Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Đồ án tốt nghiệp Nguyen cong thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 131 trang )

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
===================

KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
ĐỀ TÀI THIẾT KẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Công Thành
Lớp
: Đ5H3
Tên đề tài:

Hệ: Đại học

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BẢO VỆ CHỐNG SÉT CHO TRẠM BIẾN ÁP
220kV THUẬN AN PHÍA 220kV
I. SỐ LIỆU BAN ĐẦU:
 Trạm biến áp: Bản vẽ sơ đồ mặt bằng và kích thước của trạm.
 Điện trở suất của đất: đ  100 m
 Đường dây:
Phía 220 kV có: 3 mạch đường dây, 2 mạch dự phòng
Dây dẫn:
+ Phía 220kV: ACSR-500
Dây chống sét: C-70
 Số ngày sét: 100 ngày/năm
 Chiều dài khoảng vượt của đường dây 220 kV: 230 m
 Khi tính nối đất: Rc = 7 Ω
 Khi tính chống sét cho đường dây 220 kV, tính cho các trường hợp: Rc = 7,10,15 Ω
II. NỘI DUNG TÍNH TOÁN:


Phần I: Tính toán thiết kế bảo vệ chống sét cho trạm biến áp 220kV.
Chương I: Hiện tượng dông sét và ảnh hưởng của nó đến hệ thống điện Việt Nam.
Chương II: Tính toán bảo vệ sét đánh trực tiếp cho toàn trạm.
Chương III: Tính toán hệ thống nối đất cho toàn trạm.
Chương IV: Bảo vệ chống sét cho đường dây tải điện 220kV.
Phần II: Chuyên đề tính toán sóng truyền từ đường dây tải điện 220 kV vào trạm biến áp.
III. CÁC BẢN VẼ: 6-8 bản vẽ A0
1. Phạm vi bảo vệ của cột thu sét, các phương án bảo vệ chống sét đánh trực tiếp.
2. Phạm vi bảo vệ của các cột thu sét.
3. Các kết quả tính toán nối đất an toàn và nối đất chống sét cho trạm biến áp.
4. Phương pháp và kết quả tính toán chỉ tiêu bảo vệ chống sét cho đường dây tải điện.
5. Các kết quả tính toán bảo vệ trạm biến áp chống sóng truyền.
6. ………………………………..
Ngày giao nhiệm vụ thiết kế:
Ngày hoàn thành nhiệm vụ:
Ngày
tháng
năm
TRƯỞNG KHOA
Người hướng dẫn

TS. Trần Thanh Sơn

THs.Phạm Thị Thanh Đam


Trƣờng Đại học Điện Lực

Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp
LỜI NÓI ĐẦU


Đất nước ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ngành điện giữ
một vai trò rất quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế của đất nước. Trong cuộc
sống hiện đại, điện năng rất cần cho cuộc sống sinh hoạt và phục vụ sản suất.
Nền kinh tế càng phát triển thì nhu cầu điện năng càng tăng lên. Nhiệm vụ đặt ra
cho ngành điện là phải đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng đó. Vì vậy việc xây dựng và
mở rộng thêm các nhà máy điện, các trạm biến áp và các đường dây tải điện là không
thể thiếu với mỗi quốc gia. Để đảm bảo cho việc cung cấp điện thường xuyên và liên
tục cho các phụ tải điện ta phải tìm ra các biện pháp, các phương pháp hữu hiệu để bảo
vệ cho các đường dây tải điện và các thiết bị trong trạm điện .v.v. Trong đó, việc tính
toán bảo vệ chống sét cho các nhà máy điện, trạm điện và đường dây tải điện là một
việc làm hết sức cần thiết vì sét là một hiện tượng đặc biệt của thiên nhiên có thể gây
ra nguy hiểm tới tính mạng của con người và thiệt hại do sét gây ra cho ngành điện là
rất lớn.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế, cùng với những kiến thức chuyên ngành đã được
học, em đã được giao thực hiện Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp với nhiệm vụ:
“Thiết kế bảo vệ chống sét cho trạm biến áp 220kV Thuận An phía 220kV”. Đồ án tốt
nghiệp gồm có hai phần:
Phần I: Tính toán thiết kế bảo vệ chống sét cho trạm biến áp 220kV Thuận An
phía 220kV.
Phần II: Chuyên đề tính toán sóng truyền từ đƣờng dây 220kV vào trạm.
Trong thời gian thực hiện đồ án, với sự lỗ lực của bản thân và được sự giúp đỡ
tận tình của các thầy cô giáo, đặc biệt là cô giáo Ths. Phạm Thị Thanh Đam đến nay
em đã hoàn thành bản đồ án này. Em rất mong nhận được sự đánh giá nhận xét góp
ý của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Công Thành


Sinh Viên: Nguyễn Công Thành –Lớp Đ5H3


Trƣờng Đại học Điện Lực

Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp

NHẬN XÉT
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Sinh Viên: Nguyễn Công Thành –Lớp Đ5H3


Trƣờng Đại học Điện Lực

Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp

MỤC LỤC
BIỂU BẢNG
BIỂU HÌNH
PHẦN I
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BẢO VỆ CHỐNG SÉT CHO TRẠM BIẾN ÁP 220kV THUẬN
AN ................................................................................................................................. 1
CHƢƠNG I
HIỆN TƯỢNG DÔNG SÉT VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ ĐẾN HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT
NAM .............................................................................................................................. 2
1.1 Hiện tượng dông sét .............................................................................................. 2
1.1.1 Giả thích hiện tương....................................................................................... 2
1.1.2 Tình hình dông sét ở Việt Nam .................................................................... 4
1.2 Ảnh hưởng của dông sét ở Việt Nam ..................................................................... 7
1.3 Vấn đề chống sét ................................................................................................... 8
CHƢƠNG II
BẢO VỆ CHỐNG SÉT CHO ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN
2.1 Khái niệm và yêu cầu chung đối với bảo vệ chống sét đường dây ...................... 10
2.2 Lý thuyết tính toán............................................................................................. 10
2.2.1 Phạm vi bảo vệ của dây chống sét ............................................................ 10
2.2.2 Tính toán chung về chỉ tiêu chống sét ...................................................... 12

