vị cung cấp: Công ty Cổ phần kinh doanh nước sạch Hải Dương
3.2. Nhu cầu xả nước thải vào nguồn nước
- Lưu lượng xả thải
Nước thải phát sinh tại cơ sở có 2 loại nước thải gồm:
+ Nước thải sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động sinh hoạt, vệ sinh, rửa tay chân,ăn
uống của 900 cán bộ công nhân viên.
Đơn vị đề nghị cấp phép: Công ty TNHH M&S Vina
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường xanh
8
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng 80 m3/ngày.đêm
+ Nước thải sản xuất phát sinh từ hoạt động rửa thiết bị dụng cụ từ quá trình in
có chứa phẩm màu.
Lưu lượng nước thải sinh hoạt được tính 100% lượng nước cấp đầu vào. Khi
đó, lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh là:
QNTSH = 67,5 m3/ngày.đêm x 100% = 67,5 m3/ngàyđêm
Lưu lượng nước thải sản xuất được tính 100% lượng nước cấp đầu vào. Khi đó,
lưu lượng nước thải sản xuất phát sinh là:
QNTSX = 0,5 m3/ngày.đêm x 100% = 0,5 m3/ngày.đêm
Tổng lưu lượng xả nước thải là:
QXT = 67,5 + 0,5 = 68 m3/ngày.đêm
Vậy, lưu lượng xả thải trung bình là 68 m3/ngày.đêm tương đương 2,83 m3/giờ.
Để đảm bảo cho hệ thống xử lý nước thải không bị quá tải và an toàn trong quá
trình vận hành nhà máy xây dựng hệ thống xử lý nước thải với cống suất 80
m3/ngày.đêm (tương đương 3,33 m3/giờ).
-
Chất lượng nước thải trước khi xả thải vào nguồn tiếp nhận
uPVC D110
4. Trình bày khái quát về việc thu gom, xử lý, xả nước thải
uPVC D 110
uPVC D110
D 60
Hiện nay, Cơ sở đã đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung công
Nước thải
Nướcthải
thải đầu ra của
Nướccơthảisở
rửa đạt
tay loại QCVN
suất 80 m3/ngày.đêm
đảm bảo nước
Nước thải
sản xuất
sinh hoạt
chân, tắm giặt
14:2008/BTNMT , cột A, K=1 (đối với
cơ sở có số người
>500 người) và QCVN
nhà ăn
40:2011/BTNMT, cột A, Kq=0,9; Kf = 1,1(đối với trường hợp nguồn tiếp nhận là
Kênh rút tiêu trạm bơm Quán Phấn không có số liệu về lưu lượng dòng chảy; lưu
lượng xả thải của cơ sở 80 m3/ngày.đêm, 50
Bể tách mỡ
4.1. Hệ
Sơthống
đồ vịxử
trílýkhu
vực
xảsuất
nước thải Bể tự hoại
sơ bộ
công
3
0,5 m /ngày đêm
+ Hệ thống thu gom nước thải đến vị trí công trình xả nước thải:
uPVC D200
Hệ thống xử lý nước thải tập trung
công suất 80 m3/ngày
uPVCD200
Đơn vị đề nghị cấp phép: Công ty TNHH M&S Vina
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư
vấnrútvàtiêu
Công
Kênh
trạmnghệ
bơm Môi trường xanh
Quán Phấn
9
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng 80 m3/ngày.đêm
Hình 0. 5Sơ đồ hệ thống thu gom xả nước thải
+ Hệ thống ống dẫn xả nước thải ra nguồn tiếp nhận
Nước thải của công ty sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cột A, QCVN
14:2008/BTNMT và QCVN 40:2011/BTNMT, cột A được chảy ra hệ thống thoát nước
của Khu vực bằng ống uPVC D200.
+ Vị trí xả nước thải
Nước thải của công ty sau khi xử lý đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT ,
cột A và QCVN 40:2011/BTNMT, cột A được chảy ra hệ thống thoát nước của khu
vực bằng ống uPVC D200.
Vị trí xả nước thải của Công ty thuộc xã Gia Xuyên, Huyện Gia Lộc, tỉnh Hải
Dương.
