Tải bản đầy đủ (.docx) (292 trang)

CHUYỀN ĐỀ HÓA HỌC 10 HỌC KÌ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 292 trang )

CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 HỌC KÌ 1
Chuyên đề: Nguyên tử
Tổng hợp Lý thuyết chương Nguyên tử
Phương pháp giải Các dạng bài tập chương Nguyên tử
Dạng 1: Xác định nguyên tố dựa vào số hạt
Dạng 2: Xác định thành phần nguyên tử
Dạng 3: Cách viết cấu hình electron
Dạng 4: Bài tập lớp và phân lớp
Dạng 5: Tính phần trăm đồng vị, tính nguyên tử khối trung bình
Dạng 6: Trắc nghiệm lý thuyết về nguyên tử
Dạng 7: Tính kích thước, khối lượng, khối lượng riêng, bán kính nguyên tử
Bài tập trắc nghiệm
40 bài tập trắc nghiệm chương Nguyên tử có đáp án
100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)
100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)
100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)
100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)
100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)
100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)
Chuyên đề: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn
Tổng hợp Lý thuyết chương Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Phương pháp giải Các dạng bài tập chương Bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học
Dạng 1: Xác định tên nguyên tố khi biết thành phần nguyên tố trong hợp chất


Dạng 2: Mối quan hệ giữa cấu hình e và vị trí, cấu tạo
Dạng 3: Bài tập về sự biến thiên tính chất của các nguyên tố hóa học
Dạng 4: Xác định nguyên tố thuộc 2 nhóm A liên tiếp trong Bảng HTTH
Dạng 5: Xác định 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì liên tiếp
Dạng 6: Xác định nguyên tố thông qua nguyên tử khối


Tổng hợp: Xác định tên nguyên tố dựa vào đặc điểm chu kì, nhóm
Bài tập trắc nghiệm
40 bài tập trắc nghiệm chương Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án
70 câu trắc nghiệm Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có lời giải chi tiết (cơ
bản - phần 1)
70 câu trắc nghiệm Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có lời giải chi tiết (cơ
bản - phần 2)
70 câu trắc nghiệm Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có lời giải chi tiết
(nâng cao - phần 1)
70 câu trắc nghiệm Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có lời giải chi tiết
(nâng cao - phần 2)
Chuyên đề: Liên kết hóa học
Tổng hợp Lý thuyết chương Liên kết hóa học
Phương pháp giải Các dạng bài tập chương Liên kết hóa học
Dạng 1: Sự hình thành liên kết ion
Dạng 2: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị
Dạng 3: Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử
Dạng 4: Bài tập hóa trị và số oxi hóa
Bài tập trắc nghiệm
40 bài tập trắc nghiệm chương Liên kết hóa học có đáp án
75 câu trắc nghiệm Liên kết hóa học có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)


75 câu trắc nghiệm Liên kết hóa học có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)
75 câu trắc nghiệm Liên kết hóa học có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)
75 câu trắc nghiệm Liên kết hóa học có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)
Dạng 1: Xác định nguyên tố dựa vào số hạt
Xác định nguyên tố dựa vào số hạt
A. Phương pháp & Ví dụ
Nguyên tử của mỗi nguyên tố có một số Z đặc trưng nên để xác định nguyên tố ta

cần xác định Z thông qua việc lập và giải phương trình về số hạt.
a) Dạng toán cơ bản cho 1 nguyên tử
Phương pháp:
- Căn cứ vào Z sẽ xác định được nguyên tử đó là thuộc nguyên tố hóa học nào
- Lưu ý: Z = số proton (p) = số electron (e) = E
Số khối: A = Z + N
Tổng số hạt = 2.Z + N
Tổng số hạt mang điện = Z + E = 2Z
Ví dụ 1: Tổng số hạt cơ bản của 1 nguyên tử X là 82, trong đó tổng số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Vậy X là
Hướng dẫn:
Ta có: 2.Z + N =82
2.Z - N=22
➢ Z = (82+22)/4 =26


➢ X là Fe
Công thức áp dụng nhanh: Z = (S + A )/4
Trong đó:
Z: số hiệu nguyên tử
S: tổng số hạt
A: Hiệu số hạt mang điện và không mang điện
b) Dạng toán áp dụng cho hỗn hợp các nguyên tử
Phương pháp:
Nếu là MxYy thì có thể coi có x nguyên tử M và y nguyên tử Y.
Do đó x.ZX + y.ZY = (Sphân tử + Aphân tử) / 4
Ví dụ 2: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M2O là 140, trong
phân tử X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Vậy
X là
Hướng dẫn:

Trong X có 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử O.
Nên ta có : 2.ZM + 8 = (140 + 44) : 4 = 46 ⇒ Z =19
⇒ M là K ⇒ X là K2O
Áp dụng mở rộng công thức trên trong giải ion
➢ Nếu ion là Xx+thì ZX = (S + A+ 2x) / 4
➢ Nếu ion Yy-thì ZY = (S + A – 2y) / 4
Vậy khác biệt của công thức này với công thức ban đầu đó là thêm giá trị của điện
ion


Cách nhớ: nếu ion dương thì đem + 2 lần giá trị điện ion dương, nếu âm thì – 2
lần giá trị điện ion âm)
Ví dụ 3: Tổng số hạt cơ bản của ion M 3+ là 79, trong đó tổng số hạt mang điện
nhiều hơn không mang điện là 19. M là
Hướng dẫn:
ZM = (79 + 19 +2.3) : 4 = 26 ⇒ M là sắt (Fe).
c) Dạng toán cho tổng số hạt cơ bản
Phương pháp:
Với dạng này thì ta phải kết hợp thêm bất đẳng thức:
1 ≤ N/Z ≤ 1,52 (với 82 nguyên tố đầu bảng tuần hoàn)
1 ≤ (S −2Z)/Z ≤ 1,52 ⇒ S/3,52 ≤ Z ≤ S/3
Thường với 1 số nguyên tố đầu độ chênh lệch giữa p, n, không nhiều thường là 1
hoặc 2, nên sau khi chia S cho 3 ta thường chon luôn giá trị nguyên gần nhất.
Ngoài ra có thể kết hợp công thức:
S = 2Z + N = Z + (Z + N) hay là S =Z + A
Ví dụ 4: Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 52, X thuộc nhóm VIIA. X là
Hướng dẫn:
Z ≤ 52: 3 = 17,33 ⇒ Z là Clo (Cl)
ZM ≤ 60:3 = 20 ⇒ Ca, ZX ≤ 24 : 3 = 8 ⇒ O Vậy MX là CaO.
B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp
1,8333 lần số hạt không mang điện. Xác định số khối X?


A. 23

B. 24

C. 27

D. 11

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Ta có tổng số hạt trong nguyên tử: P + N + E = 34
Mà P = E = Z ⇒ 2Z + N = 34
Mặt khác số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện nên:
2Z = 1,8333N ⇒ 1,8333N + N = 34 ⇒ N = 12 ⇒ Z = 11
Vậy X có Z = 11 nên điện tích hạt nhân là 11+
Số khối của X: A = Z + N = 23
Câu 2. Một nguyên tử nguyên tố A có tổng số proton, nơtron, electron là 52. Tìm
nguyên tố A.
A. Mg

B. Cl

C. Al

D. K


Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Ta có: 2Z + N = 52
Do bài toán có hai ẩn nhưng chỉ có một dữ kiện để lập phương trình nên ta sử
dụng thêm giới hạn
1 ≤ N/Z ≤ 1,222 hay 52/3,222 ≤ Z ≤ 52/3 ⇒ 16,1 ≤ Z ≤ 17,3.
Chọn Z = 17 ⇒ N = 18 ⇒ A = 35 (nguyên tố Clo)
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện
nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là :


A. 27

B. 26

C. 28

D. 23

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
p + n + e = 40 vì p = e ⇒ 2p + n = 40 (1)
Hạt mang điện: p + e = 2p
Hạt không mang điện: n.
Theo bài: 2p – n = 12 (2)
Từ 1 và 2 ⇒ p = e = 13; n = 14 ⇒ A = p + n = 27
Vậy, kim loại X là Ca, Y là Fe.
Câu 4. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y
là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là
42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Hai kim loại X, Y

lần lượt là
A. Na, K.

B. K, Ca.

C. Mg, Fe.

D. Ca, Fe.

Hiển thị đáp án
Đáp án: D

Câu 5. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử nguyên tố X là
155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là
nguyên tố nào sau đây ?