2.3 Tính toán bảo vệ chống sét cho đường dây 220kV ............................................. 15
2.3.1 Các tham số tính toán ............................................................................... 15
2.3.2 Xác định tổng số sét đánh vào đường dây hằng năm ................................ 20
2.3.3 Tính suất cắt đường dây do sét đánh vòng qua dây chống sét vào dây dẫn 21
2.3.4 Tính suất cắt đường dây khi sét đánh vào khoảng vượt ........................... \23

Sinh Viên: Nguyễn Công Thành –Lớp Đ5H3


Trƣờng Đại học Điện Lực

Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp

2.3.5 Tính suất cắt đường dây do sét đánh vào đỉnh cột và lân cận đỉnh cột ...... 30
CHƢƠNG III
TÍNH TOÁN BẢO VỆ SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP CHO TOÀN TRẠM
3.1 Khái niệm chung ............................................................................................... 46
3.2 Các yêu cầu kĩ thuật khi tính toán bảo vệ chống sét đánh trực tiếp ..................... 46
3.3 Lý thuyết để tính chiều cao cột và phạm vi bảo vệ ............................................. 48
3.3.1 Tính toán chiều cao cột thu lôi ................................................................. 48
3.3.2 Phạm vi bảo vệ của một cột thu lôi........................................................... 48
3.3.3 Phạm vi bảo vệ của hai hay nhiều cột thu lôi ............................................ 50
3.4 Các phương án bố trí cột thu lôi ......................................................................... 53
3.4.1 Phương án 1 ............................................................................................. 55
3.4.2 Phương án 2 ............................................................................................. 65
3.5 Chọn phương án tối ưu ...................................................................................... 74
CHƢƠNG IV
TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT CHO TRẠM BIẾN ÁP
4.1 Khái niệm chung ............................................................................................... 75
4.2 Các yêu cầu kĩ thuật đối với hệ thống nối đất..................................................... 76

4.2.1 Trị số cho phép của điện trở nối đất ......................................................... 76
4.2.2 Hệ số mùa ................................................................................................ 77
4.3 Trình tự tính toán ............................................................................................... 78
4.3.1 Nối đất tự nhiên ....................................................................................... 79
4.3.2 Nối đất nhân tạo ....................................................................................... 80
4.3.3 Nối đất chống sét ..................................................................................... 82

Sinh Viên: Nguyễn Công Thành –Lớp Đ5H3


Trƣờng Đại học Điện Lực

Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp

PHẦN II
CHUYÊN ĐỀ TÍNH TOÁN SÓNG TRUYỀN TỪ ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN 220kV
VÀO TRẠM BIẾN ÁP .............................................................................................. 96
A Lý thuyết chung ..................................................................................................... 97
1. Quy tắc Petersen .................................................................................................. 99
2. Quy tắc sóng đẳng trị ......................................................................................... 100
3. Xác định điện áp trên điện dung ........................................................................ 101
4. Xác định điện áp và dòng điện trên chống sét van.............................................. 102
B. Trình tự tính toán ................................................................................................. 105
1. Sơ đồ tính toán quá trình truyền sóng trong trạm biến áp ................................... 105
2. Tính sóng truyền trong trạm biến áp .................................................................. 109
C. Kết luận ............................................................................................................... 118
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 126

Sinh Viên: Nguyễn Công Thành –Lớp Đ5H3



Trƣờng Đại học Điện Lực

Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp

BIỂU BẢNG
Bảng 1.1 Thông số dông sét của một số vùng ............................................................ 5
Bảng 1.2 Số ngày dông sét trong các tháng ở một số vùng ........................................ 5
Bảng 1.3 Tình hình sự cố lưới điện miền Bắc từ năm 1987 – 2009 ............................ 7
Bảng 2.1 Xác suất hình thành hồ quang   f(E lv ) ................................................... 15
Bảng 2.2 Đặc tính V-S của chuỗi sứ ........................................................................ 27
Bảng 2.3 Giá trị U cd (a, t) tác dụng lên chuỗi sứ ....................................................... 28
Bảng 2.4 Các cặp thông số (a i , t i ) ............................................................................ 29
Bảng 2.5 Kết quả tính toán xác suất phóng điện ...................................................... 29
Bảng 2.6 Kết quả tính giá trị U cd (a i , t i ) khi sét đánh vào đỉnh cột ............................ 43
Bảng 2.7 Kết quả xác suất phóng điện ..................................................................... 44
Bảng 3.1 Chiều cao hiệu dụng của các nhóm cột phía 110kV phương án 1 ............. 58
Bảng 3.2 Chiều cao hiệu dung của các nhóm cột phía 220kV phương án 1 ............. 59
Bảng 3.3 Phạm vi bảo vệ của các cột phương án 1 .................................................. 62
Bảng 3.4 Chiều cao hiệu dụng của các nhóm cột phía 110kV phương án 2 ............. 67
Bảng 3.5 Chiều cao hiệu dung của các nhóm cột phía 220kV phương án 2 ............. 69
Bảng 3.6 Phạm vi bảo vệ của các cột phương án 2 .................................................. 71
Bảng 3.7 Bảng so sánh giữa 2 phương án ................................................................ 74
Bảng 4.1 Bảng hệ số kmùa ........................................................................................ 78
Bảng 4.2 Bảng quan hệ giữa k và tỉ lệ l1/l2 .............................................................. 81
ds

1 
Bảng 4.3 Bảng kết quả của chuỗi 2 .e Tk ............................................................... 87

k

Bảng 4.4 Hệ số sử dụng của thanh khi nối cọc theo dãy .......................................... 91
Bảng 4.5 Kết quả tính toán các giá trị Bk ................................................................ 93
Bảng 5.1 Giá trị điện dung của các phần tử thay thế .............................................. 108
Sinh Viên: Nguyễn Công Thành –Lớp Đ5H3


