Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

giáo án dung sai đo lường kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 65 trang )

GIÁO ÁN SỐ: 01

Số giờ thực hiện: 6 giờ
Thực hiện từ ngày……..đến ngày ……..

TÊN BÀI: Chương I: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP.
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
Kiến thức:Trình bày tính đổi lẫn trong lắp ghép và liệt kê các loại lắp ghép.
Kỹ năng: Phân biệt được các hệ thống dung sai.
Thái độ: Rèn luyện tính kỹ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc và chủ động.
ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
− Hình vẽ các loại.
− Giáo trình.
− Giấy viết, sổ ghi chép.
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC:
Thời gian: 02 phút.

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------II. THỰC HIỆN BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TT

1

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH


Dẫn nhập
Trong ngành cơ khí chế tạo, để gia
− Diễn giải cho HS
− Lắng nghe
cơng những chi tiết hoặc một cụm máy về dung sai.
và trả lời.
đạt độ chính xác cao cần làm theo những
u cầu kỹ thuật nhất định trong cơ khí
những khoảng sai lệch khi chế tạo.
Dung sai là phần quy ước về các
khoảng sai lệch cho phép trong cơ khí.

TG
(phú
t)

3

Trang 1


2

Giảng bài mới
1 Khái niệm về tính đổi
lẫn chức năng
1.1 Bản chất của tính đổi
lẫn chức năng
Tính đổi lẫn chức năng là
một nguyên tắc thiết kế

và chế tạo để đảm bảo
cho các máy và chi tiết
máy cùng loại, cùng cỡ có
thể thay thế cho nhau mà
không cần phải sửa chữa
hoặc lựa chọn nhưng vẫn
đảm bảo mọi yêu cầu về
kỹ thuật và kinh tế.
Tính đổi lẫn chức năng
được thỏa mãn theo một
trong hai hình thức sau:
− Đổi lẫn hoàn toàn: Khi
lắp ráp, các chi tiết được
chọn bất kỳ trong loạt, hoàn
toàn có tính ngẫu nhiên.
Các chi tiết đã được tiêu
chuẩn hoá hay các chi tiết
phụ tùng dự trữ thường
được chế tạo có tính đổi
lẫn hoàn toàn để tạo điều
kiện thuận lợi cho quá trình
thay thế sửa chữa sau này.
− Đổi lẫn không hoàn
toàn Được sử dụng khi dung
sai chế tạo không thể thỏa
mãn yêu cầu của thiết
kế.
Phương pháp này cho phép
mở rộng phạm vi dung sai
của các khâu thành phần

để dễ chế tạo. Sau đó, chi
tiết sẽ được phân thành
từng nhóm theo kích thước
thật của chúng và các chi
tiết trong nhóm tương ứng
sẽ được lắp ráp với nhau.

− Thuyết trình.
− Trình bày HS về
− Lắng nghe
tính đổi lẫn.
và ghi nhận.

5

− Giới thiệu phân
− Lắng nghe
loại tính đổi lẫn.
và ghi nhận.

2

− Giới thiệu đổi lẫn
− Lắng nghe
hồn tồn.
và ghi nhận.

1

− Gọi HS ví dụ

những sản phẩm đổi
lẫn hồn tồn trong
thực tế.
− Tác dụng của đổi
lẫn hồn tồn.
− Giới thiệu đổi lẫn
khơng hồn tồn.
− Gọi HS ví dụ
những sản phẩm đổi
lẫn khơng hồn tồn
trong thực tế.
− Tác dụng của đổi
lẫn khơng hồn tồn.

− Lắng nghe
và trả lời.

3

− Lắng nghe
và trả lời.
− Lắng nghe
và ghi nhận.

1

− Lắng nghe
và trả lời.

3


− Lắng nghe
và trả lời.

1

1

Trang 2


1.2. Hiệu quả của tính
đổi lẫn chức năng
+ Đối với thiết kế: Giảm
được thời gian, công sức và
chi phí cho quá trình thiết kế.
+ Đối với sản xuất: Tính
đổi lẫn chức năng là tiền
đề kỹ thuật mở đường cho
việc phát triển sản xuất,
phân công sản xuất tiến
tới chuyên môn hóa sản
xuất.
+ Đối với sử dụng: Giảm
được thời gian chết của
máy, giảm nhẹ được việc
tổ chức bộ phận sửa
chữa, chế tạo các chi tiết
hư hỏng.
2 Các khái niệm cơ bản

về dung sai và lắp ghép
2.1 Kích thước
Kích thước là giá trò bằng
số của đại lượng đo chiều
dài (đường kính, chiều dài
… ) theo đơn vò đo được lựa
chọn.
Phân loại:
a) Kích thước danh nghóa
b) Kích thước thực
c) Kích thước giới hạn

− Thuyết trình.
− Giới thiệu hiệu quả
− Quan sát,
của đổi lẫn chức năng. lắng nghe và ghi
nhận.

− Thuyết trình +
Đàm thoại.
− Đưa bản vẽ cho HS
− Quan sát.
quan sát và gọi HS
− Lắng nghe
nhận xét kích thước là và trả lời.
gì?
− Giới thiệu các loại
− Lắng nghe
kích thước thường và ghi nhận các
dùng.

loại kích thước.
− Quan sát và
− Hướng dẫn HS sử ghi nhận cách
dụng bảng 1.1 và đưa tra bảng.
ví dụ cho HS tính tốn
− Tiến hành
sử dụng bảng 1.1.
tra bảng

5

2
3

3
4
3

Trang 3


2.1.1 Kích thước danh
nghóa
Kích thước danh nghóa là
kích thước mà dựa vào
chức năng và điều kiện
làm việc của chi tiết để
tính toán xác đònh và chọn
theo trò số kích thước tiêu
chuẩn.

Ký hiệu : D, d
DN
(Đối với lỗ hay bề
mặt bao).
dN (Đối với trục hay bề
mặt bò bao).
2.1.2 Kích thước thực
Kích thước thực là kích
thước đo được trực tiếp trên
chi tiết.
Ký hiệu: Dt , dt

2.1.3 Kích thước giới hạn
Kích thước giới hạn là kích
thước lớn nhất và nhỏ
nhất giới hạn phạm vi cho
phép của kích thước chi
tiết.
Có hai kích thước giới hạn:
+ Kích thước giới hạn lớn
nhất (Dmax, dmax)
+ Kích thước giới hạn nhỏ
nhất (Dmin, dmin)

− Thuyết trình +
Đàm thoại.
− Đưa bản vẽ cho HS
− Quan sát và
quan sát và nhận xét trả lời nhận xét.
đâu là kích thước danh

nghĩa.
− Cho HS ví dụ các
− Quan sát và
loại chi tiết dùng kích và trả lời.
thước lỗ và trục.

