Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tại trường cao đẳng nghề gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.29 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HUỲNH NGỌC TÌNH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRƢỜNG CAO
ĐẲNG NGHỀ GIA LAI

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Mã số: 8.34.03.01

ĐÀ NẴNG – NĂM 2019


Công trình đƣợc hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN CÔNG PHƢƠNG

Phản biện 1: PGS. TS. ĐOÀN NGỌC PHI ANH
Phản biện 2: PGS. TS. TRẦN PHƢỚC

Luận văn đƣợc bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Trƣờng
đại học Kinh tế
Địa điểm: Phòng họp......., Nhà..... – Hội trƣờng bảo vệ luận văn thạc
sĩ, Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
vào ................. giờ............. tháng............... năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại :
Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng
Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cần thiết của đề tài
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP, quy định quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và
tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, trong đó có trƣờng Cao
đẳng nghề Gia Lai. Tuy nhiên, những cơ chế chính sách vận dụng
trong lĩnh vực đào tạo nghề đã quy định nhiều năm nay chƣa đƣợc
sửa đổi, chƣa làm rõ trách nhiệm chia sẻ kinh phí đào tạo giữa nhà
nƣớc, xã hội và ngƣời học.. Để khắc phục vấn đề này, đầu năm 2015,
Chính phủ tiếp tục ban hành Nghị định 16/2015/NĐ-CP, quy định
quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập và xác định rõ lộ
trình thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị này.
Do đó để chủ động trong các khoản chi tiêu của đơn vị, đơn
vị phải lập dự toán cho các khoản chi tiêu. Dựa vào dự toán đó ngân
sách nhà nƣớc cấp kinh phí cho đơn vị. Chính vì vậy công tác kế
toán không những quan trọng đối với đơn vị mà còn quan trọng đối
với công tác cấp phát ngân sách nhà nƣớc.
Trong quá trình hoạt động đơn vị phải chấp hành luật ngân
sách và các tiêu chuẩn định mức, các quy định về chế độ kế toán
hành chính sự nghiệp do nhà nƣớc ban hành. Việc tổ chức công tác
kế toán là một trong những nội dung quan trọng trong tổ chức quản
lý. Thực hiện tốt công tác quản lý, các đơn vị sẽ đƣa ra những quyết
định đúng đắn hơn, nhằm tăng nguồn thu, giảm chi, sử dụng có hiệu


2
quả các tài sản, đem lại hiệu quả trong quá trình đào tạo và tạo môi

trƣờng hoạt động hiệu quả, giảm gánh nặng ngân sách.
Trƣờng cao đẳng nghề Gia Lai đƣợc chính thức thành lập
vào tháng 10 năm 1976. Trải qua hơn 40 năm thành lập và phát triển,
đến nay, trƣờng vẫn là đơn vị hàng năm đào tạo hàng trăm sinh viên
ngành kỹ thuật phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và phát triển của
tỉnh Gia Lai nói riêng và cả nƣớc nói chung.
Trƣờng những năm qua tuy đã từng bƣớc đƣợc hoàn thiện
nhƣng vẫn còn một số bất cập, hạn chế trong công tác kế toán, nhất
là khi triển khai áp dụng chế độ kế toán theo Thông tƣ 107/2017,
chƣa xây dựng đƣợc quy chế quản lý tài sản của đơn vị theo Nghị
định 52/2009/NĐ-CP của Chính phủ khi áp dung chế độ kế toán
hành chính sự nghiệp nên khi triển khai thực hiện Trƣờng cao đẳng
nghề Gia Lai vẫn còn nhiều vƣớng mắc.
Vì những lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài Hoàn
thiện công tác kế toán tại Trường cao đẳng nghề Gia Lai làm để tài
luận văn nghiên cứu luận văn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích và đánh giá
thực trạng công tác kế toán của trƣờng cao đẳng nghề Gia Lai, chỉ ra
những tồn tại yếu kém trong công tác kế toán; và trên cơ sở đó, đƣa
ra các giải pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán nhằm tuân thủ quy
định pháp lý và đáp ứng yêu cầu quản lý của nhà trƣờng.