Trƣờng Đại học Điện Lực

Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp

BIỂU HÌNH
Hình 1.1 Các giai đoạn phát triển của phóng điện sét ................................................ 3
Hình 2.1 Phạm vi bảo vệ của 1 dây chống sét .......................................................... 11
Hình 2.2 Phạm vi bảo vệ của 2 dây chống sét ở cùng 1 dộ cao ................................ 11
Hình 2.3 Góc bảo vệ của dây thu sét ....................................................................... 12
Hình 2.4 Kết cấu cột 220kV .................................................................................... 16
Hình 2.5 Dây dẫn và ảnh của nó qua mặt đất ........................................................... 19
Hình 2.6 Sét đánh vòng qua dây chống sét vào dây dẫn........................................... 21
Hình 2.7 Đồ thị mối quan hệ   f(E lv ) .................................................................... 23
Hình 2.8 Hình vẽ sét đánh vào khoảng vượt ............................................................ 24
Hình 2.9 Dạng sóng tính toán của dòng điện sét ...................................................... 24
Hình 2.10 Đồ thị U cd (a, t) ........................................................................................ 28
Hình 2.11 Đường cong nguy hiểm .......................................................................... 29
Hình 2.12 Sét đánh vào đỉnh cột hoặc lân cận đỉnh cột ............................................ 30
Hình 2.13 Sơ đồ thay thế mạch khi chưa có sóng phản xạ ....................................... 34
Hình 2.14 Sơ đồ thay thế mạch khi có sóng phản xạ................................................ 35
Hình 2.15 Đồ thị biểu diễn mối quan hệ U cd (t)  f(a, t) ............................................ 44
Hình 2.16 Đường cong nguy hiểm khi sét đánh vào đỉnh cột ................................... 45

Hình 3.1 Phạm vi bảo vệ cho một cột thu lôi ........................................................... 48
Hình 3.2 Phạm vi bảo vệ của một cột thu lôi(đường sinh gấp khúc) ........................ 49
Hình 3.3 Phạm vi bảo vệ của hai cột thu lôi có độ cao bằng nhau ............................ 50
Hình 3.4 Phạm vi bảo vệ của 2 cột thu lôi có độ cao khác nhau ............................... 51
Hình 3.5 Phạm vi bảo vệ của nhóm 3 và 4 cột thu lôi có độ cao bằng nhau ............. 53
Hình 3.6 Mặt bằng trạm và sơ đồ bố trí thiết bị trạm 220kV Thuân An ................... 54
Hình 3.7 Sơ đồ bố trí các cột thu sét phương án 1 .................................................. 56
Sinh Viên: Nguyễn Công Thành –Lớp Đ5H3


Trƣờng Đại học Điện Lực

Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp

Hình 3.8 Phạm vi bảo vệ của phương án 1 .............................................................. 64
Hình 3.9 Sơ đồ bố trí các cột thu sét phương án 2 ................................................... 65
Hình 3.10 Phạm vi bảo vệ của các cặp cột phương án 2 ......................................... `73
Hình 4.1 Sơ đồ nối đất nhân tạo mạch vòng ............................................................ 80
Hình 4.2 Đồ thị hệ số hình dáng ............................................................................. 82
Hình 4.3 Sơ đồ đẳng trị của hệ thống nối đất ........................................................... 83
Hinh 4.4 Sơ đồ đẳng trị rút gọn ............................................................................... 83
Hình 4.5 Hình thức nối đất bổ sung ......................................................................... 89
Hình 4.6 Đồ thị biểu diễn mối quan hệ T  f(n) .................................................... 91
Hình 4.7 Đồ thị xác định nghiệm của phương trinh tgX k  0.08X k ........................ 93
Hình 4.8 Sơ đồ nối đất tổng thể trạm biến áp........................................................... 95
Hình 5.1 Sơ đồ truyền sóng giữa hai nút ................................................................. 98
Hình 5.2 Sơ đồ thay thế Petersen............................................................................. 99
Hình 5.3 Sơ đồ nút có nhiều đường dây nối vào .................................................... 100
Hình 5.4 Sơ đô thay thế Petersen xác định điện áp trên điện dung ......................... 101
Hình 5.5 Đặc tính V – A của chống sét van ........................................................... 103

Hình 5.6 Sơ đồ thay thế Petersen cho chống sét van .............................................. 104
Hình 5.7 Đồ thị xác định U(t), I(t) của chống sét van từ đặc tính V – A ................ 105
Hình 5.8 Sơ đồ nguyên lý trạng thái nguy hiểm nhất ............................................. 106
Hình 5.9 Sơ đồ thay thế trạng thái nguy hiểm nhất ................................................ 107
Hình 5.10 Sơ đồ thay thế rút gọn trạng thái nguy hiểm nhất .................................. 108
Hình 5.11 Quy tắc phân bố cực ............................................................................. 111
Hình 5.12 Sơ đồ Petersen tai nút 1 ........................................................................ 112
Hình 5.13 Sơ đồ Petersen tai nút 2 ........................................................................ 114
Hình 5.14 Sơ đồ Petersen tại nút 4 ........................................................................ 115
Sinh Viên: Nguyễn Công Thành –Lớp Đ5H3


Trƣờng Đại học Điện Lực

Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp

Hình 5.15 Sơ đồ Petersen tại nút 3 ........................................................................ 115
Hình 5.16 Điện áp trên cách điện chuỗi sứ khi có sóng truyền vào trạm ................ 117
Hình5.17 Điện áp trên cách điện máy biến áp khi có sóng truyền vào trạm ........... 117
Hình5.18 Điện áp trên cách điện máy biến áp khi có sóng truyền vào trạm ........... 118
Hình5.19: Dòng diện đi qua chống sét van có sóng truyền vào trạm ...................... 118

Sinh Viên: Nguyễn Công Thành –Lớp Đ5H3


Trƣờng Đại học Điện Lực

Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp

Phần I:

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BẢO VỆ
CHỐNG SÉT CHO TRẠM BIẾN
ÁP 220kV THUẬN AN

SVTH: Nguyễn Công Thành. Lớp: Đ5H3

1


Trƣờng Đại học Điện Lực

Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp

CHƢƠNG I
HIỆN TƢỢNG DÔNG SÉT VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA NÓ
ĐẾN HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM
Hệ thống điện là một bộ phận của hệ thống năng lượng bao gồm nhà máy điện,
đường dây, trạm biến áp và các hộ tiêu thụ điện. Trong đó trạm biến áp, đường dây là
các phần tử có số lượng lớn và khá quan trọng. Trong quá trình vận hành các phần tử
này chịu ảnh hưởng rất nhiều sự tác động của thiên nhiên như: mưa, gió, bão và đặc
biệt nguy hiểm khi bị ảnh hưởng của sét. Khi có sự cố sét đánh vào trạm biến áp hoặc
đường dây sẽ gây hư hỏng cho các thiết bị trong trạm dẫn tới việc gián đoạn cung cấp
điện và gây thiệt hại lớn tới nền kinh tế.
Để nâng cao mức độ tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu chi phí thiệt hại và
nâng cao độ an toàn khi vận hành chúng ta phải tính toán và bố trí bảo vệ chống sét
cho hệ thống điện.
1.1 Hiện tƣợng dông sét
1.1.1 Giải thích hiện tƣợng
Dông là hiện tượng thời tiết của tự nhiên kèm theo sấm, chớp xảy ra. Cơn dông
được hình thành khi có khối khí nóng ẩm chuyển động thẳng. Cơn dông có thể kéo dài

từ 30 phút đến 12 tiếng và có thể trải rộng từ vài chục đến vài trăm km.
Trong giai đoạn đầu phát triển của cơn dông, khối không khí nóng ẩm chuyển
động thẳng đứng trong đám mây. Sự phân bố điện tích trong mây dông khá phức tạp.
Khảo sát thực nghiệm cho thấy, thông thường mây dông có kết cấu như sau: vùng điện
tích âm chính nằm ở khu vực độ cao 6 km, vùng điện tích dương ở phần trên đám mây
ở độ cao 8-12km và một khối điện tích dương nhỏ phía dưới chân mây. Khi các vùng
điện tích đủ mạnh sẽ xảy ra phóng điện sét.
Quá trình phóng điện sét có thể là phóng điện giữa các đám mây với nhau hoặc
giữa đám mây với đất, hiện tượng phóng điện từ đám mây mang điện tích âm sang
đám mây mang điện tích dương. Quá trình phóng điện sét mây – mây sẽ dừng khi hai
đám mây trung hòa hết điện tích.
Khoảng 80% số trường hợp phóng điện sét mây – đất thì các đám mây đều tích
SVTH: Nguyễn Công Thành. Lớp: Đ5H3

2


Trƣờng Đại học Điện Lực

Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp

điện âm.
Khi các đám mây được tích điện với mật độ điện tích lớn, có thể tạo ra cường độ
điện trường lớn sẽ hình thành dòng phát triển về phía mặt đất. Giai đoạn này là giai
đoạn phóng điện tiên đạo. Tia tiên đạo là môi trường Plasma có điện tích lớn. Tốc độ
di chuyển trung bình của tia tiên đạo ở lần phóng đầu tiên khoảng 1,5.107 cm/s. Ở các
lần phóng điện tiếp theo sẽ nhanh hơn có thể đạt tới 20.108 cm/s, trung bình mỗi đợt
sét có khoảng 3 lần phóng điện liên tiếp bởi trong đám mây có thể hình thành nhiều
trung tâm điện tích. Dưới mặt đất do hiệu ứng bề mặt mà tập trung nhiều điện tích
dương. Nếu điện tích ở dưới mặt đất đồng đều (điện trở suất tại mọi điểm đều như

nhau) thì tia tiên đạo phát triển theo hướng vuông góc với mặt đất. Nếu điện trở suất ở
các vị trí khác nhau thì điện tích dương tập trung ở những nơi có điện trở suất nhỏ và
đây cũng là mục tiêu của tia tiên đạo, đó cũng là tính chọn lọc của phóng điện sét.

Hình 1.1 Các giai đoạn phát triển của phóng điện sét
Tia tiên đạo càng gần mặt đất thì cường độ điện trường càng lớn, quá trình ion
hóa càng mãnh liệt tạo nên nhiều thác điện tử và có thể có dòng phóng điện ngược từ
SVTH: Nguyễn Công Thành. Lớp: Đ5H3

3


Trƣờng Đại học Điện Lực

Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp

mặt đất lên với tốc độ 1,5.109 – 1,5.1010 cm/s. Trong giai đoạn này điện tích của
mây sẽ theo dòng Plasma xuống đất tạo nên dòng ở nơi sét đánh. Như vậy quá trình
phóng
điện chuyển từ phóng điện tiên đạo sang phóng điện ngược và dòng điện tích dương sẽ
giảm dần điện thế đám mây tới trị số 0 và lúc này quá trình phóng điện kết thúc.
1.1.2 Tình hình dông sét ở Việt Nam
Việt Nam là một trong những nước khí hậu nhiệt đới, có cường độ dông sét khá
mạnh. Theo tài liệu thống kê cho thấy trên mỗi miền đất nước Việt Nam có một đặc
điểm và mùa dông sét khác nhau:
Ở miền Bắc mùa dông sét tập trung trong khoảng từ tháng 5 đến tháng 9, số ngày
dông dao động từ 70÷110 ngày trong một năm và số lần dông từ 150÷300 lần, như
vậy trung bình một ngày có thể xảy ra từ 2÷3 cơn dông. Vùng dông sét nhiều nhất ở
miền Bắc là Móng Cái. Tại đây hàng năm có từ 250÷300 lần dông tập trung trong
khoảng 100÷110 ngày. Tháng nhiều dông sét nhất là các tháng 7, tháng 8. Một số