A. Al

B. Fe

C. Cu

D. Ag

Hiển thị đáp án
Đáp án: D

Câu 6. Một ion X3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hat
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Viết kí hiệu của nguyên tử X.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A

⇒ Z = 26; N = 30 ⇒ A = 56. Vậy ki hiệu nguyên tử: 2656)X
Câu 7. Tổng số các hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt
mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Hãy viết kí hiệu nguyên tử M.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A


Tổng số hạt trong nguyên tử : P + N + E = 18
Mà P = E = Z ⇒ 2Z + N = 18
Măt khác tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện
2Z = 2N ⇒ Z = N = 6 ⇒ A = 12
Kí hiệu nguyên tử M: 612C.
Câu 8. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong
đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện
của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y
lần lượt là
A. Fe và S

B. S và O

C. C và O

D. Pb và Cl

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là ZX , Y là ZY ; số nơtron (hạt không

mang điện) của X là NX, Y là NY . Với XY2 , ta có các phương trình:
tổng số hạt của X và Y là: 2 ZX + 4 ZY + NX + 2 NY = 178 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là: 2.ZX + 4.ZY - NX – 2.NY = 54
(2)
Số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là: 4.ZY – 2.ZX = 12 (3)
ZY = 16 ; ZX = 26
Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh ⇒ XY2 là FeS2
Dạng 2: Xác định thành phần nguyên tử
Xác định thành phần nguyên tử


A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
- Dựa vào kí hiệu nguyên tử ra suy ra số hạt mỗi loại trong nguyên tử hoặc dựa
vào cấu tạo của nguyên tử, ion tương ứng để lập phương trình, giải phương trình
tìm số hạt.
Lưu ý: Kí hiệu nguyên tử: ZAX
Sơ đồ: M → Mn+ + ne (với n là số electron do M nhường)
X + me → Xm- ( với m là số electron do X nhận)
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Nguyên tử Ca có 20 notron, 20 proton. Số hiệu nguyên tử của Ca là:
A. 20

B. 16

C. 31

D. 30

Hướng dẫn:

Số hiệu nguyên tử Z chính là số proton.
Đáp án A
Ví dụ 2. Cho biết nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 58, số khối của
nguyên tử nhỏ hơn 40. Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron trong
nguyên tử.
Hướng dẫn:
Ta có: 2Z + N = 58
Kết hợp: 58/3,222 ≤ Z ≤ 58/3⇒ 18 ≤ Z ≤ 19,3 ⇒ Z = 18; Z = 19
Nếu Z = 18 ⇒ N = 22 ⇒ A = 40 (loại)
Nếu Z = 19 ⇒ N = 20 ⇒ A = 39 (nhận)


⇒ Nguyên tử A có 19p, 19e, 20n.
Ví dụ 3. Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không
mang điện là 12. Tính số electron trong A.

A. 12

B. 24

C.13

D. 6

Hướng dẫn:
Số khối A = Z + N =24
Biết N = 12 ⇒ E = Z = 24 - 12 = 12
Ví dụ 4. Nguyên tử X có ký hiệu 2964X. Số notron trong X là:
Hướng dẫn:
64

29

X ⇒ Z = 29, A = 64 nên N = A - Z = 64 - 29 = 35 hạt

B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Nguyên tử X có 35 proton, 35 electron, 45 notron. Số khối của nguyên tử
X là:
A. 80

B.105

Hiển thị đáp án

C. 70

D. 35


Đáp án: A
Số khối A = Z + N = 35 + 45 = 80
Câu 2. Xác định số notron trong nguyên tử oxi biết O có 8 proton:
A.8

B. 16

C.6

D.18

Hiển thị đáp án

Đáp án: A
Số proton: Z = A – N = 16 – 8 = 8
Câu 3. Trong nguyên tử A, số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang
điện là 14. Số hạt electron trong A là bao nhiêu?
A. 13

B. 15

C. 27

D.14

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Số e = Số p = 13.
Câu 4. Trong anion X3- tổng số các hạt 111; số electron bằng 48% số khối. Tìm số
proton, số electron, nơtron và tìm số khối A của X3-.
Hiển thị đáp án
Đáp án:
Từ X + 3e → X3-nên tổng số hạt trong X là: 111 – 3 = 108
Ta có 2Z + N = 108 (1)
Mặt khác do số electron bằng 48% số khối nên:
Z + 3 = 48%(Z + N) ⇔ 52Z + 300 = 48N hay 13Z + 75 = 12N (2)


Từ (1) và (2) ⇒ Z = 33; N = 42 ⇒ A = 33 + 42 =75
X + me → Xm- ( với m là số electron do X nhận)
Câu 5. Cho biết nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 58, số khối của
nguyên tử nhỏ hơn 40. Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron trong
nguyên tử.