3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế toán tại trƣờng cao đẳng
nghề Gia Lai.
Phạm vi nghiên cứu: Tại trƣờng cao đẳng nghề Gia Lai
4. Phƣơng pháp nghiên cứu

5. Bố cục đề tài
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về công tác kế toán tại đơn vị sự
nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tại Trƣờng cao đẳng
nghề Gia Lai.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Trƣờng
cao đẳng nghề Gia Lai.
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu


4
CHƢƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
1.1.1. Định nghĩa đơn vị sự nghiệp
Ninh Thị Thúy Ngân (2012) “đơn vị sự nghiệp được Nhà
nước thành lập để thực hiện các nhiệm vụ quản lý hành chính, đảm
bảo an ninh quốc phòng, phát triển kinh tế xã hội. Các đơn vị này
được Nhà nước cấp kinh phí và hoạt động theo nguyên tắc không bồi
hoàn trực tiếp”.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động của đơn vị sự nghiệp
Thứ nhất: Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
không nhằm mục đích lợi nhuận mục đích chủ yếu là để phục vụ
cộng đồng
Thứ hai: Tạo ra những sản phẩm, dịch vụ mang lại lợi ích
chung, lâu dài và bền vững cho toàn xã hội.
Thứ ba: Luôn gắn liền và bị chi phối bởi các chƣơng trình
phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc.

1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp
Căn cứ vào mức độ tự chủ tài chính
Theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định các nguyên tắc, quy định chung
về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, căn cứ vào mức độ
tự đảm bảo chi hoạt động từ nguồn thu sự nghiệp, các đơn vị sự
nghiệp đƣợc chia thành:


5
- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm kinh phí cho hoạt động
thƣờng xuyên:
- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt
động thƣờng xuyên:
- Đơn vị sự nghiệp công do Nhà nƣớc bảo đảm toàn bộ chi
phí hoạt động:
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP
1.2.1. Nguồn kinh phí hoạt động
Kinh phí do NSNN cấp, nguồn thu sự nghiệp, nguồn viện
trợ.
1.2.2. Quy trình ngân sách
Việc quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp đƣợc thực
hiện theo quy trình: Lập dự toán  Chấp hành dự toán  Quyết
toán NSNN.
1.2.3. Cơ chế tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp
Cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập hiện
đang thực hiện theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ
ban hành ngày 14/02/2015, quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập.

1.3. NHU CẦU THÔNG TIN KẾ TOÁN PHỤC VỤ QUẢN TRỊ
NỘI BỘ
Đối với hoạt động sự nghiệp
Đối với hoạt động kinh doanh, dịch vụ


6
Quản lý cần biết các thông tin về nguồn kinh phí dành cho
hoạt động kinh doanh, dịch vụ.
1.4. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN PHỤC VỤ QUẢN LÝ
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
1.4.1. Khái quát nội dung công tác kế toán
Công tác kế toán bao gồm các nội dung sau: Tổ chức công
tác chứng từ kế toán, tổ chức hệ thống tài khoản kế toán sử dụng và
tổ chức sổ kế toán sử dụng tại đơn vị.
a. Công tác chứng từ

:

Công tác chứng từ kế toán đƣợc hiểu là việc tổ chức ban
hành, ghi chép chứng từ, kiểm tra, luân chuyển và lƣu trữ tất cả các
loại chứng từ kế toán sử dụng trong đơn vị nhằm đảm bảo tính chính
xác của thông tin, kiểm tra thông tin đó phục vụ cho ghi sổ kế toán
và tổng hợp kế toán.
b. Hệ thống tài khoản kế toán
Theo tác giả Ngô Thị Thu Hồng, tổ chức hệ thống tài khoản
kế toán là xây dựng các tài khoản ghi đơn, ghi kép để hệ thống hóa
các chứng từ kế toán, theo thời gian và theo từng đối tƣợng cụ thể,
nhằm mục đích kiểm soát, quản lý các đối tƣợng của hạch toán kế
toán.