vùng có địa hình thuận lợi thường là khu vực chuyển tiếp giữa vùng núi và vùng
đồng bằng, số trường hợp dông sét cũng lên tới 200 lần, số ngày dông sét lên đến 100
ngày trong một năm. Các vùng còn lại có từ 150÷200 cơn dông mỗi năm, tập
trung trong khoảng 90÷100 ngày.
Vùng phía Bắc duyên hải Trung Bộ là khu vực tương đối nhiều dông sét trong
tháng 4, từ tháng 5 đến tháng 8 số ngày dông khoảng 10 ngày/tháng, tháng nhiều dông
sét nhất (tháng 5) quan sát được 12÷15 ngày (Đà Nẵng 14 ngày/tháng, Bồng Sơn
16 ngày/tháng...), những tháng đầu mùa (tháng 4) và tháng cuối mùa (tháng 10) dông
sét còn ít, mỗi tháng chỉ gặp từ 2÷5 ngày dông sét.
Phía Nam duyên hải Trung Bộ (từ Bình Định trở vào) là khu vực ít dông sét nhất,
thường chỉ có trong tháng 5, số ngày dông sét khoảng 10 ngày/tháng như Tuy Hoà 10
ngày/tháng, Nha Trang 8 ngày/tháng, Phan Thiết 13 ngày/tháng.
Ở miền Nam, khu vực nhiều dông sét nhất là ở đồng bằng Nam Bộ từ
120÷140 ngày/năm, như ở thành phố Hồ Chí Minh 138 ngày/năm, Hà Tiên 129
ngày/năm. Mùa dông sét ở miền Nam dài hơn mùa dông sét ở miền Bắc đó là từ tháng
SVTH: Nguyễn Công Thành. Lớp: Đ5H3

4


Trƣờng Đại học Điện Lực

Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp

4 đến tháng 11 trừ tháng đầu mùa (tháng 4) và tháng cuối mùa (tháng 11) có số
ngày dông sét đều quan sát được trung bình có từ 15÷20 ngày/tháng, tháng 5 là
tháng nhiều dông sét nhất trung bình gặp trên 20 ngày dông/tháng như ở thành phố
Hồ Chí Minh 22 ngày, Hà Tiên 23 ngày.
Ở khu vực Tây Nguyên, mùa dông sét ngắn hơn và số lần dông sét cũng ít
hơn, tháng nhiều dông sét nhất là tháng 5 cũng chỉ quan sát được khoảng 15 ngày

dông ở Bắc Tây Nguyên, 10÷12 ngày ở Nam Tây Nguyên, KonTum 14 ngày, Đà
Lạt 10 ngày, Plêiku 17 ngày.
Bảng 1.1 Thông số dông sét của một số vùng
Số ngày dông

Số giờ dông

trung bình

trung bình

( ngày/năm)

( giờ/năm)

