Khảo sát máy tiện vạn năng T616

4 30.2K 566
Khảo sát máy tiện vạn năng T616

Đang tải... (xem toàn văn)

Thông tin tài liệu

T616 là loại máy cắt lim loại, được dung rộng rãi nhất để gia công các mặt tròn xoay như: mặt trụ, mặt định hình, mặt nón, mặt ren vít, gia công lỗ ren, mặt đầu cắt đứt. Có thể khoan, khoét, doa,

I. Khảo sát máy tiện vạn năng T616A. Công dụng T616 là loại máy cắt lim loại, được dung rộng rãi nhất để gia công các mặt tròn xoay như: mặt trụ, mặt định hình, mặt nón, mặt ren vít, gia công lỗ ren, mặt đầu cắt đứt. Có thể khoan, khoét, doa, cắt ren bằng taro bàn ren trên máy. Nếu có đồ gá có thể gia côngcác mặt không tròn xoay, hình nhiều cạnh, elíp, cam… Về đặc điểm nguyên lý: T616máy cắt kim loại có chuyển độngchính là chuyển động quay tròn quanh tâm của phôi tạo ra tốc độ cắt, chuyển động chạy dao là chuyển động tịnh tiến của dao gồm hai loại: chạy dao dọc(dọc theo hướng trục của chi tiết), chạy dao ngang (chạy theo hướng kính của chi tiết).B. Đăc tính kỹ thuật của máy Loại máy tiện vạn năng, kiểu T616, cấp chính xác của máy loại 2, cấp tốc độ tối đa trục chính là 12 , tốc độ tối đa trục chính: n =1980 v/p, tốc độ tối thiểu trục chính : n= 44 v/p. Đường kính lớn nhất của phôi lồng qua trục chính : phi29mm. Đường kính lớn nhất tiện được trên bàn dao : phi175mm. Đường kính lớn nhất tiện được trên thân máy : phi320mm. Chiều dài lớn nhất tiện được : 700mm. Khoảng cách lớn nhất của 2 mũi tâm : 750mm. Chiều cao tâm máy : 160mm. Lỗ côn moóc đầu trục chính : 5 . Lỗ côn moóc đầu ụ động số : 4 . Đường kính lỗ trục chính : phi30mm . Số lượng dao bắt lên gá dao : 4. Kích thước thân dao : 20x20mm. Chiều cao từ đáy dao đến tâm máy = 20mm . Khoảng cách từ tâm máy đến giá dao lớn nhất : 185mm. Dời chỗ lớn nhất của bàn bằng tay : dọc là 850mm, ngang là 210mm . Dời chỗ bằng vít me và trục trơn : dọc là 750mm, ngang là 190mm. Trị số 1 khắc trên du xích : dọc là 1mm, ngang là 0.02 . dời chỗ khi du xích quay 1 vòng : dọc là 200mm, ngang là 4mm. góc xoay lớn nhất của bàn dao trên : 150mm. Dời chỗ lớn nhất của nòng ụ động : 120mm. Dời chỗ ngang của ụ động : 10mm. Khối luọng máy : 1850kg . Kích thước máy dài x rộng x chiều cao : 2355 x 852 x 1225mm. Đai truyền hình thang : 17 x 2240 x 3 đai. Động cơ chính : 4,5 kw x 1440 V/p. Động cơ bơm nước : 0,125 kw x 2800 v/p.C. Cấu tạo máy tiện vạn năng T616 gồm có 7 bộ phận chính1: Thân máy: Thân máy dung để đỡ ụ đứng,ụ động ,bàn dao đồng thời để ụ động vầ bàn dao di trượt trên băng máy.Thân máy làm bằng gang lớn là nơi lắp các cơ cấu chính của mấy. Mặt trên của thân máy là hai băng trượt phẳng và hai băng trượt lăng trụ dung đẻ dẫn hướng cho xe dao và ụ sau trượt trên nó.Thân máy được đặt trên hai bệ máy.2: Ụ trước. Ụ trước được đúc bằng gang , có các bộ phận làm việc chủ yếu của máy như trục chính,hộp tốc độ.Trục chính là một trục rỗng ,đầu bên phải lắp giá đỡ để cặp phôi. Trục chính nhận chuyển động từ động cơ chính đặt ở bệ bên phải của máy,thong qua đai truyền,hệ thống bánh răng ,các khối li hợp…Nhờ có các cơ cấu truyền động bánh răng ,các khớp nối li hợp mà tat hay được tốc độ của trục chính.3: Xe dao: là một bộ phận của máy dung để gá kẹp dao và đảm bảo cho dao chuyển động theo các chiều khác nhauChuyển dộng tịnh tiến của dao có thể thực hiện bằng tay hoặc cơ khí. Chuyển động cơ khí của xe dao nhờ có trục trơn và vít me.Xe dao gồm+ Bàn trượt chuyển động dọc theo chiều băng trượt của máy.+Hộp xe dao: trong bố trí cơ cấu biến chuyển động quay của trục trơn và vít me thành chuyển động tịnh tiến của dao.