Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Cau hoi ECO101

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.02 KB, 41 trang )

4/10/2019

Luyện tập trước thi

Trang chủ / Các khoá học của tôi / ECO101.DX18QKD_OTV18-DX18QKD_OTV20 / TUẦN 08
/ Luyện tập trước thi

Bắt đầu vào lúc
Trạng thái làm bài
Kết thúc lúc
Thời gian thực hiện
Số câu đúng
Điểm
Phản hồi

elearning.tvu.topica.vn/mod/quiz/review.php?attempt=2966660

Friday, 4 October 2019, 8:53 AM
Đã hoàn thành
Friday, 4 October 2019, 8:54 AM
15 giây
1,00/40,00
0,25/10,00 (3%)
Anh/Chị cần dành nhiều thời gian để học tập hơn
nữa. Hãy cố gắng lên.

1/41


4/10/2019


Luyện tập trước thi

Câu hỏi 1
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Lợi ích cận biên của một hàng hóa chỉ ra điều gì?
Select one:
a. Sự sẵn sàng thanh toán cho một đơn vị hàng hóa mua bổ sung khi tiêu dùng nhiều hàng
hóa đó hơn trong một khoảng thời gian nhất định.
b. Hàng hóa đó là khan hiếm.
c. Độ dốc của đường ngân sách là giá tương đối.
d. Tính hữu ích của hàng hóa là có hạn. 

Sai. Đáp án đúng là: Sự sẵn sàng thanh toán cho một đơn vị hàng hóa mua bổ sung khi tiêu dùng nhiều
hàng hóa đó hơn trong một khoảng thời gian nhất định.
Vì: Lợi ích cận biên đo lường sự thỏa mãn gia tăng có được từ việc tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa
của một loại hàng hóa nhất định trong một khoảng thời gian nhất định.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Lợi ích và lợi ích cận biên

The correct answer is: Sự sẵn sàng thanh toán cho một đơn vị hàng hóa mua bổ sung khi tiêu
dùng nhiều hàng hóa đó hơn trong một khoảng thời gian nhất định.

elearning.tvu.topica.vn/mod/quiz/review.php?attempt=2966660

2/41


4/10/2019


Luyện tập trước thi

Câu hỏi 2
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Một người tiêu dùng có thu nhập bằng tiền là M = 660 USD dùng để mua hai
hàng hóa X và Y với giá tương ứng là PX = 3 USD và PY = 6 USD; hàm lợi ích TU
= 2X.Y. Tỷ lệ thay thế cận biên của hàng hóa X cho hàng hóa Y trong tiêu dùng
(MRSX/Y) là bao nhiêu?
Select one:
a. Y/X. 
b. 1,5/3.
c. X/Y .
d. 3/1,5.

Đúng. Đáp án đúng là: Y/X
Vì: Tỷ lệ thay thế cận biên của hàng hóa X cho hàng hóa Y trong tiêu dùng MRSX/Y = MUx/MUY = 4Y/4X =
Y/X.
Tham khảo: Bài 3 Lý thuyết về hành vi của người tiêu cùng. Mục 3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu

The correct answer is: Y/X.

elearning.tvu.topica.vn/mod/quiz/review.php?attempt=2966660

3/41



4/10/2019

Luyện tập trước thi

Câu hỏi 3
Không trả lời
Đạt điểm 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn hạn có hàm tổng chi phí TC
= Q2 + Q + 9 (đơn vị tính là triệu USD). Sản lượng và mức giá hòa vốn của hãng
tương ứng là bao nhiêu?
Select one:
a. 3 đơn vị sản phẩm và 7 triệu USD.
b. 10 đơn vị sản phẩm và 21 triệu USD
c. 7 đơn vị sản phẩm và 15 triệu USD.
d. 5 đơn vị sản phẩm và 11 triệu USD.