Mật độ sét

nhiều dông

61,6

219,1

trung
bình
6,33

sét nhất
7


44

95,2

3,55

5; 8

Cao nguyên miền Trung

47,6

126,21

3,31

5; 8

Đồng bằng ven biển Nam Bộ

81,1

215,6

6,47

8

Đồng bằng miền Nam


60,1

89,32

5,17

5; 9

Vùng
Miền núi trung du Bắc Bộ
Ven biển miền Trung

Tháng

Bảng 1.2 Số ngày dông sét trong các tháng ở một số vùng
Tháng
Địa điểm

Cả
1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

11

12

năm

PHÍA BẮC
Cao Bằng

0,2 0,6 4,2 5,9

12

17

20

19

10


11

0,5 0,0

94

Bắc Cạn

0,1 0,3 3,0 7,0

12

18

20

21

10

2,8 0,2 0,1

97

Lạng Sơn

0,2 0,4 2,6 6,9

12


14

18

21

10

2,8 0,1 0,0

90

Móng Cái

0,0 0,4 3,9 6,6

14

19

24

24

13

4,2 0,2 0,0

112


Hồng Gai

0,1 0,0 1,7 1,3

10

15

16

20

15

2,2 0,2 0,0

87

Hà Giang

0,1 0,6 5,1 8,4

15

17

22

20


9,2 2,8 0,9 0,0

102

SVTH: Nguyễn Công Thành. Lớp: Đ5H3

5


Trƣờng Đại học Điện Lực

Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp

SaPa

0,6 2,6 6,6

12

13

15

16

18

7,3 3,0 0,9 0,3

97


Lào Cai

0,4 1,8 7,0

10

12

13

17

19

8,1 2,5 0,7 0,0

93

Yên Bái

0,2 0,6 4,1 9,1

15

17

21

20


11

4,2 0,2 0,0

104

Tuyên Quang

0,2 0,0 4,0 9,2

15

17

22

21

11

4,2 0,5 0,0

106

Phú Thọ

0,0 0,6 4,2 9,4

16


17

22

21

11

3,4 0,5 0,0

107

Thái Nguyên

0,0 0,3 3,0 7,7

13

17

17

22

12

3,3 0,1 0,0

97


Hà Nội

0,0 0,3 2,9 7,9

16

16

20

20

11

3,1 0,6 0,9

99

Hải Phòng

0,0 0,1 7,0 7,0

13

19

21

23


17

4,4 1,0 0,0

111

Ninh Bình

0,0 0,4 8,4 8,4

16

21

20

21

14

5,0 0,7 0,0

112

Lai Châu

0,4 1,8

13


12

15

16

14

14

5,8 3,4 1,9 0,3

93

Điện Biên

0,2 2,7

12

12

17

21

17

18


8,3 5,3 1,1 0,0

112

Sơn La

0,0 1,0

14

14

16

18

15

16

6,2 6,2 1,0 0,2

99

Nghĩa Lộ

0,2 0,5 9,2 9,2

14


15

19

18

10

5,2 0,0 0,0

99

Thanh Hoá

0,0 0,2 7,3 7,3

16

16

18

18

13

3,3 0,7 0,0

100


Vinh

0,0 0,5 6,9 6,9

17

13

13

19

15

5,6 0,2 0,0

95

Con Cuông

0,0 0,2

13

17

14

13


20

14

5,2 0,2 0,0

103

Đồng Hới

0,0 0,3 6,3 6,3

15

7,7 9,6 9,6

11

5,3 0,3 0,0

70

Cửa Tùng

0,0 0,2 7,8 7,8

18

10


12

5,3 0,3 0,0

85

13

12

12

PHÍA NAM
Huế

0,0 0,2 1,9 4,9

10

6,2 5,3 5,1 4,8 2,3 0,3 0,0 41,8

Đà Nẵng

0,0 0,3 2,5 6,5

14

11


9,3

Quảng Ngãi

0,0 0,3 1,2 5,7

10

13

9,7 1,0 7,8 0,7 0,0 0,0 59,1

Quy Nhơn

0,0 0,3 0,6 3,6 8,6 5,3 5,1 7,3 9,6 3,3 0,6 0,0 43,3

Nha Trang

0,0 0,1 0,6 3,2 8,2 5,2 4,6 5,8 8,5 2,3 0,6 0,1 39,2

Phan Thiết

0,2 0,0 0,2 4,0

13

7,2 8,8 7,4 9,0 6,8 1,8 0,2 59,0

Kon Tum


0,2 1,2 6,8

14

8,0 3,4 0,2 8,0 4,0 1,2 0,0 58,2

10

SVTH: Nguyễn Công Thành. Lớp: Đ5H3

12

8,9 3,7 0,5 0,0 69,5

6


Trƣờng Đại học Điện Lực

Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp

Plêiku

0,3 1,7 5,7

12

16

9,7 7,7 8,7


Đà Lạt

0,6 1,6 3,2 6,8

10

8,0 6,3 4,2 6,7 3,8 0,8 0,1 52,1

Blao

1,8 3,4

11

13

10

5,2 3,4 2,8 7,2 7,0 4,0 0,0 70,2

Sài Gòn

1,4 1,0 2,5

10

22

19


17

16

19

15

2,4

138

Sóc Trăng

0,2 0,0 0,7 7,0

19

16

14

15

13

1,5 4,7 0,7

104


Hà Tiên

2,7 1,3

23

9,7 7,4 9,0 9,7

15

128

10

20

17

9,0 2,0 0,1 90,7

11

15

4,3

Từ bảng trên ta thấy Việt Nam là nước phải chịu nhiều ảnh hưởng của dông sét,
đây là điều bất lợi cho hệ thống điện, đòi hỏi ngành điện phải đầu tư tốt vào các thiết bị
chống sét, đồng thời phải chú trọng khi tính toán thiết kế các công trình điện để hệ thống

điện vận hành kinh tế, hiệu quả, đảm bảo cung cấp điện liên tục và tin cậy
1.2 Ảnh hƣởng của dông sét đến hệ thống điện
Khi có sét, biên độ dòng sét có thể đạt tới hàng trăm kA, đây là nguồn sinh nhiệt
vô cùng lớn khi dòng điện sét đi qua. Thực tế đã có dây tiếp địa do phần nối đất không
tốt, khi bị dòng điện sét tác dụng đã bị nóng chảy và đứt, thậm chí có cách điện bằng
sứ khi bị dòng điện sét tác dụng đã bị vỡ và chảy ra như nhũ thạch. Phóng điện sét còn
kèm theo việc di chuyển trong không gian lượng điện tích lớn, do đó tạo ra điện từ
trường rất mạnh, đây là nguồn gây nhiễu loạn vô tuyến và các thiết bị điện tử, ảnh
hưởng của nó rất rộng, ở cả những nơi cách xa hàng trăm km.
Bảng 1.3 Tình hình sự cố lưới điện miền Bắc từ năm 1987-2009
Loại sự cố năm

