Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ THI CHỌN HSG cấp HUYỆN NH 2018 2019 môn địa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.08 KB, 4 trang )

PHềNG GD&T VN CHN
THI CHN HC SINH GII CP HUYN NM HC 2018-2019
Mụn: a lớ 8
Thi gian lm bi: 120 phỳt (khụng k thi gian giao )
Cõu 1: (4,5 im)
Gi s Trỏi t khụng chuyn ng quanh trc m ch chuyn ng tnh tin quanh Mt Tri
thỡ cú ngy v ờm khụng? Vỡ sao? Nu cú thỡ thi gian ngy, ờm l bao nhiờu? Hin tng
gỡ s xy ra trờn b mt Trỏi t?
Cõu 2: (4,0 im)
Mt mỏy bay ct cỏnh ti sõn bay Tõn Sn Nht lỳc 18 gi ngy 28 thỏng 2 nm 2006 n
London sau 12 gi bay, mỏy bay h cỏnh. Tớnh gi mỏy bay h cỏnh ti London thỡ tng ng
l my gi v ngy no ti cỏc im sau:
V trớ
Tokyo
New Delhi Washington Los Angeless
0
Kinh
135
750
750T
1200T
Gi
?
?
?
?
Ngy
?
?
?
?


Cõu 3: (3,0 im)
Quan sỏt bng s liu nhit v lng ma trung bỡnh thỏng ti a im di õy:
Thỏng
Nhit
(0C)
Lng
ma (mm)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11


12

Nm

25,8

26,7

27,9

28,9

28,3

27,5

27,1

27,1

26,8

26,7

26,4

25,7

27,1


13,8

4,1

10,5

50,4

218,4

311,7

293,7

269,8

327,1

266,7

116,5

48,3

1931

Em hóy nờu c im v nhit v lng ma ca a im trờn. Hóy cho bit a
im ú nm trong kiu khớ hu no? Thuc i khớ hu no?
Cõu 4: (4,0 im)
Em hóy nờu cỏc c im v v trớ, kớch thc v a hỡnh chõu . Chỳng cú nh hng

nh th no i vi khớ hu ca chõu lc?
Cõu 5: (3,5 im)
Cho bảng số liệu sau:
Sự gia tăng dân số của châu từ năm 1800 - 2002
Đơn vị:
Triệu ngời
Năm
Số

1800
600

1900
880

1950
1402

1970
2100

1990
3110

2002
3766

dân
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự gia tăng dân số châu giai đoạn
1800 2002.

b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, nhận xét sự gia tăng dân số của
Châu á.
HT
Lu ý:


- Thí sinh được sử dụng Tập bản đồ các nước trên thế giới do nhà xuất bản Giáo dục phát hành.
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.


PHÒNG GD&ĐT VĂN CHẤN
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2018-2019
Môn: Địa lí 8
TT
Câu 1

Nội dung trả lời
HS cần trả lời được các ý sau:

Điểm
4,5 điểm

- Giả sử Trái Đất không chuyển động quanh trục mà chỉ chuyển động
quanh Mặt Trời thì vẫn có ngày và đêm.
- Tại vì Trái Đất hình cầu nên trong cùng một lúc ánh sáng Mặt Trời
không thể chiếu sáng toàn bộ bề mặt Trái Đất mà chỉ chiếu sáng được
một nửa.
- Khi đó ngày dài 6 tháng, đêm dài 6 tháng.
- Những hiện tượng sẽ xảy ra trên bề mặt Trái Đất:

+ Ban ngày (dài 6 tháng) mặt đất sẽ tích một lượng nhiệt rất lớn và
nóng lên dữ dội. Trong khi đó ban đêm (dài 6 tháng) mặt đất lại toả ra
một lượng nhiệt rất lớn, làm cho nhiệt độ hạ xuống rất thấp.
+Trong điều kiện nhiệt độ chênh lệch như vậy, sự sống trên bề mặt
Trái Đất như hiện nay không thể tồn tại.
+ Ngoài ra sự chênh lệch về nhiệt độ cũng gây ra sự chênh lệch rất
lớn về khí áp giữa 2 nửa cầu ngày và đêm, dẫn đến việc hình thành
những luồng gió mạnh không sao tưởng tượng nổi trên bề mặt Trái
Đất.
Câu 2

Câu 3

Vị trí

Tokyo

Kinh
độ
Giờ
Ngày

1350Đ

New
Delhi
750Đ

8 giờ
4 giờ

01/3/2006 01/3/2006

Washington
750T
18 giờ
28/2/2006

Los 4,0 điểm
Angeless (mỗi ý
1200T đúng cho

0,5 điểm)

21 giờ
28/2/2006

HS cần trả lời được các ý sau:
3,0 điểm
* Đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của địa điểm trên:
(mỗi ý
- Về nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm cao, không có tháng nào dưới đúng cho
250C, biên độ nhiệt trong năm nhỏ (3,20C).
1,0 điểm)
- Về lượng mưa: Lượng mưa khá nhiều và phân hóa rõ rệt: mưa nhiều
vào thời kì từ tháng 5 đến tháng 11, các tháng còn lại lượng mưa
không đáng kể.
 Địa điểm B nằm trong kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, thuộc đới khí
hậu nhiệt đới.



Câu 4

Câu 5

HS cần trả lời được các ý sau:
4,0 điểm
- Vị trí của châu Á:
+ Nằm ở nửa cầu Bắc,là một bộ phận của lục địa Á – Âu; 0,5 điểm
+ Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo, tiếp giáp với hai
châu lục (châu Âu, châu Phi) và ba đại dương lớn (Thái Bình Dương,
Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương).
0,5 điểm
- Kích thước châu Á: Diện tích phần đất liền rộng khoảng 41,5 triệu
km2, nếu tính cả diện tích các đảo phụ thuộc thì rộng tới 44,4 triệu
km2. Đây là châu lục rộng nhất thế giới.
1,0 điểm
- Địa hình:
+ Châu Á có nhiều hệ thống núi,sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều
đồng bằng rộng bấc nhất thế giới.
0,5 điểm
+ Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: Đông – Tây hoặc gần
Đông – Tây và Bắc – Nam hoặc gần Bắc – Nam làm cho địa hình bị
chia cắt rất phức tạp.
0,5 điểm
+ Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm.
Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm.
0,5 điểm
- Ảnh hưởng đối với khí hậu: Làm cho châu Á rất đa dang, phân hoá
thành nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau.
0,5 điểm

3,5 điểm
a) Vẽ biểu đồ.
- Biểu đồ: hình cột (Biểu đồ khác không cho điểm).
- Yêu cầu: Đẹp, cân đối, tỉ lệ chính xác, khoảng cách hợp lý, ghi đầy
đủ tên biểu đồ...
b) Nhận xét.
Từ 1800 – 2002 dân số châu Á tăng liên tục, giai đoạn sau tăng nhanh
hơn giai đoạn trước:
Từ năm 1800 – 1900 (100 năm) dân số tăng 280 triệu người.
Từ 1900 – 2002 (102 năm) dân số tăng 2886 triệu người – gấp hơn
3 lần.

HẾT

2,0 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm



×