Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

39 rung giật nhãn cầu BS nguyễn đức anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.46 KB, 13 trang )

RUNG GIẬT NHÃN CẦU
PGS. TS. Nguyễn Đức Anh
Bộ môn Mắt


Định nghĩa

RGNC là những dao động qua lại theo nhịp điệu
không chủ ý của 2 mắt theo bất kì hướng nào

(ngang, dọc, chéo, xoáy)


Phân loại

1. RGNC kiểu lò xo (jerk nystagmus)
2. RGNC kiểu quả lắc (pendular nystagmus)

3. RGNC hỗn hợp


Nguyên nhân
1. RGNC sinh lí
2. RGNC do tổn hại vận động

3. RGNC do tổn hại thị giác
4. Động tác dạng RGNC


RGNC sinh lí


1. RGNC ở hướng nhìn ngoài
2. RGNC thị động

3. RGNC tiền đình


RGNC do tổn hại vận động


RGNC bẩm sinh: hướng ngang, kèm theo lệch đầu



Spasmus nutans: 1 hoặc 2 mắt, biên độ nhỏ, đầu gật gù



RGNC tiềm tàng: kèm theo lác trong, lác đứng phân li



RGNC thất điều: khi mắt đưa ra ở người liệt gian nhân



RGNC lên/xuống



RGNC qui tụ-co rút




RGNC bập bênh (see-saw): tổn thương giao thoa hoặc não thất III



RGNC luân phiên chu kì (bẩm sinh hoặc mắc phải)


RGNC do tổn hại thị giác
Kèm theo:

• Đục giác mạc

• Đục thể thuỷ tinh
• Không mống mắt
• Thiểu sản hoàng điểm
• Thoái hoá hắc-võng mạc
• Teo thị thần kinh
• Bạch tạng


Rung giật nhãn cầu bẩm sinh
• Dao động liên hợp 2 mắt không chủ ý, có từ
khi sinh hoặc trong 6 tháng đầu.
• Có thể kèm: bạch tạng, đục TTT, teo TTK
• Không có tổn thương thị giác hoặc thần
kinh: RGNC vô căn hoặc do vận động



Đặc điểm lâm sàng của RGNC bẩm sinh
• Dao động nhãn cầu: liên hợp, thường hướng
ngang, hiếm khi hướng xoáy hoặc dọc
• Thường tăng khi cố gắng định thị, tập trung chú
ý, lo lắng
• Nhắm mắt và qui tụ làm giảm RGNC
• Điểm “triệt tiêu”: thường ở 0 đến 20 độ, ngoài
20 độ có thể có lệch đầu
• Lác trong để ức chế RGNC (hội chứng hãm)


Khám lâm sàng RGNC bẩm sinh
• Bệnh sử: bệnh TK, chậm phát triển, bệnh
chuyển hóa, di truyền, tiền sử gia đình, tật KX,
đã điều trị, lệch đầu
• Khám lâm sàng: tư thế lệch đầu, thị lực, sắc
giác, phù thị, thị trường, đáy mắt
• Đo thị lực: 2 mắt → 1 mắt (che mờ)
• Vận nhãn: so sánh các hướng
• Đo dạng sóng RGNC: biên độ, tần số, hướng,
dạng sóng


Khám lâm sàng RGNC bẩm sinh






Khám phần trước, phần sau NC
Điện võng mạc
Điện chẩm kích thích
Khám thần kinh


Xử lí RGNC bẩm sinh
• Can thiệp hành vi: tư thế lệch đầu là cần thiết
• Xử lí quang học: khám chỉnh kính thích hợp, nếu
RGNC giảm khi mắt qui tụ → chỉnh quá độ trừ
để giảm RGNC và tăng TL
• Kính tiếp xúc: một số trường hợp giảm RGNC
• Lăng kính: chỉnh tư thế lệch đầu, BO/BI kích
thích vận nhãn qui tụ/phân kì → cải thiện thị lực


Xử lí RGNC bẩm sinh
• Chỉnh tư thế đầu:
• Lăng kính: đầu lệch trái → đặt đỉnh lăng kính về phía
bên phải
• Phẫu thuật LASIK
• Tiêm độc tố botulinum vào cơ vận nhãn
• Phẫu thuật chỉnh tư thế đầu: Kestenbaum Anderson
• Phẫu thuật cải thiện thị lực: lùi cơ ngang, cắt gân cơ



×