Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

HSG Dia 9-PGD Tam Dao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.24 KB, 4 trang )

phòng gd & đt tam đảo
đề chính thức
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
năm học 2008-2009
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút Không kể thời gian giao đề
Câu 1: (2,5đ)
Dựa vào bản đồ lâm nghiệp thuỷ sản trang 15 át lát địa lí Việt Nam xuất bán năm 2004
( Tái bản các năm tiếp theo). Hãy:
a. Lập bảng so sánh giá trị sản lợng thuỷ sản của nớc ta qua các năm.
b. Qua bảng số liệu nêu nhận xét về tình hình sản xuất ngành thuỷ sản nớc ta.
c. Phân tích những thuận lợi khó khăn cho quá trình sản xuất của ngành thuỷ sản nớc ta
Câu 2: (2đ)
Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nớc ta? Để giải quyết vấn đề
việc làm theo em cần phải có những giải pháp nào?.
Câu 3: (1đ)
Dựa vào Bản đồ tự nhiên vùng Bắc trung bộ và vùng Duyên hải nam trung bộ (trang
22,23) át lát địa lý Việt Nam hãy so sánh địa hình hai vùng Bắc trung bộ và Duyên hải Nam
trung bộ.
Câu 4: (2,5đ)
Dựa vào bảng số liệu dới đây:
Diện tích, năng suất, sản lợng lúa cả năm của nớc ta trong thời kỳ 1990
2000.
Năm Diện tích (nghìn/ha) Năng suất (tạ/ha)
Sản lợng (nghìn/
tấn)
1990 6042,8 31,8 19225,1
1993 6559,4 34,8 22836,5
1995 6765,6 36,9 24963,7
1997 7099,7 38,8 27523,9
1998 7362,7 39,6 29145,5


2000 7666,3 42,4 32529,5
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thực hiện tốc độ tăng trởng về diện tích,
năng suất, sản lợng lúa cả năm trong thời kỳ 1990 2000.
b. Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự tăng trởng.
Câu 5: (2đ)
Dựa vào hình vẽ sau:
Hãy viết rõ hớng từ O -> A,B,C,D,E,G,H,I.
--------- Giỏm th coi thi khụng gii thớch gỡ thờm!----------
70
0
B
60
0
B
A
B
C
D
E
G
H
I
phòng gd & đt tam đảo
Hớng dẫn chấm thi Chọn hsg lớp 9 THCS
Năm học 2008-2009
Môn: Địa lý
Câu 1: (2,5đ)
a. Lập bảng so sánh 0,5đ
Sản lợng thuỷ sản của nớc ta qua các năm:
Đv: Nghìn/tấn

Năm
Tổng số
Chia ra
Khai thác Nuôi trồng
1990 890,6 728,5 162,1
1995 1584,4 1195,3 389,1
2000 2250,5 1660,9 589,6
b. Nhận xét 0,5đ
- Sản lợng thuỷ sản: liên tục tăng và tăng nhanh qua các năm từ 1990 2000
+ Tổng số thuỷ sản năm 2000 so với năm 1990 tăng nhanh tăng 2,5 lần.
+ Sản lợng khai thác tăng nhanh tăng 2,3 lần chủ yếu do tăng số lợng tàu thuyền và tăng
công suất.
+ Sản lợng nuôi trồng tăng nhanh nhất tăng 3,6 lần do nhà nớc có chính sách cho vay vốn
khuyến khích nuôi trồng.
+ Sản lợng khai thác chiếm tỷ lệ cao hơn sản lợng nuôi trồng, nhng sản lợng nuôi trồng có
tốc độ tăng nhanh hơn.
c. Phân tích thuận lợi và khó khăn:
* Thuận lợi 1 đ
- Nớc ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khá thuận lợi để phát triển ngành
khai thác, nuôi trồng thuỷ sản nớc mặn, nớc lợ, nớc ngọt.
+ Có đờng bờ biển dài 3260km, có vùng biển rộng khoảng 1 triệu km
2
có nhiều đảo và
quần đảo, nhiệt độ vùng biển tơng đối ấm, ổn định quanh năm.
+ Bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn thích hợp nuôi trồng thuỷ sản nớc
lợ.
+ Có nhiều vùng biển ven bờ và ven các đảo thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản nớc mặn.
+ Vùng nội địa có nhiều diện tích mặt nớc của sông ngòi, ao hồ có thể sử dụng nuôi trồng
thuỷ sản nớc ngọt.
+ Các vùng biển có nhiều bãi tôm, cá, có 4 ng trờng trọng điểm: Ng trờng Cà Mau

