Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VI MÔ 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.5 KB, 3 trang )

CHƯƠNG 6
Câu 1. Trong tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên không bao gồm
a

Thất nghiệp cơ cấu

b

Thất nghiệp tạm thời

c

Thất nghiệp tự nguyện

d

Thất nghiệp chu kỳ

Câu 2. Thất nghiệp chu kỳ xảy ra khi:
a.

Thông tin bất cân xứng trên thị trường lao động.

b.

Nền kinh tế suy thoái.

c.

Chính phủ quy định mức lương tối thiểu.


d.

Có sự can thiệp của công đoàn

Câu 3. Lọai thất nghiệp nào sau đây dùng để giải thích thích hợp nhất cho trường hợp giảm công ăn việc làm
trong ngành dược phẩm do suy thóai kinh tế tòan cầu gây ra:
a.

Thất nghiệp cọ xát

b.

Thất nghiệp chu kỳ

c.

Thất nghiệp theo mùa

d. Thất nghiệp cơ cấu.
Câu 4. Thành phần nào sau đây được xếp vào thất nghiệp
a.

Sinh viên đang học tập trung tại các trường đại học

b.

Bộ đội xuất ngủ có khả năng lao động đang tìm việc làm

c.


Người nội trợ

d.

Các câu trên đều sai.

Câu 5. Thất nghiệp bắt buộc bao gồm những người
a.

Không muốn làm việc

b.

Không tìm được việc làm với mức lương hiện thời

c.

Tham gia vào lực lượng lao động nhưng không chấp nhận việc làm với mức lương hiên thời.

d.

Không đăng ký xin việc với mức lương hiện thời.

Câu 6. Những bộ phận nào sau đây không nằm trong lực lượng lao động?
a.

Công nhân mất việc và đang tìm công việc mới

b.


Sinh viên mới ra trường đang tìm việc làm.

c.

Công nhân đang làm việc cho một nhà máy chế biến thủy sản
1


d.

Sinh viên các trường đại học.

Câu 7. Khi thị trường lao động đạt được trạng thái cân bằng
a.

Vẫn còn tồn tại tỷ lệ thất nghiệp.

b.

Ai muốn có việc làm sẽ được đáp ứng đầy đủ

c.

Tỷ lệ thất nghiệp bằng không.

d.

Lượng cầu lao động bằng với lực lương lao động.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây là sai

a.

Thất nghiệp theo quan điểm của Keynes là thất nghiệp không tự nguyện.

b.

Thất nghiệp chỉ xảy ra vì người lao động muốn tiền lương của họ cao hơn mức tiền lương cân bằng của
thị trường

c.

Thất nghiệp không nhất thiết là điều xấu cho nền kinh tế

d.

Không có câu sai.

Câu 9. Thất nghiệp bao gồm những người trong độ tuổi lao động mà họ………………………
a.

Không muốn làm việc

b.

Không có khả năng làm việc

c.

Không tìm việc làm.


d.

Tìm việc làm nhưng hiện thời chưa có việc làm

Câu 10. Gỉa sử một số người khai báo rằng họ đang thất nghiệp , nhưng thật ra họ đang làm việc ở khu vực
kinh tế ngầm. Nếu như những người này được tính là đang có việc làm, khi đó.
a.

Cả tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ cao hơn.

b.

Tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ không bị ảnh hưởng

c.

Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ thấp hơn

d. Cả tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ thấp hơn
Câu 11. Thất nghiệp do người lao động phải mất thời gian để tìm kiếm những công việc phù hợp nhất với sở
thích và kỹ năng của họ được gọi là
a.

Thất nghiệp cọ xát

b.

Thất nghiệp cơ cấu.

c.


Thất nghiệp chu kỳ.

d.

Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.

Câu 12. Nếu một người thất nghiệp từ bỏ việc tìm kiếm việc làm, thì tỷ lệ thất nghiệp
a. Và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động giảm.
b.

Và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động đều không bị ảnh hưởng.

c.

Giam và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động đều không bị ảnh hưởng
2


d.

Không bị ảnh hưởng và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động giảm

Câu 13. Điều nào sau đây không giúp làm giảm thất nghiệp cọ xát.
a. Những chương trình đào tạo cộng đồng
b. Những tổ chức giới thiệu việc làm của chính phủ.
c. Bảo hiểm thất nghệp.
d. Tất cả những điều trên đều giúp giảm thất nghiệp cọ xát
Câu 14. Lý thuyết tiền lương hiệu quả giải thích tại sao.
a.


Các công ty trả lương bằng với mức cân bằng thị trường là hiệu quả nhất.

b.

Thiết lập mức lương tại mức cân bằng thị trường có thể làm tăng thất nghiệp.

c.

Các công ty có thể đạt được lợi ích tốt nhất khi trả mức lương cao hơn mức cân bằng thị trường.

d.

Cách trả lương công nhân hiệu quả nhất là trả lương theo kỹ năng của họ.

3



×