VI/Ứng suất cho phép:
a. Ứng suất tiếp xúc cho phép:
-Bánh vít có răng chế tạo từ đồng thanh thiếc: ( < 300Mpa)
b – giới hạn bền kéo của vật liệu
Cv – hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc trượt
KHL – hệ số tuổi thọ
+Hệ số (0,75 ..0,9) được chọn theo độ rắn của trục vít. Khi NH0 =107 thì (0,76
…0,9) b là ứng suất cho phép
+Hệ số Cv xác định phụ thuộc vào vận tốc trượt vs:
Vs
1
2
3
4
5
6
7
8
Cv
1,33
1,21
1,11
1,02
0,95
0,88
0,83
0,8
+Hệ số tuổi thọ KHL xác định theo công thức:
NHE : số chu kỳ làm việc tương đương, xác định theo công thức:
ni, T2i, ti – số vòng quay trong một phút, moment xoắn trên bánh vít
và thời gian tính bằng giờ trong chế độ làm việc thứ i
T2 – moment lớn nhất trong các giá trị T2
Nếu NHE 2,6.108 thì lấy NHE = 2.6.108 chu kỳ
-Bánh vít có răng chế tạo từ động thanh không có thiếc ( b>300Mpa)
Ứng suất tiếp xúc cho phép chọn theo điều kiện chông dính, phụ thuộc vào vs:
(6.35)
-Bánh vít làm bằng gang
(6.36)
-Ứng suất tiếp xúc cho phép khi kiểm tra quá tải
+Đồng thanh thiếc:
[Hmax] = 4ch
+Đồng thanh không thiếc:
[Hmax] = 2ch
+Gang:
[Hmax] = 1,654bF
bF – giới hạn bền uốn
b. Ứng suất uốn cho phép
Bánh vít bằng đồng thanh quay một chiều
(6.37)
ch, b – tra bảng 6.1[1]
NFE – số chu kỳ làm việc tương đương, xác định theo công thức sau:
(6.38)
ni, T2i, ti – số vòng quay trong một phút, moment xoắn trên bánh vít và thời
gian tính bằng giờ trong chế độ làm việc thứ i
T2 – moment lớn nhất trong các giá trị T2
Nếu NFE 2,6.108 thì lấy NFE = 2.6.108 chu kỳ
Nếu NFE 106 thì lấy NFE = 106 chu kỳ
-Bánh vít bằng gang
+Bánh vít quay một chiều: [F] = 0,12bF
+Bánh vít quay hai chiếu: nhân giá trị trên cho 0,8
-Ứng suất uốn cho phép khi quá tải
+Đối với đồng thanh:
[Fmax] = 0,8ch
+Đối với gang:
[Fmax] = 0,6bF