Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Chuyen de BD HSG mon sinh 9 PP giai bai tap ve nhiemsac the va dot bien NSTThom tam duong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.55 KB, 17 trang )

CHUYÊN ĐỀ
PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP NÂNG CAO VỀ
NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ CHO HỌC SINH LỚP 9

A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn chuyên đề:
Trong chương trình sinh học THCS đặc biệt là chương trình sinh học 9 thì
dạng bài tập nâng cao về nhiễm sắc thể( NST) và đột biến NST là một đề tài hay và
khó đối với học sinh. Dạng bài tập này có trong các đề thi học sinh giỏi các cấp, đặc
biệt kiến thức phần di truyền biến dị theo chương trình đồng tâm các em sẽ phải gặp
lại kiến thức này ở lớp 12 và chương trình thi đại học.
Đã có nhiều tài liệu viết về vấn đề này tuy nhiên qua một số năm tham gia bồi
dưỡng đội tuyển HSG sinh học 9 tôi nhận thấy đây là những dạng bài tập nhiều năm
có trong đề thi HSG tỉnh,. Mặt khác dạng bài tập này khá khó và HS dễ bị nhầm lẫn
vì vậy tôi muốn viết chuyên đề này để tổng hợp lại nội dung cụ thể nhất, thiết thực,
gần với khả năng tiếp thu của học sinh THCS nhất và để phục vụ giảng dạy của bản
thân, đặc biệt là công tác bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi các cấp và bồi dưỡng học
sinh thi vào các trường chuyên…Trong chuyên đề này do thời gian có hạn tôi chỉ mới
đề cập đến một số dạng bài tập thường gặp trong các đề thi của tỉnh, và một số đề thi
cấp tỉnh của các tỉnh (cụ thể là các dạng bài tập hay về nhiễm sắc thể và đột biến
NST) chứ không đi sâu nhiều dạng vì vốn hiểu biết còn có hạn. Và những dạng bài
tập này thường gặp giúp rèn kĩ năng giải bài tập cho học sinh giúp các em có thể học
để tham gia vào các kì thi HSG cũng như thi vào lớp 10 chuyên .
II. Phạm vi và mục đích của chuyên đề:
1. Phạm vi của chuyên đề:
- Một số bài tập nâng cao về NST và đột biến NST trong chương trình sinh học 9.
- Áp dụng với đối tượng HS giỏi môn sinh lớp 9.
2. Mục đích chuyên đề:
- Trao đổi với đồng nghiệp một số dạng bài tập nâng cao ở chương NST và đột
biến NST trong chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9
- Giúp GV có cái nhìn mới trong việc giải quyết các bài tập nâng cao về NST


và đột biến NST.
B.NỘI DUNG
PHẦN I : BÀI TẬP VỀ NST

Dạng 1 : Số loại Kiểu gen của cơ thể, loài hay tế bào:
 Kiến thức liên quan: - các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác
nhau --> chúng PLĐL. – các gen nằm trên cùng 1 cặp NST luôn di truyền
cùng nhau--> liên kết gen.
 Nếu bài cho 1 số cặp gen dị hợp, yêu cầu viết KG có thể có thì cần chú ý
những gì để tránh viết nhầm, thiếu.
 Lưu ý1: Nếu đề dùng từ “Xét a cặp gen alen” thì số KG tối đa của loài có

thể có được tính như sau:
+1 cặp alen có 3 kiểu: VD: AA, Aa, aa. Nếu có n cặp gen PLĐl thì có 3n
KG.
+Nếu có 2 cặp gen liên kết thì luôn có 10 kiểu.
+ Nếu 1cặp gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y thì có 5 kiểu .

1


VD1 (Cõu 2 thi HSG tnh Ngh An 2012-2013).
Trong t bo sinh dng ca mt loi lng bi, xột 2 cp gen ký hiu A, a
v B, b. Cỏc gen ny nm trờn nhim sc th thng. Hóy vit cỏc kiu gen
cú th cú ca t bo ú.
HDG
- Hai gen nm trờn hai NST khỏc nhau: (AA, Aa, aa)(BB, Bb, bb) AABB,
AABb, AAbb, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb
- Hai gen cựng nm trờn mt NST: AB/AB, AB/Ab, Ab/Ab, AB/aB, Ab/aB,
AB/ab, Ab/ab, aB/aB, aB/ab, ab/ab.

Lu ý 2: Nu dựng t trong t bo sinh dng mang cỏc gen A,a,B,b.....
haynois c th trờn cp NST cha cp gen no ú---> KG ca t bo loi ú ch
cn vit di dng cha cỏc gen ó cho ch khụng vit cỏc KG ti a cú th cú
nh cỏc VD lu ý 1.

VD1: thi HSG tnh Ngh An 2010-2011
Giả sử trong tế bào ở một loài sinh vật có 3 cặp nhiễm
sắc thể tơng đồng, cặp thứ nhất (cặp nhiễm sắc thể giới
tính) chứa 1 cặp gen đồng hợp AA, cặp thứ hai chứa 2 cặp
gen dị hợp (Bb và Dd), cặp thứ ba chứa 1 cặp gen dị hợp (Ee).
Viết các kiểu gen có thể có trong tế bào của loài này.
HDG
* Các kiểu gen có thể có:
+ XAXA(BD/bd)Ee
+ XAXA(Bd/bD)Ee
VD2 (Cõu 2 thi HSG huyn Thanh Chng Ngh An 2010-2011)
Trong t bo sinh dng ca mt loi mang cỏc gen A, a, B, b, D, d. Hóy
xỏc nh kiu gen cú th cú ca t bo ú?
HDG
- TBSD lng bi bỡnh thng( 1.5 im):
+ Cỏc cp gen nm trờn cỏc cp NST khỏc nhau( 0.5 im): AaBbDd
+ Hai cp gen nm trờn mt cp NST( 0.5 im): HS nờu ra c 2 trờn 5
kiu gen ca dng ny l c, nu nờu c 1 cp cho 0.25 im

AB
Ab
AD
Ad
BD
Bd

Dd ;
Dd ;
Bb ;
Bb ; Aa
; Aa
ab
aB
ad
aD
bd
bD

+ C ba cp gen nm trờn cựng 1 cp NST (0.5 im): HS nờu ra c 2 trờn 4
kiu gen ca dng ny l c, nu nờu c mt kiu cho 0.25 im

ABD ABd AbD aBD
;
;
;
abd abD aBd Abd

- TBSD t bin ( 0.5 im)
+ a bi th ( Ch cn ch ra c mt kiu gen) : 0.25 im
AAaaBBbbDDdd, ...
2


+ Thể dị bội ( Chỉ cần chỉ ra được một kiểu gen); 0.25 điểm
AAaBbDd, ...