Sai. Đáp án đúng là: 3 đơn vị sản phẩm và 7 triệu USD.
Vì: Giá và sản lượng hòa vốn được xác định khi MC = ATC.
Hay 2Q + 1 = Q + 1 + 9/Q
Q hòa vốn = 3 và P = 2 x 3 + 1 = 7 triệu USD.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3. Xác định lợi nhuận của hãng CTHH trong ngắn hạn

The correct answer is: 3 đơn vị sản phẩm và 7 triệu USD.

elearning.tvu.topica.vn/mod/quiz/review.php?attempt=2966660

4/41



4/10/2019

Luyện tập trước thi

Câu hỏi 4
Không trả lời
Đạt điểm 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Do các nguồn lực xung quanh chúng ta đều khan hiếm nên các nhà kinh tế học
khuyên rằng:
Select one:
a. phải tranh thủ khai thác và sử dụng.
b. một số cá nhân phải mua ít đi.
c. phải thực hiện sự lựa chọn tối ưu.
d. Chính phủ phải phân bổ tài nguyên.

Sai. Đáp án đúng là: phải thực hiện sự lựa chọn tối ưu.
Vì: Nguồn lực xung quanh chúng ta đều có hạn và ngày càng trở nên khan hiếm trong khi nhu cầu của con
người và xã hội luôn tăng lên, do đó Phải thực hiện sự lựa chọn tối ưu.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất

The correct answer is: phải thực hiện sự lựa chọn tối ưu.

elearning.tvu.topica.vn/mod/quiz/review.php?attempt=2966660

5/41



4/10/2019

Luyện tập trước thi

Câu hỏi 5
Không trả lời
Đạt điểm 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Phương án nào trong các phương án sau đây là đúng?
Select one:
a. ATC nằm ở dưới MC hàm ý ATC đang giảm khi tăng Q.
b. MC tăng hàm ý ATC tăng khi giảm Q.
c. MC nằm ở trên ATC hàm ý ATC đang tăng khi tăng Q.
d. ATC giảm hàm ý MC ở trên ATC khi tăng Q.

Sai. Đáp án đúng là: MC nằm ở trên ATC hàm ý ATC đang tăng khi tăng Q.
Vì: Khi MC < ATC, tức là MC thấp hơn ATC thì ATC sẽ vẫn giảm. Giá trị ATC chỉ tăng khi MC > ATC, hay
MC nằm trên ATC.
Tham khảo: Bài 4 – Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp. Mục 4.2. Lý thuyết về chi phí sản xuất

The correct answer is: MC nằm ở trên ATC hàm ý ATC đang tăng khi tăng Q.

elearning.tvu.topica.vn/mod/quiz/review.php?attempt=2966660

6/41


4/10/2019


Luyện tập trước thi

Câu hỏi 6
Không trả lời
Đạt điểm 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Ở điểm cân bằng trong tiêu dùng, lựa chọn lượng hàng hóa Q1 và Q2 ứng với giá
của 2 loại hàng hóa là P1 và P2 sẽ thỏa mãn đẳng thức nào?
Select one:
a. MU1=MU2.
b. MU1/P1 = MU2/P2.
c. MU1/Q1= MU2/Q2.
d. P1 = P2.

Sai. Đáp án đúng là: MU1/P1 = MU2/P2
Vì: Theo sự phân tích điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu thì: Người tiêu dùng sẽ tối đa hoá lợi ích khi và chỉ
khi một đồng chi tiêu dành cho tất cả các loại hàng hoá đều mang lại cùng một mức độ thoả mãn như
nhau. Tức là lợi ích cận biên trên mỗi đơn vị tiền tệ của hàng hóa hóa này bằng lợi ích cận biên trên mỗi
đơn vị của hàng hóa kia.
Tham khảo: Bài 3. Lý thuyết về hành vi của người tiêu cùng. Mục 3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu

The correct answer is: MU1/P1 = MU2/P2.

elearning.tvu.topica.vn/mod/quiz/review.php?attempt=2966660

7/41


4/10/2019


Luyện tập trước thi

Câu hỏi 7
Không trả lời
Đạt điểm 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Việc thay đổi 1% trong thu nhập gây ra sự thay đổi % tương ứng về lượng
cầuđược gọi là gì?
Select one:
a. Co dãn của cầu theo thu nhập.
b. Thu nhập co dãn theo lượng cầu.
c. Co dãn của cầu theo giá.
d. Co dãn của cầu theo giá chéo.