Dưới 220kV

Đường dây Phả Lại-Hà Đông

Tổng số

Vĩnh cửu

Tổng số

Vĩnh cửu

1987

2

1


2

1

1

1989

2

5

5

2

1

1996

24

3

6

2

1


2000

25

4

2

1

1

2004

30

2

3

1

1

2009

19

4


4

4

3

Tổng số

106

16

22

11

8

SVTH: Nguyễn Công Thành. Lớp: Đ5H3

Do sét

7


Trƣờng Đại học Điện Lực

Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp

Khi sét đánh thẳng vào đường dây hoặc xuống mặt đất gần khu vực đường dây

có đi qua sẽ sinh ra sóng điện từ truyền theo dọc đường dây, gây nên quá điện áp tác
dụng lên cách điện của đường dây. Khi cách điện của đường dây bị phá hỏng sẽ gây
nên ngắn mạch pha-đất hoặc ngắn mạch pha-pha buộc các thiết bị bảo vệ đầu đường
dây phải làm việc. Với những đường dây truyền tải công suất lớn, khi máy cắt cắt có
thể gây mất ổn định cho hệ thống, nếu hệ thống tự động ở các nhà máy điện làm việc
không nhanh có thể dẫn đến rã lưới. Sóng sét còn có thể truyền từ đường dây vào trạm
biến áp hoặc sét đánh thẳng vào trạm biến áp đều gây nên phóng điện trên cách điện
của trạm biến áp, điều này rất nguy hiểm vì nó tương đương với việc ngắn mạch trên
thanh góp và dẫn đến sự cố trầm trọng. Mặt khác, khi có phóng điện sét vào trạm biến
áp, nếu chống sét van ở đầu cực máy biến áp làm việc không hiệu quả thì cách điện
của máy biến áp bị chọc thủng gây thiệt hại vô cùng lớn.
Trong tổng số sự cố vĩnh cửu của đường dây 220kV Phả Lại - Hà Đông nguyên
nhân do sét là 8/11 chiếm 72%. Vì đường dây Phả Lại-Hà Đông là đường dây quan
trọng của miền Bắc nên lấy kết quả trên làm kết quả chung cho sự cố lưới điện toàn
miền Bắc.
Qua đó ta thấy rằng sự cố do sét gây ra rất lớn, nó chiếm chủ yếu trong sự cố lưới
điện, vì vậy dông sét là mối nguy hiểm lớn nhất đe doạ hoạt động của hệ thống điện.
1.3 Vấn đề chống sét
Ảnh hưởng của sét là rất lớn tới các công trình xây dựng nói chung và các công
trình điện nói riêng. Do đó vấn đề chống sét cho các công trình là đặc biệt cần thiết và
quan trọng, nhằm hạn chế ảnh hưởng do sét gây ra. Để làm được điều đó, người ta đặt
các cột thu sét cho các công trình để thu dòng sét xuống đất. Đối với các đường dây tải
điện trên không, do khoảng cách đường dây là rất lớn, trải dài trên nhiều vùng địa hình
nên ta sử dụng dây chống sét để chống sét cho đường dây tải điện. Ngoài ra ta còn sử
dụng các thiết bị chống sét như chống sét van, chống sét ống... để hạn chế tác động của
dòng sét cho các thiết bị, tránh được các hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra.
Kết luận: Sau khi nghiên cứu tình hình dông sét ở Việt Nam và ảnh hưởng của
dông sét tới hệ thống điện, ta thấy rằng việc tính toán chống sét cho đường dây tải điện
SVTH: Nguyễn Công Thành. Lớp: Đ5H3


8


Trƣờng Đại học Điện Lực

Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp

và trạm biến áp là rất cần thiết. Vì vậy, việc đầu tư nghiên cứu chống sét đúng mức rất
quan trọng nhằm giảm thiểu thiệt hại do dông sét gây ra, nâng cao độ tin cậy cung cấp
điện trong vận hành hệ thống điện.

SVTH: Nguyễn Công Thành. Lớp: Đ5H3

9


Trƣờng Đại học Điện Lực

Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp

CHƢƠNG II
BẢO VỆ CHỐNG SÉT CHO ĐƢỜNG DÂY TẢI ĐIỆN
2.1 Khái niệm và yêu cầu chung đối với bảo vệ chống sét đƣờng dây
Đường dây tải điện là phần tử dài nhất trong hệ thống điện, thường xuyên bị sét
đánh và chịu tác dụng của quá điện áp khí quyển. Quá điện áp có thể do sét đánh trực
tiếp vào đường dây hoặc do sét đánh xuống mặt đất gần khu vực có đường dây đi qua
và gây cảm ứng lên đường dây. Quá điện áp có thể dẫn đến cắt máy cắt đường dây,
làm ảnh hưởng đến sự cung cấp điện của toàn hệ thống và đến sự an toàn của các thiết
bị trong trạm nhất là máy biến áp. Nước ta là nước nhiệt đới gió mùa nên vào mùa
mưa xác suất sét đánh vào đường dây rất cao nên việc tính toán bảo vệ chống sét cho

đường dây là một khâu rất quan trọng, phải đảm bảo tính kinh tế và kỹ thuật. Khi tính
toán bảo vệ chống sét đường dây phải kết hợp chặt chẽ với bảo vệ chống sét cho trạm,
đặc biệt là đoạn đường dây gần trạm phải được bảo vệ cẩn thận, vì khi sét đánh vào
khoảng này sẽ đưa vào trạm các quá điện áp với thông số lớn gây nguy hiểm tới các
thiết bị của trạm.
Do trị số quá điện áp khí quyển rất lớn nên không thể chọn mức cách điện đường
dây đáp ứng được hoàn toàn yêu cầu của quá điện áp khí quyển vì khi đó vốn đầu tư
vào đường dây là quá lớn. Vì vậy việc bảo vệ chống sét cho đường dây đến mức an
toàn tuyệt đối không thể thực hiện được mà chỉ hạn chế sự cố đến mức thấp nhất, đảm
bảo mức độ hợp lý về mặt kinh tế và kỹ thuật.
2.2 Lý thuyết tính toán
2.2.1 Phạm vi bảo vệ của dây chống sét
Để bảo vệ cho các đường dây tải điện người ta dùng dây chống sét thay cho các
cột thu sét do đường dây trải dài trên một diện tích khá rộng lớn. Nó được treo phía
trên các dây pha, có đường kính nhỏ hơn các dây pha và được nối đất ở từng cột. Các
dây chống sét treo cao trên đường dây tải điện sao cho các dây pha nằm trong phạm vi
bảo vệ của dây chống sét. Phạm vi bảo vệ của dây chống sét là một vùng dọc theo chiều
dài đường dây, có mặt cắt thẳng đứng theo phương vuông góc với dây thu sét được xắc
định tương tự như cột thu sét

SVTH: Nguyễn Công Thành. Lớp: Đ5H3

10


Trƣờng Đại học Điện Lực

Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp

a. Phạm vi bảo vệ của 1 dây chống sét


Hình 2.1 Phạm vi ảo vệ của 1 dây chống sét
Xét dây chống sét ở độ cao h, độ cao bảo vệ hx.
Chiều rộng của phạm vi bảo vệ cho độ cao hx, là 2bx, bx được xác định như sau:
2
Nếu h  h0 thì bx  1, 2.h.(1 
3

2
3

hx
)
0,8h

Nếu h  h0 thì bx  0, 6.h.(1 

hx
)
h

b. Phạm vi bảo vệ của 2 dây chống sét

Hình 2.2 Phạm vi bảo vệ của 2 dây chống sét ở cùng 1 độ cao
SVTH: Nguyễn Công Thành. Lớp: Đ5H3