Dạng 2
Số loại giao tử của cơ thể, loài, thực tế và tối đa của 1 tế bào?
1. Số loại giao tử của cơ thể, loài:
* Kiến thức liên quan: Một loài( hay một cơ thể ) có n cặp NST khác nhau về cấu
trúc (giảm phân bình thường không có hiện tượng TĐC)
+ Số loại giao tử tạo ra là: 2n
+ Tỉ lệ mỗi loại giao tử : 1/2n
Bài tập 1:
Ở một loài động vật có 4 nhóm gen liên kết. Mỗi NST đơn trong từng cặp NST đều
có cấu trúc khác nhau. Khi giảm phân bình thường cho mấy loại giao tử khác nhau về
nguồn gốc?
HDG
Số nhóm gen liên kết= 4= số lượng NST trong bộ đơn bội( n)---> 2n =8
Số loại giao tử tạo ra là: 2n = 24 = 16 (giao tử)
Bài tập 2:
Cá thể F1 có 2 cặp gen dị hợp (Aa và Bb) nằm trên NST thường.
Hãy viết các loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại giao tử khi F1 giảm phân bình thường.
(Đề thi tuyển sinh vaò chuyên THPT trường đại học sư phạm Hà nội năm 2009 )
HDG
TH1 : Aa và Bb cùng nằm trên 1 căp NST :
- Nếu KG là AB/ ab cho 2 loại : AB = ab = 1/2
- Nêu KG là Ab/ aB cho 2 loại : Ab = aB = 1/2
( Có thể mở rộng thêm TH xảy ra TĐC)
TH2 : Aa và Bb nằm trên 2 căp NSTkhác nhau cho 4 loại :
AB = Ab = aB =ab = 1/4
(Có thể mở rộng thêm TH xảy ra TĐC)

2. Số loại giao tử thực tế của một tế bào Giảm phân:
* Kiến thức liên quan: * Số loại giao tử thực tế tạo ra khi 1 tế bào sinh giao tử
giảm phân tạo giao tử là:

+ Từ 1 tế bào sinh tinh cho 2 loại tinh trùng trong tổng số 2n loại tinh trùng.
+ Từ 1 tế bào sinh trứng cho 1 loại trứng trong tổng số 2n loại trứng.
+ Từ một tế bào sinh trứng tao ra 2 loại thể cực trong tổng số 2n loại của loài
Lưu ý : nếu có n cặp gen dị hợp nằm trên n cặp NST tương đồng khác nhau hoặc có n
cặp NST tương đồng khác nhau thì số cách sắp xếp hay trường hợp hay khả năng xảy
ra luôn được tính = 2n : 2, vì mỗi tế bào khi ở kì giữa của giảm phân chỉ có 1 cách
sắp xếp NST trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Với mỗi cách sắp xếp 
kết quả của GP I chỉ cho 2 kiểu NST kép ở 2 tế bào con  Kết thúc GP II luôn được
4 giao tử với 2 loại, mỗi loại với số lượng : 2 giao tử.

3


VD1 :Câu 4. (1,0 điểm) Chuyên VP 2010-2011
b. Một tế bào sinh tinh ở động vật có kiểu gen AaBb, qua giảm phân thực tế cho ra
những loại giao tử nào? (Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường).
HDG:
b. Về mặt thực tế sẽ tạo ra các loại giao tử sau:
- Trường hợp 1: AB và ab
- Trường hợp 2: Ab và aB.
VD 2: Một tế bào sinh dục có bộ NST kí hiệu :
a) Nếu đó là tế bào sinh tinh thì thực tế cho bao nhiêu loại tinh trùng( TT) ? Viết tổ
hợp NST của các loại TT đó? Số lượng mỗi loại là bao nhiêu?
b) Nếu đó là tế bào sinh trứng thì thực tế cho bao nhiêu loại trứng? Bao nhiêu loại thể
định hướng? Viết tổ hợp NST của các loại trứng và thể định hướng đó? Số lượng mỗi
loại trứng và thể định hướng là bao nhiêu?
c) Nếu trong giảm phân, mỗi NST đều giữ nguyên cấu trúc thì số lượng loại TT, số
loại trứng đạt đến tối đa là bao nhiêu? Để đạt số lượng loại TT, số loại trứng tối đa đó
cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh tinh, bao nhiêu tế bào sinh trứng?
HDG

a)* Số loại TT, tổ hợp NST trong mỗi loại TT: Một tế bào sinh tinh kí hiệu NST là
AaBbDd chỉ cho 2 loại TT vì ở kì giữa I các NST kép trong 1 tế bào chỉ có 1 cách sắp
xếp theo 1 trong các cách sau:
TH1:
AABBDD
; thu được 2 loại TT với tổ hợp NST là: ABD và abd
aabbdd

TH2:
AABBdd
; thu được 2 loại TT với tổ hợp NST là: Abd và abD
aabbDD

TH 3:
AAbbDD
; thu được 2 loại TT với tổ hợp NST là: AbD và aBd
aaBBdd

TH4:
AAbbdd
; thu được 2 loại TT với tổ hợp NST là: Abd và aBD
aaBBDD

* Số lượng mỗi loại TT là 2, vì 1 tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 TT
b) )* Số loại trứng ,thể định hướng, tổ hợp NST trong mỗi loại trứng, thể định
hướng: Một tế bào sinh trứng kí hiệu NST là AaBbDd chỉ cho 1loại trứng và 2 loại
thể định hướng vì ở kì giữa I các NST kép trong 1 tế bào chỉ có 1 cách sắp xếp theo 1
trong các cách sau:
TH1:


4


AABBDD
; thu được 1 loại trứng với tổ hợp NST là ABD hoặc abd, 2 loại
aabbdd

thể định hướng là ABD và abd
TH 2:
AABBdd
; thu được 1 loại trứng với tổ hợp NST là Abd hoặc abD, 2 loại thể
aabbDD

định hướng là Abd và abD
TH 3:
AAbbDD
; thu được 1 loại trứng với tổ hợp NST là AbD hoặc aBd, 2 loại thể
aaBBdd

định hướng là AbD và aBd
TH4:
AAbbdd
; thu được 1 loại trứng với tổ hợp NST là Abd hoặc aBD, 2 loại thể
aaBBDD

định hướng là Abd và aBD
* Số lượng mỗi loại trứng là 1, 2 loại thể định hướng là 3 vì 1 tế bào sinh trứng
giảm phân cho 1 tế bào trứng và 3 thể định hướng
c) Số loại TT tối đa = Số loại trứng tối đa = 2n = 23 = 8 loại
+ Muốn đạt được số loại TT tối đa thì cần tối thiểu 4 tế bào sinh tinh

+ Muốn đạt được số loại trưng tối đa thì cần tối thiểu 8 tế bào sinh tinh
Bài tập 3
Khi một tế bào sinh tinh của động vật mang kiểu gen AaBbDd giảm phân bình
thường có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? Là những loại giao tử nào?
HDG
- Số loại giao tử có thể có: 2 loại.
- Các loại giao tử: * Khả năng 1: ABD và abd. * Khả năng 2: ABd và abD.
* Khả năng 3: AbD và aBd. * Khả năng 4: aBD và Abd
Bài tập 4 Xác định số loại tinh trùng và trứng tối đa có thể tạo ra trong các trường
hợp sau:
- Có 3 tinh bào bậc 1 có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường
tạo tinh trùng.
- Có 15 noãn bào bậc 1 có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình
thường tạo trứng.
(Đề hsg tỉnh Vĩnh Phúc 2010-2011)
HDG
Số loại tinh trùng và trứng tối đa có thể tạo ra:

5


- 3 tinh bào bậc 1 có kiểu gen AaBbDdEe khi giảm phân bình thường có thể cho tối
đa 6 loại tinh trùng khác nhau.
- 15 noãn bào bậc 1 có kiểu gen AaBbDdEe khi giảm phân bình thường có thể cho tối
đa 15 loại trứng khác nhau.
PHẦN II : BÀI TẬP VỀ ĐỘT BIẾN NST
I.
Bài tập về đột biến số lượng NST
1. Nếu NST bị rối loạn phân li trong Nguyên phân:
*Kiến thức liên quan: Diễn biến của NST trong quá trình nguyên phân, kết

quả của Nguyên phân bình thường.
- Nếu NP xảy ra rối loạn phân li NST ở tất cả các cặp tạo ra tế bào tứ bội ( từ 1
tế bào 2n tạo 1 tế bào 4n, tế bào 4n tiếp tục NP tạo ra thể tứ bội)
- Nếu NP xảy ra rối loạn phân li NST ở 1 cặp tạo ra các tế bào con như thế
nào?
VD1: ( Câu 7 đề HSG huyện Bình Xuyên 2011- 2012)
Tế bào sinh dục của ruồi giấm đực có bộ NST kí hiệu : AaBbDdXY nguyên phân
bị rối loạn ở cặp NST XY. Hãy viết kí hiệu NST của các tế bào con được tao ra.
HDG
TH 1: cả 2 NST kép đều không phân li:
+ cả 2 NST kép đều về 1 cực tạo 2 tế bào con : AaBbDdXXYY ; AaBbDdO
+ Mỗi NST kép đi về 1 cực tạo 2 tế bào con: AaBbDdXX ; AaBbDdYY
TH 2: 1 trong 2 NST kép không phân li:
+ NST kép XX không phân li tạo 2 tế bào con : AaBbDdXXY ; AaBbDdOY
+ NST kép XX không phân li tạo 2 tế bào con: AaBbDdXYY ; AaBbDdOX
2. Nếu NST bị rối loạn phân li trong Giảm phân:
a. Nếu tất cả các cặp NST không phân li trong GP sẽ tạo ra những loại giao tử
nào?
TH1 :+ nếu tất cả các cặp không phân li trong GPI, GP II bình thường :
Tế bào 2n------------------------> 2 loại giao tử 2n và O
+ nếu tất cả các cặp không phân li trong GPII, GP I bình thường :
Tế bào 2n------------------------> 2 loại giao tử đều là n( kép )
TH2: :+ nếu tất cả các cặp không phân li trong cả GPI và GP II
Tế bào 2n------------------------> 2 loại giao tử 2n và O
TH3 + nếu tất cả các cặp không phân li trong GPII xảy ra ở 1 tế bào con, tế
bào còn lại bình thường , GP I bình thường :
Tế bào 2n------------------------> 2 loại giao tử đột biến là: n( kép) , O và 1
loại giao tử bình thường: n
VD: Ở 1 cơ thể lưỡng bội kí hiệu Aa trong quá trình giảm phân tạo giao tử thấy có
1 số tế bào không hình thành thoi phân bào ở lần phân bào I. Cơ thể này cho những

loại giao tử nào?
HDG
Tế bào không hình thành thoi phân bào cho các loại giao tử 2n là Aa và O
Tế bào GP bình thường cho loại giao tử n là A và a
Vậy nhóm tế bào đó cho các loại giao tử là: 2n ( Aa), O, n( A và a)
b.+ Nếu chỉ xét 1 cặp NST hoặc 1 cặp gen dị hợp bị rối loạn phân li mà không
cần quan tâm đến các cặp NST hay cặp gen khác thì cần xét sự rối loạn phân li

6


1 lần xảy ra ở phân bào 1 hay phân bào 2, hoặc sự rối loạn phân li ở cả 2 lần
phân bào .
* Aa------------> AAaa ------------------>AAaa và O---------------->Aa , O
Tự nhân đôi