Sai. Đáp án đúng là: Co dãn của cầu theo thu nhập.
Vì: Theo định nghĩa về co dãn của cầu theo thu nhập.
Tham khảo:: Bài 2, mục 2.6. Độ co dãn của cầu và cung

The correct answer is: Co dãn của cầu theo thu nhập.

elearning.tvu.topica.vn/mod/quiz/review.php?attempt=2966660

8/41


4/10/2019

Luyện tập trước thi


Câu hỏi 8
Không trả lời
Đạt điểm 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Điều nào dưới đây KHÔNG ĐÚNGvề sản phẩm bình quân của lao động APL?
Select one:
a. APL bằng độ dốc của đường tổng sản phẩm.
b. Giá trị APL đạt cực đại khi APL = MPL.
c. APL được tính bằng tỉ số giữa tổng sản phẩm (hay còn gọi là tổng sản lượng) trên tổng
đầu vào lao động L.
d. APL bằng độ dốc của đường nối từ gốc tọa độ đến một điểm trên đường tổng sản phẩm
ứng với số lượng lao động tại điểm đó.

Sai. Đáp án đúng là: APL bằng độ dốc của đường tổng sản phẩm.
Vì: Trong hình 4.1a. Sản phẩm bình quân theo lao động là tổng sản phẩm chia cho số lượng lao động đầu
vào. Ví dụ như tại điểm B, sản phẩm bình quân bằng lượng đầu ra 60 chia cho đầu vào 3 tức là 20 sản
phẩm đầu ra trên mỗi một đơn vị lao động. Theo hình vẽ 4.1a thì đây là độ dốc của đường thẳng OB. Như
vậy, sản phẩm bình quân của một đầu vào bằng độ lớn độ dốc của đường thẳng nối từ gốc đồ thị lên tới
điểm tương ứng trên đường tổng sản phẩm. Còn độ dốc của đường tổng sản phẩm chính là sản phẩm cận
biên của lao động MPL. => Đáp án B.
Tham khảo:: Bài 4, mục 4.1. Lý thuyết sản xuất

The correct answer is: APL bằng độ dốc của đường tổng sản phẩm.

elearning.tvu.topica.vn/mod/quiz/review.php?attempt=2966660

9/41



4/10/2019

Luyện tập trước thi

Câu hỏi 9
Không trả lời
Đạt điểm 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Tổng lợi nhuận đạt giá trị cực đại khi:
Select one:
a. lợi nhuận cận biên bằng với chi phí biên.
b. doanh thu cận biên vượt quá chi phí cận biên.
c. doanh thu sản phẩm cận biên nhỏ hơn chi phí biên.
d. lợi nhuận cận biên bằng 0.

Sai. Đáp án đúng là: lợi nhuận cận biên bằng 0.
Vì: Lợi nhuận được tối đa hóa khi doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên ó MR = MC => MR – MC = 0 =
lợi nhuận cận biên.
Tham khảo: Bài 4 – Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp. Mục 4.4. Lý thuyết về lợi nhuận

The correct answer is: lợi nhuận cận biên bằng 0.

elearning.tvu.topica.vn/mod/quiz/review.php?attempt=2966660

10/41


4/10/2019


Luyện tập trước thi

Câu hỏi 10
Không trả lời
Đạt điểm 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn hạn có hàm tổng chi phí TC
= Q2 + Q + 64. Sản lượng và mức giá hòa vốn của hãng tương ứng là bao
nhiêu?
Select one:
a. 9 và 19.
b. 10 và 21.
c. 8 và 17.
d. 5 và 11.