− Đàm thoại.
− Đưa hình cho HS
− Lắng nghe
nhận xét kích thước và trả lời.
thực là gì?

− Thuyết trình +
Đàm thoại.
− Trình bày kích
− Lắng nghe
thước giới hạn.
và ghi nhận.
− Trình bày phân loại
kích thước giới hạn.
− Lắng nghe
− Kích thước giới và ghi nhận.
hạn lớn nhất của trục
và lỗ ký hiệu như thế
− Lắng nghe
nào?
và trả lời.

3


5

3

3
1
1

Trang 4


2.2 Dung sai
Dung sai là hiệu giữa kích
thước giới hạn lớn nhất và
kích thước giới hạn nhỏ
nhất.
+ Đối với lỗ:
TD = Dmax − Dmin = ES − EI
+ Đối với trục:
Td = dmax − dmin = es − ei

2.3 Sai lệch giới hạn
Sai lệch giới hạn là hiệu
đại số giữa kích thước giới
hạn và kích thước danh
nghóa.
Có hai sai lệch giới hạn:
− Sai lệch giới hạn trên
Là hiệu đại số giữa kích
thước giới hạn lớn nhất và

kích thước danh nghóa.
Ký hiệu: ES, es
+ Đối với lỗ: ES= Dmax − D
+ Đối với trục: es = dmax −
d
− Sai lệch giới hạn dưới
Là hiệu đại số giữa kích
thước giới hạn nhỏ nhất
và kích thước danh nghóa.
Ký hiệu: EI , ei
Đối với lỗ: EI = Dmin − D
Đối với trục: ei = dmin − d

− Thuyết trình +
Đàm thoại.
− Cho HS quan sát
− Lắng nghe
bản vẽ có ghi ký hiệu và trả lời.
dung sai và cho HS
nhận xét cơng dụng của
dung sai.
− Dung sai đối với
− Lắng nghe
trục và lỗ có khác nhau và trả lời.
khơng
− Đưa ví dụ cho HS
− Làm bài tập
tính dung sai trên bản
vẽ.
− Thuyết trình.

− Cơng dụng của sai
− Lắng nghe
lệch giới hạn.
và ghi nhận.
− Đàm thoại.

3

4
9

5

− Trình bày phân loại
− Lắng nghe
sai lệch giới hạn.
và ghi nhận.

5

− Cho HS định nghĩa
− Lắng nghe
các loại sai lệch giới và trả lời.
hạn từ các cơng thức.

5

Trang 5



2.4 Lắp ghép
− Thuyết trình.
Lắp ghép là sự phối hợp
− Cho HS xem bản
− Quan sát và
giữa hai hay nhiều chi tiết
với nhau để thành một bộ vẽ từ đó định nghĩa lắp Lắng nghe và trả
lời.
phận máy hay một máy có ghép là gì.
ích.
− Dựa vào hình vẽ
− Lắng nghe
trình bày các khái niệm và trả lời.
bề mặt lắp ghép và kích
thước lắp ghép.

Các khái niệm trong mặt
lắp ghép:
− Bề mặt lắp ghép: bề
mặt tiếp xúc giữa hai chi
tiết lắp ghép với nhau.
− Kích thước lắp ghép: kích
thước của bề mặt lắp
ghép.
− Đặc tính của lắp ghép:
− Trình bày đặc tính
− Lắng nghe
được xác đònh bởi hiệu số lắp ghép.
và ghi nhận.
giữa kích thước bao và kích

thước bò bao.
Dựa vào đặc tính của lắp
ghép, các lắp ghép được
phân làm 3 nhóm như sau:
− Lắp ghép có độ hở.
− Lắp ghép có độ dôi.
− Lắp ghép trung gian.

5

5

5

Trang 6


2.4.1 Lắp ghép có độ
hở
− Thuyết trình +
Là lắp ghép trong đó kích
thước bao luôn luôn lớn hơn Đàm thoại.
kích thước bò bao để tạo
thành độ hở trong lắp
− Đưa hình vẽ và cho
− Quan sát
ghép.
HS trình bày lắp có độ lắng nghe và trả
Ký hiệu: S
hở là gì.

lời.

Đặc trưng của lắp ghép

Độ
hở
lớn
nhất


Độ

hở

− Độ hở trung bình

Dung
sai

nhỏ

độ

− Từ hình vẽ xác
− Quan sát và
nhất định các cơng thức: độ lên bảng trình
hở lớn nhất, nhỏ nhất, bày cơng thức.
trung bình và dung sai.

5


4

9

hở

Trang 7


2.4.2 Lắp ghép có độ
dôi
Là lắp ghép trong đó kích
thước bao luôn luôn nhỏ
− Thuyết trình +
hơn kích thước bò bao để tạo
thành độ dôi trong lắp Đàm thoại.
ghép.
− Đưa hình vẽ và cho
− Quan sát và
Ký hiệu: N
HS trình bày lắp có độ lắng nghe và trả
dơi là gì.
lời.

Độ
dôi
lớn
nhất
N


d

D

es
 EI
Nmax 
ddmax  D
Dmin 
max
es EI
EImax min
N
es
− Từ hình vẽ xác
max
max
min
Nmax
Dmin 
es

EI
Độdmax  dôi
nhỏ
nhất
d min  Dmax ei  ES định các cơng thức: độ
N
dd min  D

Dmax N
min
ei ES
ES
min 
N min
ei
min
max
dơi lớn nhất, nhỏ nhất,
N min d min  Dmax ei  N
ES  N
max
min
N

N
trung bình và dung sai.
max  Nmin
min
Nmax
Ntb 
N
N
NtbtbĐộ

Nmin
2
dôi
TB

max 
2
2
Ntb 
2 N sai
TT
độ
Nmin TDdôi
Td
Dung
T

N

TDD
NTTdmax
N
TNN Nmax
max  Nmin
min 
d
TN Nmax  Nmin TD Td
2.4.3 Lắp ghép trung gian
− Nêu và giải quyết
Là lắp ghép trong đó
có thể có độ hở hoặc độ vấn đề.
dôi tùy theo kích thước thực
− Cho HS quan sát
của cặp chi tiết lắp ghép
hình

vẽ và trình bày lắp
với nhau.
ghép trung gian.