Vị trí điểm xả thải có tọa độ (hệ toạ độ VN 2000 kinh tuyến trục 105 0, múi
chiếu 60) như sau:
X(m) = 2311330
Y(m) = 0583351
4.2. Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nước thải
Công nghệ xử lý nước thải: Nước thải sản xuất được xử lý sơ bộ bằng công
nghệ xử lý hóa lý tại hệ thống xử lý nước thải công suất 0,5 m 3/ngày đêm; nước thải vệ
sinh được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại sau đó đưa về hệ thống xử lý chung có công suất
80 m3/ngày.đêm tương đương 3,33 m3/giờ bằng công nghệ sinh học kết hợp giữa quá
trình xử lý hiếu khí, kỵ khí và khử trùng.
Quy trình công nghệ xử lý được trình bày chi tiết tại mục 1.4 chương 1 của báo
Đơn vị đề nghị cấp phép: Công ty TNHH M&S Vina
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường xanh
10
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng 80 m3/ngày.đêm
cáo này.
Nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT, cột A, K=1 Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và QCVN 40:2011/BTNMT, cột A,
QCVN 40:2011/BTNMT, Kq=0,9, Kf=1,1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp.
5. Cơ sở lựa chọn nguồn nước tiếp nhận nước thải
Nước thải của cơ sở có lưu lượng lớn nhất khoảng 80m 3/ngày.đêm, nước thải
được xử lý đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT, cột A, K=1 Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải sinh hoạt và QCVN 40:2011/BTNMT, cột A, K q=0,9, Kf=1,1
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
Nước thải của nhà máy sau khi xử lý được thải vào Kênh rút tiêu trạm bơm
Quán Phấn, là kênh tiêu cạnh dự án.
Do đó, Công ty lựa chọn nguồn tiếp nhận nước thải của cơ sở là Kênh rút tiêu
trạm bơm Quán Phấn thuộc địa phận Thôn Tranh Đấu, xã Gia Xuyên, Huyện Gia Lộc,
tỉnh Hải Dương.
6. Tóm tắt phương án phòng ngừa khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả
nước thải vào nguồn nước
- Phương án phòng ngừa khắc phục sự cố xử lý nước thải
+ Có công nhân chuyên trách vận hành hệ thống xử lý nước thải
+ Việc bảo trì, sửa chữa các máy bơm, đường ống dẫn nước thải được thực hiện
định kỳ hoặc khi có dấu hiệu hỏng hóc.
+ Khi có sự cố xảy ra như: chập điện hỏng thiết bị... các cán bộ kỹ thuật phụ
trách xem xét hiện trạng, nếu hư hỏng có thể sửa chữa thì tự khắc phục và cho vận
hành tiếp. Nếu không xử lý được thì liên hệ với nơi cung cấp thiết bị để tiến hành sửa
chữa, bảo hành.
- Phương án kiểm soát hoạt động xả thải vào nguồn nước
+ Kiểm tra và kiểm soát lượng nước sử dụng hàng tháng
+ Kiểm tra chất lượng nước thải sau xử lý của hệ thống xử lý nước thải (tối
thiểu quan trắc chất lượng nước 03 tháng/lần)
+ Kiểm tra chất lượng nước nguồn tiếp nhận để đánh giá mức độ tác động do
hoạt động xả nước thải của cơ sở gây ra. Tần suất quan trắc tối thiểu 2 lần/năm
7. Các căn cứ, tài liệu lập Báo cáo
Đơn vị đề nghị cấp phép: Công ty TNHH M&S Vina
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường xanh
11
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng 80 m3/ngày.đêm
7.1. Cơ sở pháp lý xây dựng Báo cáo
- Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 /11/2013 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành một số điều Luật của tài nguyên nước;
- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 Quy định chi tiết
một số điều của luật thủy lợi;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ
cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 16/2008/BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ''V/v Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường'';
- Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ''V/v quy định Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường'';
- Quyết định số 77/QĐ-UBND ngày 12/1/2018 của UBND tỉnh Hải Dương về
việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất
kinh doanh các sản phẩm may mặc, túi sách, mũ thể thao, giày thể thao và nhãn mác
TPR các loại tại Thôn Tranh Đấu , xã Gia Xuyên, Huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương”
của Công ty TNHH M&S VINA.
- Giấy chứng nhận đầu tư số: 4311443640 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải
Dương cấp chứng nhận lần đầu ngày 14 tháng 12 năm 2011, Chứng nhận thay đổi lần
thứ 5 ngày 16/1/2017.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 447785 ký ngày 29 tháng 6 năm 2016.