Báo cáo tài chính phản ảnh tổng quát tình hình tài sản, nguồn
hình thành tài sản, kết quả hoạt động tài chính, và dòng tiền của đơn
vị.
c. Hệ thống sổ kế toán
Sổ kế toán dưới hình thức nhật kí chung


7
Sổ kế toán dưới hình thức nhật kí – sổ cái
Sổ kế toán dưới hình thức chứng từ - ghi sổ
d. Báo cáo quyết toán ngân sách và báo cáo tài chính
Báo cáo quyết toán ngân sách dùng để phản ảnh tình hình về
tài sản, tiếp nhận và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nƣớc.
1.4.2. Đặc điểm kế toán một số nội dung chủ yếu
a. Kế toán thu ngân sách, thu phí và thu viện trợ tài trợ
Kế toán theo dõi, hạch toán rõ ràng, tách biệt từng loại kinh
phí, nguồn vốn, theo mục đích sử dụng và nguồn hình thành. Mỗi
nguồn kinh phí đƣợc kế toán theo dõi trên các tài khoản thu phù hợp
TK 511- Thu hoạt động do ngân sách nhà nƣớc cấp, TK 512 – Thu
viện trợ, vay nợ nƣớc ngoài, TK 514 –Thu phí đƣợc khấu trừ để lại
b. Kế toán chi hoạt động, chi từ nguồn tài trợ, viện trợ
Kế toán mở sổ chi tiết sử dụng kinh phí theo từng hoạt động,
từng nguồn kinh phí. Cuối mỗi kỳ kế toán, phải thực hiện đối chiếu
tình hình sử dụng từng loại kinh phí. Kế toán sử dụng các tài khoản
để phản ánh chi kinh phí theo từng nguồn, gồm TK 611, 612, 614
c. Kế toán tài sản cố định
Kế toán theo mở sổ dõi chi tiết từng tài sản về nguyên giá,
nguồn hình thành, số lƣợng và bộ phận sử dụng, tài sản nào sử dụng
cho hoạt động nào.
d. Kế toán vật tư, hàng hóa

Kế toán phản ánh tình hình thu mua, vận chuyển, bảo quản,
tình hình xuất – nhập – tồn về số lƣợng, giá trị và giá trị thu hồi (nếu
có) từng loại vật tƣ hàng hóa.


8
e. Kế toán thu chi hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng hoạt động sản xuất
kinh doanh. Đối với từng loại, phải thể hiện chi tiết từng loại sản
phẩm dịch vụ, từng mục đich cụ thể và từng nội dung các khoản chi.
Để theo dõi thu, chi các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, kế
toán sử dụng các tài khoản TK 531; TK 642.
f. Báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính và báo cáo quản lý
nội bộ
Báo cáo quyết toán kinh phí ngân sách nhà nƣớc tại đơn vị
đƣợc thực hiện lập đầy đủ, đúng biểu mẫu, tuân thủ thời gian theo
quy định của thông tƣ hƣớng dẫn 107/201/TT-BTC của Bộ tài chính
Báo cáo nội bộ dung để phản ánh và cung cấp các thông tin
cụ thể, chi tiết theo yêu cầu quản trị nội bộ để điều hành hoạt động
của đơn vị có hiệu quả.


9
Kết luận chƣơng 1
Chƣơng một đã trình bày những nội dung liên quan đến đơn
vị sự nghiệp nhƣ: khái niệm, đặc điểm hoạt động, phân loại, nguồn
kinh phí hoạt động, quy trình cấp phát kinh phí ngân sách, cơ chế tài
chính áp dụng tại đơn vị. Đồng thời làm rõ các nội dung cơ bản của
công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp nhƣ: công tác tổ chức
chứng từ kế toán, công tác tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế

toán, vận dụng hình thức sổ kế toán và lập báo cáo tài chính và quyết
toán kinh phí trong đơn vị sự nghiệp. Ngoài ra trong chƣơng này còn
cho chúng ta biết về nhu cầu thông tin kế toán trong quản trị nội bộ,
nội dung công tác kế toán, một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu trong
đơn vị sự nghiệp.