+ Bàn trượt ngang,bàn trượt dọc, ổ dao.4. Hộp bước tiến:Là cơ cấu dung để truyền chuyển động quay từ trục chính cho trục trơn và vít me, đồng thời thay đổi trị số bước tiến của dao. Chuyển động quay của trục chính truyền xuống hộp bước tiến qua cơ cấu biến tốc và bộ bánh răng thay thế.5. Bộ bánh răng thay thế:Dùng để điều chỉnh bước tiến của xe dao theo yêu cầu gia công(khi tiện rem,tiện trơn…)6. Ụ sau: Dùng để đỡ các chi tiết quá dài trong qua trình gia công hoặc dung để gá và tịnh tiến mũi khoan,khoét,doa…7: Thiết bị điện của máy:Được bố trí trong tủ điện đóng và ngắt động cơ ,điều chỉnh hộp tốc độ,hộp bước tiến,hộp xe dao…bằng các cơ cấu như tay gạt,vô lăng… D. Nguyên lý hoạt động của máy tiện vạn năng T616 Muốn gia công một bề mặt trên máy tiện có hình dáng khác nhau như mặt trụ.mặt định hình… Để tạo ra những bề mặt đó máy phải chuyền cho cơ cấu chấp hành các chuyển động tương đối,các chuyển động tương đối phụ thuộc vào bề mặt gia công,hình dánh dao cắt và theo một quy luật nhất định.Chuyển động tạo hình bao gồm mọi chuyển động tương đối giữa dao và phôi dựa trên bề mặt gia công. Các chuyển động trong máy tiện:- Chuyển động chính: Là chuyển động tạo ra tốc độ cắt chính đó là chuyển động quay của phôi ( chi tiết ).- Chuyển động phụ (chuyển động chạy dao ): Là chuyển động tạo ra năng suất gia công và độ bóng bề mặt gia công (là chuyển động tịnh tiến của dao cắt ).- Chuyển động chính và chuyển động chạy dao gọi là chuyển động cơ bản của máy.+ Xích chuyển động chính: Là đường nối liền từ dao cắt đến trục chính ( khâu chấp hành )để thực hiện chuyển động tạo hình đơn giản. Từ động cơ qua 1 – 2 – iv -3 – 4 -5 phôi quay (n) => xích tốc độ. + Xích chạy dao: Là đường nối liền giữa khâu chấp hành với nhau để thực hiện sự phối hợp hai chuyển động tạo hình phức tạp ( từ phôi đến dao cắt ).Xích chạy gồm xích chạy dọc và xích chạy ngang. Từ phôi 4 - 5 - 6 – is – 7 – 8 vít me (s ) =>xích chạy dao. Nguyên lý: Vật gia công được lắp trên mâm cặp có chuyển động quay tròn, dao được gá trên giá bắt dao có chuyển động tịnh tiến dọc, tịnh tiến ngang để cắt gọt. Trong một số trường hợp đặc biệt thì vật được gá trên chuyển động tịnh tiến, dao gá trên trục dao có chuyển động quay để cắt gọtIV. Chức năng ,nhiệm vụ của hộp chạy dao và bàn xe dao của máy tiện vạn năng T616a, Hộp chạy daoTruyền Mômen chuyển động nhận từ hộp trục chính thong qua bánh răng D2 tới hai trục truyền. Nhiệm vụ: chuyền Mô men từ bánh răng D2 tới hai trục truyền với 20 tốc độ với nhau thông qua hệ thống gồm có 5 trục truyền có gối đỡ động và hệ bánh răng gồm 7 bánh răng có thể di trượt trên hai trục thông qua hệ thống điều khiển và 10 bánh răng được gắn cố định trên 4 trục động, 5 cặp bánh răng và một bánh răng chạy lồng không trên hai trục động. Thông qua hệ thống điều khiển tác động vào các bánh răng di trượt mà chúng ta có thể thay đổi vị trí của các bánh răng di trượt cho chúng ăn khớp vào các bánh răng gắn cố định khác nhau (20 vị trí khác nhau) từ đó tạo ra các tỉ số truyền khác nhau tạo ra các tốc độ khác nhau cho hai trục truyền má chúng ta cần. b: Xe dao: là một bộ phận của máy dung để gá kẹp dao và đảm bảo cho dao chuyển động theo các chiều khác nhauChuyển dộng tịnh tiến của dao có thể thực hiện bằng tay hoặc cơ khí. Chuyển động cơ khí của xe dao nhờ có trục trơn và vít me.Xe dao gồm+ Bàn trượt chuyển động dọc theo chiều băng trượt của máy.+Hộp xe dao: trong bố trí cơ cấu biến chuyển động quay của trục trơn và vít me thành chuyển động tịnh tiến của dao.+ Bàn trượt ngang,bàn trượt dọc, ổ dao. . I. Khảo sát máy tiện vạn năng T616A. Công dụng T616 là loại máy cắt lim loại, được dung rộng rãi nhất để gia. động của máy tiện vạn năng T616 Muốn gia công một bề mặt trên máy tiện có hình dáng khác nhau như mặt trụ.mặt định hình… Để tạo ra những bề mặt đó máy phải

Ngày đăng: 24/10/2012, 08:54

Từ khóa liên quan

Tài liệu cùng người dùng

Tài liệu liên quan