Sai. Đáp án đúng là: 8 và 17.
Vì: Giá và sản lượng hòa vốn được xác định khi MC = ATC.
Hay 2Q + 1 = Q + 1 + 64/Q
Q hòa vốn = 8 và P hòa vốn = 2 x 8 + 1 = 17.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3. Xác định lợi nhuận của hãng CTHH trong ngắn hạn

The correct answer is: 8 và 17.

elearning.tvu.topica.vn/mod/quiz/review.php?attempt=2966660

11/41



4/10/2019

Luyện tập trước thi

Câu hỏi 11
Không trả lời
Đạt điểm 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Lựa chọn đầu vào của một hãng khi muốn thay đổi quy mô sản xuất trong ngắn
hạn và trong dài hạn khác nhau ở đâu?
Select one:
a. Trong ngắn hạn, hãng có nhiều lựa chọn đầu vào hơn trong dài hạn.
b. Trong ngắn hạn, hãng có ít lựa chọn đầu vào hơn trong dài hạn.
c. Trong ngắn hạn, hãng có cùng số lựa chọn đầu vào như trong dài hạn.
d. Không có quan hệ giữa số lựa chọn đầu vào của hãng trong dài và ngắn hạn.

Sai. Đáp án đúng là: Trong ngắn hạn, hãng có ít lựa chọn đầu vào hơn trong dài hạn.
Vì: Sản xuất ngắn hạn là khoảng thời gian mà trong đó một hay nhiều yếu tố của sản xuất không đổi; còn
dài hạn thì có khả năng thay đổi tất cả các đầu. Do đó, trong ngắn hạn muốn thay đổi quy mô sản xuất thì
chỉ có thể thay đổi yếu tố đầu vào biến đổi (yếu tố cố định không thay đổi được) còn dài hạn có thể thay
đổi tất cả. Do đó, ngắn hạn có ít sự lựa chọn hơn.
Tham khảo: Bài 4, Mục 4.3. Lựa chọn đầu vào tối ưu

The correct answer is: Trong ngắn hạn, hãng có ít lựa chọn đầu vào hơn trong dài hạn.

elearning.tvu.topica.vn/mod/quiz/review.php?attempt=2966660

12/41



4/10/2019

Luyện tập trước thi

Câu hỏi 12
Không trả lời
Đạt điểm 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Chi phí cố định bình quân (AFC) là giá trị nào?
Select one:
a. (TC – TVC).
b. Điểm cực tiểu của ATC.
c. (AVC + MC).
d. (ATC – AVC).

Sai. Đáp án đúng là: ATC – AVC
Vì: Theo công thức, tổng chi phí bình quân bằng tổng chi phí cố định bình quân và tổng chi phí biến đổi
bình quân: ATC = AFC + AVC => AFC = ATC – AVC
Tham khảo: B Bài 4 – Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp. Mục 4.2. Lý thuyết về chi phí sản xuất

The correct answer is: (ATC – AVC).

elearning.tvu.topica.vn/mod/quiz/review.php?attempt=2966660

13/41


4/10/2019


Luyện tập trước thi

Câu hỏi 13
Không trả lời
Đạt điểm 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Điều nào dưới đây KHÔNG làm tăng cầu hàng hoá, giả định các yếu tố khác
không đổi?
Select one:
a. Một cuộc vận động quảng cáo cho hàng hoá đó được phát động.
b. Thu nhập của người tiêu dùng tăng.
c. Giá của một hàng hoá thay thế giảm.
d. Giá của một hàng hoá bổ sung giảm.