10
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRƢỜNG CAO
ĐẲNG NGHỀ GIA LAI
2.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA
ĐƠN VỊ
2.1.1. Đặc điểm hoạt động
Trƣờng cao đẳng nghề Gia Lai chính thức đƣợc thành lập
vào tháng 2/1992, sau 03 lần nhập tách tỉnh Gia Lai và Kon Tum.
Trƣớc đó, Cao đẳng nghề Gia Lai là các trƣờng CNKT cơ điện,
trƣờng CNKT Xây dựng. Sau khi tách tỉnh Gia Lai, Kon Tum thì
trƣờng cao đẳng nghề ra đời. Lúc đầu, nó là trƣờng trung cấp nghề
Gia Lai và sau khi quyết định đầu tƣ xây dựng mới thì nâng lên
thành Cao đẳng nghề Gia Lai vào tháng 10 năm 2012. Hiện nay,
Trƣờng thực hiện nhiệm vụ đào tạo công nhân kỹ thuật, phục vụ cho
sự nghiệp phát triển của tỉnh Gia Lai nói riêng và cả nƣớc nói chung.
2.1.2. Tổ chức quản lý
Bộ máy tổ chức của Trƣờng cao đẳng nghề Gia Lai đƣợc tổ
chức nhƣ sau:
Ban Giám hiệu: Ban giám hiệu gồm 01 Hiệu trƣởng và 01
Hiệu phó.
Các phòng chức năng:
Gồm 05 phòng chức năng: Phòng tổ chức hành chính; Phòng

đào tạo; Phòng kế toán tài chính; Phòng công tác học sinh sinh viên;;
Phòng sản xuất dịch vụ - giới thiệu việc làm
Khoa chuyên môn


11
Gồm 7 khoa
Và 2 trung tâm: trung tâm tin học và trung tâm đào tạo lái xe
2.1.3. Đặc điểm hoạt động tài chính của đơn vị
a. Cơ chế tài chính áp dụng
Trƣờng cao đẳng nghề Gia Lai là đơn vị sự nghiệp công lập
có thu, tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động. Hiệu trƣởng Nhà
trƣờng sẽ là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về quyết định
của mình trong việc thực hiện toàn bộ hoạt động tài chính kế toán
của đơn vị và thực hiện công khai tài chính theo quy định.
* Tự chủ về các khoản thu, mức thu
* Tự chủ về sử dụng nguồn tài chính
Trƣờng cao đẳng nghề Gia Lai quản lý tài chính theo hƣớng
tự chủ tại đơn vị thể hiện qua một số nội dung nhƣ:
Cơ chế tiền lƣơng, tiền công áp dụng (theo nghị định
204/2004/CP ngày 14/12/2004 của chính phủ).
Chế độ thanh toán phép áp dụng (Theo thông tƣ
141/2011/TT-BTC ngày 20/10/2011): năm nào cho nghỉ phép năm
đó nếu cán bộ công nhân viên nhà trƣờng không nghỉ phép thì đƣợc
thanh toán tiền phép cho năm đó vào thời điểm cuối năm tài chính.
Thu nhập tăng thêm:
b. Nguồn kinh phí hoạt động
Nguồn ngân sách nhà nƣớc cấp hàng năm: gồm Chi thƣờng
xuyên và chi không thƣờng xuyên.
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp nguồn kinh phí năm 2018 tại Trƣờng

cao đẳng nghề Gia Lai


12
Đơn vị: đồng
Nội dung

Số tiền

Kinh phí NSNN cấp

23.986.662.000

Nguồn kinh phí thƣờng xuyên

14.819.282.000

Nguồn kinh phí không thƣờng
xuyên

9.167.380.000

Nguồn thu sự nghiệp

1.549.198.320

Thu hợp đồng đào tạo

676.650.000


Thu lệ phí sát hạch

392.340.000

Thu khác tại đơn vị

230.128.320

Thu doanh nghiệp hỗ trợ đào tạo

250.080.000

Tổng cộng

25.535.860.000

c. Quy trình ngân sách
Quy trình ngân sách ở Trƣờng cao đẳng nghề Gia Lai gồm
theo ba bƣớc sau.
Lập dự toán ngân sách
Chấp hành dự toán ngân sách
Theo kết quả khảo sát, căn cứ dự toán thu, chi NSNN đƣợc
Sở tài chính tỉnh Gia Lai giao và căn cứ các nội dung dự toán đã
đƣợc xây dựng, trƣờng tổ chức thực hiện dự toán theo quy định đối
với các khoản thu và khoản chi:
Quyết toán thu – chi ngân sách