GP I không phân li

GPII bình thường

*Aa------------> AAaa ---------------->AAvà aa---------------->AA, aa , O
Tự nhân đôi

GP I bình thường

GPII không phân li ở cả
AA và aa

*Aa------------> AAaa ---------------->AAvà aa---------------->AA, a , O
Tự nhân đôi


GP I bình thường

GPII không phân li ở AA
aa phân li bình thường

*Aa------------> AAaa ---------------->AAvà aa---------------->A, aa , O
Tự nhân đôi

GP I bình thường

GPII không phân li ở aa
AA phân li bình thường

*Aa------------> AAaa ------------------>AAaa và O---------------->AAaa , O
Tự nhân đôi

GP I không phân li

GPII không phân li

Như vậy :
+ 1 tế bào sinh giao tử(2n) ---------------> 2 loại giao tử: n+1 và n-1
GP I không phân li

+ 1 tế bào sinh giao tử (2n) ---------------> có 2 khả năng :
GP II không phân li

Khả năng 1 :
Khả năng 2:


2 loại giao tử: n+1 và n-1
3 loại giao tử: n, n+1 và n-1

VD 1
Một tế bào có 1 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa giảm phân phát sinh
giao tử.
A
a. Nếu ở kì sau I, cặp nhiễm sắc thể Aa không phân li sẽ tạo ra những
a
giao tử nào?
b. Nếu ở kì sau II, ở cả 2 tế bào con nhiễm sắc thể không phân li sẽ tạo
ra những giao tử nào?
c. Nếu ở cả 2 lần phân bào cặp NST Aa đều không phân li sẽ tạo ra những loại
giao tử nào?
d. Nếu ở kì sau II, có một tế bào con nhiễm sắc thể không phân li thì kết thúc giảm
phân sẽ cho ra những giao tử nào
HDG
a) - Các giao tử được tạo ra: Aa và O
b) - Các giao tử được tạo ra: AA, aa và O
c) - Các giao tử được tạo ra: AAaa và O
d) - Các giao tử đột biến được tạo ra có thể là 1 trong 2 khả năng: AA hoặc aa
- Các giao tử bình thường: a hoặc A
VD 2: Ở một loài động vật, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Giả thiết trong
quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh, cặp nhiễm sắc thể giới tính XY không
phân li một lần. Hãy xác định những loại tinh trùng có thể được tạo ra từ tế bào nói
trên?
HDG

7



- Khả năng 1: Cặp nhiễm sắc XY không phân li trong lần phân bào I, lần phân bào II
bình thường có thể tạo ra 2 loại tinh trùng, một loại có 2 NST giới tính X và Y(XY )
và một loại không có NST giới tính (kí hiệu 0).
- Khả năng 2: Lần phân bào I bình thường trong, ở lần phân bào II các nhiễm sắc thể
kép X và Y không phân li, có thể tạo ra 3 loại tinh trùng : loại thứ 1: có hai NST X
(XX), loại thứ 2: có hai NST Y (YY) và loại thứ ba không có NST giới tính (kí hiệu
0).
VD 3 Câu 3 Chuyên VP 2011-2012
Ở một loài động vật, giả sử có 100 tế bào sinh giao tử đực có kiểu gen Aa tiến hành
giảm phân, trong số đó có 5 tế bào xảy ra rối loạn lần phân bào 2 ở tế bào chứa gen a,
giảm phân 1 bình thường, các tế bào khác đều giảm phân bình thường. Hãy xác định:
a. Trong tổng số giao tử hình thành, tỉ lệ loại giao tử bình thường chứa gen A là bao
nhiêu?
b. Trong tổng số giao tử hình thành, tỉ lệ giao tử không bình thường chứa gen a là bao
nhiêu?
HDG:
- 95 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường cho :
190 tinh trùng bình thường mang gen A
190 tinh trùng bình thường mang gen a
- 5 tế bào sinh tinh giảm phân rối loạn phân bào 2 ở tế bào chứa gen a cho:
+ 10 tinh trùng bình thường mang gen A
+ 5 tinh trùng không bình thường mang gen a
+ 5 tinh trùng không bình thường không mang gen A và a
- Tỉ lệ giao tử bình thường chứa gen A: (190 + 10)/400 = ½
- Tỉ lệ giao tử không bình thường mang gen a: 5/400= 1/80
*Nếu chỉ xét 1 cặp NST giới tính bị rối loạn phân li mà không cần quan tâm
đến các cặp NST thì cần xét sự rối loạn phân li 1 lần xảy ra ở phân bào 1 hay
phân bào 2, hoặc sự rối loạn phân li ở cả 2 lần phân bào ở bên giới XX hay XY

thì cần dựa vào loại giao tử đột biến hoặc loại hợp tử đột biến được tao ra
VD 4 ( Câu 7. HSG VP 2012-2013)
Một loài động vật đơn tính có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX , ở giới
đựclàXY.Trongquá trình giảm phân tạo giao tử của một cá thể (A) thuộc loài này đã có
một số tế bào bị rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở cùng một lần phân bào.
Tất cả các giao tử đột biến về nhiễm sắc thể giới tính của cá thể (A) đã thụ tinh với các
giao tử bình thường tạo ra: 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử XO; 25% số
giao tử bình thường của cá thể (A) thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra 23 hợp
tử XX và 23 hợp tử XY.
a. Quá trình rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính của cá thể (A) xảy ra ở giảm
phân I hay giảm phân II?
b. Tính tỉ lệ % giao tử đột biến tạo ra trong quá trình giảm phân của cá thể (A).
HDG
a. - Từ hợp tử XYY � đã có giao tử đột biến YY thụ tinh với giao tử bình thường X
� cá thể sinh ra các giao tử đột biến có cặp nhiễm sắc thể (NST) XY.
- Hợp tử XXX do thụ tinh của giao tử đột biến XX với giao tử bình thường X. Hợp tử
XO do thụ tinh của giao tử đột biến O với giao tử bình thường X � cá thể này đã sinh ra
các loại giao tử đột biến là XX, YY, và O là do cặp NST XY không phân li ở lần phân
bào II của giảm phân.

