Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

skkn ứng dụng công nghệ thông tin khai thác số liệu mới phục vụ giảng dạy, kiểm tra, đánh giá địa lí 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.88 KB, 8 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
MÔ TẢ SÁNG KIẾN
Mã số (do Thường trực HĐ ghi): ……………………………
1. Tên sáng kiến:
Ứng dụng công nghệ thông tin khai thác số liệu mới phục vụ giảng dạy, kiểm tra,
đánh giá Địa lí 11
(Phạm Văn Đông, @THPT Nguyễn Đình Chiểu,
Nguyễn Thị Thanh Trúc, @THPT Lê Anh Xuân)

2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
Địa lí
3. Mô tả bản chất của sáng kiến:
3.1. Tình trạng giải pháp đã biết
Việc khai thác số liệu mới phục vụ giảng dạy, kiểm tra đánh giá đối với môn Địa lí
nói chung và Địa lí 11 nói riêng là rất cần thiết. Tuy nhiên, hiện nay phần lớn giáo viên
trung học phổ thông thường sử dụng số liệu trong SGK để giảng dạy, kiểm tra đánh giá, ít
có cập nhật số liệu mới cho các hoạt động này nên hiệu quả công tác giảng dạy, kiểm tra
đánh giá chưa thật cao.
3.2. Nội dung giải pháp đề nghị công nhận là sáng kiến:
- Mục đích của giải pháp:
Nhằm giúp giáo viên biết cách ứng dụng công nghệ thông tin để khai thác số liệu
mới từ Tổng cục thống kê phục vụ giảng dạy, kiểm tra đánh giá Địa lí 11, đồng thời cũng
giúp HS biết cách khai thác nguồn số liệu mới cho hoạt động học tập.
- Nội dung giải pháp
3.2.1. Khai thác số liệu niên giám thống kê từ Internet
Ta mở mạng Internet, đánh vào ô tìm kiếm của công tụ tìm kiếm google chữ Tổng
cục Thống Kê, rồi sau đó nhấn Enter. Trong trang Web Tổng cục thống kê, ta truy cập
vào mục ấn phẩm thống kê, rà tìm Niên giám thống kê Việt Nam mới nhất (năm 2016)
hoặc qua từng năm, trong Niên giám thống kê Việt Nam ở phần sau có phần thống kê
nước ngoài.


Ngoài Niên giám thống kê Việt Nam, ta rà tìm cuốn Số liệu kinh tế - xã hội các
nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội,
2013. Hai cuốn niên giám thống kê này giúp chúng ta cập nhật được một số số liệu mới
cung cấp cho học sinh trong quá trình giảng dạy hoặc ra các bài tập trắc nghiệm, tự luận.
3.2.2. Sử dụng số liệu phục vụ giảng dạy, kiểm tra đánh giá Địa lí 11
3.2.2.1. Phục vụ giảng dạy: GV có thể cung cấp thêm số liệu mới cho HS, có thể
lập thành bảng số liệu hoặc vẽ biểu đồ (trên giấy hoặc máy chiếu) để giảng dạy,…
Ví dụ: dạy bài 10 – Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc), tiết 1. Tự nhiên,
dân cư và xã hội, ta có thể khai thác số liệu từ Niên giám thống kê Việt Nam ở phần số
liệu thống kê nước ngoài để cung cấp cho học sinh.
+ Dân số Trung Quốc giữa năm 2016 là 1378,0 triệu người.
+ Mật độ dân số năm 2016 là 146 người/km2.
+ Tỉ lệ dân thành thị: 56% (năm 2016)
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên 0,5% (năm 2016).
+ Tuổi thọ trung bình: 76 tuổi (nam: 75 tuổi, nữ: 78 tuổi) – năm 2016.
3.2.2.2. Phục vụ kiểm tra đánh giá Địa lí 11
1


Ở lớp 11, việc kiểm tra đánh giá kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận, ta có thể
khai thác các số liệu mới để xây dựng các câu hỏi kiểm tra đánh giá học sinh.
* Một số câu hỏi trắc nghiệm sử dụng số liệu từ Niên giám thống kê:
Ví dụ: Bài 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
Câu 1. Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA HOA KÌ
GIAI ĐOẠN 1990 – 2010

Năm
1990
2000

2005
2010
Dân số (triệu người)
249,6
282,2
295,5
309,3
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
0,81
0,60
0,57
0,50
(%)
(Nguồn: Số liệu kinh tế – xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn
1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2013)
Để thể hiện dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì trong giai đoạn 1990
– 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ kết hợp.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ cột chồng.
Câu 2. Cho bảng số liệu sau:
TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA HOA KÌ
GIAI ĐOẠN 1990 – 2010
(Đơn vị: ‰)

Năm
1990
2000
2005

Tỉ suất sinh thô
16,7
14,7
14,0
Tỉ suất tử thô
8,6
8,7
8,3
(Nguồn: Số liệu kinh tế – xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới
1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2013)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Tỉ suất tử thô luôn lớn hơn tỉ suất sinh thô.
B. Tỉ suất sinh thô giảm nhiều hơn tỉ suất tử thô.
C. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Hoa Kì đều tăng.
D. Tỉ suất tử thô có tốc độ giảm nhanh hơn tỉ suất sinh thô.
Câu 3. Cho biểu đồ sau:
1,2%
2,1%