13
Các nội dung xét duyệt quyết toán hiện nay thực hiện theo

Thông tƣ số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ tài chính.
Kết thúc năm ngân sách, kế toán tiến hành tổng hợp lập báo cáo
quyết toán năm.
2.2. NHẬN DIỆN NHU CẦU THÔNG TIN KẾ TOÁN PHỤC
VỤ QUẢN TRỊ NỘI BỘ
* Thông tin về hoạt động thu
* Thông tin về chi kinh phí
* Thông tin về tài sản
* Nhu cầu thông tin tổng hợp
2.3. KHÁI QUÁT NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ GIA LAI
2.3.1. Công tác chứng từ
Tại Trƣờng cao đẳng nghề Gia Lai phòng kế toán tài chính là
bộ phận lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán mà Trƣờng cao đẳng
nghề Gia Lai hiện đang sử dụng theo biểu mẫu chứng từ kế toán tại
thông tƣ 107/2017/TT-BTC.
Về kiểm tra chứng từ:
Về phân loại và sắp xếp chứng từ:
Công tác bảo quản và lƣu trữ chứng từ kế toán:
2.3.2. Hệ thống tài khoản kế toán
Việc vận dụng tài khoản kế toán cũng đƣợc dựa theo Thông
tƣ số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính.


14
2.3.3. Hệ thống sổ sách kế toán
Tại Trƣờng cao đẳng nghề Gia Lai khi các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh đều căn cứ vào chứng từ gốc, căn cứ vào chứng từ
gốc kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm kế toán. Chƣơng
trình phần mềm sẽ chạy đồng thời kết xuất số liệu chuyển sang sổ kết

toán chi tiết, sổ cái và các báo cáo tổng hợp có liên quan.
2.3.4. Báo cáo quyết toán và báo cáo tài chính
Hiện tại, công tác lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán
ngân sách tại Trƣờng cao đẳng nghề Gia Lai chỉ thực hiện vào cuối
năm tài chính mà chƣa thực hiện lập báo cáo tài chính hàng quí theo
qui định. Phần mềm kế toán ứng dụng tại đơn vị đã cho phép việc lập
hầu hết các báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách theo
quy định của chế độ kế toán hiện hành, việc lập các báo cáo tài chính
và báo cáo quyết toán này chỉ cần thông qua thao tác in ấn ngay sau
khi thực hiện song việc xử lý dữ liệu điều chỉnh, kết chuyển.
2.4. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN
2.4.1. Kế toán hoạt động chuyên môn nghiệp vụ
a. Kế toán các khoản thu
Các khoản thu ở trƣờng bao gồm thu ngân sách nhà nƣớc cấp
gồm thu thƣờng xuyên và không thƣờng xuyên, thu viện trợ, tài trợ
từ các cá nhân, tổ chức.
Khi ngân sách nhà nƣớc cấp kinh phí kế toán nhà Trƣờng sử
dụng TK 511-Thu hoạt động do ngân sách nhà nƣớc cấp để ghi có
(trong đó chi tiết hoạt động thƣờng xuyên và hoạt động không


15
thƣờng xuyên), và đồng thời ghi Nợ TK 008-Dự toán chi hoạt động,
để theo dõi từng nguồn ngân sách nhà nƣớc cấp.
Sử dụng TK 514 – Thu phí đƣợc khấu trừ để lại ghi Có, để
hoạch toán thu học phí, thu sự nghiệp các hoạt động liên kết đào tạo,
thu hợp tác với doanh nghiệp về thực tập sản xuất. Ngoài ra còn ghi
đơn TK 014 ghi Nợ để theo dõi nguồn này.
b. Kế toán chi
Tại Trƣờng cao đẳng nghề Gia Lai chủ yếu chi các hoạt động

nhƣ: Khi phát sinh các hoạt động liên quan đến chi thƣờng xuyên và
chi không thƣờng xuyên kế toán sử dụng TK 611 ghi Nợ đồng thời
ghi Có TK 008-dự toán chi để ghi vào sổ kế toán theo dõi chi tiết
từng nguồn.
Kế toán tại trƣờng Sử dụng TK 614 – Chi hoạt động thu phí,
ghi Nợ để hoạch toán các khoản chi cho hoạt động chi sự nghiệp
nhƣ: Chi thu học phí, chi hoạt động liên kết đào tạo, chi phí cho hoạt
động liên kết với doanh nghiệp về thực tập sản xuất. Ngoài ra còn
ghi đơn TK 014 ghi Có để theo dõi nguồn này.
d. Kế toán tài sản
Kế toán tài sản về các khoản nhƣ mua sắm trang thiết bị
TSCĐ, sửa chữa tài sản.
Khi có biến động về tài sản tại đơn vị nhƣ đầu tƣ, tiếp nhận
TSCĐ kế toán hạch toán tăng nguyên giá trên tài khoản 211, 213, và
giá trị hao mòn TK 214 và kết chuyển nguồn tƣơng ứng
e. Kế toán vật tư, hàng hóa