Sai. Đáp án đúng là: Giá của một hàng hoá thay thế giảm.
Vì: Khi giá hàng bổ sung giảm hay vận động quảng cáo sản phẩm, hay thu nhập tăng đều là cho cầu tăng.
Chỉ có khi giá hàng thay thế giảm là cầu hàng hóa đang phân tích sẽ giảm.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. cầu về hàng hóa và dịch vụ và 2.3. Cung về hàng hóa và dịch vụ

The correct answer is: Giá của một hàng hoá thay thế giảm.

elearning.tvu.topica.vn/mod/quiz/review.php?attempt=2966660

14/41


4/10/2019


Luyện tập trước thi

Câu hỏi 14
Không trả lời
Đạt điểm 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Một người tiêu dùng có thu nhập bằng tiền là M = 120 triệu đồng dùng để mua
hai hàng hóa X và Y với giá tương ứng là PX = 5 triệu đồng và PY = 1 triệu đồng;
hàm lợi ích TU = 3.X.Y. Tổng lợi ích lớn nhất của người tiêu dùng này là bao
nhiêu?
Select one:
a. 2800.
b. 2300.
c. 2700.
d. 2160.

Sai. Đáp án đúng là: 2160.
Vì: MUx = 3Y; MUY = 3X. Ta có 3Y/3X = 5/1 = 5 hay Y = 5X và 5X + Y = 120. Suy ra Y = 60, X = 12. Tổng
lợi ích lớn nhất là TUmax = 3x60 x 12 = 2160.
Tham khảo: Bài 3 Lý thuyết về hành vi của người tiêu cùng. Mục 3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu

The correct answer is: 2160.

elearning.tvu.topica.vn/mod/quiz/review.php?attempt=2966660

15/41


4/10/2019


Luyện tập trước thi

Câu hỏi 15
Không trả lời
Đạt điểm 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Một người tiêu dùng có thu nhập bằng tiền là M = 860 USD dùng để mua hai
hàng hóa X và Y với giá tương ứng là PX = 3 USD và PY = 6 USD; hàm lợi ích TU
= 4X.Y. Tỷ lệ thay thế cận biên của hàng hóa X cho hàng hóa Y trong tiêu dùng
MRSX/Y tại điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu là bao nhiêu?
Select one:
a. 0,5.
b. 3/1.
c. 1/3.
d. X/Y.

Sai. Đáp án đúng là: 0,5
Vì: Tỷ lệ thay thế cận biên của hàng hóa X cho hàng hóa Y trong tiêu dùng MRSX/Y = MUx/MUY = 4Y/4X =
Y/X = 3/6 = 0,5.
Tham khảo: Bài 3 Lý thuyết về hành vi của người tiêu cùng. Mục 3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu

The correct answer is: 0,5.

elearning.tvu.topica.vn/mod/quiz/review.php?attempt=2966660

16/41



4/10/2019

Luyện tập trước thi

Câu hỏi 16
Không trả lời
Đạt điểm 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Khi thu nhập tăng lên, giá của các loại hàng hóa không đổi thì đường ngân sách
sẽ thay đổi như thế nào?
Select one:
a. Đường ngân sách sẽ không thay đổi vị trí mà chỉ thay đổi các tập hợp hàng hóa ở trên
đường đó.
b. Xoay ra ngoài.
c. Xoay vào trong.
d. Dịch chuyển song song ra ngoài.

Sai. Đáp án đúng là: Dịch chuyển song song ra ngoài.
Vì: Đường ngân sách là tập hợp các điểm mô tả các phương án kết hợp tối đa về hàng hóa hay dịch vụ
mà người tiêu dùng có thể mua được với mức ngân sách nhất định và giá cả của hàng hóa hay dịch vụ là
biết trước. Và độ dốc của nó là tỷ lệ giữa giá của hai hàng hóa. Vậy khi thu nhập tăng thì không ảnh
hưởng đến độ dốc của đường ngân sách nên làm nó dịch chuyển song song ra ngoài.
Tham khảo:: Bài 3, mục 3.2. Sự ràng buộc về ngân sách

The correct answer is: Dịch chuyển song song ra ngoài.

elearning.tvu.topica.vn/mod/quiz/review.php?attempt=2966660

17/41



4/10/2019

Luyện tập trước thi

Câu hỏi 17
Không trả lời
Đạt điểm 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Nếu đường cầu của hãng là đường nằm ngang thì doanh thu cận biên của hãng:
Select one:
a. bằng giá của sản phẩm.
b. lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn giá của sản phẩm phụ thuộc vào các hoàn cảnh cụ thể.
c. nhỏ hơn giá của sản phẩm.
d. lớn hơn giá của sản phẩm.