19,8%

27,8%
79,0%

70,1%

1990

2010
Nông, lâm nghiệp và thủy sản

Công nghiệp và xây dựng
Dịch vụ

2

2010
13,0
8,0
giai đoạn


CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ
CỦA HOA KÌ NĂM 1990 VÀ NĂM 2010
Trong giai đoạn 1990 – 2010, cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực
kinh tế của Hoa Kì có sự chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ, công nghiệp và xây dựng, giảm tỉ trọng khu vực
nông, lâm nghiệp và thủy sản.
B. giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, công nghiệp và xây dựng, tăng
tỉ trọng khu vực dịch vụ.
C. tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng, giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm
nghiệp và thủy sản, dịch vụ.
D. giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng, tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ,
nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Câu 4. Cho biểu đồ :
%

140

128,6


120

113,1
109,7

100
80

118,4
117,3

97,0

99,1

2000

2005

123,9
103,8

60
40
20
0
1990
Dân số

2010 Năm


Sản lượng lương thực có hạt

Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình
quân đầu người của Hoa Kì.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương
thực có hạt bình quân đầu người của Hoa Kì.
C. Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có
hạt bình quân đầu người của Hoa Kì.
D. Quy mô dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình
quân đầu người của Hoa Kì.

3


Câu 5. Cho biểu đồ sau:
Triệu người

Tỉ USD

350
300
250

14419
309,3


295,5

282,2
249,6

10000

9899

8000

150
100

6000
5751

4000

50
0

14000
12000

12564

200

16000


1990

2000
Dân số

2005

2000
0
Năm

2010

Tổng sản phẩm trong nước

DÂN SỐ VÀ TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1990 –
2010
Nhận xét nào sau đây không đúng với dân số và tổng sản phẩm trong nước của Hoa
Kì giai đoạn 1990 – 2010?
A. Dân số Hoa Kì tăng liên tục.
B. Tổng sản phẩm trong nước tăng liên tục.
C. Dân số có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn tổng sản phẩm trong nước.
D. Tổng sản phẩm trong nước năm 2010 tăng gấp 2,5 lần so với năm 1990.
Câu 6. Cho biểu đồ sau:
Triệu người
350

Nghìn tấn


300
250
200

295,5

282,2

10108

249,6

309,3
11027

14000
12000
10000

8658

8000

7080

150

6000

100


4000

50

2000

0

1990

2000

2005

Dân số

2010

0

Sản lượng lúa

DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1990 – 2010

4


Nhận xét nào sau đây đúng với dân số và sản lượng lúa của Hoa Kì giai đoạn 1990 –
2010?

A. Dân số của Hoa Kì giảm liên tục qua các năm.
B. Sản lượng lúa của Hoa Kì liên tục giảm qua các năm.
C. Sản lượng lúa có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn dân số.
D. Sản lượng lúa năm 2010 tăng gấp hơn 1,7 lần so với năm 1990.
Câu 7. Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (THEO GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO KHU VỰC
KINH TẾ CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1990 – 2010
(Đơn vị: tỉ USD)

Khu vực kinh tế
1990
2000
2005
2010
Tổng sản phẩm trong nước
5751,0
9899,0
12564,0
14419,0
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản
120,8
118,8
150,8
173,0
- Công nghiệp và xây dựng
1598,8
2316,4
2789,2
2855,0
- Dịch vụ

4031,4
7463,8
9624,0
11391,0
(Nguồn: Số liệu kinh tế – xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn
1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2013)
Để thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì
trong giai đoạn 1990 – 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ kết hợp.
B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ miền.
D. Biểu đồ tròn.
Câu 8. Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1990 –
2010
(Đơn vị: tỉ USD)

Năm
1990
2000
2005
2010
Xuất khẩu
552,1
1093,2
1305,1
1844,4
Nhập khẩu
629,7
1475,3
2027,8

2356,1
(Nguồn: Số liệu kinh tế – xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn
1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2013)
Nhận xét nào sau đây không đúng với giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Hoa
Kì trong giai đoạn 1990 – 2010?
A. Giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu đều tăng.
B. Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu.
C. Giá trị xuất khẩu tăng ít hơn giá trị nhập khẩu.
D. Giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu.
ĐÁP ÁN

1B

2B
3B
4C
5C
6C
7C
8B
* Một số câu hỏi tự luận sử dụng số liệu từ Niên giám thống kê:
Ví dụ: Bài Nhật 9. Nhật Bản
Bài tập số 1
Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (THEO GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO KHU VỰC
KINH TẾ CỦA NHẬT BẢN NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
(Đơn vị: tỉ USD)