16
Tại Trƣờng, bất cứ khi nào có nghiệp vụ liên quan đến công
cụ dụng cụ (CCDC), vật tƣ hàng hóa, kế toán tính hết vào chi phí mà
không tiến hành phân bổ cho từng bộ phận, từng kỳ sử dụng, không
tiến hành nhập kho.
Ghi Nợ TK 611, hoặc 614, ghi Có TK 111, 112…
2.4.2. Lập và công bố báo cáo tài chính, báo cáo nội bộ
* Báo cáo tài chính:
Tại Trƣờng, việc lập báo cáo tài chính đƣợc dựa trên quy
định của Chế độ kế toán HCSN ban hành theo Thông tƣ số
107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017.
Về tổ chức lập báo cáo tài chính:

Về thời gian lập báo cáo tài chính:
* Báo cáo nội bộ
2.5. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA ĐƠN VỊ
2.5.1. Ưu điểm
* Công tác chứng từ, tài khoản, sổ kế toán
Trƣờng cơ bản đã tuân thủ tốt chế độ chứng từ kế toán, các
biểu mẫu theo đúng hƣớng dẫn của Bộ Tài chính.
Về tổ chức hệ thống sổ kế toán: Trƣờng cao đẳng nghề Gia
Lai đã lựa chọn hình thức kế toán Nhật ký chung kết hợp với ứng
dụng phần mềm kế toán trên máy tính.
* Công tác kế toán các nội dung cơ bản
Trƣờng đã mở sổ (TK 511, TK 512, TK 514) theo và dõi
hạch toán đúng đủ tất cả các nguồn thu, của nhà trƣờng, tất cả các số
liệu trên sổ thể hiện các khoản thu điều có chứng từ, bảng kê kèm


17
theo để minh chứng. Ngoài ra kế toán còn mở sổ (TK 611, TK 612,
TK 614, TK 642) thực hiện ghi chép và phản ảnh các khoản chi hoạt
động tại trƣờng chi tiết và đầy đủ, rất thuận lợi cho việc tra cứu, đối
chiếu các khoản chi hoặc so sánh với số liệu các khoản chi, các mục
với dự toán đƣợc lập.
* Công tác lập báo cáo tài chính, báo cáo nội bộ
Các báo cáo tài chính đƣợc lập đầy đủ theo đúng quy định.
2.5.2. Hạn chế
* Công tác chứng từ, tài khoản, sổ kế toán
Các loại chứng từ còn chƣa đầy đủ, thiếu chứng từ đặc thù
đối với việc quản lý vật tƣ chuyên dụng: Kế toán không lập phiếu
nhập, xuất kho mà chỉ có biên bản bàn giao vật tƣ hàng hóa, công cụ
dụng cụ., nhiều chứng từ kế toán còn không ghi ngày, bỏ trống để kế

điền sau .
Trƣờng không hạch toán mở và theo dõi tài khoản chi tiết vật
tƣ hàng hóa (TK 152), tài khoản công cụ dụng cụ (TK 153), sổ chi
tiết vật tƣ hàng hóa, công cụ dụng cụ, kế toán cũng chƣa mở sổ theo
dõi TK 642-Chi phí quản lý chung.
* Công tác kế toán các nội dung chủ yếu
Kế toán các khoản thu
Trƣờng cũng đã mở sổ và theo dõi đầy đủ các nguồn thu, tuy
nhiên các khoản thu học phí đƣợc đƣợc thủ quỹ thu sau đó cuối ngày
làm bảng kê gửi về phòng kế toán nên còn có sự chậm trễ hoặc chênh
lệch khi đối chiếu giữ thủ quỹ với kế toán.
Chƣa mở sổ theo dõi chi tiết các nguồn