Sai. Đáp án đúng là: bằng giá của sản phẩm.
Vì: Khi đường cầu nằm ngang thì khi tăng lượng bán hàng, giá không thay đổi nên MR = P. Đây là
trườnghợp đường cầu của hãng cạnh tranh hoàn hảo.
Tham khảo: Bài 5. Mục 5.1. Đặc trưng của thị trường CTHH và 5.2. Đường cầu của hãng CTHH

The correct answer is: bằng giá của sản phẩm.

elearning.tvu.topica.vn/mod/quiz/review.php?attempt=2966660

18/41



4/10/2019

Luyện tập trước thi

Câu hỏi 18
Không trả lời
Đạt điểm 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Cách tiếp cận một cách khoa học và khách quan để nghiên cứu các quan hệ
kinh tế là:
Select one:
a. Kinh tế học vĩ mô.
b. Kinh tế học thực chứng.
c. Kinh tế chính trị.
d. Kinh tế học chuẩn tắc.

Sai. Đáp án đúng là: Kinh tế học thực chứng.
Vì: Kinh tế học thực chứng giải thích sự hoạt động của nền kinh tế một cách khách quan và khoa học.
Tham khảo: Bài 1. Mục 1.1. Đối tượng và nội dung nghiên cứu kinh tế học vi mô

The correct answer is: Kinh tế học thực chứng.

elearning.tvu.topica.vn/mod/quiz/review.php?attempt=2966660

19/41


4/10/2019


Luyện tập trước thi

Câu hỏi 19
Không trả lời
Đạt điểm 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Khi lãi suất tăng, giá trị hiện tại của một khoản đầu tư sẽ:
Select one:
a. âm.
b. không tính được.
c. tăng.
d. giảm.

Sai. Đáp án đúng là: giảm.
Vì: Giá trị hiện tại = Lượng tiền nhận sau một năm/(1+Lãi suất) => Khi lãi suất tăng thì giá trị hiện tại của
một khoản đầu tư sẽ giảm.
Tham khảo: Bài 7. Mục 7.3. Thị trường vốn

The correct answer is: giảm.

elearning.tvu.topica.vn/mod/quiz/review.php?attempt=2966660

20/41


4/10/2019

Luyện tập trước thi


Câu hỏi 20
Không trả lời
Đạt điểm 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Chi phí biến đổi bình quân (AVC) bằng:
Select one:
a. MC ở điểm cực tiểu của AVC.
b. TVC tính theo đơn vị lao động.
c. ATC + AFC.
d. MC + AFC.

Sai. Đáp án đúng là: MC ở điểm cực tiểu của AVC.
Vì: Tính chất quan trọng trong quan hệ giữa MC và AVC là đường MC đi qua điểm cực tiểu của AVC. Tại
đó MC = AVCmin
Tham khảo: Bài 4 – Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp. Mục 4.2. Lý thuyết về chi phí sản xuất

The correct answer is: MC ở điểm cực tiểu của AVC.

elearning.tvu.topica.vn/mod/quiz/review.php?attempt=2966660

21/41


4/10/2019

Luyện tập trước thi

Câu hỏi 21
Không trả lời

Đạt điểm 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Một người tiêu dùng có 20 triệu đồng một tuần để chi tiêu theo ý mình vào hàng
hoá A và B. Giá các hàng hoá, số lượng mà người đó mua và sự đánh giá của
người đó về íchlợi thu được từ các số lượng đó được cho như sau:

Để tối đa hoá sự thoả mãn người tiêu dùng này phải (giả định có thể mua lượng
hàng hóa A và B như:
Select one:
a. Mua nhiều A hơn, ít B hơn nữa.
b. Mua nhiều A hơn nữa, số lượng B như cũ.
c. Mua số lượng A và B bằng nhau.
d. Mua ít A hơn, nhiều B hơn nữa.