8


b. - Số giao tử đột biến sinh ra: 4 + 4 + 8 = 16.
- Số giao tử bình thường sinh ra: 4.(23+23) = 184.
- Tỉ lệ % giao tử đột biến là: (16/200).100% = 8%.
b.+ Nếu xét 1 cặp NST hoặc 1 cặp gen dị hợp bị rối loạn phân li trong GP và
trong mối quan hệ với 1 hoặc 1 số cặp NST hay cặp gen khác, thì cần xét riêng
loại giao tử của cặp bị rối loạn rồi tổ hợp chung với các cặp còn lại.
VD1:

Một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu A, a; B, b
phân bào giảm phân, ở lần phân bào hai một trong hai tế bào cặp nhiễm sắc thể B, b
phân li không bình thường. Có mấy loại tinh trùng được tạo ra với kí hiệu như thế
nào?
HDG :
b, - Trường hợp 1: 3 loại tinh trùng A, ABB, ab hoặc AB, a, abb
- Trường hợp 2: 3 loại tinh trùng A, Abb, aB hoặc Ab, a, aBB
VD 2: Câu 2: HSG VP 2011-2012
Ở một loài động vật, xét 100 tinh bào bậc 1 có 2 cặp nhiễm sắc thể ký hiệu AaBb.
Trong quá trình giảm phân của các tinh bào trên có 98 tinh bào giảm phân bình
thường còn 2 tinh bào giảm phân không bình thường (rối loạn lần giảm phân 1 ở cặp
nhiễm sắc thể Aa, giảm phân 2 bình thường, cặp Bb giảm phân bình thường). Xác
định số lượng tinh trùng được tạo ra từ 100 tinh bào bậc 1 nói trên và tỉ lệ tinh trùng
ab?
HDG
* Tổng số tinh trùng tạo ra:
1 tinh bào bậc 1 giảm phân cho 4 tinh trùng => 100 tinh bào bậc 1 giảm phân cho 400
tinh trùng
- Xét riêng cặp nhiễm sắc thể Aa:
+ 98 tế bào giảm phân bình thường cho: 196 tinh trùng A , 196 tinh trùng a
+ 2 tế bào xảy ra rối loạn giảm phân I cho 4 tinh trùng chứa cả A và a (Aa) và 4 tinh
trùng không chứa cả A và a ký hiệu (O) => Tỉ lệ tinh trùng về cặp NST này là:
0,49A: 0,49a: 0,01Aa : 0,01 O
- Cặp nhiễm sắc thể Bb giảm phân bình thường cho 2 loại tinh trùng với tỉ lệ:
0,5B: 0,5b.
- Tỉ lệ tinh trùng ab: 0,49a x 0,5b = 0,245
VD3: Một tế bào có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBb giảm
phân phát sinh giao tử.
a. Nếu ở kì sau I, cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li sẽ tạo ra
những giao tử nào? Các giao tử này tham gia thụ tinh với giao tử

A a
B
bình thường cho ra những dạng thể dị bội nào?
b
b. Nếu ở kì sau II, có một tế bào con nhiễm sắc thể không
phân li thì kết thúc giảm phân sẽ cho ra những giao tử nào
(Đề thi chọn HSG Nam định 2010 - 2011)
HDG
a) - Các giao tử được tạo ra:
+ Trường hợp 1: ABb và a.
+ Trường hợp 2: A và aBb.
- Các dạng thể dị bội: (2n + 1): Thể ba nhiễm; (2n – 1): Thể một nhiễm
b)- Các giao tử đột biến được tạo ra có thể là 1 trong 4 khả năng: AABB hoặc aabb hoặc
AAbb hoặc aaBB.

9


- Các giao tử bình thường: ab hoặc AB hoặc Ab hoặc aB
VD 4(Đề thi vào chuyên VP 2010-2011)
Câu 6 b. Quá trình phát sinh giao tử của một loài động vật lưỡng bội (2n): Ở giới cái,
một số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể số 2 không phân li trong giảm phân I; ở
giới đực giảm phân diễn ra bình thường. Sự kết hợp tự do giữa các loại giao tử có thể
tạo ra các loại hợp tử có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?
HDG
- Giới cái có thể tạo ra các loại giao tử (n, n+1, n - 1), giới đực cho giao tử (n)
- Các loại hợp tử: 2n, 2n + 1, 2n – 1
VD5 Ở một cá thể bình thường, có một cặp nhiễm sắc thể không phân li 1 lần trong
giảm phân đã sinh ra giao tử đột biến. Khi giao tử đột biến nói trên kết hợp với giao
tử bình thường (n) đã sinh ra thể dị bội, trong các tế bào sinh dưỡng có 25 nhiễm sắc

thể. Theo lí thuyết, từ thể dị bội nói trên có thể sinh ra bao nhiêu loại giao tử có số
lượng nhiễm sắc thể không bình thường ?
HDG
- Dạng thể đột biến: Một cặp nhiễm sắc thể không phân li 1 lần trong giảm phân có
thể tạo ra giao tử đột biến n + 1 hoặc n – 1  thể dị bội 2n + 1 = 25 hoặc 2n – 1 =
25.
- Số loại giao tử có số lượng nhiễm sắc thể không bình thường từ thể đột biến :
+ Trường hợp 1: 2n + 1 = 25  n = 12 . Thể dị bội 2n + 1 có thể sinh ra 12 loại
giao tử có số lượng NST không bình thường .
+ Trường hợp 2 : 2n – 1 = 25  n = 13 . Thể dị bội 2n – 1 có thể sinh ra 13 loại
giao tử có số lượng NST không bình thường .
3. Lưu ý cách viết các loại giao tử, số lượng giao tử của thể đa bội hay thể dị bội
Lưu ý : khi chỉ xét 1 cặp NST hay 1 cặp gen alen thì thể dị bội 2n+2 với tứ bội 4n,
còn 2n+ 1 với tam bội 3n kí hiệu, tỉ lệ các loại giao tử giống nhau.
TỈ LỆ CÁC LOẠI GIAO TỬ Ở CÁC KIỂU GEN DỊ HỢP