- Các tiêu chuẩn, Quy chuẩn về môi trường hiện hành.
7.2. Tài liệu sử dụng xây dựng Báo cáo
- Nội dung bản Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được
phê duyệt;
- Báo cáo thuyết minh quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải sản xuất
công suất và hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt kèm theo bản vẽ hoàn công hệ
thống XLNT.
- Thực trạng hoạt động xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải tại dự án
vào thời điểm lập hồ sơ đề nghị cấp phép;
- Kết quả phân tích chất lượng nước nguồn tiếp nhận do công ty phối với đơn vị
phân tích có chức năng thực hiện vào tháng 9 năm 2018.
- Kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau hệ thống xử lý do công ty
phối với đơn vị phân tích có chức năng thực hiện vào tháng 9 năm 2018
- Các tài liệu kỹ thuật khác có liên quan;
Đơn vị đề nghị cấp phép: Công ty TNHH M&S Vina
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường xanh
12
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng 80 m3/ngày.đêm
8. Thông tin về việc tổ chức thực hiện lập Báo cáo
8.1 Phương pháp thực hiện xây dựng Báo cáo
+ Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu.
+ Phương pháp thống kê.
+ Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu.
8.1 Tổ chức lập Báo cáo
Để hoàn thành hồ sơ xin cấp phép xả nước thải vào nguồn nước cho Nhà máy
sản xuất kinh doanh các sản phẩm may mặc, túi sách, mũ thể thao, giày thể thao và
nhãn mác TPR các loại tại Thôn Tranh Đấu , xã Gia Xuyên, Huyện Gia Lộc, tỉnh Hải
Dương. Công ty đã ủy quyền cho Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường
xanh là cơ quan tư vấn lập báo cáo. Thông tin về đơn vị tư vấn như sau:
Tên công ty: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường xanh
Địa chỉ: Số 54, phố Dương Quảng Hàm, Phường Quan Hoa, Quận Cầu Giấy,
Hà Nội.
Điện thoại: 02462 927 328;
Đại diện: Ông Lương Văn Ninh;
Chức vụ: Giám đốc.
8.3 Danh sách tham gia lập Báo cáo bao gồm
Bảng 0.2. Danh sách tham gia lập Báo cáo
TT
Họ và tên
Chức vụ/Học vị, chuyên ngành đào tạo
I
Cơ quan tư vấn
1
Lương Văn Ninh
Giám đốc/Kỹ sư quản lý môi trường
2
Lê Thị Luyến
Cử nhân Công nghệ môi trường
3
Nguyễn Thị Xoa
Cử nhân công nghệ môi trường
4
Nguyễn Thị Hiền
Cử nhân công nghệ môi trường
II
Chủ dự án
1
Ông Choi Young Don
Giám đốc công ty
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước được lập theo mẫu số 36 của Thông tư số
27/2014/TT - BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đơn vị đề nghị cấp phép: Công ty TNHH M&S Vina
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường xanh
13
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng 80 m3/ngày.đêm
CHƯƠNG I. ĐẶC TRƯNG NGUỒN THẢI VÀ HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH XỬ
LÝ XẢ NƯỚC THẢI
I. Hoạt động phát sinh nước thải
1. Các hoạt động sử dụng nước và phát sinh nước thải
Hoạt động sử dụng và phát sinh nước thải tại cơ sở bao gồm
+ Hoạt động sản xuất sử dụng nước tại công đoạn rửa thiết bị dụng cụ chứa phẩm
màu từ quá trình in.
+ Hoạt động sinh hoạt, tắm rửa của 900 công nhân làm phát sinh nước thải sinh
hoạt.
Đơn vị đề nghị cấp phép: Công ty TNHH M&S Vina
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường xanh
14
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng 80 m3/ngày.đêm
+ Nước mưa chảy tràn trên toàn bộ diện tích đất của cơ sở.
2. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải của cơ sở
2.1 Nhu cầu sử dụng nước
Hiện tại, nhà máy chưa đi vào hoạt động, do đó trong nội dung trình bày nhu
cầu sử dụng nước, công ty tính toán lượng nước sử dụng khi nhà máy hoạt động 100%
công suất theo đánh giá tại báo cáo ĐTM. Cụ thể:
- Nước cấp cho sinh hoạt:
900 người x 75 lít/người/ngày/1000 = 67,5 m3/ngày.đêm
- Nước cấp cho sản xuất (rửa thiết bị dụng cụ chứa phẩm màu từ quá trình in):
0,5 m3/ngày.đêm.