18
Kế toán chi
Trƣờng chƣa mở sổ theo dõi và hạch toán chi tiết các khoản
chi phát sinh cho từng hoạt động, khi thanh toán các khoản chi có
nhiều khoản, nhiều mục không thực hiện theo dự toán nhƣ: Chi tiếp
khách, chi thanh toán công tác phí, chi thanh toán tiền sửa chữa nhà
xƣởng…
Vẫn còn một số nghiệp vụ chi sai nguồn, nhầm lẫn giữa chi
hoạt động và chi sự nghiệp ảnh hƣởng đến đánh giá của ban lãnh đạo
nhà Trƣờng.
Kế toán tài sản cố định
Trƣờng chƣa xây dựng quy chế quản lý tài sản theo quy
định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP của Chính Phủ.
Trƣờng cao đẳng nghề Gia Lai chƣa có phần mềm theo dõi
tài sản cố định riêng và phù hợp với yêu cầu quản lý, công tác quản
lý tài sản tại Trƣờng còn lỏng lẻo chƣa theo dõi đƣợc tài sản từng

nguồn đầu tƣ, từng dự án. Nhƣ nguồn dự án đầu tƣ nghề trọng điểm,
nguồn viện trợ, nguồn vốn ODA.
Thực hiện đeo thẻ tài sản không đầy đủ nên nhiều tài sản
không xác định đƣợc năm đƣa vào hoạt động lẫn lộn giữa các năm.
Công tác kiểm kê tài sản cuối kỳ chƣa làm kỹ chỉ làm qua loa đại
khái, chƣa quy trách nhiệm đƣợc cá nhân, bộ phận, hoặc làm rõ
nguyên nhân tại sao tài sản bị hƣ hỏng.
Kế toán vật tƣ, hàng hóa
Trƣờng không mở sổ theo dõi chi tiết vật tƣ, hàng hóa và
công cụ dụng cụ nên việc tính thẳng vào chi phí làm sai lệch chi phí


19
đối với thiết bị công cụ, dụng cụ đƣợc sử dụng nhiều kỳ. Đây là kẽ
hở có thể làm mất mác, thất thoát vật tƣ, thiết bị công cụ dụng cụ của
nhà Trƣờng.
* Công tác lập báo cáo tài chính, báo cáo nội bộ
Báo cáo tài chính còn sơ sài, chƣa quan tâm đến việc lập
báo cáo lƣu chuyển tiền tệ dẫn đến ảnh hƣởng hoạt động quản lý
thƣờng thiếu hụt tiền vào thời điểm cuối năm tài chính.
Báo cáo quản trị nội bộ chƣa đƣợc chú trọng công tác thu
thập và cung cấp thông tin cho lãnh đạo nhà trƣờng không đƣợc thực
hiện thƣờng xuyên, chi thực hiện khi ban lãnh đạo yêu cầu.
Kết luận chƣơng 2
Chƣơng 2 tác giả đã đi sâu tìm hiểu và phản ánh thực trạng
công tác kế toán tại Trƣờng cao đẳng nghề Gia Lai. Để phản ánh
thực trạng công tác kế toán tại Trƣờng tác giả đã nghiên cứu, trải
nghiệm và tìm hiểu từng phần hành cụ thể, những nội dung chủ yếu
nhƣ: Công tác tổ chức chứng từ kế toán, hệ thống tại khoản sử dụng
tại Trƣờng, hệ thống sổ sách kế toán nhà trƣờng đang áp dụng, đồng

thời đi sâu thực hiện các phần hành kế toán cụ thể nhƣ: kế toán thu,
kế toán chi, kế toán tài sản cố định, kế toán hàng tồn kho, lập báo cáo
quyết toán, báo cáo tài chính và báo cáo nội bộ. Trên cở sở đó đánh
giá các ƣu điểm và hạn chế trong công tác kế toán tại Trƣờng cao
đẳng nghề Gia Lai. Với những nội dung trên chƣơng 2 là cơ sở, nền
tảng quan trọng để đƣa ra những giải pháp hoàn thiện công tác kế
toán tại Trƣờng cao đẳng nghề Gia Lai trong chƣơng 3 của luận văn
này.