HOẶC ĐA BỘI THỂ THƯỜNG GẶP
Kiểu gen
4n
AAAA
Hoặc
aaaa
2n + 2
AAAa
AAaa
Aaaa
3n
AAA
Hoặc
Aaa

2n + 1
AAa
A aa
aaa

Loại giao tử
Tứ bội cho 1 loại : 2n
Dị bội cho 1 loại:n+1

Tam bội cho 2 loại
2n và n
Dị bội cho 2 loại
n+1 và n- 1

Tỉ lệ các loại giao tử
6/6 AA
6/6 aa
3/6AA , 3/6 Aa
1/6AA , 4/6 Aa , 1/6 aa
3/6 Aa , 3/6 aa
3/6 AA , 3/6 A
3/6 Aa , 3/6 a
1/6 AA , 2/6 A , 2/6 Aa , 1/6 a
1/6 A , 2/6 Aa , 2/6 a 1/6 aa
3/6aa ; 3/6 a

VD1
Biết ở nhiều loài thực vật, khi những cây tứ bội 4n sinh ra các giao tử 2n thì chúng
vẫn sinh sản hữu tính được.


10


a) Xác định tỉ lệ giữa các loại giao tử 2n của cây tứ bội (4n) mang kiểu gen AAaa và
Aaaa?
b) Hãy xác định:
- Tỉ lệ số cây mang toàn gen trội ở thế hệ sau khi cho cây 4n có kiểu gen AAaa tự thụ
phấn?
- Tỉ lệ giữa số cây có một gen trội so với số cây không có gen trội nào ở thế hệ sau
khi cho cây 4n có kiểu gen AAaa lai với cây 2n dị hợp Aa?
HDG
a). Tỉ lệ số giữa các loại giao tử 2n của các cây mang KG AAaa và Aaaa :
Cây AAaa cho 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa ;
Cây Aaaa cho 1/2 Aa : 1/2 aa
b). Xác định:
– Tỉ lệ cây mang toàn gen trội ở thế hệ sau khi cây AAaa tự thụ phấn:
1/6 AA  1/6 AA = 1/36 AA AA.
– Tỉ lệ giữa số cây có 1 gen trội so với số cây không có gen trội khi lai AAaa  Aa :
+ Cây có một gen trội : (1/6 aa  1/2 A ) + ( 4/6 Aa  1/2 a ) = 5/12 Aaa.
+ Cây không có gen trội nào :
1/6 aa  1/2 a = 1/12 aaa.
+ Tỉ lệ giữa số cây có 1 gen trội/số cây không có gen trội : 5/12 Aaa : 1/12 aaa = 5 :1.
II. Bài tập về đột biến cấu trúc NST (Không đi sâu)
Quan sát cấu trúc NST số 3 ở loài ruồi giấm, người ta phát hiện có sự sai khác về trật tự
phân bố các
đoạn trên NST như sau:
- Nòi 1: A B C D E G H I K
- Nòi 2: A G E D C B H I K
- Nòi 3: A G E D I H B C K
Đây là dạng đột biến nào? Tìm mối quan hệ phát sinh giữa 3 nòi này?

(Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi Hải dương 2009 – 2010)
HDG
* Đây là dạng đột biến cấu trúc NST: dạng đảo đoạn.
* Mối quan hệ phát sinh giữa 3 nòi:
- Nếu nòi 1 là dạng gốc, trật tự phát sinh như sau:
+ Nòi 1: A B C D E G H I K
đảo đoạn B C D E G
thành nòi 2: A G E D C B H I K.
+ Nòi 2: A G E D C B H I K
đảo đoạn C B H I thành nòi 3: A G E D I H B C K
- Nếu nòi 3 là dạng gốc, trật tự phát sinh như sau:
+ Nòi 3: A G E D I H B C K
đảo đoạn I H B C thành nòi 2: A G E D C B H I K
+ Nòi 2: A G E D C B H I K
đảo đoạn B C D E G
thành nòi 1: A B C D E G H I K
VD 2
a) Mét NST cã tr×nh tù c¸c gen ph©n bè: ABCDE  FGH
Cho biÕt: A, B, C, D, E, F, G, H: ký hiÖu c¸c gen trªn NST; ():
t©m ®éng.
Do ®ét biÕn cÊu tróc nªn c¸c gen ph©n bè trªn NST cã tr×nh
tù: ABCDE  FG

11


- Xác định dạng đột biến.
- Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST thứ 21 ở ngời thì
gây hậu quả gì?
VD 3

Có 4 dòng Ruồi dấm thu thập đợc từ 4 vùng địa lí khác nhau.
Phân tích trật tự các gen trên nhiễm sắc thể số 4 ngời ta thu đợc
kết quả nh sau:
Dòng 1 : A B F E D C G H I K
Dòng 2 : A B C D E F G H I K
Dòng 3 : A B F E H G I D C K
Dòng 4 : A B F E H G C D I K
a. Nếu dòng 3 là dòng gốc, hãy cho biết loại đột biến đã sinh ra
ba dòng kia và trật tự phát sinh các dòng đó.
VD 4
a/ rui gim (Drosophila melanogaster), xột mt nhim sc th sau:
ABCDExFGHIJK
(ch x l ký hiu ca tõm ng, cỏc ch khỏc biu th cỏc gen trờn nhim sc
th)
Qua quan sỏt nhim sc th khng l tuyn nc bt ca rui gim, ngi ta
phỏt hin mt s trng hp t bin sau
Trng hp 1:A B C D E x F G H K J I
Trng hp 2:A B C D F x E G H I J K
Trng hp 3:A B E x F G H I J K
Trng hp 4:A B C D E E x F G H I J K
a.1/ Xỏc nh dng t bin xy ra mi trng hp trờn.
III . Bi tp tng hp t bin s lng v t bin cu trỳc NST
Lu ý dng ny cn quan tõm xem Kg ca c th xut phỏt v ca th t bin nh
th no. T ú cn xỏc nh c th t bin do nhng giao t no kt hp vi nhau.
VD 1
Cho giao phn gia hai ging c chua lng bi cú kiu gen l AA v aa , th h F 1
ngi ta thu c mt cõy tam bi cú kiu gen Aaa . Gii thớch c ch hỡnh thnh cõy
tam bi ny. Gii thớch ti sao qu ca cõy tam bi thng khụng cú ht? Bit rng khụng
cú t bin gen mi.
( thi chn HSG huyn Duy tiờn H nam 2009-2010)