- Nước cấp cho hoạt động tưới cây: 2 m3/ngày
- Nước cấp do thất thoát bay hơi của nồi hơi: 2 m3/ngày
- Nước cấp cho hoạt động PCCC: Nước dùng cho phòng cháy chữa cháy sử
dụng chung bể chứa nước của nhà máy có thể tích là 600 m 3 (nước cấp
PCCC chỉ sử dụng khi có sự cố về cháy nổ).
2.2 Nhu cầu xả nước thải vào nguồn nước
- Lưu lượng xả thải
Nước thải phát sinh tại cơ sở có 2 loại nước thải gồm:
+ Nước thải sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động sinh hoạt, vệ sinh, rửa tay chân,
ăn uống của 900 cán bộ công nhân viên.
Lưu lượng nước thải sinh hoạt được tính 100% lượng nước cấp đầu vào. Khi
đó, lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh là:
QNTSH = 67,5 m3/ngày x 100% = 67,5 m3/ngày.đêm
+ Nước thải sản xuất phát sinh từ hoạt động rửa thiết bị dụng cụ từ quá trình in
có chứa phẩm màu.
Lưu lượng nước thải sản xuất được tính 100% lượng nước cấp đầu vào. Khi đó,
lưu lượng nước thải sản xuất phát sinh là:
QNTSX = 0,5 m3/ngày x 100% = 0,5 m3/ngày.đêm
Tổng lưu lượng xả nước thải là:
QXT = QNTSH + QNTSX = 67,5 + 0,5 = 68 m3/ngày.đêm
Vậy, lưu lượng xả thải trung bình là 68 m3/ngày.đêm tương đương 2,83 m3/giờ.
Để đảm bảo cho hệ thống xử lý nước thải không bị quá tải và an toàn trong quá
trình vận hành, nhà máy xây dựng hệ thông với công suất 80 m 3/ngày.đêm(tương
đương 3,33 m3/giờ).
3. Lượng nước thải thu gom, xử lý và thông số nồng độ các chất ô nhiễm trước
Đơn vị đề nghị cấp phép: Công ty TNHH M&S Vina
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường xanh
15
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng 80 m3/ngày.đêm
xử lý
Hiện tại Nhà máy đang trong thời gian đầu đi vào hoạt động, công suất hiện tại
của nhà máy đạt khoảng 60% công suất dự kiến. Khi dự án đi vào hoạt động 100%
công suất sẽ phát sinh trung bình là 68 m 3/ngày. Toàn bộ nước thải phát sinh tại cơ sở
sẽ được thu gom riêng về hệ thống xử lý sơ bộ sau đó dẫn về hệ thống xử lý nước thải
tập trung công suất 80 m3/ngày.
Thành phần nước thải phát sinh tại cơ sở chủ yếu là chất hữu cơ (COD, BOD 5),
TSS, các chất phú dưỡng N, P,…
Nồng độ các chất ô nhiễm nước thải trước xử lý được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1. 1 Chất lượng nước thải trước xử lý
TT
Thông số
Đơn
vị
Kết quả
phân tích
Phương pháp phân
tích
QCVN
14:2008/BT
NMT, cột
A, K=1
QCVN
40:2011/BTN
MT, cột A,
Kq=0,9; Kf =
1,1
NT1
Pt/Co
42
TCVN 6185:2008
-
50
−
6,8
TCVN 6492:2011
5-9
5,5-9
COD
mg/l
252
SMEWW 5520C:2012
-
74,25
4
BOD5 (20 0C)
mg/l
160
TCVN6001-1:2008
30
29,7
5
TSS
mg/l
180
TCVN 6625:2000
50
49,5
6
TDS
mg/l
350
SOP.QT.N.07
500
-
7
Sunfua
mg/l
1,5
TCVN 6637:2000
1.0
0,198
8
Amoni (tính theo
N)
mg/l
15,8
9
NO3- (tính theo N)
mg/l
54,2
SMEWW 4500-NO3
.E:2012
30
10
Dầu mỡ động, thực
vật
mg/l
17,8
SMEWW
5520B&F:2012
10
11
Tổng các chất
HĐBM
mg/l
13,7
12
PO43-(tính theo P)
mg/l
17,5
TCVN 6202:2008
6
-
13
Tổng N
mg/l
26,5
TCVN 6638:2000
-
19,8
14
Tổng P
mg/l
8,1
TCVN 6202:2008
-
3,96
15
Florua
