Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

43 chẩn đoán nguyên nhân đỏ mắt BS khánh vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.12 MB, 33 trang )

Chẩn đoán nguyên
nhân đỏ mắt


Đại cương
▪ Đỏ mắt là do cương tụ mạch máu, có 2
loại:
▪ Cương tụ nông
▪ Cương tụ sâu


Chẩn đoán
▪ Hoàn cảnh xuất hiện bệnh: thời gian xuất
hiện, cách thức xuất hiện, yếu tố dịch
tễ,tiền sủ bệnh ở mắt hoặc toàn thân
▪ Khám 2 mắt và so sánh


Bệnh học
Có 3 loại đỏ mắt:
+Đỏ mắt có cương tụ kết mạc (nông)
+Đỏ mắt có cương tụ sâu (cương tụ rìa
GM)
+Đỏ mắt do một số bệnh của phần phụ cận
nhãn cầu


Mắt đỏ (Thị lực không giảm
hoặc giảm ít)
+ Viêm kết mạc
+ Đỏ mắt do bức xạ


+ Viêm KGM bọng
+ Viêm KGM mùa xuân
+ Mộng thịt
+ Viêm thượng CM, viêm CM
+ Xuất huyết dưới KM


Mắt đỏ (thị lực giảm nhiều)
+ Nguyên nhân do chấn thương:
.chấn thương nhẹ/vi chấn thương:dị vật
GM, trợt GM, viêm GM, VLGM
.chấn thương nặng: xuyên (có hoặc
không kèm dị vật nội nhãn), đụng dập
.bỏng mắt


Mắt đỏ (thị lực giảm nhiều)
+ Không có bệnh cảnh chấn thương:
. Viêm GM, VLGM
.Viêm mống mắt-thể mi
.Glôcôm góc đóng cơn cấp


Mắt đỏ do một số bệnh của
phần phụ cận nhãn cầu
+ Viêm tuyến lệ
+ Lẹo mi
+ Viêm bao tenon
+ Viêm tổ chức hốc mắt
+ Viêm tắc tĩnh mạch hốc mắt



Viêm kết mạc cấp
▪ Nguyên nhân: do vi khuẩn (liên cầu, tụ cầu,
phế cầu, lậu cầu,…), virut
(adenovirut),Chlamydia,…
▪ Tr/c cơ năng: cộm, chảy nước mắt,dử mắt
nhiều,thị lực không giảm hoặc giảm rất ít
▪ Dấu hiệu thực thể: hai mi sưng;kết mạc cương
tụ(đôi khi phù, +xuất huyết dưới KM);+hột trên
KM; +giả mạc;…Nhãn cầu:bt
▪ Điều trị: theo nguyên nhân (nếu có thể nên làm
XN:ST,STT,NC và KSĐ trước khi điều trị)




Mộng thịt
▪ Là một khối u lành tính ở KM vùng khe mi, hình
tam giác, phát triển dần vào GM
▪ Nguyên nhân: có nhiều giả thuyết. Yếu tố
thuận lợi: khí hậu ẩm, nhiều gió bụi, nắng.
▪ Tr/c cơ năng: cộm, vướng,TL giảm nếu mộng
phát triển vào trung tâm GM
▪ Dấu hiệu thực thể:KM vùng khe mi dầy lên,
cương tụ và phát triển dần vào GM.Có 3 mức
độ:I-mộng ft đến rìa CGM; II-mộng ft đến giữa
rìa và tâm GM; III-mộng ft quá tâm GM



▪ Điều trị: Đối với
mộng độ I - chỉ cần
giữ vệ sinh, theo dõi.
Đối với mộng độ II
trở lên - cần xem xét
có chỉ định phẫu
thuật.



Viêm kết giác mạc mùa xuân
▪ Nguyên nhân:do dị ứng, thường phát triển
nặng khi có thay đổi thời tiết
▪ Bệnh thường ft ở trẻ em

▪ Tr/c cơ năng: ngứa,dử mắt dây,dai, dính
▪ Dấu hiệu thực thể: cương tụ KM,nhú hình đa
giác trên KM sụn, vùng rìa GM có thể dầy và
cương tụ, có thể có lóet GM
▪ Điều trị triệu chứng là chủ yếu (tra thuốc kháng
histamin, ổn định dưỡng bào. Khi có đợt kịch
phát:tra cocticoid). Nếu nhú to:áp tia 



Viêm và VLGM
▪ Nguyên nhân: vi khuẩn, nấm, virut,
acanthamoeba
▪ Tr/c cơ năng: chói, cộm, sợ ánh sáng, chảy
nước mắt, đau nhức mắt và đầu, nhìn mờ

▪ Dấu hiệu thực thể: giảm TL, cương tụ rìa.GM
mờ đục do thâm nhiễm của TB viêm, bề mặt
mất bóng,gồ ghề.Nếu biểu mô không tổn
thương:nhuộm fluo (-); nếu biểu mô có tổn
thương hoặc loét: nhuộm fluo(+). Có thể có mủ
TP, thủng GM phòi kẹt mống mắt.


Hình thái
▪ Viêm GM nông: chỉ tổn thương biêu mô
▪ Viêm GM sâu: tổn thương từ nhu mô trở vào
▪ VLGM: mất chất GM. Nếu n/n do VK: ổ loét
bờ nham nhở,có hoại tử bẩn. Nếu n/n do nấm:
ổ loét thường dầy, gồ cao,bề mặt khô,xung
quanh bờ ổ loét có thể có những ổ thâm
nhiễm vệ tinh, có thể có những dải xuất tiết
bắc cầu từ mặt sau ổ loét đến bờ đồng tử hoặc
mặt trước TTT.Nếu n/n do VR: ổ loét hình
cành cây hoặc địa đồ,hay tái phát, cảm giác
GM giảm hoặc(-)





▪ Chẩn đoán: dựa vào tr/c lâm sàng, cận LS.
▪ Điều trị: theo n/n, 3 nguyên tắc chung:
+ chống viêm đặc hiệu và không đặc hiệu
+ chống dính
+ tăng cường dinh dưỡng tái tạo biểu mô GM

+ chống chỉ định dùng cocticoid
+ Nếu loét nặng, thủng: +ghép GM điều trị
+ Nếu loét khó hàn gắn: gọt GM+ghép màng ối.


Viêm mống mắt-thể mi
▪ Nguyên nhân:do VK, nấm, VR (từ ngoài
vào, từ vùng lân cận đến, từ trong ra);
yếu tố tự miễn.
▪ Tr/.c cơ năng:đau nhức mắt, đau lan ra
hốc mắt. Phản ứng TM(+). Sợ ánh
sáng,chảy nước mắt, co quắp mi.Thị lực
giảm.Nhãn áp có thể tăng hoặc giảm


▪ Dấu hiệu thực thể:
+cương tụ rìa (gđ đầu cần phân biệt với VKM cấp)

+giác mạc:có p/ư màng descemet, tủa mặt sau
GM
+tiền phòng:đục thuỷ dịch(tyndall+),có thể có mủ

+mống mắt phù nề, mất sắc bóng, mất độ xốp
+đồng tử:co nhỏ,p/xạ lười hoặc mất. Bờ đtử có
xuất tiết và sắc tố MM, khi tra Atropin đtử dãn
không đều(hình hoa khế)
* Điều trị: chống viêm, chống dính, giảm đau, nâng
cao thể trạng




×