Nhn xột: th t bin Aaa l kt qu gia giao t bỡnh thng A v giao t khụng bỡnh
thng aa. Hoc cng cú th t giao t Aa v a. Vy cn da vo KG b m khng
nh.
* C ch:
- Trong quỏ trỡnh gim phõn to giao t cõy cú kiu gen AA gim phõn bỡnh thng to 1
loi giao t A.
Cõy aa gim phõn khụng bỡnh thng do tỏc nhõn t bin lm thoi phõn bo khụng hỡnh
thnh, nờn ó to ra 2 loi giao t, 1 giao t cha aa , 1 giao t khụng cha gen no.
- Trong th tinh : Giao t cha gen A kt hp vi giao t cha cp gen aa to nờn hp t
Aaa
S lai: P :
AA
x
aa
G:
A
aa , o

12


F:
Aaa
* Quả của cây tam bội thường không có hạt là do các tế bào sinh dục 3n bị rối loạn phân
li trong giảm
phân, tạo các giao tử bất thường nên không có khả năng thụ tinh.
VD 2 Cơ thể bình thường có kiểu gen Dd. Đột biến đã làm xuất hiện cơ thể có kiểu gen
Od.Loại đột biến nào đã có thể xảy ra? Cơ chế phát sinh các đột biến đó?
HDG
Nhận xét: thể đột biến Od là kết quả giữa giao tử bình thường d và giao tử không bình

thường O. Vậy cần dựa vào KG bố mẹ để khẳng định do cơ chế đột biến nào đã tạo ra
giao tử O.
HDG
Đã có thể xảy ra loại đột biến:
+ Mất đoạn nhiễm sắc thể.
+ Dị bội.
Cơ chế:
+ Mất đoạn: Do tác dụng của các tác nhân gây đột biến vật lí, hoá học cấu trúc của NST
bị phá vỡ làm mất đi một đoạn mang gen D. Giao tử chứa NST mất đoạn (không mang
gen D) kết hợp với giao tử
bình thường (mang gen d) tạo nên cơ thể có kiểu gen Od.
+ Thể dị bội: Cặp NST tương đồng (mang cặp gen tương ứng Dd) không phân li trong
giảm phân, tạo
nên giao tử O. Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường mang gen d tạo nên thể dị bội
Od.
VD 3 Câu 6: Đề thi GVG tỉnh 2010-2011
Cơ thể bình thường có KG Aa trong quá trình sinh sản ở đời con xuất hiện thể đột
biến chỉ có 1 gen A kí hiệu OA, trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến này.
HDG
Cơ chế:
+ Mất đoạn: Do tác dụng của các tác nhân gây đột biến vật lí, hoá học cấu trúc của NST
bị phá vỡ làm mất đi một đoạn mang gen a. Giao tử chứa NST mất đoạn (không mang
gen a) kết hợp với giao tử bình thường (mang gen A) tạo nên cơ thể có kiểu gen OA.
+ Thể dị bội: Cặp NST tương đồng (mang cặp gen tương ứng Aa) không phân li trong
giảm phân, tạo nên giao tử O. Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường mang gen A
tạo nên thể dị bội OA.
VD tương tự Lai một cá thể có kiểu gen AA với một cá thể có kiểu gen aa đã sinh ra
một thể đột biến chỉ có một gen a ( ký hiệu 0a ). Hãy trình bày cơ chế phát sinh thể
đột biến nói trên?
Trả lời:

- Khả năng 1: Thể đột biến có một nhiễm sắc thể bị mất đoạn mang A:
- Khả năng 2: Thể đột biến là thể dị bội 2n – 1 (thể một):
VD 4 Câu 5: ( Đề thi GVG tỉnh 2012-2013)
Một loài thực vật có bộ NST 2n= 20, cặp NST số 6 mang cặp gen AA. Giả sử trong
loài xuất hiện thể đột biến AAA. Cho biết thể đột biến sinh ra do loại đột biến nào?
Trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến đó?
HDG

13


Thể ĐB có thể được hình thành từ ĐB đa bội hoặc dị bội hoặc đột biến cấu trúc
NST dạng lặp đoạn.
- Do ĐB dị bội : do rối loạn phân li ở cặp NST số 6 trong GP ---> hình thành
giao tử AA, giao tử AA kết hợp với giao tử bình thường A cho hợp tử AAA.
- Do ĐB đa bội : do rối loạn phân li ở tất cả các cặp NST trong đó có cặp số 6
trong GP ---> hình thành giao tử AA, giao tử AA kết hợp với giao tử bình
thường A cho hợp tử AAA.
- Do ĐB lặp đoạn: Do tác dụng của các tác nhân gây đột biến vật lí, hoá học cấu
trúc của NST bị phá vỡ làm lặp một đoạn mang gen A. Giao tử chứa NST lặp đoạn( mang
2 gen A) kết hợp với giao tử bình thường (mang gen A) tạo nên cơ thể có kiểu gen AAA
VD 5 Câu 8 ( Đề thi vào chuyên VP 2012-2013)
Ở một loài thực vật giao phấn, tính trạng màu sắc hạt do một gen nằm trên nhiễm sắc
thể thường quy định. Gen A qui định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với gen a qui
định hạt màu trắng. Tiến hành lai 4 cây hạt vàng có kiểu gen giống nhau với 4 cây hạt
trắng thu được kết quả như sau:
+ 3 cặp lai đầu đều cho 100% hạt vàng.
+ Cặp lai thứ tư thu được 320 hạt trong đó có 319 hạt vàng và 1 hạt trắng.
Giải thích cơ chế xuất hiện hạt trắng ở cặp lai thứ tư. Biết các giao tử có sức sống và
khả năng thụ tinh