mg/l
4,7
SMEWW 4500-F
.B&D:2012
-
16
Clorua
mg/l
226
TCVN 6194:1996
-
495
17
Fe
mg/l
0,17
TCVN 6177:1996
-
0,99
Đơn vị đề nghị cấp phép: Công ty TNHH M&S Vina
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường xanh
16
1
Độ màu
2
pH
3
TCVN 6179-1:1996
TCVN 6622-1:2009
5
5
4,95
-
4,95
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng 80 m3/ngày.đêm
18
Pb
mg/l
KPH
SMEWW 3113B:2012
-
0,099
19
Zn
mg/l
KPH
SMEWW 3113B:2012
-
2,97
20
Cu
mg/l
KPH
SMEWW 3113B:2012
-
1,98
MPN/
100
ml
8.800
TCVN 6187-2:1996
3.000
3000
21
Tổng Coliforms
Ghi chú:
NT1: Mẫu nước thải trước xử lý
Ghi chú: QCVN 14:2008/BTNMT, cột A, K=1, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải sinh hoạt (trường hợp cơ sở>500 người)
QCVN 40:2011/BTNMT, cột A, Kq=0,9; Kf = 1,1 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải công nghiệp (trường hợp Q≤50m3/s; 50
Nhận xét:
Theo kết quả phân tích chất lượng nước thải trước xử lý cho thấy có 12/21 chỉ
tiêu gồm COD, BOD, TSS, sunfat, amoni, coliform vượt quá quy chuẩn cho phép so
với QCVN 14:2008/BTNMT, cột A, K=1, và QCVN 40:2011/BTNMT, cột A, K q=0,9;
Kf = 1,1 .
II.
Hệ thống thu gom nước thải
1. Trình bày sơ đồ và mô tả hệ thống thu gom nước thải, cách thức thu gom, các
Nước
thải
thông số
thiết
kế của hệ thốngNước
thu gom
thải
Nước thải rửa tay
sản xuất
chân, tắm giặt
Nước thải
nhà ăn
uPVC D110
uPVC D 90
uPVC D110
uPVC D 60
Hệ thống xử lý sơ bộ công suất
0,5m3/ngày đêm
sinh hoạt
Bể tách mỡ
Bể tự hoại
PVC D200
Hệ thống xử lý nước thải tập trung
công suất 80 m3/ngày
PVCD200
Đơn vị đề nghị cấp phép: Công ty TNHH M&S Vina
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kênh
Tư vấn
nghệ Môi trường xanh
rút và
tiêuCông
trạm bơm
Quán Phấn
17
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng 80 m3/ngày.đêm
Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống thu gom, thoát nước thải
Sơ đồ và hệ thống thu gom nước thải của dự án được tóm tắt qua sơ đồ trên:
Nước thải của nhà máy bao gồm 2 loại: Nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt
Trong đó nước thải sinh hoạt phát sinh từ 3 nguồn:
+ Nước thải tại khu vệ sinh
+ Nước thải tắm rửa chân tay của công nhân viên
+ Nước thải tại khu vực nhà ăn
Hiện trạng thu gom nước thải như sau:
Nước thải sản xuất
Nước thải sản xuất phát sinh từ công đoạn rửa khuôn in, sau đó được thu gom
vào bể gom có thể tích 400l và được bơm về hệ thống xử lý chung theo mẻ qua
hệ thống đường ống D60.
Nước thải sinh hoạt:
- Nước thải từ khu vệ sinh: Nước thải vệ sinh được thu gom bằng đường ống
uPVC D110 về bể tự hoại . Hiện tại, cơ sở có 8 bể tự hoại với tổng dung tích
71m3/8bể (01 bể 16 m3,02 bể 12 m3,02 bể 8 m3, 01 bể 7 m3, 1 bể 5 m3, 1 bể 3
m3) được bố trí ngầm dưới các các khu vực vệ sinh, tòa nhà (vị trí bể tự hoại
xem bản vẽ tổng mặt bằng tại phần phụ lục). Nước thải từ các bể tự hoại được
thải ra mạng lướt thoát nước thải ngoài nhà D200 dẫn nước thải về trạm xử lý
nước thải tập trung để xử lý .