Hiển thị đáp án
Đáp án:
Ta có: 2Z + N = 58
Kết hợp: 58/3,222 ≤ Z ≤ 58/3⇒ 18 ≤ Z ≤ 19,3 ⇒ Z= 18; Z = 19
Nếu Z = 18 ⇒ N = 22 ⇒ A = 40 (loại)
Nếu Z = 19 ⇒ N = 20 ⇒ A = 39 (nhận)
⇒ Nguyên tử A có 19p, 19e, 20n.
Câu 6. Tổng số hạt mang điện trong hợp chất AB là 40. Số hạt mang điện trong
nguyên tử nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử B là 8. Số
proton của A và B lần lượt là
A. 22 và 18

B. 12 và 8

C. 20 và 8

D. 12 và 16

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Tổng số hạt mang điện trong hợp chất AB là 40 → 2pA + 2pB = 40
Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong
nguyên tử B là 8 → 2pA - 2pB = 8
Giải hệ → pA = 12, pB = 8


Câu 7. Một ion X2+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Số hạt nơtron và electron
trong ion X2+ lần lượt là
A. 36 và 27.


B. 36 và 29

C. 29 và 36.

D. 27 và 36.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A

Giải hệ
X có 29e thì nhường 2e được X2+ còn 27e , số notron không đổi
Câu 8. Xác định thành phần cấu tạo của các nguyên tử sau:
a. Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
b. Nguyên tử Y có tổng số các hạt là 36. Số hạt không mang điện thì bằng một nửa
hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm?
Hiển thị đáp án
Đáp án:
a) Gọi p, n và e lần lượt là số pronton, nơtron, và electron của X.

Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình ta được: p = 17, n = 18.
Vậy trong X có: 17 electron và 18 nơtron.
b) Gọi p, n và e lần lượt là số pronton, nơtron, và electron của Y.


Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình ta được: p = 12, n = 12.
Vậy trong X có: 12 proton,12 electron và 12 nơtron

Dạng 3: Cách viết cấu hình electron
Cách viết cấu hình electron
A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
- Nắm chắc cách viết cấu hình electron nguyên tử dựa vào nguyên lý vững bền,
nguyên lý Pauli và quy tắc Hund:
+ Nguyên lý Pauli: Trên một obital nguyên tử chỉ có thể chứa tối đa là hai
electron và hai electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh
trục riêng của mỗi electron.
+ Quy tắc Hund: Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các
obital sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự
quay giống nhau.
+ Nguyên lý vững bền: Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron lần
lượt chiếm các obital có mức năng lượng từ thấp đến cao
* Các bước viết cấu hình electron nguyên tử
+ Xác định số electron trong nguyên tử.
+ Phân bố các electron theo trật tự mức năng lượng AO tăng dần.
+ Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp electron trong một lớp.


Ví dụ: 26Fe.
+ Có 26e
+ Viết theo trật tự mức năng lượng AO tăng dần:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6
+ Sau đó viết lại theo thứ tự các phân lớp electron trong 1 lớp:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
+ Viết gọn: [Ar] 3d6 4s2
* Chú ý:
+ Trật tự các mức năng lượng AO tăng dần như sau:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p

+ Dạng (n – 1)d4ns2 chuyển thành (n – 1)d5ns1
(n – 1)d9ns2 chuyển thành (n – 1)d10ns1
* Dựa vào số electron ở lớp ngoài cùng để suy ra tính chất của nguyên tố hóa học.
Số electron lớp ngoài cùng

Tính chấ

1, 2, 3

Kim loại

4

Kim loại

5, 6, 7

Phi kim

8

Khí hiếm


Sơ đồ hình thành ion nguyên tử:
M → Mn+ + ne
X + me → Xm-.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho biết số electron tối đa trong 1 lớp, 1 phân lớp
Hướng dẫn:

*Số electron tối đa trong một phân lớp
+ Phân lớp s chứa tối đa 2e
+ Phân lớp p chứa tối đa 6e
+ Phân lớp d chứa tối đa 10e
+ Phân lớp f chứa tối đa 14e
* Số electron tối đa trong một lớp
+ Lớp thứ nhất có tối đa 2e
+ Lớp thứ hai có tối đa 8e
+ Lớp thứ ba có tối đa 18e
Ví dụ 2: Nguyên tử X có ký hiệu 2656X. Cho các phát biểu sau về X:
(1) Nguyên tử của nguyên tố X có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
(2) Nguyên tử của nguyên tố X có 30 nơtron trong hạt nhân.
(3) X là một phi kim.
(4) X là nguyên tố d.


Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là?
A. (1), (2), (3) và (4).
B. (1), (2) và (4).
C. (2) và (4).
D. (2), (3) và (4).
Hướng dẫn:
Do có sự chèn mức NL nên electron được phân bố như sau:
1s22s22p63s23p6 4s23d6
Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p63d64s2hay [Ar] 3d64s2
- Số e lớp ngoài cùng là 2 do đó X là Kim loại
- N = A – Z = 56 – 26 = 30
- Electron cuối cùng phân bố trên phân lớp 3d nên X là nguyên tố d.
⇒ Chọn C.
Ví dụ 3: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng [Ne]3s 23p3. Phát

biểu nào sau đây là sai?
A. X ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn.
B. X là một phi kim.
C. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p.
D. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 phân lớp electron.
Hướng dẫn:
⇒ Chọn C.


Ví dụ 4: Cấu hình electron nào sau đây viết sai?
A. 1s22s22p5
B. 1s22s22p63s23p64s1
C. 1s22s22p63s23p64s24p5
D. 1s22s22p63s23p63d34s2
Hướng dẫn:
Cấu hình 1s22s2p63s23p64s24p5 thiếu phân lớp 3d. Trước khi electron được điền vào
phân lớp 4p phải điền vào phân lớp 3d.
⇒ Chọn C.
Ví dụ 5: Một nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4
electron. Xác định số hiệu nguyên tử của X. Viết cấu hình e của X
Hướng dẫn:
Z = 2 + 8 + 4 = 14
Cấu hình e của X là 1s22s2p63s23p2
Ví dụ 6: Một nguyên tố d có 4 lớp electron, phân lớp ngoài cùng đã bão hòa
electron. Tổng số electron s và electron p của nguyên tố này là
Hướng dẫn:
Nguyên tố d có 4 lớp electron → electron cuối cùng trên phân lớp 3d.
Cấu hình electron của nguyên tố này có dạng: 1s22s22p63s23p63dX4s2.
Vậy tổng số electron s và electron p là 20
B. Bài tập trắc nghiệm



Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là
7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một
nguyên tử X là 8 hạt. Tìm các nguyên tố X và Y
Hiển thị đáp án
Đáp án:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron tron các phân lớp p là 7
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
⇒ ZX = 13 ⇒ X là Al
- Số hạt mang điện cảu một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điên của một
nguyên tử X là 8 hạt ⇒ 2ZY - 2ZX = 8 ⇔ 2ZY – 2.13 = 8
⇒ ZY = 17 ⇒ Y là Cl
Câu 2. Nguyên tố X có Z = 28, cấu hình electron của ion X2+ là:
A. 1s22s22p63s23p64s23d8

B. 1s22s22p63s23p63d6

C. 1s22s22p63s23p6 4s23d6

D. 1s22s22p63s23p63d8

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d84s2
Cấu hình ion của X2+ là 1s22s22p63s23p63d8
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng ở mức cao nhất
là 3p. nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có
một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X va Y có số electron hơn kém nhau 3.
Nguyên tử X, Y lần lượt là:

A. Khí hiếm và kim loại

C. Kim loại và kim loại


B. Kim loại và khí hiếm

D. Phi kim và kim loại

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Cấu hình e của Y: [Ne] 3s2 3p1 ⇒ Y là kim loại
Ta có: ZY = 13 ⇒ ZX = 11 ⇒ Cấu hình: [Ne] 3s1 (loại)
⇒ ZX = 15⇒ Cấu hình: [Ne] 3s2 3p3 ⇒ X là phi kim
Câu 4. Ion Xa+ có tổng số hạt là 80; số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 20; tổng số hạt trong hạt nhân của ion X a+ là 56. Hãy cho biết cấu
hình electron đúng của Xa+?
A. [18Ar] 3d8