20
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ GIA LAI
3.1. HOÀN THIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ
TOÁN
3.1.1. Vận dụng chứng từ kế toán
Thứ nhất, hoàn thiện tổ chức lập chứng từ:
Thứ hai, hoàn thiện khâu kiểm tra chứng từ:
3.1.2. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Kế toán Trƣờng cao đẳng nghề Gia Lai cần mở thêm TK 152
- Nguyên liệu vật liệu, TK 153 - Công cụ dụng cụ để theo dõi vật tƣ
thiết bị công cụ dụng cụ mua về nhập kho. Mở thêm TK 642 - Chi
phí quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ
3.1.3. Vận dụng sổ kế toán
Trƣờng cần mở thêm sổ cái TK 152 - Nguyên liệu vật liệu,
TK 153 - Công cụ dụng cụ, TK 642 - Chi phí quản lý và hoạt động
sản xuất kinh doanh dịch vụ, để theo dõi vật tƣ thiết bị công cụ dụng
cụ mua về nhập kho, theo dõi và hạch toán các khoản chi quản lý
chung cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại Trƣờng.

3.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
3.2.1. Hoàn thiện công tác kế toán thu, chi
Trƣờng cần phải tổ chức thiết kế phần mềm thu học phí liên
thông nội bộ, kế toán cần nhập dữ liệu chính xác theo thời điểm nộp
tiền tránh việc nhầm lẫn, sai sót gây ảnh hƣởng đến ngƣời học.


21
Kế toán cần phải mở sổ chi tiết theo dõi từng nguồn thu
(Theo dõi thu học phí từng lớp, từng hợp đồng liên kết…) để có cơ
sở thông tin phân tích đánh giá theo yêu cầu quản lý.
Kế toán cũng cần phải mở sổ theo dõi chi tiết các khoản chi
theo mục, tiểu mục, theo từng hoạt động giúp lãnh đạo nhà trƣờng
kiểm soát các nguồn chi, bám sát dự toán chi theo kinh phí đƣợc
duyệt.
3.2.2. Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định
Lãnh đạo nhà Trƣờng cần phải ban hành quy chế sử dụng và
quản lý tài sản, để có căn cứ giao tài sản cho các bộ phận phòng ban
và quy trách nhiệm cho ngƣời quản lý và sử dụng tài sản khi xảy mất
mác, hƣ hỏng.
Trƣờng tiến hành rà soát, kiểm tra và cấp mã thẻ tài sản đầy
đủ, sau đó phân loại, sắp xếp tài sản theo từng khoa, phòng ban theo
từng dự án đầu tƣ, theo từng nguồn đầu tƣ để dễ dàng sử dụng, quản
lý và truy xuất nguồn gốc tài sản.
3.3. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH, BÁO CÁO NỘI BỘ
Lãnh đạo nhà trƣờng cần phải quan tâm bồi dƣỡng nhân viên
kế toán để có kỹ năng lập, phân tích và sử dụng số liệu trên báo cáo
quyết toán ngân sách, báo cáo tài chính.
Trƣờng cần phải nâng cao kỹ năng phân tích các số liệu tổng

hợp trên báo cáo tài chính, đặc biệt là báo cáo lƣu chuyển tiền tệ. Khi
thấy luồng tiền vào ít kế toán Trƣờng phải tăng cƣờng công tác thu,


22
không để công nợ và tạm ứng nhiều dẫn đến thiếu hụt tiền vào thời
điểm cuối năm tài chính.
Trƣờng cần phải quan tâm hơn nữa đến công tác thu thập,
phân tích và xử thông tin báo cáo nội bộ để quản lý thu, chi, theo dõi
hợp đồng, công nợ nhằm cung cấp thông tin tài chính trong nội bộ
trƣờng, nó nhƣ công tác dự toán, dự báo trƣớc về tình hình hoạt động
của trƣờng cũng nhƣ lãi lỗ trong hoạt động.


23
Kết luận chƣơng 3
Trên cơ sở phân tích thực trạng tổ chức công tác kế toán tại
Trƣờng cao đẳng nghề Gia Lai, chƣơng 3 của luận văn này, tác giả
đã chỉ ra sự cần thiết các giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán tại
Trƣờng. Trong đó tập trung vào các nhóm giải pháp nhƣ: Hoàn thiện
công tác chứng từ kế toán, hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán,
hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán, hoàn thiện công tác quản lý tài
sản, hoàn thiện công tác kế toán thu chi, hoàn thiện công tác lập báo
cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách.
Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Trƣờng cao
đẳng nghề đƣa ra dựa vào tình hình thực tế những tồn tại và vƣớng
mắc tại đơn vị có sự vận dụng các chính sách quản lý kinh tế tài
chính và pháp luật hiện hành có liên quan.



×