Độ
hở
lớn
SSmax 
Dmax  dmin ES  ei
max Dmax  dmin ES  ei
Smax
ES  ei lớn
− DĐộ
max  dmin dôi
N

d

D
max
max
min
Nmax dmax  Dmin 
es
es  EI
EI
Nmax

d


D

es

EI
max
min
− N
Dung
T
 Smax sai
TD  Td lắp
TSS ,, NN 
Nmax
max  Smax TD  Td
TS , N Nmax  Smax TD  Td


− Quan sát và
lên bảng trình
bày cơng thức.

5
6

10

5
− Quan sát và
lắng nghe và trả

lời.

5

− Từ hình vẽ xác
− Quan sát và
định các cơng thức: độ lên bảng trình
dơi lớn nhất, độ hở lớn bày cơng thức.
nhất nhất và dung sai.

10

nhất
ghép

Trang 8


2.5 Hệ thống dung sai
2.5.1 Hệ thống lỗ cơ bản

− Thuyết trình.
Là hệ thống các kiểu
− Trình bày hệ thống
− Lắng nghe
lắp ghép mà vò trí của dung sai.
và ghi nhận.
miền dung sai lỗ là cố đònh,
còn muốn được các kiểu
− Đưa ví dụ cho HS

− Làm bài ví
lắp có đặc tính khác nhau tính hệ thống dung sai. dụ.
như lỏng, chặt, trung gian khi
thay đổi vò trí miền dung sai
trục.
− Đàm thoại.

− Giải thích biểu đồ
− Lắng nghe
dung sai hệ thống lỗ.
và ghi nhận.

Sai lệch cơ bản của lỗ cơ
bản được kí hiệu là H và
ứng với các sai lệch giới
T
hạn H  ES
với TD là trò số
EI 0
− Hướng dẫn làm vi
− Ghi nhận
dung sai kích thước lỗ cơ
HD và tiến hành
bản, được xác đònh tùy dụ giáo trình.
làm bài tập.
thuộc vào cấp chính xác
và kích thước danh nghóa.

4
15


4

D

15

2.5.2 Hệ thống trục cơ
bản
Là hệ thống các kiểu
lắp ghép mà vò trí của
miền dung sai trục là cố
− Giải thích biểu đồ
− Quan sát và
đònh, còn muốn được các
Lắng nghe và
kiểu lắp có đặc tính khác dung sai hệ thống lỗ.
ghi nhận.
nhau ta thay đổi vò trí miền
dung sai lỗ.
− Hướng dẫn làm vi
− Ghi nhận
dụ giáo trình.
HD và tiến hành
làm bài tập.
Sai lệch cơ bản của trục cơ
bản được kí hiệu là h và
ứng với các sai lệch giới
es 0
hạn h ei Td


7

15



+ Kích thước giới hạn của

− Giới thiệu lựa chọn
− Quan sát và 5
cách lắp ghép theo biểu trình bày.
Trang 9


3

4

Củng cố kiến thức và kết thúc bài
1. Trình bày các khái niệm: kích
− Đàm thoại.
− Đặt câu hỏi cho HS
− Lắng nghe
thước danh nghóa, kích thước
trình bày các khái và Lắng nghe và
thực, kích thước giới hạn.
trả lời.
2. Công thức tính dung sai niệm.
cho trường hợp lỗ và trục.

3. Công thức tính sai lệch
giới hạn lớn nhất và nhỏ
nhất trong trường hợp lỗ và
trục.
4. Trình bày công thức lắp
ghép có độ hở, độ dôi
và trung gian.
Hướng dẫn tự học
Phiếu bài tập kèm theo.

Nguồn tài liệu tham khảo

5
15

5

− Dung sai và kỹ thuật đo − Trần Quốc Hùng − ĐH SPKT
TP.HCM.
..........., Ngày ...... tháng ..... năm 20.....

TRƯỞNG KHOA

GIÁO VIÊN

Trang 10


GIÁO ÁN SỐ: 02


Số giờ thực hiện: 7 giờ

Thực hiện từ ngày……..đến ngày ……..
TÊN BÀI: Chương 2: HỆ THỐNG DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRƠN.
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
Kiến thức:
- Trình bày đầy đủ các quy đònh về lắp ghép theo hệ thống lỗ và
hệ thống trục. Hai dãy sai lệch cơ bản của lỗ và trục, các lắp ghép
tiêu chuẩn.
Kỹ năng:
- Vẽ đúng sơ đồ phân bố miền dung sai theo hệ thống lỗ và hệ
thống trục. Xác đònh được các đặc tính của lắp ghép.
- Xác đònh đựợc phạm vi phân tán kích thước của trục và lỗ để
điều chỉnh dụng cụ cắt và kiểm tra kích thước gia công.
Thái độ:
- Rèn luyện tính kỹ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc và chủ động.
ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Đồ dùng dạy học: thước kẻ, compa, giáo trình, giáo án, hình vẽ, …
- Phương tiện dạy học: bảng phấn, que chỉ bảng, projector , …
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC:
Thời gian: 05 phút.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------II. THỰC HIỆN BÀI HỌC
TT
1

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG
(phút)
VIÊN
CỦA HỌC SINH

Dẫn nhập
Như chúng ta đã biết tầm quan
- Thuyết trình nêu ra ý
- Lắng nghe và
trọng của việc qui định dung sai và
nghĩa và sự cần thiết phải qui trả lời.
vấn đề tiêu chuẩn hóa là vơ cùng cần định dung sai theo tiêu chuẩn
thiết.
thống nhất.
Trong chương 1, đã nêu sự cần
thiết phải quy định dung sai và đưa
thành tiêu chuẩn thống nhất của quốc
gia hay quốc tế. Để đáp ứng u cầu
phát triển kinh tế, nhà nước Việt Nam
đã ban hành hàng loạt các tiêu chuẩn
kỹ thuật trong đó có tiêu chuẩn dung
sai lắp ghép bề mặt trơn,
TCVN2244-99. Tiêu chuẩn được xây
dựng trên cơ sở của tiêu chuẩn quốc

5

Trang 11



2

tế ISO286-1:1988.
Giảng bài mới
1 Hệ thống dung sai lắp ghép
1.1 Hệ cơ bản
− Thuyết trình.
Đối với cấp chính 5  7 dung sai
- Trình bày công thức tính
- Lắng nghe và
được tính theo công thức sau:
dung
sai
cho
các
cấp
chính
ghi
chép.
T a.i
(2.1)
xác.
Trong đó:
i - là đơn vị dung sai, được xác
định bằng thực nghiệm và phụ thuộc
vào phạm vi kích thước. Đối với kích
thước từ 1  500 thì:
i 0,453 D  0,001D (2.2)