B. [18Ar] 3d6

C. [18Ar] 3d44s2

D. [18Ar] 3d4

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Ion Xa+ có tổng số hạt là 80 → 2p + n-a = 80
Ion Xa+ có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 → (2p-a) - n
= 20

Ion Xa+ có tổng số hạt trong hạt nhân là 56 → p + n = 56
Giải hệ → p = 26, n = 30, a = 2
Cấu hình của Xa+ là [Ar]3d6.
Câu 5. Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s 1. Nguyên tố B có
phân lớp cuối là 3p5. Viết cấu hình electron đầy đủ của A, B. Xác định tên A, B.
Hiển thị đáp án
Đáp án:


Cấu hình electron của A và B:
- Nguyên tố A có 3 trường hợp:
+ Không có electron ở 3d:
⇒ Cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1: Z = 19 (K)
+ Có electon ở 3d: vì 4s1 chưa bão hòa nên:
hoặc 3d bán bão hòa: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1:Z = 24 (Cr)
hoặc 3d bão hòa: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1: Z = 29 (Cu)
- Nguyên tố B: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5, B có Z = 17 là clo (Cl)
Câu 6. Nguyên tử A có e ở phân lớp 3d chỉ bằng một nửa phân lớp 4s.Cấu hình
electron của nguyên tử A là
A. [Ar]3d14s2

B. [Ar]3d44s2

C. [Ne]3d14s2

D. [Ar]3d34s2

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Số electron tối đa của phân lớp 4s là 4s2 → số e ở phân lớp 3d là 3d1

Cấu hình của nguyên tử A là [Ar]3d14s2
Câu 7. Nguyên tử M có cấu hình electron ngoài cùng là 3d 74s2. Số hiệu nguyên tử
của M
A. 24

B. 25

C. 27

D. 29

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Cấu hình electron của nguyên tử M là 1s22s22p63s23p63d74s2


Số hiệu nguyên tử của M là 27.
Câu 8. Viết cấu hình electron của các ion Cu 2+, N3-, Fe3+, Cl-,Al3+. Biết số thứ tự
nguyên tố lần lượt là: Cu (Z = 29), N (Z = 7), Fe (Z = 26), Cl (Z = 17), Al (Z =
13).
Hiển thị đáp án
Đáp án:
Cu2+ = 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9
N3- = 1s2 2s2 2p6
Fe3+ = 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5
Cl- = 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
Al3+ = 1s2 2s2 2p6
Dạng 4: Bài tập lớp và phân lớp
Bài tập về lớp và phân lớp
A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải
- Cần nắm vững các kiến thức về lớp và phân lớp:
+ Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.


+ Mỗi lớp electron phân chia thành nhiều phân lớp.
+ Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. Số phân
lớp trong một lớp = số thứ tự của lớp đó.
+ Số obitan có trong một phân lớp
Phân lớp

s

Số obitan

1

Lưu ý: Cách tính nhanh số obitan: trong lớp n sẽ có n2 obitan
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Hãy cho biết tên của các lớp electron ứng với các giá trị của n = 1, 2, 3, 4
và cho biết các lớp đó lần lượt có bao nhiêu phân tử lớp electron.
Hướng dẫn:
Ta có:
n: 1 2 3 4
Tên lớp: K L M N
Lớp K có 1 phân lớp 1s
Lớp L có 2 phân lớp 2s, 2p
Lớp M có 3 phân lớp 3s, 3p, 3d
Lớp N có 4 phân lớp 4s, 4p, 4d, 4f
Ví dụ 2. Hãy cho biết số phân lớp, số obitan có trong lớp N và M.

Hướng dẫn:


- Lớp N có:
+ 4 phân lớp 4s, 4p, 4d, 4f
+ 16 obitan: 1 obitan 4s, 3 obitan 4p, 5 obitan 4d, 7 obitan 4f
- Lớp M có:
+ 3 phân lớp: 3s, 3p, 3d
+ 9 obitan: 1 obitan 3s, 3 obitan 3p, 5 obitan 3d
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Lớp thứ 3 có 3 phân lớp 3s, 3p, 3d
Câu 2. Chọn câu phát biểu đúng:
A. Số phân lớp electron có trong lớp N là 4
B. Số phân lớp electron có trong lớp M là 4
C. Số obitan có trong lớp N là 9
D. Số obitan có trong lớp M là 8
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Lớp N là lớp thứ 4 nên có 4 phân lớp



×