như nhau, các hợp tử có sức sống như nhau.
HDG
* Ở 3 phép lai đầu: P: Cây hạt vàng x cây hạt trắng => F 1 đều cho 100% hạt vàng =>
kiểu gen của các cây hạt vàng đều là AA, kiểu gen của các cây hạt trắng là aa.
* Sự xuất hiện đột ngột một hạt trắng ở phép lai thứ tư => có hiện tượng đột biến xảy
ra trong quá trình phát sinh giao tử của cây hạt vàng. Có thể xảy ra một trong ba
trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Xảy ra đột biến gen: Trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hạt
vàng xảy ra đột biến gen A thành gen a, sự kết hợp giao tử mang gen a và giao tử
mang gen a hình thành cơ thể aa (hạt trắng
- Trường hợp 2: Xảy ra đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể: Trong quá trình phát sinh
giao tử ở cây hạt vàng xảy ra mất đoạn nhiễm sắc thể, đoạn bị mất mang gen A =>
hình thành giao tử mang NST không chứa gen A (-), giao tử này kết hợp với giao tử
bình thường (a) tạo hợp tử (-a) (hạt trắng).
- Trường hợp 3: Xảy ra đột biến dị bội: Trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hạt
vàng rối loạn sự phân li ở cặp nhiễm sắc thể chứa gen quy định màu sắc hạt (AA) =>
hình thành giao tử không có nhiễm sắc thể mang gen A (O), sự kết hợp giao tử này
(O) với giao tử bình thường (a) tạo hợp tử Oa (hạt trắng)
ắng)..........
IV. Kết quả thực hiện
Với cách làm như trên kết quả bộ môn sinh học (về nhận thức, độ nhanh nhạy tìm
hướng giải) của học sinh đã tăng lên đáng kể. Thời gian đầu khi tiếp xúc với các dạng
bài tập này các em rất lúng túng và hoang mang vì đây hoàn toàn là dạng bài tập mới
lạ. Nhưng chỉ sau một thời gian được sự hướng dẫn và làm quen với dạng bài tập này,
các em đã tiến bộ rất nhiều. Đặc biệt năng lực tư duy của học sinh, nhất là khả năng
sử dụng các thao tác tư duy để tìm lời biện luận. Từ phương pháp này 90% các em
HSG đã vận dụng và giải được bài tập ở dạng nâng cao trong sách bài tập và có 70%
các em giải được các đề thi HSG cấp huyện và tỉnh.

14



C. KẾT LUẬN
Để thực hiện mục tiêu của bộ môn, bản thân tôi đã phải cố gắng học hỏi, trao đổi
kinh nghiệm, tự tìm các tài liệu để nghiên cứu, song vẫn còn những hạn chế nhất
định. Do đó tôi rất mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các bạn đồng nghiệp, Rất
mong nhận được sự góp ý của các bạn đồng nghiệp để chuyên đề được hoàn thiện
hơn. Qua đây tôi mạnh dạn được xin đề xuất một số ý kiến sau:
Muốn có nhiều trò giỏi trước hết phải có giáo viên giỏi. Để làm được điều đó
thì hàng kỳ, hàng năm ngành cần tổ chức thêm một số lớp học bồi dưỡng chuyên môn
theo hệ thống chương trình. Và một điều không thể thiếu trong việc bồi dưỡng HSG
đó là niềm đam mê, nhiệt huyết của mỗi người GV, HS và sự quan tâm tận tình của
BGH, PGD, PHHS... thì chắc chắn kết quả sẽ tốt hơn nhiều.
Không những thế giáo viên cần được học hỏi kinh nghiệm của các trường bạn
trong huyện, trong tỉnh bằng cách tham quan dự giờ trực tiếp các giờ giảng mẫu, hoặc
tài liệu in ấn do phòng giáo dục sưu tầm.
Và một điều không thể thiếu trong việc bồi dưỡng HSG đó là niềm đam mê,
nhiệt huyết của mỗi người GV, HS và sự quan tâm tận tình của BGH, PGD, PHHS...
thì chắc chắn kết quả sẽ tốt hơn nhiều.
Trên đây là một vài kinh nghiệm nhỏ của tôi trong việc giúp học sinh giải bài
tập nâng cao các quy luật di truyền.
Tôi rất mong được sự quan tâm bồi dưỡng thường xuyên của lãnh đạo ngành
để tôi sẽ đạt được những thành công hơn nữa trong sự nghiệp dạy học bộ môn sinh
học.
Xin chân thành cảm ơn!
Người viết chuyên đề

Tạ Thị Phượng

15



Phụ lục
Phương pháp giải bài tập sinh học 9 - Nguyễn Văn Sang – NXB Đà

1)
Nẵng
2) Để học tốt sinh 9 Nguyễn Văn Sang – Nguyễn Thị Vân – NXB Đại
học quốc gia TPHCM
3) Bài tập di truyền và sinh thái - Lê Ngọc Lập – Nguyễn Thị Thùy Linh
– Đinh Xuân Hòa - NXB GD
4) Tuyển chọn các đề thi olympic sinh học – NXB Đại học sư phạm 1
Hà Nội
5) Phương pháp giải bài tập sinh học 9 – Hoàng Thanh Thủy NXB
TPHCM
6) Bài tập di truyền – Thái Huy Bảo – NXB trẻ TPHCM
7) Các đề thi HSG, GVG môn Sinh học trong tỉnh và một số tỉnh bạn

16


MỤC LỤC
Nội dung
Trang
A MỞ ĐẦU
Lý do chọn chuyên đề.

1
1


Phạm vi và mục đích của chuyên đề.

1

B- NỘI DUNG
PHẦN 1: BÀI TẬP VỀ NST
Dạng 1: giao tử của cỏ thể, của loài
Dạng 1: giao tử thực tế của 1 tế bào
PHẦN 2: BÀI TẬP VỀ ĐỘT BIẾN NST
I.
Đột biến số lượng NST
II.
Đột biến cấu trúc NST
III.
Tổng hợp Đột biến cấu trúc và số lượng NST
Kết quả thực hiện
C. KẾT LUẬN
Phụ lục

1
3
3
3
6
6
11
12
14
15
16

17

Mục lục

17



×