Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

giáo án bài 11 Vận chuyển các chất qua màng theo phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.97 KB, 7 trang )

GV Ngô Thị Thúy Quỳnh

Ngày soạn: 22/10/2018

GA Sinh Học 10

Tiết: 11

BÀI 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nêu được các khái niệm: Khuếch tán, thẩm thấu, thẩm tích thông qua các thí nghiệm.
- Phân biệt được các loại môi trường (ưu trương, nhược trương và đẳng trương)
- Phân biệt được các hình thức vận chuyển thụ động, chủ động, xuất bào và nhập bào.
- Giải thích được một số hiện tượng trong thực tế.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng và liên kết kiến thức.
- Rèn luyện kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Kĩ năng làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
3. Thái độ:
- Hiểu được tầm quan trọng và vận dụng hợp lí kiến thức bài vào trong thực tiễn đời sống.
- Biết cách chăm sóc và bón phân hợp lý cho cây trồng.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung
Nhóm năng lực
Năng lực thành phần
Năng lực tự học
- Hs biết xác định mục tiêu học tậ. Tự nghiên cứu thông tin về vận
chuyển các chất qua màng


- HS biết lập kế hoạch học tập.
Năng lực phát Phát hiện và giải thích được các hiện tượng thực tế
hiện và giải quyết
vấn đề
Năng lực tư duy
Phát triển năng lực tư duy thông qua so sánh được sự khác nhau giữa
các hình thức vận chuyển các chất. Phân biệt được tế bào nhân sơ và tế
bào nhân thực. Qua quan sát tranh vê các thành phần cấu tạo tế bào từ
đó phân loại được chúng.
Năng lực giao Hs phát triển ngôn ngữ nói, viết thông qua quá trình trao đổi chung
tiếp hợp tác
trong nhóm về các vấn đề: Cấu trúc chức năng của các bào quan, sự vận
chuyển các chất qua màng.
NL quản lí
Biết cách quản lí nhóm, quản lí bản thân.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực cá thể: tự đưa ra những đánh giá của bản thân sau quá trình tiếp thu những kiến thức
trong bài.
5. GDĐĐ – GDMT
- Giáo dục học sinh có trách nhiệm và biết cách tưới cây xanh (rau, cây cảnh) khi trồng để tránh bị
héo, chết cây.


GV Ngô Thị Thúy Quỳnh

GA Sinh Học 10

- Biết cách bón phân hợp lí để bảo vệ môi trường sống cho bản thân và xã hội
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV

- Máy chiếu, bài giảng powerpoint.
- Sơ đồ khuyết.
- Phiếu học tập 1:
Các hình thức khuếch
tán
1.................................... a. Các chất không phân cực và kích thước nhỏ như:....
2. .................................. b. Các chất phân cực, các ion, các chất có kích thước lớn
.....
như:......
c. không cần cung cấp năng lượng.
- Phiếu học tập 2:
Các loại môi trường:
Môi trường
Yếu tố
Ưu trương
Đẳng trương
Nồng độ chất tan so
với tế bào
Sự di chuyển của
nước
Kết quả khi đặt tế
bào vào
2. Chuẩn bị của HS: sgk, mực, cốc trong suốt
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Vấn đáp, trực quan.
- Giải quyết vấn đề.
-Thảo luận nhóm.
- Sơ đồ khuyết về quá trình mô tả xuất và nhập bào.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số

Lớp
10A5
Ngày dạy
Vắng

10A6

Nhược trương

10A7

2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất.
3. Bài mới:
a. Hoạt động khởi động
Ở bài trước, chúng ta đã tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của màng sinh chất. Qua đó ta biết
được tế bào muốn tồn tại và phát triển thì phải có sự trao đổi chất với môi trường ngoài. Các chất


GV Ngô Thị Thúy Quỳnh

GA Sinh Học 10

ra vào tế bào cần phải đi qua màng sinh chất nhưng màng sinh chất có các dấu hiệu chuẩn nhận
biết và màng có tính bán thấm. Vậy sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất cần điều kiện gì?
Nó diễn ra thế nào? Thì hôm nay, bài 11 sẽ giúp chúng ta giải thích và trả lời được điều đó.
b. Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận chuyển thụ động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG

Giáo viên: Cho học sinh làm thí nghiệm mô phỏng
I. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG.
trình bày trước lớp.
1. Các khái niệm:
Thí nghiệm1: + Mở nắp lọ nước hoa (dầu gió) trước
lớp.
H: Học sinh ngồi đầu bàn và cuối bàn có nhận xét gì
không?
Học sinh: Quan sát và trả lời.
Thí nghiệm 2: + Nhỏ vài giọt mực tím vào cốc nước
lọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm thì các
em thấy nước trong ly có gì thay đổi?
Học sinh: Quan sát và trả lời.
Thí nghiệm 3: Học sinh chuẩn bị dụng cụ đó là: - Cốc
đong, màng ngăn.
- Hóa chất: 50ml dung dịch CuSO4 và 50ml nước cất.
Cách tiến hành: Đầu tiên là đổ 50ml nước cất vào
trong cốc thủy tinh có màng ngăn, sau đó đổ 500ml
- Khuếch tán: Là sự chuyển động của
đồng sunphat vào bên phải màng ngăn. Yêu cầu các
các chất phân tán từ nơi có nồng độ
thành viên trong lớp quan sát hiện tượng và giải thích
cao đến nơi có nồng độ thấp.
nguyên lí các hiện tượng trên.
- Thẩm thấu: Hiện tượng nước (dung
H: Tại sao lại có hiện tượng đó?
môi) khuếch tán qua màng
Học sinh: Tư duy trả lời.
=> Cơ chế vận chuyển thụ động: Vận