- Nước thải nhà ăn: Nước thải nhà ăn có chứa thành phần dầu mỡ vì vậy được
dẫn qua song chắn rác và đến bể tách mỡ để loại bỏ dầu mỡ có trong nước thải .
Nước sau khi qua bể tách mỡ thì được dẫn vào mạng lưới đường ống thoát nước
thải chung có đường kính D200 để dẫn nước thải về trạm xử lý nước thải tập
trung để xử lý .
Đơn vị đề nghị cấp phép: Công ty TNHH M&S Vina
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường xanh
18
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng 80 m3/ngày.đêm
-
Nước thải từ quá trình rửa chân tay:Nước thải rửa chân tay thu gom qua song
chắn rác theo đường ốm uPVC D110 sau đó đấu nối với mạng lưới thoát nước
thải của nhà máy có đường kính D200 và tiếp tục dẫn về về hệ thống xử lý nước
thải tập trung.
- Nước thải từ 3 khu vực này được thoát vào hệ thống thu gom nước thải của nhà
máy có đường kính D200 và tổng chiều dài là 355m với tổng số 17 hố ga.
Nước thải sau khi xử lý được chảy ra hệ thống tiêu thoát nước của khu vực
bằng ống uPVC D200.
Toàn bộ nước thải của cơ sở được thiết kế theo phương thức tự chảy.
2. Trình bày việc xử lý sơ bộ các loại nước thải trước khi thải vào hệ thống thu
gom, xử lý nước thải chung
Xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt:
Nước thải sinh hoạt (nước thải vệ sinh) được dẫn vào bể phốt, trong bể phốt,
nước thải cặn bã sẽ được xử lý sinh học yếm khí. Cặn trong bể phốt sẽ được lên men
và lắng đọng xuống đáy bể (phần lớn cặn, một phần chất hữu cơ được xử lý tại đây),
nước thải sẽ được tách và dẫn sang bể xử lý nước thải.
Nước thải đi
vào
(1) Ngăn
chứa và
phân
hủy cặn
(3)
(2)
Ngăn lọc
Ngăn lắng
Nước thải
đi ra
Hình 1.2. Mô hình bể tự hoại 03 ngăn
Nguyên lý hoạt động: Bể tự hoại là công trình xử lý đồng thời làm hai chức
năng lắng nước thải và phân hủy cặn lắng. Trong mỗi bể tự hoại đều có hai phần: phần
trên là nước thải lắng, phần dưới là cặn lắng. Cặn lắng được giữ lại trong bể từ 3-6
tháng, dưới tác dụng của vi sinh vật kỵ khí các chất hữu cơ được phân hủy, một phần
tạo thành các khí như CH4, CO2, H2S, ...và phần còn lại tạo thành các chất vô cơ. Nước
thải thường lắng trong bể với thời gian từ 1 - 3 ngày, do vận tốc bé nên phần lớn cặn lơ
lửng được lắng lại nên đạt hiệu suất lắng cao 40% - 80%.
Hiện tại, cơ sở có 8 bể tự hoại với tổng dung tích 71m 3/8bể (01 bể 16 m3,02 bể
12 m3,02 bể 8 m3, 01 bể 7 m3, 1 bể 5 m3, 1 bể 3 m3) được bố trí ngầm dưới các các khu
vực vệ sinh, tòa nhà (vị trí bể tự hoại xem bản vẽ tổng mặt bằng tại phần phụ lục).
Nước thải nhà ăn được dẫn qua song chắn rác và đến bể tách mỡ có dung tích
chứa 1m3.
Đơn vị đề nghị cấp phép: Công ty TNHH M&S Vina
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường xanh
19
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng 80 m3/ngày.đêm
Nước thải sau khi xử lý sơ bộ bằng bể phốt được thải ra mạng lướt thoát nước
thải ngoài nhà D200 dẫn nước thải về trạm xử lý nước thải tập trung để xử lý trước khi
xả thải ra nguồn tiếp nhận.
Xử lý sơ bộ nước thải sản xuất
Do tính chất đặc thù của nước thải sản xuất là có chứa phẩm màu nên công ty
đã xây dựng hệ thống xử lý sơ bộ nước thải sản xuất công suất 0,5m 3/ngày để xử lý
nước thải.