Sai. Đáp án đúng là: Mua nhiều A hơn, ít B hơn nữa.
Vì: Theo nguyên tắc lựa chọn tiêu dùng tối ưu: MUA/PA = 30/0,7 = 42,85 > MUB/PB = 20/0,55 = 36,36 =>
Một đô la mua A có lợi hơn mua B. Do đó mua nhiều A hơn với mức ngân sách nhất định nên khi mua
nhiều A hơn thì phải giảm B. Điều này làm cho MUA giảm và MUB tăng mà giá hàng hóa A và B là không
đổi nên MUA/PA giảm và MUB/PB tăng cho đến khi: MUA/PA = MUB/PB thì lợi ích mà người này thu được là
lớn nhất.
Tham khảo: Bài 3 Lý thuyết về hành vi của người tiêu cùng. Mục 3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu

The correct answer is: Mua nhiều A hơn, ít B hơn nữa.

elearning.tvu.topica.vn/mod/quiz/review.php?attempt=2966660

22/41



4/10/2019

Luyện tập trước thi

Câu hỏi 22
Không trả lời
Đạt điểm 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Kinh tế học là khoa học nghiên cứu điều gì?
Select one:
a. Sử dụng các nguồn lực có hạn được nhằm thoả mãn những nhu cầu có hạn của con
người
b. Cách thức xã hội sử dụng các nguồn lực khan hiếm có hiệu quả
c. Con người lựa chọn được việc sử dụng các nguồn lực vô hạn
d. Một xã hội không phải lựa chọn cách sử dụng các nguồn lực

Sai. Đáp án đúng là: Cách thức xã hội sử dụng các nguồn lực khan hiếm có hiệu quả.
Vì: Kinh tế học nghiên cứu cách thức và quy luật mà xã hội (các chủ thể kinh tế) tìm cách sử dụng, phân
bố các nguông tài nguyên (nguồn lực) khan hiếm như thế nào để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của
con người và xã hội.
Tham khảo: Bài 1. Mục 1.1. Đối tượng và nội dung nghiên cứu kinh tế học vi mô

The correct answer is: Cách thức xã hội sử dụng các nguồn lực khan hiếm có hiệu quả

elearning.tvu.topica.vn/mod/quiz/review.php?attempt=2966660

23/41



4/10/2019

Luyện tập trước thi

Câu hỏi 23
Không trả lời
Đạt điểm 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Điều gì xảy ra nếu giá sàn được áp đặt?
Select one:
a. Dư cầu.
b. Dư cung.
c. Tăng giá chợ đen.
d. Phá hoại sản xuất.

Sai. Đáp án đúng là: Dư cung.
Vì: Khi áp giá sàn thì mức giá này cao hơn giá cân bằng, lượng cung lớn hơn lượng cầu dẫn đến dư cung.
Tham khảo: bài 2 – Mục 2.7.2. Giá sàn

The correct answer is: Dư cung.

elearning.tvu.topica.vn/mod/quiz/review.php?attempt=2966660

24/41


4/10/2019

Luyện tập trước thi


Câu hỏi 24
Không trả lời
Đạt điểm 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Một hãng sản xuất có hàm cầu là QD = 200 – 2P (nghìn chiếc), đơn vị giá bán là
nghìn đồng thì doanh thu cực đại của hãng bằng?
Select one:
a. 3.300 triệu đồng.
b. 4.200 triệu đồng.
c. 9.000 triệu đồng.
d. 5.000 triệu đồng.

Sai. Đáp án đúng là: 5000 triệu đồng.
Vì: Doanh thu cực đại tại trung điểm đường cầu. P = 200/(2x2) = 50 và Q = 200/2 = 100. Do đó TRmax = 50
x 100 = 5.000 triệu đồng.
Tham khảo: bài 2 – Mục 2.4. Cơ chế hoạt động của thị trường

The correct answer is: 5.000 triệu đồng.

elearning.tvu.topica.vn/mod/quiz/review.php?attempt=2966660

25/41


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×