Giáo viên: Chiếu slide yêu cầu học sinh quan sát và trả chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao
lời câu hỏi cho biết:
đến nơi có nồng độ thấp, không tiêu
+ Chiều vận chuyển các chất hòa tan.
tốn năng lượng.
+ Chiều vận chuyển các phân tử nước.
H: Thế nào là hiện tượng khuếch tán?
Giáo viên: Khi các phân tử nước khuếch tán qua màng
sinh chất gọi là sự thẩm thấu.
Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận tìm từ thích hợp
điền vào chỗ trống:
Khuếch tán là quá trình ……………………………..
được vận chuyển từ nơi có nồng độ …………. đến nơi
có nồng độ………………
Thẩm thấu là quá trình……………………. của các


GV Ngô Thị Thúy Quỳnh

phân tử………….. qua màng bán thấm.
H: Vận chuyển thụ động dựa trên nguyên lí nào?
Học sinh: Nghiên cứu trả lời.
Giáo viên: Chiếu slide hình 11.1 yêu cầu học sinh quan
sát và trả lời các câu hỏi:
- Có mấy hình thức khuếch tán?
+ Nhận xét nồng độ các chất giữa bên trong và bên
ngoài màng tế bào?
+ Nhận xét chiều vận chuyển các chất?
+ Trong quá trình vận chuyển các chất có cần năng
lượng ATP không?( Lấy ví dụ: Là người đi xe đạp

xuống dốc, có tiêu tốn năng lượng hay không?)
+ Bản chất của vận chuyển thụ động là gì?
Học sinh: Nghiên cứu trả lời.
Giáo viên: Yêu cầu học sinh quan sát hình trên slide:
Sắp xếp các phân tử CO2, O2, H2O, Glucozơ, thích hợp
các nhóm chất không phân cực và kích thước nhỏ; các
chất phân cực, kích thước lớn.
Sau đó nối thông hình thức khuếch tán phù hợp với nội
dung cột B.
Các hình thức khuếch
tán
1.................................... a. Các chất không phân
cực và kích thước nhỏ
như:....
2. .................................. b. Các chất phân cực, các
.....
ion, các chất có kích
thước lớn như:......
c. không cần cung cấp
năng lượng.
- Tốc độ khuếch tán qua màng tế bào phụ thuộc những
yếu tố nào?
Học sinh: Tiến hành thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
Giáo viên: Nhận xét và bổ sung, chốt kiến thức.
Giáo viên: Dựa vào nồng độ chất tan có thể chia ra 3
loại môi trường:
Thế nào là môi trường ưu trương? Nhược trương? Đẳng
trương?
Giáo viên: Chiếu hình động yêu cầu học sinh quan sát
và hoàn thành phiếu học tập 2.

Học sinh: Tiến hành thảo luận nhóm và cử đại diện
trình bày.

GA Sinh Học 10

+ Dung dịch ưu trương: Là dung dịch
có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ
các chất tan trong tế bào.
+ Dung dịch nhược trương: Là dung
dịch có nồng độ chất tan nhỏ hơn
nồng độ các chất tan trong tế bào.
+ Dung dịch đẳng trương: Là dung
dịch có nồng độ chất tan bằng nồng độ
các chất tan trong tế bào.


GV Ngô Thị Thúy Quỳnh

Giáo viên: Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận chuyển chủ động.
Giáo viên đưa ra một số hiện tượng:
- Ở một loài tảo biển, nồng độ iốt trong tế bào tảo cao
gấp 1000 lần nồng độ iot trong nước biển nhưng iot
vẫn được chuyển từ nước biển qua màng vào trong tế
bào tảo.
- Tại ống cầu thận, nồng độ glucozơ trong nước tiểu
thấp hơn trong máu (1,2g/l) nhưng glucozơ trong nước
tiểu vẫn được thu hồi về máu.
Giáo viên: Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk, quan sát
hình 11.1.c và giải thích các hiện tượng nêu trên.