Khu vực kinh tế
Nông, lâm nghiệp và thủy sản

Công nghiệp và xây dựng
Dịch vụ

2000
71,0
1471,3
3188,7
5

2010
60,5
1511,1
3923,4


Tổng số

4731

5495

(Nguồn: Số liệu kinh tế – xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB
Thống kê, Hà Nội, 2013)

1. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh
tế của Nhật Bản năm 2000 và năm 2010.
2. Nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo
khu vực kinh tế của Nhật Bản trong giai đoạn 2000 – 2010.
Hướng dẫn làm bài
1. Vẽ biểu đồ

a) Xử lí số liệu
- Tính cơ cấu:
CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ
CỦA NHẬT BẢN NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
(Đơn vị: %)

Khu vực kinh tế
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
Công nghiệp và xây dựng
Dịch vụ
Tổng số
- Tính bán kính đường tròn (r2000, r2010):
+ r2000 = 1,0 đvbk
+ r2010 =

2000
1,5
31,1
67,4
100,0

2010
1,1
27,5
71,4
100,0

5495
= 1,08 đvbk
4731


b) Vẽ biểu đồ
Yêu cầu:
- Vẽ chính xác về số liệu và khoảng cách các năm.
- Có chú giải và tên biểu đồ.
1,1%
1,5%
27,5%
31,1%
71,4%

67,4%

2000

2010
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
Công nghiệp và xây dựng
Dịch vụ

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO
KHU VỰC KINH TẾ CỦA NHẬT BẢN NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
2. Nhận xét
6


- Trong cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Nhật Bản
năm 2000 và năm 2010, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực dịch vụ, tiếp đến là khu vực
công nghiệp và xây dựng và có tỉ trọng thấp nhất là khu vực nông, lâm nghiệp và thủy
sản (dẫn chứng).

- Từ năm 2000 đến năm 2010, cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực
kinh tế của Nhật Bản có sự chuyển dịch theo hướng:
+ Tỉ trọng khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm từ 1,5% (năm 2000) xuống còn
1,1% (năm 2010), giảm 0,4%.
+ Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng giảm từ 31,1% (năm 2000) xuống còn
27,5% (năm 2010), giảm 3,6%.
+ Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng từ 67,4% (năm 2000) lên 71,4% (năm 2010), tăng
4,0%.
Bài tập số 2
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NHẬT BẢN
GIAI ĐOẠN 1990 – 2010

Năm
1990
2000
2005
2010
Diện tích (nghìn ha)
2074
1770
1706
1628
Sản lượng (nghìn tấn)
13124
11863
11342
8483
(Nguồn: Số liệu kinh tế – xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn
1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2013)

1. Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện diễn biến diện tích và sản lượng lúa của
Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2010.
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi diện tích và sản lượng lúa của Nhật Bản trong
giai đoạn trên.
Hướng dẫn làm bài
1. Vẽ biểu đồ
Yêu cầu:
- Vẽ chính xác về số liệu và khoảng cách các năm.
- Có chú giải và tên biểu đồ.
Nghìn ha
2500
2000

Nghìn tấn
14000

13124
11863

2074

12000

11342

1770

1706

1500


1628

10000

8483

8000
6000

1000

4000
500
0

2000
1990

2000

2005

Diện tích

Sản lượng

7

2010


0
Năm


BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DIỄN BIẾN DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NHẬT
BẢN GIAI ĐOẠN 1990 – 2010
2. Nhận xét và giải thích
a) Nhận xét
Giai đoạn 1990 – 2010:
- Diện tích lúa của Nhật Bản giảm liên tục từ 2074 nghìn ha (năm 1990) xuống còn
1628 nghìn ha (năm 2010), giảm 446 nghìn ha (giảm 1,27 lần).
- Sản lượng lúa của Nhật Bản giảm liên tục từ 13124 nghìn tấn (năm 1990) xuống còn
8483 nghìn ha (năm 2010), giảm 4641 nghìn tấn (giảm 1,55 lần).
- Sản lượng lúa có tốc độ giảm nhanh hơn diện tích lúa (dẫn chứng).
b) Giải thích
- Diện tích lúa của Nhật Bản giảm liên tục là chủ yếu là do chuyển một số diện tích
trồng lúa sang trồng các loại cây khác và chuyển sang đất chuyên dùng và đất thổ cư.
- Sản lượng lúa của Nhật Bản giảm liên tục chủ yếu là do diện tích gieo trồng lúa ngày
càng giảm.
3.3. Khả năng áp dụng của giải pháp
Việc ứng dụng công nghệ thông tin (Internet) khai thác số liệu phục vụ, giảng dạy,
kiểm tra đánh giá Địa lí 11 là rất cần thiết, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công
tác giảng dạy, kiểm tra đánh giá Địa lí 11 cũng như việc ôn tập thi THPT Quốc gia.
3.4. Hiệu quả, lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng giải
pháp
Nhờ khai thác tốt số liệu từ Niên giám thống kê đã giúp cho bản thân tôi có số liệu
mới phục vụ tốt công tác giảng dạy, kiểm tra đánh giá Địa lí 11 trong nhiều năm qua, với
kết quả thật khả quan.
Bến Tre, ngày 15 tháng 3 năm 2017


8



×