Quy trình xử lý nước thải sản xuất như sau:
Nước thải sản xuất
Bể gom nước thải sx
Bể điều hòa
PAC, polimer, NaOH
Bể hóa lý
Bể lắng hóa lý
Bể chứa bùn
Hệ thống xử lý nước thải chung
Hình 1.3. Quy trình xử lý sơ bộ nước thải sản xuất
+ Thuyết minh quy trình xử lý
a) Bể gom nước thải
Vật liệu: Bể bê tông cốt thép, bọc composite
Kích thước: DxRxH =1,9x1,1x2,8 (m)
Thể tích: 8m3
Toàn bộ nước thải sản xuất từ quá trình rửa thiết bị in của nhà máy được dẫn vào
bể gom nước thải sản xuất.
b) Bể điều hòa :
- Bể điều hòa được xây dựng bằng bê tông cốt thép, bọc composite
- Thể tích chứa nước là 3,3 m3.
- Kích thước: DxRxH= 2x1,1x1,8 (m)
Đơn vị đề nghị cấp phép: Công ty TNHH M&S Vina
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường xanh
20
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng 80 m3/ngày.đêm
- Thiết bị trong bể điều hòa: bao gồm 02 bơm chìm, 02 thiết bị báo mức, hệ
thống đường ống và các van.
- Tác dụng của bể điều hòa: Điều hòa lưu lượng và nồng độ của dòng thải, bể
có lắp thiết bị đo pH và được cấp NaOH nhằm ổn định và điều chỉnh pH thích hợp, tạo
điều kiện cho quá trình xử lý tiếp theo đạt hiệu quả cao.
c. Bể hóa lý (T-05)
- Bể được xây dựng bằng bê tông cốt thép, bọc composite
- Thể tích chứa nước là 1,6 m3.
- Kích thước: DxRxH= 0,8x1,6x1,6 (m)
- Thiết bị trong ngăn trung hòa: 01 máy đo pH, 02 hệ thống khuấy trộn nước
gồm máy khuấy và cánh khuấy, đường ống châm hóa chất trung hòa (NaOH).
- Tác dụng của bể hóa lý: bể được cấp hóa chất phản ứng PAC nhằm đông tụ
tạo thành các hạt huyền phù lơ lửng trong nước. Các hạt huyền phù rời rạc được kết
dính lại với nhau bằng hóa chất polyme có mạch phân tử dài, sau khi kết dính, chúng
tạo thành các bông cặn có trọng lượng lớn có thể lắng được.
d. Bể lắng hóa lý (T-06)
- Bể lắng hóa lý : Vật liệu Bể thép, bọc composite.
- Thể tích chứa nước là 5,4 m3.
- Kích thước: DxRxH= 1,6x1,6x2,7 (m)
- Thiết bị trong bể lắng: Thiết bị thép gồm Ống lắng trung tâm, máng thu
nước, hệ thống ống thu bùn.
- Tác dụng của bể lắng: hỗn hợp nước – bông cặn chảy từ bể phản ứng sang bể
lắng bùn qua ống trung tâm. Dưới tác dụng của trọng lực, các bông cặn sẽ lắng xuống
đáy bể, phần nước trong chảy tràn lên phía trên, qua máng thu nước chảy về hệ thống
xử lý tập trung phía sau.
Nước thải sản xuất sau khi được xử lý sơ bộ tại hệ thống xử lý nước thải sản
xuất được dẫn vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy có công suất 80
m3/ngày.đêm.
+ Hóa chất sử dụng
Bảng 1. 2 Danh mục hóa chất sử dụng cho hệ thống XLNT công suất 0,5m3/ngày đêm
TT
1
2
3
Tên hóa chất
Hóa chất NaOH
Hàm lượng NaOH dùng cho một m3 nước thải
Lượng NaOH dùng một ngày
Hóa chất PAC
Hàm lượng PAC dùng cho một m3 nước thải
Lượng PAC dùng một ngày
Hóa chất POLYMER
Hàm lượng Polymer dùng cho một m3 nước thải
Lượng Polymer dùng một ngày
Khối lượng
Đơn vị
0,25
3,75
kg/m3
Kg/ngày
1
15
kg/m3
Kg/ngày
0,01
0,15
kg/m3
Kg/ngày
Đơn vị đề nghị cấp phép: Công ty TNHH M&S Vina
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường xanh
21