5
15

a - là hệ số phụ thuộc vào mức
độ chính xác của kích thước. Kích
thước càng chính xác thì a càng nhỏ,
trị số dung sai càng bé và ngược lại a
càng lớn thì trị số dung sai lớn, kích
thước càng kém chính xác.
Đối với dung sai cấp chính xác
01, 0, 1:
Cấp chính
xác
Trị
số
dung sai

01

0

1

0,3+0,008D

0,5+0,012D

0,8+0,0
2D


1.2 Cấp chính xác (cấp dung sai
tiêu chuẩn)
Tiêu chuẩn quy định 20 cấp chính
xác kí hiệu là: IT01, IT0, IT1, IT2,
IT3, ...,IT18. Các cấp chính xác
IT1 IT18 được sử dụng phổ biến
hiện nay.
- Cấp chính xác từ IT1 IT4 sử
dụng trong các chi tiết trong dụng cụ
đo.
- Cấp IT5, IT6 sử dụng trong
lĩnh vực cơ khí chính xác.
- Cấp IT7, IT8 sử dụng trong
lĩnh vực cơ khí thông dụng.
- Cấp IT9, IT11 thường được sử
dụng trong lĩnh vực cơ khí lớn.
- Cấp IT12 IT16 thường sử
dụng gia công thô.
Trị số dung sai ứng với từng cấp
chính xác được tính theo công thức
(2.1) và chỉ dẫn cụ thể trong bảng 2.1
đối với kích thước từ 1  500mm.

- Trình bày cấp chính xác
- Lắng nghe.
của dung sai.
- giới thiệu cách sử dụng
- Lắng nghe.
bảng 2.1.
- Đưa ví dụ cho HS áp

- Quan sát và
dụng tính cấp chính xác và làm bài.
dung sai theo hệ cơ bản.
VD: Trục có đường kính
danh nghĩa 45 cấp chính xác
8 tính dung sai của trục (sử
dụng bảng 2.1).

5
8
15

Trang 12


1.3 Khoảng kích thước
Trong cùng một cấp chính xác thì
trị số dung sai chỉ phụ thuộc vào i tức
là phụ thuộc vào kích thước, công
- Trình bày khoảng kích
- Lắng nghe.
thức (2.2). Nếu quy định dung sai thước.
cho tất cả các kích thước thì số giá trị
dung sai sẽ rất lớn, bảng giá trị dung
sai sẽ phức tạp sử dụng không tiện
lợi. Vì vậy người ta phân khoảng
kích thước danh nghĩa và mỗi
khoảng quy định một trị số dung sai
đặc trưng, tính theo trị số trung bình
của khoảng: D  D1 .D2 (D1 và D2

là hai kích thước biên của khoảng)
Đối với kích thước từ 1 500mm
người ta có thể phân thành 13 đến 25
khoảng.
1.4 Sai lệch cơ bản (SLCB)
Là sai lệch xác định vị trí của miền
- Trình bày khái niệm sai
- Lắng nghe và
dung sai so với kích thước danh lệch cơ bản.
trả lời.
nghĩa.
- Đưa hình vẽ trình bày sai
- Quan sát và
lệch trên và dưới.
lắng nghe.

- Nếu miền dung sai nằm ở phía
trên kích thước danh nghĩa thì sai
lệch cơ bản là sai lệch dưới (ei hoặc
EI.
- Nếu nằm phía dưới kích thước
danh nghĩa thì sai lệch cơ bản là sai
lệch trên (es hoặc ES).
Sai lệch cơ bản của trục kí hiệu
- Giới thiệu kí hiệu sai lệch
bằng chữ thường: a, b, c, … z, za, zb,

bản.
zc.
Sai lệch cơ bản của lỗ kí hiệu bằng

chữ in hoa: A, B, C, … Z, ZA, ZB,
ZC.

- Lắng nghe.

- Hướng dẫn sử dụng biểu
- Quan sát và
đồ phân bố miền dung sai.
lắng nghe.

10

7

10

5

10

Trang 13


1.5 Bảng dung sai tiêu chuẩn
Bảng 2.3 Trị số dung sai tiêu
- Hướng dẫn HS sử dụng
- Quan sát và
chuẩn.
bảng 2.3.
ghi chép.

2 Cách ghi kích thước có sai lệch
giới hạn trên bản vẽ chi tiết và bản
vẽ lắp
Trên bản vẽ chi tiết
- Trình bày các ghi kích
- Lắng nghe và
các sai lệch giới hạn thước có dung sai trên bản vẽ trả lời.
được ghi bằng chữ hoặc chi tiết và lắp.
bằng số theo mm, bên
cạnh kích thước danh
- VD một vài kí hiệu dung
- Quan sát và
nghóa.
sai.
làm bài tập VD.
H7
H8, h8, Js7, e6, f 7 ,
40 f 7 ,

10

5

10

Lắp ghép bao giờ cũng
được tạo thành bởi sự
phối hợp của 2 miền
dung sai kích thước lỗ và
trục.

Cùng kích thước danh
nghóa thì độ lớn của
miền dung sai phụ thuộc
vào cấp chính xác yêu
cầu (bảng 2.3), còn vò trí
miền dung sai thì phụ
thuộc vào đặc tính yêu
cầu của lắp ghép và
được biểu thò bằng trò số
sai lệch cơ bản.

Trang 14


2.1 Ghi theo kí hiệu
Miền dung sai kích thước được kí
hiệu như sau:
Ví dụ 1: H7 - Miền dung sai kích
thước lỗ cơ bản
Trong đó:
+ Sai lệch cơ bản là H
+ Cấp chính xác 7
Ví dụ 2: e8 - Miền dung sai kích
thước trục
Trong đó:
+ Sai lệch cơ bản là e
+ Cấp chính xác 8
Miền dung sai của lắp ghép được
kí hiệu dưới dạng phân số, tử số là
miền dung sai kích thước lỗ, mẫu số

là miền dung sai kích thước trục.
H7
Ví dụ 3: f 7

- Hướng dẫn cách ghi kí
hiệu dung sai.

- Lắng nghe.