Kiên Giang, ng trờng Ninh Thuận Bình Thuận, Bà Rịa Vũng Tàu, ng trờng Hải Phòng
Quảng Ninh, ng trờng quần đảo Hoàng sa Trờng sa.
- Ngời dân có nhiều kinh nghiệm trong việc nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản.
- Có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản.
* Khó khăn 0,5đ
- Thiếu vốn đầu t
- Biến động của thị trờng xuất khẩu.
- Sự giảm sút nguồn lợi thuỷ sản, sự suy thoái môi trờng ở một số vùng.
- Do thiên tai, bão, lũ, gió mùa đông bắc..
Câu 2: (2đ)
a. Giải thích 1đ
* Giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nớc ta vì:
- Nớc ta có nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế cha phát triển đã tạo nên
sức ép rất lớn đối với việc giải quyết việc làm của nớc ta hiện nay.
- Do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở nông thôn
còn hạn chế nên tình trạng thiếu việc làm là nét đặc trng của khu vực nông thôn, mỗi năm số lao
động vào Thành phố tìm việc làm ngày càng đông.
- Năm 2003 tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực Thành thị tơng đối cao khoảng 6%, tỉ lệ lao động
thiếu việc làm ở khu vực nông thôn khoảng 22,3%.
- Nếu ngời lao động không có việc làm, không có thu nhập sẽ trở thành gánh nặng cho gia
đình và xã hội, ảnh hởng đến việc nâng cao chất lợng cuộc sống và dễ nảy sinh ra các vấn đề xã
hội phức tạp.
b. Phơng hớng giải quyết 1đ
- Phân bố lại dân c lao động giữa các vùng.
- Thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình.
- Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
- Phát triển các hoạt động CN dịch vụ ở các đô thị.
- Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đảy mạnh hớng nghiệp dạy nghề giới thiệu việc làm.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Câu 3: (1đ)

* Nếu lát cắt theo vĩ tuyến ta thấy địa hình có nét tơng đồng.
- Phía tây : Vùng núi và đồi gò.
- ở giữa : Một dãi đồng bằng hẹp
- Phía Đông : Biển đông với các đảo hay quần đảo.
* Nếu lát cắt theo kinh tuyến ta thấy có những điểm khác nhau:
- Vùng Bắc trung bộ
+ Chỉ có 1 nhánh núi của TSB đâm ra biển làm thành đèo Ngang.
+ Tận cùng phía nam giáp ranh 2 vùng là dãy bạch mã chạy ra biển làm thành đèo Hải
Vân.
+ Bờ biển ít khúc khuỷu.
- Vùng duyên hải Nam trung bộ:
+ Nhiều nhánh núi của Trờng sơn nam đâm ra biển tạo ra nhiều đèo nh Đèo cả (Phú Yên),
Đèo Cù mông (Bình Định).
+ Đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đoạn
+ Bờ biển khúc khuỷu nhiều vũng vịnh.
Câu 4: (2,5đ)
a. Xử lý số liệu % (lấy năm 1990 = 100%) 0,5đ
Năm
Diện tích
(nghìn ha)
Năng suất
(tạ/ha)
Sản lợng (nghìn/tấn)
1990 100 100 100
1993 108,5 109,4 118,8
1995 112,0 116,0 129,8
1997 117,5 122,0 143,2
1998 121,8 124,5 151,6
2000 126,9 133,3 169,2
b. Vẽ biểu đồ 1đ

- Dạng biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đợng (vẽ 3 đờng)
- Yêu cầu vẽ đúng, chính xác, có tên biểu đồ, có bản chú giải sạch, đẹp.
*Chú ý: Khoảng cách năm.
- Trục tung: % - Trục hoành: Năm.
c. Nhận xét và giải thích:
* Nhận xét: 0,5đ
- 1990 2000 diện tích, năng suất, sản lợng đều tăng.
- Tốc độ tăng trởng khác nhau: Tăng nhanh nhất là sản lợng 1,69 lần, năng suất tăng 1,33
lần, diện tích tăng 1,27 lần.
* Giải thích 0,5đ
- Diện tích gieo trồng tăng là do khai hoang phục hoá, mở rộng diện tích đất canh tác,
tăng vụ.
- Năng suất lúa tăng do áp dụng khoa học kỹ thuật, áp dụng biện pháp thâm canh, sử dụng
các giống mới cho năng suất cao, sự thay đổi cơ cấu mùa vụ.
- Sản lợng lúa tăng nhanh do mở rộng diện tích gieo trồng và thâm canh tăng năng suất.
Câu 5: (2đ)
+ Từ 0 -> A: Hớng Bắc + Từ 0 -> E : Hớng Nam
+ Từ 0 -> B: Hớng Đồng Bắc + Từ 0 -> G : Hớng Tây Nam
+ Từ 0 -> C : Hớng Đông + Từ 0 -> H : Hớng Tây
+ Từ 0 -> D : Hớng Đông Nam + Từ 0 -> I : Hớng Tây Bắc.
------------------------------------------------

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×