11


Trƣờng Đại học Điện Lực


Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp

Xét hệ 2 dây chống sét có độ cao h, đặt cách nhau 1 khoảng O1O2 = a.
Khi a

4h thì mọi vật nằm trên mặt đất ở khoảng giữa 2 dây chống sét sẽ được

bảo vệ an toàn .
Khoảng giữa hai dây chống sét bảo vệ được cho độ cao lớn nhất h 0  h 

a
4

Phạm vi bảo vệ
+ Phần nằm giữa 2 dây chống sét bảo vệ cho độ cao lớn nhất h0
+ Phần ngoài khoảng giữa 2 dây chống sét là phạm vi bảo vệ cuae từng dây chống
sét độc lập
2.2.2. Tính toán chung về chỉ tiêu chống sét
2.2.2.1. Góc bảo vệ của dây chống sét
Đối với đường dây tải điện
hdd 

2
hcs
3

Phạm vi bảo vệ của dây thu sét được tính
theo công thức
 h 

bx  0, 6.hcs . 1  dd 
 hcs 

Trong đó:
hdd : là chiều cao treo dây dẫn
hcs : là chiều cao treo dây chống sét

Hình 2.3 Góc bảo vệ của dây thu sét

bx : là phạm vi bảo vệ một bên của dây

thu sét
Từ đó ta tính được góc bảo vệ giới hạn của dây thu sét
tg  gh 

bx
0, 6.hcs .(hcs  hdd )

 0, 6
hcs  hdd
hcs .(hcs  hdd )

SVTH: Nguyễn Công Thành. Lớp: Đ5H3

12


Trƣờng Đại học Điện Lực

Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp


  gh  31 .

Vậy khi góc bảo vệ α < αgh thì đường dây được bảo vệ hoàn toàn
2.2.2.2 Số lần sét đánh vào đƣờng dây
Coi mật độ sét là đều trên toàn bộ diện tích vùng có đường dây đi qua, có thể tính
số lần sét đánh trực tiếp vào đường dây trong một năm là:
N  ms .nngs .L.6.h.102

Trong đó :
ms : mật độ sét sét vùng có đường dây đi qua lấy
ms = (0,1 0,5) ( lần/km2.ngàysét)
ns : số ngày sét trong một năm÷
h: chiều cao trung bình của các dây dẫn
L: chiều dài của đường dây
Lấy L = 100 km ta sẽ có số lần sét đánh vào 100km dọc chiều dài đường dây
trong 1 năm
N  (0,1  0,5).nngs .h.6.100.102  (0, 06  0, 09).nngs .h

Tùy theo vị trí sét đánhquá điện áp xuất hiện trên cách điện đường dây có trị số
khác nhau. Người ta phân biệt số lần sét đánh trực tiếp vào đường dây có dây chống sét
thành 3 khả năng:
- Sét đánh vào đỉnh cột :
N dc 

N
2

- Sét đánh vòng qua dây chống sét vào dây dẫn
N dd  N .V


Với N : tổng số lần sét đánh vào đường dây
V : xác suất sét đánh vòng qua dây chống sét vào dây dẫn, nó phụ thuộc vào

góc bảo vệ  và được xác định theo công thức sau:
SVTH: Nguyễn Công Thành. Lớp: Đ5H3

13


Trƣờng Đại học Điện Lực

Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp
log V 

a. hc
4
90

Trong đó: hc : chiều cao của cột (m).
α : góc bảo vệ (độ).
- Sét đánh vào điểm giữa khoảng vượt:
N kv  N  N dc  N dd 

N
2

2.2.2.3 Số lần phóng điện khi sét đánh vào đƣờng dây
Khi bị sét đánh, quá điện áp tác dụng vào cách điện của đường dây (sứ và
khoảng cách không khí giữa dây dẫn và dây chống sét) có thể gây ra phóng điện. Khả

năng phóng điện được đặc trưng bởi xác suất phóng điện Vpđ. Như thế ứng với số lần
sét đánh Ni thì số lần phóng điện sẽ là:
Npdi = Ni.Vpđ
Xác suất phóng điện Vpđ phụ thuộc trị số quá điện áp và đặc tính cách điện (V-S)
của đường dây.
dd
V pd  P{U pd  U pd
}

Với U pd : trị số điện áp giáng trên cách điện
dd
U pd
: mức xung kích của đường dây

2.2.2.4 Số lần cắt điện khi sét đánh vào đƣờng dây
Khi có phóng điện trên cách điện của đường dây, máy cắt có thể bị cắt ra nếu có
xuất hiện hồ quang tần số công nghiệp tại nơi phóng điện. Xác suất hình thành hồ
quang  phụ thuộc vào cường độ điện trường phân bố dọc theo đường phóng điện. Có
thể xác định  theo bảng sau:

SVTH: Nguyễn Công Thành. Lớp: Đ5H3

14


Trƣờng Đại học Điện Lực

Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp

Bảng 2.1 xác xuất hình thành hồ quang  =f(Elv )

E lv 



U lv
l pd

50

30

20

10

0,6

0,45

0,25

0,1

Với Elv : cường độ điện trường dọc theo đường phóng điện, (kV/m).
Ulv: điện áp pha làm việc (kV).
Lpđ: chiều dài đường phóng điện (chiều dài chuỗi sứ) (m).
Vậy ta có thể tính số lần cắt điện của đường dây tương ứng với số lần sét đánh
Ni là:
ncdi  N pdi .  Ni .V pd .


Số lần cắt điện tổng cộng của đường dây:
ncd   ncdi

2.2.2.5 Số lần cắt điện do quá điện áp cảm ứng
Số lần phóng điện do sét đánh gần đường dây cảm ứng gây phóng điện trên cách
điện đường dây được tính như sau:
N pdcu

50%
(15,6  23, 4).ns .h U260

.e
U50%

Trong đó: ns:số ngày sét trong một năm.÷
h: độ treo cao trung bình của dây dẫn.
U 50% mức các điện xung kích của chuỗi sứ.

Như vậy số lần đường dây bị cắt điện do quá điện áp cảm ứng:
ncdcu  N pdcu .

2.3 Tính toán bảo vệ chống sét cho đƣờng dây 220kV
2.3.1 Các tham số tính toán
SVTH: Nguyễn Công Thành. Lớp: Đ5H3

15


×