- Đưa ví dụ cho HS về ghi
- Quan sát và
kí hiệu dung sai và cách tra làm bài tập VD.
bảng miền dung sai.
H6, E8, E5, F8, Js9, e5, f8,
u8, js5.

5

10

Trong đó:
+ Miền dung sai lỗ cơ bản là H7
+ Miền dung sai trục f7
3. Các bảng dung sai
3.1. Cấu tạo và cách tra bảng
Hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt
- Trình bày cấu tạo của
- Lắng nghe và
5
trơn theo TCVN 2245-99 chủ yếu tra các bảng tra trong phụ lục 1.

ghi nhận.
bảng 1,2,3,4,5 của phụ lục 1.
Trong Bảng 1 và 2 phụ lục
1, cột thứ 1 bên trái khoảng
kích thước danh nghĩa, Cột
tiếp theo bên trên ghi chữ là
miền dung sai, số bên dưới là
câp chính xác, khi cần tìm
khoảng dung sai chính là giao
giữa cột kích thước danh
nghĩa và miền dung sai ứng
với cấp chính xác đó.
- Bảng 1: “Sai lệch giới hạn kích
- Hướng dẫn HS cách tra
thước lỗ đối với kích thước đến 500 bảng 1 trong phụ lục 1.
- Lắng nghe và
5
mm TCVN 2245-99”.
Trước tiên ta tìm kích tra bảng.
thước danh nghĩa bên cột 1,
rồi tìm miền phân bố dung sai
và cấp chính xác. Giá trị dung
sai là giao giữa thước danh
nghĩa và miền phân bố dung
sai và cấp chính xác.
Đưa ví dụ cho HS: H6,
- Bảng 2: “Sai lệch giới hạn kích Js8.
thước trục đối với kích thước đến
- Hướng dẫn HS cách tra
500 mm TCVN 2245-99”.

bảng 2 trong phụ lục 1.
- Lắng nghe và
4
Tra bảng 2 tương tự như tra bảng.
Trang 15


3.3 Chọn kiểu lắp tiêu chuẩn cho
mối ghép khi thiết kế
Trong quá trình thiết kế các mối
ghép, tùy thuộc vào chức năng sử
dụng mối ghép mà người thiết kế xác
định các yêu cầu về độ hở và độ dôi
giới hạn của lắp ghép. Xuất phát từ
giá trị độ hở và độ dôi yêu cầu đó mà
chọn một kiểu lắp tiêu chuẩn có độ
hở hở hoặc độ dôi giới hạn phù hợp.
Độ hở, độ dôi giới hạn tiêu chuẩn
cho trong các bảng 3, 4 và 5 phụ lục
1.
3.4 Phạm vi ứng dụng của các kiểu
lắp tiêu chuẩn:
3.4.1. Phạm vi ứng dụng của các
kiểu lỏng:
Các kiểu lắp lỏng tiêu chuẩn
thường sử dụng đối với mối ghép mà
hai chi tiết chuyển động tương đối
với nhau. Nhưng tùy theo chức năng
của mối ghép mà ta chọn kiểu lắp có
độ hở nhỏ trung bình hoặc lớn.

3.4.2. Phạm vi ứng dụng của các
kiểu lắp trung gian:
Người ta thường sử dụng các mối
ghép trung gian đối với các mối
ghép cố định nhưng chi tiết cần tháo
lắp dễ dàng và đảm bảo định tâm tốt.
3.5 Phạm vi ứng dụng của các kiểu
lắp chặt:
Chúng được sử dụng đối với các
mối ghép cố định không tháo, không
có chi tiết kẹp chặt phụ như then, vít,
... Độ dôi của lắp ghép đủ đảm bảo
truyền mômen xoắn.

- Giảng bài.

- Lắng nghe &
ghi nhận.

4

- Giảng bài.

- Lắng nghe &
ghi nhận.

3

- Giảng bài.


- Lắng nghe &
ghi nhận.

3

- Giảng bài.

- Lắng nghe &
ghi nhận.

5

Trang 16


3. Các bảng dung sai
3.1. Cấu tạo và cách tra bảng
Hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt
- Trình bày cấu tạo của
trơn theo TCVN 2245-99 chủ yếu tra các bảng tra trong phụ lục 1.
bảng 1,2,3,4,5 của phụ lục 1.
Trong Bảng 1 và 2 phụ lục
1, cột thứ 1 bên trái khoảng
kích thước danh nghĩa, Cột
tiếp theo bên trên ghi chữ là
miền dung sai, số bên dưới là
câp chính xác, khi cần tìm
khoảng dung sai chính là giao
giữa cột kích thước danh
nghĩa và miền dung sai ứng

với cấp chính xác đó.
- Bảng 1: “Sai lệch giới hạn kích
- Hướng dẫn HS cách tra
thước lỗ đối với kích thước đến 500 bảng 1 trong phụ lục 1.
mm TCVN 2245-99”.
Trước tiên ta tìm kích
thước danh nghĩa bên cột 1,
rồi tìm miền phân bố dung sai
và cấp chính xác. Giá trị dung
sai là giao giữa thước danh
nghĩa và miền phân bố dung
sai và cấp chính xác.
Đưa ví dụ cho HS: H6,
- Bảng 2: “Sai lệch giới hạn kích Js8.
thước trục đối với kích thước đến
- Hướng dẫn HS cách tra
500 mm TCVN 2245-99”.
bảng 2 trong phụ lục 1.
Tra bảng 2 tương tự như
- Bảng 3: “Độ hở giới hạn của các bảng 1.
lắp ghép lỏng có kích thước từ 1 đến
- Hướng dẫn HS cách tra
500mm (TCVN 2244-99 và TCVN bảng 3 trong phụ lục 1.
2245-99)”.
Trong bảng 3, cột thứ 1
kích thước danh nghĩa, ta
chọn hệ cơ bản để đối chiếu
(trục cơ bản hoặc lỗ cơ bản
thông thường chọn là lỗ cơ
bản), giao giữa kích thước

giới hạn và hệ cơ bản ta được
S max
( m)
2 giá trị độ hở
S min
- Hướng dẫn HS cách tra
- Bảng 4: “Độ dôi giới hạn của các
lắp ghép chặt có kích thước từ 1 đến bảng 4 trong phụ lục 1.

- Lắng nghe và
ghi nhận.

5

- Lắng nghe và
tra bảng.

3

- Lắng nghe và
tra bảng.

3

- Lắng nghe và
tra bảng.

3

- Lắng nghe và

tra bảng.