Học sinh: Tư duy trả lời.
Giáo viên: Khi chúng ta đi xe đạp lúc lên dốc cầu cẩm
thấy đạp nặng và mệt hơn so với xuống dốc cầu.
H: Tại sao lại mệt như vậy?
Làm thế nào để có sức mà đạp xe?
Học sinh: Tư duy trả lời.
Giáo viên: Tương tự như sinh học các chất muốn qua
màng sinh chất nhưng nồng độ ở nơi xuất phát ( ngoài
tế bào) thấp hơn nồng độ nơi đến ( trong tế bào) thì
củng cần có năng lượng và hiện tượng này gọi là vận
chuyển chủ động.
- Vậy vận chuyển chủ động là gì?
- Điều kiện xảy ra vận chuyển chủ động?
Học sinh: Tư duy trả lời.
Liên hệ: Nếu không có quá trình này thì cơ thể chúng
ta sẽ như thế nào?( khi cơ thể chúng ta thiếu chất nào đó
mà không cung cấp kịp thời sẽ dẫn đến bệnh.
Giáo viên: Cho học sinh lập bảng phân biệt vận
chuyển chủ động và vận chuyển thụ động về các tiêu
chí: Nguyên nhân, nhu cầu năng lượng, hướng vận
chuyển, chất mang, kết quả.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về xuất và nhập bào.
Giáo viên: Cho học sinh theo dõi đoạn phim về nhập
bào và xuất bào, kết hợp quan sát hình thảo luận nhóm:
+ Mô tả quá trình nhập bào và xuất bào?
Học sinh: Quan sát và trả lời.
Giáo viên: Sẽ dán các mảnh ghép mô tả về quá trình
xuất và nhập bào yêu cầu học sinh quan sát slide thảo
luận lên bảng ghép lại theo thứ tự và trình bày một
cách khái quát về quá trình xuất và nhập bào.


GA Sinh Học 10

II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG:

Là vận chuyển các chất từ nơi có nồng
độ thấp đến nơi có nồng độ cao, cần
chất vận chuyển (chất mang), tiêu tốn
năng lượng

III. XUẤT BÀO VÀ NHẬP BÀO.
Vận chuyển nhờ sự biến dạng màng:
Gồm có nhập bào và xuất bào.
- Nhập bào là phương thức tế bào đưa
các chất vào bên trong bằng cách biến
dạng màng sinh chất.
- Xuất bào là phương thức tế bào bài
xuất ra ngoài các chất hoặc phân tử


GV Ngô Thị Thúy Quỳnh

H: Nhập bào có những hình thức nào? Phân biệt các
hình thức nhập bào đó?
+ Quá trình nhập bào và xuất bào có tiêu tốn năng
lượng không?
Học sinh: Nghiên cứu và trả lời.
Giáo viên: Nhận xét và chốt kiến thức.
Liên hệ giáo dục môi trường:
- Bón phân cho cây trồng đúng cách, không dư thừa

gây ảnh hưởng xấu cho cây xanh, cho môi trường đất,
nước và không khí.
- Bảo vệ môi trường đất, nước, không khí và các sinh
vật sống trong đó.
- Cần có ý thức tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật
trong đất hoạt động mạnh, phân hủy nhanh chóng xác
thực vật, cải tạo môi trường đất.

GA Sinh Học 10

bằng cách hình thành các bóng xuất
bào, các bóng này liên kết với màng,
màng sẽ biến đổi và bài xuất các chất
hoặc các phân tử ra ngoài.

c. Củng cố - Luyện tập:
câu 1. Sự khuếch tán của các sợi phân tử nước qua màng được gọi là
A. vận chuyển chủ động.
B. vận chuyển tích cực.
C. vận chuyể qua kênh.
D. sự thẩm thấu.
Câu 2. Vận chuyển thụ động
A. cần tiêu tốn năng lượng.
B. không cần tiêu tốn năng lượng.
C. cần có các kênh protein.
D. cần các bơm đặc biệt trên màng.
Câu 3. Tế bào có thể đưa các đối tượng có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng
A. vận chuyển chủ động.
B. vận chuyển thụ động.
C. nhập bào.

D. xuất bào.
Câu 4. Kiểu vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng sự biến dạng của màng sinh chất là
A. vận chuyển thụ động.
B. vận chuyển chủ động.
C. xuất nhập bào.
D. khuếch tán trực tiếp .
d. Vận dụng
Cô giáo đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận như sau: “ Để bảo quản thịt cá, người ta thường hay
dùng phương pháp ướp muối” Kết hợp những hiểu biết trong thực tiễn và kiến thức đã học về sự


GV Ngô Thị Thúy Quỳnh

GA Sinh Học 10

vận chuyển thụ động các chất qua màng, các kiểu môi trường. Các em hãy giải thích cơ sở khoa
học của phương pháp trên.
- Muốn rau tươi lâu phải vảy nước thường xuyên.
e. Tìm tòi – Mở rộng
Mỗi loại protein có thể vận chuyển một chất riêng hoặc đồng thời vận chuyển cùng lúc hai chất
cùng chiều hoặc ngược chiều. Chia làm 3 loại: Đơn cảng, đồng cảng, đối cảng.
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời các câu hỏi SGK bài 11
- GV chia nhóm, yêu cầu HS chuẩn bị lá thài lài tía hoặc của hành tím.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………



×