500mm (TCVN 2244-99 và TCVN
2245-99)”.
- Hướng dẫn HS cách tra
- Bảng 5: “Độ dôi giới hạn của các lắp
- Lắng nghe và
ghép trung gian có kích thước từ 1 bảng 5 trong phụ lục 1.
tra bảng.
Cách tra bảng 4 và 5
đến 500mm (TCVN 2244-99 và
tương tự như bảng 3.
TCVN 2245-99)”.

3
3

Trang 17


3.2. Thí dụ ứng dụng
TD1. Cho kích thước chi tiết trục
có kí hiệu bằng chữ Ø38h8, hãy vận
dụng phương pháp tra bảng để ghi kí
hiệu bằng kích thước đó bằng số.

- Ghi nhận bài
- Nêu đề bài cho HS và tra tập.
bảng.
- Tra bảng.

- Hướng dẫn HS tra bảng.
- Ghi nhận các
- Hướng dẫn các bước giải bước tiến hành
bài toán.
giải.
Giải:
- Xác định kích thước danh
nghĩa.
- Tra bảng 2 phụ lục 1.
- Tìm miền dung sai h và có
cấp chính xác 8.
TD2. Cho kích thước chi tiết lỗ có kí - Giao kích thước danh nghĩa
hiệu bằng chữ Ø92K7, hãy vận dụng và miền dung sai h8 là kết
- Ghi nhận bài
phương pháp tra bảng để ghi kí hiệu quả cần tìm.
tập.
bằng kích thước đó bằng số.
- Đưa bài tập ví dụ cho HS
-Tiến hành giải.
làm bài.
3.3 Chọn kiểu lắp tiêu chuẩn cho
mối ghép khi thiết kế
Trong quá trình thiết kế các mối ghép,
tùy thuộc vào chức năng sử dụng mối
ghép mà người thiết kế xác định các
yêu cầu về độ hở và độ dôi giới hạn
của lắp ghép. Xuất phát từ giá trị độ
hở và độ dôi yêu cầu đó mà chọn một
kiểu lắp tiêu chuẩn có độ hở hở hoặc
độ dôi giới hạn phù hợp. Độ hở, độ

dôi giới hạn tiêu chuẩn cho trong các
bảng 3, 4 và 5 phụ lục 1.
3.4 Phạm vi ứng dụng của các kiểu
lắp tiêu chuẩn:
3.4.1. Phạm vi ứng dụng của các
kiểu lỏng:
Các kiểu lắp lỏng tiêu chuẩn thường
sử dụng đối với mối ghép mà hai chi
tiết chuyển động tương đối với nhau.
Nhưng tùy theo chức năng của mối
ghép mà ta chọn kiểu lắp có độ hở
nhỏ trung bình hoặc lớn.
3.4.2. Phạm vi ứng dụng của các
kiểu lắp trung gian:
Người ta thường sử dụng các mối
ghép trung gian đối với các mối
ghép cố định nhưng chi tiết cần tháo
lắp dễ dàng và đảm bảo định tâm tốt.

2
3
5

3
8

Trang 18


4 Bài tập

Bài tập 1: Cho lắp ghép trụ trơn có
kích thước danh nghĩa là 35mm, độ
hở yêu cầu là: Smax yc= 50µm, Smin yc =
9µm.
- Chọn kiểu lắp tiêu chuẩn cho lắp
ghép.
- Xác định sai lệch giới hạn kích
thước lỗ và trục.
- Hãy ghi kí hiệu sai lệch, lắp ghép
bằng chữ và số trên bản vẽ chi tiết và
lắp.

3

Bài tập 2: Cho lắp ghép trụ trơn có
kích thước danh nghĩa là 68mm, độ
dôi giới hạn yêu cầu là: Nmax yc=
51µm, Nmin yc = 2µm.
- Chọn kiểu lắp tiêu chuẩn cho lắp
ghép.
- Xác định sai lệch giới hạn kích
thước lỗ và trục.
- Hãy ghi kí hiệu sai lệch, lắp ghép
bằng chữ và số trên bản vẽ chi tiết và
lắp.
Bài tập 3: Cho lắp ghép trụ trơn có
kích thước danh nghĩa là 92mm, độ
hở và độ dôi giới hạn yêu cầu là: Smax
yc= 32µm, Nmax yc = 25µm.
- Chọn kiểu lắp tiêu chuẩn cho lắp

ghép.
- Xác định sai lệch giới hạn kích
thước lỗ và trục và biểu diễn sơ đồ
phân bố miền dung sai của lắp ghép.
Đưa HS bài tập 1.2 giáo trình và
bài tập kèm theo.
Củng cố kiến thức và kết thúc bài
Đưa ví dụ cho HS biết cách tra
bảng.
Ví dụ 1: Chi tiết trục có kích thước
danh nghĩa 55mm, miền phân bố
dung sai kích thước trục e7 và lỗ là
H7.
- Hãy ghi kí hiệu sai lệch, lắp ghép

- GV đưa bài cho HS làm.

- HS ghi nhận
bài.
- Ghi nhận cách
giải.

-Hướng dẫn HS giải.
Giải:
- Xác định kích thước danh
nghĩa 35mm.
- Chọn hệ cơ bản là hệ lỗ.
- Tra bảng 3 phụ lục 1 với
kích thước danh nghĩa 35mm
ta xác định được miền sai

lệch của trục và lỗ.
- Tra bảng 1 và 2 phụ lục 1
xác định dung sai trục và lỗ.
- Ghi kí hiệu sai lệch cho
chi tiết và lắp.
- Đưa bài tập.
- Hướng dẫn HS bài tập,
- Ghi nhận bài
tương tự độ hở tiến hành tra tập.
bảng 4 phụ lục 1 để xác định
- Ghi nhận
miền dung sai và các bước hướng dẫn của
còn lại tiến hành giống như GV.
độ hở.
- Tiến hành làm
- Đưa bài tập.
bài tập.
- Hướng dẫn HS bài tập,
tương tự độ hở tiến hành tra
- Ghi nhận bài
bảng 5 phụ lục 1 để xác định tập.
miền dung sai và các bước
- Ghi nhận
còn lại tiến hành giống như hướng dẫn của
độ hở.
GV.
- Tiến hành làm
bài tập.

3

2
2
3

5
5
3
5

10

3
5
10

- Đưa bài tập 1 và 2 giáo
- Ghi nhận bài
trình trang 20 - 21.
tập.

10

- Đưa bài tập cho HS.
- Ghi nhận bài
-Xác định kích thước danh tập.
nghĩa.
- Ghi nhận các
- Tiến hành ghi kí hiệu sai bước giải.
lệch trên trục 55e7, lỗ
55H7 và trên bản vẽ lắp

55 He 77 .

3
1
2

Trang 19


bằng chữ và số trên bản vẽ chi tiết và
- Tra bảng 2 phụ lục 1 miền
lắp.
dung sai e và cấp chính xác 7.
- Tính sai lệch giới hạn của
- Tra bảng 2 phụ lục 1 miền
phương pháp lắp ghép.
dung sai H và cấp chính xác
7.
Kí hiệu sai lệch ghi bằng số
0.025
 0.050
lỗ 550
trục 55  0.075 và
bản vẽ lắp

4

2
2
2



 0.025  




 0 

55

  0.050  


 
  0.075  


- Tiến hành tính sai lệch
Ví dụ 2: cho lắp ghép
giới hạn.
trụ trơn có kích thước
danh nghóa là 68 mm,
miền dung sai kích thước
- Ghi nhận bài
lỗ H7, miền dung sai kích
- Đưa bài tập cho HS.
tập.
thước trục là n6.
a. Lập sơ đồ phân bố

miền dung sai của lắp
ghép.
b. Lắp ghép đã cho
thuộc nhóm lắp ghép
nào? Xác đònh độ hở,
độ dôi giới hạn của lắp
ghép.
Hướng dẫn tự học
Xem nội dung trong bài giảng “Dung sai lắp ghép
và đo lường” và tìm hiểu thêm trong các tài liệu
tham khảo

Nguồn tài liệu tham khảo

3

5

2

1/ Dung sai lắp ghép và đo lường – NXB Giáo dục ;
PGS.TS Ninh Đức Tốn; GVC. Nguyễn Thò Xuân Bảy
2/ Dung sai lắp ghép – NXB Lao động−xã hội;
KS.NGƯT. Hoàng Thò Lệ
3/ Dung sai và lắp ghép – NXB Lao động - xã hội;
PGS.TS Ninh Đức Tốn

..........., Ngày ...... tháng ..... năm 20.....
TRƯỞNG KHOA


GIÁO VIÊN

Trang 20


GIÁO ÁN SỐ: 03

Số giờ thực hiện: 6 giờ

Thực hiện từ ngày……..đến ngày ……..
TÊN BÀI: Chương 3: CÁCH SỬ DỤNG CÁC HÌNH THỨC LẮP GHÉP.
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
Kiến thức:
− Phân tích được đặc điểm, cơng dụng của các hình thức lắp ghép.
Kỹ năng:
− Chọn được kiểu lắp tiêu chuẩn cho các mối ghép thơng dụng.
Thái độ:
- Rèn luyện tính kỹ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc và chủ động.
ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
− Đồ dùng dạy học: thước kẻ, compa, giáo trình, giáo án, hình vẽ, …
− Phương tiện dạy học: bảng phấn, que chỉ bảng, projector , …
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC:
Thời gian: 05 phút.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------II. THỰC HIỆN BÀI HỌC
TT
1

NỘI DUNG


HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG
(phút)
VIÊN
CỦA HỌC SINH

Dẫn nhập
Trong chương 2 chúng ta đã học hệ
− Thuyết trình nêu ra ý
cớ bản và cách ghi kích thước có sai nghĩa và sự cần thiết của kiểu
lệch giới hạn. Trong chương này lắp ghép.
chúng ta tìm hiểu về các kiểu lắp
ghép và cơng dụng của các kiểu lắp
ghép.

− Lắng nghe và
ghi nhận.

5

Trang 21


2

Giảng bài mới
1. Lắp ghép có độ
dôi

1.1. Kí hiệu và cơng dụng
Kiểu lắp ghép này được sử
dụng đối với các mối
ghép cố đònh không
tháo, không có chi tiết
kẹp chặt phụ như then, vít,
…….. Độ dôi của lắp
ghép
đủ đảm bảo
truyền mômen xoắn.
H 7 P7
,
− Kiểu lắp:
sử
p 6 h6
dụng đối với các mối
ghép
truyền
mômen
xoắn nhỏ, mối ghép có
thành mỏng không cho
phép biến dạng lớn.
H7 H7
,
− Kiểu lắp:

r 6 s6
kiểu lắp có độ dôi vừa
phải, khoảng (0,0002 
0,0006)dN . Chúng được sử

dụng đối với các mối
ghép chòu tải trọng nặng
nhưng có chi tiết kẹp
chặt phụ.
H7 H8
,
− Kiểu lắp:

u 7 u8
kiểu lắp có độ dôi lớn,
khoảng
(0,001 0,002)dN
chúng được sử dụng đối
với
các
mối
ghép
truyền tải nặng, không
có các chi tiết kẹp chặt
phụ.
1.2. Chọn kiểu lắp ghép có độ
dơi
Cho lắp ghép trụ trơn
có kích thước danh nghóa
68 (mm), độ dôi yêu cầu
là N max yc 51m , N min yc 2 m

− Thuyết trình.
− Trình bày cơng dụng của
− Lắng nghe và

kiểu lắp có độ dơi.
ghi nhận.

−Giới thiệu kiểu lắp
− Lắng nghe và
ghi nhận.
H 7 P7 H 7 H 7 H 7 H 8
,
đ
,
,
p 6 h6 r 6 s 6 u 7 u8
ược dùng trong trường hợp
nào

5

5

− Lắng nghe và
10
− Hướng dẫn cách tính tốn ghi nhận.
trong trường hợp lắp có độ
dơi.
− Lắng nghe và
5
− Khi chọn kiểu lắp tiêu ghi nhận.
chuẩn ta dựa vào kích thước
danh nghĩa và bảng 4 trang
121 giáo trình.

− Quan sát và
10
− Có độ dơi Nmaxyc và Nminyc tra bảng.
ta tra bảng được kiểu lắp
ghép trong 2 hệ lỗ cơ bản và
trục cơ bản, chọn kiểu lắp
ghép nào được ưu tiên hoặc
cả hai.
10
− Tra bảng 1 và 2 trong phụ
− Chọn kiểu lắp tiêu lục 1 ta được sai lệch
giới hạn kích thước
chuẩn cho mối ghép
− Xác đònh sai lệch giới lỗ và trục.
hạn kích thước lỗ và trục
Giải:
Dựa
vào
Trang 22


2. Lắp ghép có độ
hở
2.2. Kí hiệu và cơng dụng
Các kiểu lắp lỏng
tiêu chuẩn thường sử
dụng đối với mối ghép
mà hai chi tiết chuyển
động tương đối với nhau.
Nhưng tùy theo chức

năng của mối ghép mà
ta chọn kiểu lắp có độ
hở nhỏ trung bình hoặc
lớn.
H 7 H 8 H 87
,
,
− Kiểu lắp: h6 h7 h8
các kiểu lắp này có độ
hở nhỏ, đặc biệt độ
hở nhỏ nhất bằng 0.
Chúng sử dụng đối với
mối ghép động.
H 7 G7
,
− Kiểu lắp: g 6 h6 Các

− Thuyết trình.

5

− Trình bày cơng dụng của
− Lắng nghe và
kiểu lắp lỏng tiêu ghi nhận.
chuẩn thường sử
dụng.

7

− Lắng nghe và

− trình bày các kiểu lắp ghi nhận.
− Lắng nghe và
thường dùng và dùng trong
ghi nhận.
trường hợp nào.
H 7 H 8 H 87
,
,
− Lắng nghe và
h6 h7 h8 độ hở
ghi nhận.
nhỏ nhất bằng 0.
H 7 G7 H 7 F 7
− Lắng nghe và
,
,
g 6 h6 f 7 h6
ghi nhận.
H 7 H8 H9 H8
,
,
e7 e8 d 9 d 9

7

− Lắng nghe và
ghi
nhận.
− Hướng dẫn cách chọn
kiểu lắp ghép có độ hở.

− Lắng nghe và
− Khi chọn kiểu lắp tiêu
chuẩn ta dựa vào kích thước ghi nhận.
danh nghĩa và bảng 3 trang
121 giáo trình.
− Quan sát và
− Có độ dơi Smaxyc và Sminyc
tra
bảng.
ta tra bảng 3 được kiểu lắp

5

7
7
7

kiểu này có độ hở
nhỏ, được sử dụng dối
với các mối ghép động
chính xác.
H7 F7
,
− Kiểu lắp: f 7 h6 Các
kiểu này có độ hở rung
bình, đủ đảm bảo trục
quay tự do trong ổ trượt,
có bôi trơn mỡ hoặc
dầu.
H7 H8

,
− Kiểu lắp: e7 e8 các
kiểu lắp này có độ hở
lớn, độ hở đảm bảo
trục quay tự do với chế
độ làm việc nặng: tải
trọng lớn, tốc độ lớn,
nhiệt độ cao.
H9 H8
,
− Kiểu lắp: d 9 d 9 các
kiểu lắp này có độ hở
lớn,
cho
phép
bồi
thường sai lệch lớn về
vò trí bề mặt lắp ghép

5

15

Trang 23


3. Lắp ghép trung
gian:
3.1. Kí hiệu và cơng dụng
Người ta thường sử

dụng các mối ghép trung
gian đối
với các mối
ghép cố đònh nhưng chi
tiết cần tháo lắp dễ
dàng và đảm bảo đònh
tâm tốt.
H 9 Js7
,
j
6
h6 khi
s
Kiểu lắp:

− Thuyết trình.
− Trình bày khái niệm sai
− Lắng nghe và
lệch cơ bản.
trả lời.

5
5

− Đưa hình vẽ trình bày sai
− Quan sát và
lệch trên và dưới.
lắng nghe.
− Trình bày cơng dụng
mối ghép trung gian.

− Ứng dụng của các kiểu
ghép.

7

thực hiện kiểu lắp này
thường nhận được độ hở
lớn hơn độ dôi. Độ dôi
không lớn nên tháo lắp
dễ dàng chỉ cần lực nhẹ
− Giới thiệu kí hiệu sai lệch
và cũng không truyền cơ bản.
được mômen xoắn.
H7 K7
,
k 6 h6 Đay
Kiểu lắp:
− Hướng dẫn sử dụng biểu
là kiểu lắp trung gian
được sử dụng phổ biến đồ phân bố miền dung sai.
nhất. Thực hiện lắp
ghép
theo
kiểu
này
thường nhận được độ
dôi hơn là độ hở.
H7 N7
,
n6 h6 là

Kiểu lắp:
lắp ghép bền chắc nhất
trong các kiểu lắp trung
gian. Khi thực hiện lắp
ghép thực tế không xuất
hiện độ hở. Độ dôi
tương đối lớn nên khi
tháo cần lực lớn thường
phải sử dụng máy ép.
3.2. Chọn kiểu lắp ghép trung
gian
Cho lắp ghép trụ trơn
có kích thước danh nghóa
92 (mm), độ dôi yêu cầu
− Hướng dẫn cách chọn
N max yc 25m

,
kiểu lắp ghép trung gian.
S max yc 32m
− Khi chọn kiểu lắp tiêu
− Chọn kiểu lắp tiêu chuẩn ta dựa vào kích thước
chuẩn cho mối ghép
danh nghĩa và bảng 3 trang
− Xác đònh sai lệch giới 121 giáo trình.

5
8

− Lắng nghe và

ghi nhận.

10

− Quan sát và
lắng nghe.

7

− Lắng nghe và
ghi nhận.

8

− Lắng nghe và
ghi nhận.

10

Trang 24


3

4

Củng cố kiến thức và kết thúc
bài
− Cơng dụng lắp ghép có độ dơi và
− Đặt câu hỏi cho HS.

− Lắng nghe và
các kiểu lắp ghép thơng dụng.
trả lời.
− Cơng dụng lắp ghép có độ hở và
các kiểu lắp ghép thơng dụng.
− Cơng dụng lắp ghép trung gian
và các kiểu lắp ghép thơng dụng.
Hướng dẫn tự học
Xem nội dung trong bài giảng “Dung sai lắp ghép
và đo lường” và tìm hiểu thêm bài tập dung sai
trên tài liệu.

Nguồn tài liệu tham khảo

10

5

1/ Dung sai lắp ghép và đo lường – NXB Giáo dục ;
PGS.TS Ninh Đức Tốn; GVC. Nguyễn Thò Xuân Bảy.
2/ Dung sai lắp ghép – NXB Lao động − xã hội; KS.
Hoàng Thò Lệ.
3/ Dung sai và lắp ghép – NXB Lao động − xã hội;
PGS.TS Ninh Đức Tốn.

..........., Ngày ...... tháng ..... năm 20.....
TRƯỞNG KHOA

GIÁO VIÊN


Trang 25


×