Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

sinh 9 tuần 9,10 năm học 20182019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.39 KB, 13 trang )

Chương III: ADN VÀ GEN
Tiết 17 – Bài 15:

ADN

Ngày soạn: 01/10/2018.
Ngày dạy
Tiết (theo TKB)
Lớp
Số HS vắng
4
9A
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức, kĩ năng và thái độ:
a) Kiến thức.
- Phân tích được thành phần hoá học của ADN, đặc biệt là tính đa dạng và tính
đặc thù của nó.
- Mô tả được cấu trúc không gian của ADN và chú đến nguyên tắc bổ sung của
các cặp nuclêôtit.
b) Kỹ năng.
- Biết quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN đển nhận biết
thành phần cấu tạo.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, khi quan sát mô hình không gian của phân
tử ADN.
c) Thái độ.
Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
2. Định hướng phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực


giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết
vấn đề, năng lực tính toán, ...
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc
sống, tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ.
3. Phương pháp giảng dạy:
Động não. Trực quan. Vấn đáp tìm tòi. Dạy học nhóm. Giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV.
Mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN.
2. Chuẩn bị của HS.
Xem trước nội dung bài.
III. Các chuỗi hoạt động học
A. Hoạt động khởi động ( 1’)
ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật
thiết với bản chất hoá học của gen. Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di
truyền ở cấp độ phân tử. Như vậy đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN như thế
nào, cấu trúc ra sao? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nội dung bài.
1


B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Ổn định tổ chức lớp học: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 : I - cấu tạo hoá học của phân tử ADN - (14’)
I - cấu tạo hoá học của phân tử ADN - Gv: Y/c hs nghiên cứu thông tin
quan sát mô hình hoặc tranh.
- Gv: Giới thiệu sơ lược mô hình

cấu trúc không gian của phân tử
- ADN được cấu tạo từ các nguyên tố ADN và yêu cầu HS thảo luận và
C, H, O, N, và P.
trả lời các câu hỏi:
+ Nêu thành phần cấu tạo hoá học của
- ADN thuộc loại đại phân tử và cấu ADN?
(ADN là 1 loại axit nucleic, được cấu
tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn
tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P)
phân là các nuclêôtit (gồm 4 loại A, T,
G, X).
+ Đơn phân của AND là gì?
(Nuclêôtit)
- Phân tử ADN của mỗi loài sinh vật
+ Gồm các loại nucleotit nào. gọi tên
đặc thù bởi số lượng, thành phần và
từng loại và cho biết kí hiệu?
trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. (Gồm 4 loại . A , T, G, X)
- HS tự thu nhận thông tin, quan sát
- Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 hình, trao đổi nhóm và thống nhất ý
loại nucleotit đã tạo nên tính đa dạng kiến
- Gv: Cần nhấn mạnh:
của ADN.
+ Là hợp chất hữu cơ
+ ADN là đại phân tử
- ADN là cơ sở phân tử cho tính đa
+ Cấu tạo theo ngyên tắc đa phân
dạng và tính đặc thù của các loài sinh
+ Đơn phân của ADN là nuccleotit
(A, T, G, X) liên kết với nhau.

vật.
+ Vì sao ADN có tính đặc thù và đa
+ Tính đặc thù do thành phần, số lượng dạng?
- HS nghiên cứu thông tin trả lời.
các loại nucleotit
- GV nhận xét.
+ Tính đa dạng do cách sắp xếp khác
nhau của 4 loại nucleotit)
Hoạt động 2: II - Cấu trúc không gian của phân tử ADN - (21’)
II - Cấu trúc không gian của phân tử - Gv: Yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin, quan sát hình 15 và trả lời các
ADN
- Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, câu hỏi sau:
+ Mô tả cấu trúc không gian của
gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều
phân tử ADN?
2


quanh 1 trục theo chiều từ trái sang (ADN là 1 chuỗi xoắn kép gồm 2
mạch // xoắn đều quanh 1 trục theo
phải.
chiều từ trái sang phải. các nucleotit
giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng
- Mỗi vòng xoắn cao 34 angtơron gồm liên hidro tạo thành cặp)
10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng
xoắn là 20 angtơron.
+ Các loại nuclêôtit nào giữa 2
mạch liên kết với nhau thành cặp?
- Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết (Các căp liên kết: A – T, G – X)

bằng các liên kết hiđro tạo thành từng + Giả sử trình tự các đơn phân trên 1
cặp A-T; G-X theo nguyên tắc bổ đoạn mạch ADN như sau:
sung.
– A – T – G – G – X – T– A – G – T
–X
Trình tự các đơn phân trên đoạn
- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:
mạch tương ứng sẽ như thế nào ?
+ Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên (Thực hiện theo NTBS)
khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch - HS nghiên cứu thông tin trả lời.
có thể suy ra trình tự đơn phân của - Gv: nhận xét. Cần nhấn mạnh: Do
NTBS của từng cặp nucleotit đã đưa
mạch kia
đến tính chất bổ sung của 2 mạch đơn.
+ Tỉ lệ các loại đơn phân của ADN:
Vì vậy, khi biết trình tự sắp xếp của
A = T; G = X
nucleotit trong mạch đơn này thì có
A+ G = T + X
thể suy ra trình tự sắp xếp của các
(A+ G): (T + X) = 1.
nucleotit trong mạch đơn kia.
C. Hoạt động luyện tập - Vận dụng. (7’)
- Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN?
- Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?
- Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN?
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (1’)
- Học bài.
- Làm bài tập 4.
- Đọc trước bài 16: “ADN và bản chất của gen”

IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………

3


Tiết 18 – Bài 16:

ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN

Ngày soạn: 02/10/2018.
Ngày dạy
Tiết (theo TKB)
Lớp
Số HS vắng
1
9A
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức, kĩ năng và thái độ:
a) Kiến thức.
- Nêu được cơ chế tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc: bổ sung, bán
bảo toàn.
- Nêu được bản chất của gen.
- Phân tích được chức năng của ADN.
b) Kỹ năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Hoạt động nhóm.

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm.
- Kĩ năng thu thập tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để tim hiểu các
nguyên tắt tự nhân đôi của ADN.
c) Thái độ.
Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập.
2. Định hướng phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực
giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết
vấn đề, năng lực tính toán, ...
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc
sống, tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ.
3. Phương pháp giảng dạy:
Động não. Trực quan. Vấn đáp tìm tòi. Dạy học nhóm. Giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV.
Sơ đồ tự nhân đôi của phân tử ADN.
2. Chuẩn bị của HS.
Đọc trước bài.
III. Các chuỗi hoạt động học
A. Hoạt động khởi động(1’)
Chúng ta đã tìm hiểu ở tiết trước và biết được thành phần, cấu tạo của phân tử
ADN, đơn phân của AND. Tiếp theo để biết được AND tự nhân đôi theo những
nguyên tắc nào, bản chất của gen là gì? Chức năng của ADN ra sao? Bài học hôm
nay chúng ta cùng nghiên cứu.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Ổn định tổ chức lớp học: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
4



- Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của phân tử ADN. Vì sao ADN có cấu tạo rất đa
dạng và đặc thù.
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: I - ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? - (15’)
I - ADN tự nhân đôi theo - Gv: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin,
những nguyên tắc nào?
quan sát hình 16 và thảo luận:
+ Quá trình tự nhân đôi đã diễn ra trên
- ADN tự nhân đôi diễn ra trong mấy mạch cả ADN?
nhân tế bào, tại các NST ở kì (Diễn ra trên 2 mạch)
trung gian.
+ Trong quá trình tự nhân đôi, các loại
- ADN tự nhân đôi theo đúng nucleotit nào liên kết với nhau thành từng
mẫu ban đầu.
cặp?
(Các loại nuclêôtit trên mạch khuôn và ở
- Quá trình tự nhân đôi:
môi trường nội bào liên kết với nhau theo
+ 2 mạch ADN tách nhau dần NTBS: A liên kết với T, G liên kết với X)
theo chiều dọc.
+ Các nuclêôtit trên 2 mạch + Sự hình thành mạch mới ở 2 AND con
ADN liên kết với nuclêôtit tự do diễn ra như thế nào?
trong môi trường nội bào theo (Mạch mới được hình thành dựa theo mạch
NTBS.
khuôn của ADN mẹ)
+ 2 mạch mới của 2 ADN dần
được hình thành dựa trên mạch + Có những nhận xét gì về cấu tạo giữa 2

khuôn của ADN mẹ và ngược ADN con và ADN mẹ?
chiều nhau.
(Cấu tạo của 2 ADN con giống nhau và
+ Kết quả: cấu tạo 2 ADN con giống ADN mẹ)
được hình thành giống nhau và
giống ADN mẹ, trong đó mỗi + Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra
ADN con có 1 mạch của mẹ, 1 theo những nguyên tắc nào?
mạch mới tổng hợp từ nguyên (Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo
liệu nội bào. (Đây là cơ sở phát các nguyên tắc: Nguyên tắc bổ sung và
triển của hiện tượng di truyền).
nguyên tắc giữ lại một nửa)
- HS tự thu nhận thông tin, quan sát sơ đồ tự
- Quá trình tự nhân đôi của ADN nhân đôi của ADN, trao đổi nhóm và thống
diễn ra theo nguyên tắc bổ sung nhất ý kiến.
và giữ lại 1 nửa (nguyên tắc bán - Gv: Nhận xét. Cần nhấn mạnh:
bảo toàn).
+ Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn
ra trong nhân tế bào,tại các NST ở kì trung
gian.
+ Khi bắt đầu quá trình tự nhân đôi, phân
tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách dần và
các nucletit trên mạch đơn lần lượt liên kết
5


với các nucletit trong môi trường nội bào để
hình thành mạch mới.
+ Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra
theo nguyên tắc: Dựa theo mạch khuôn của
ADN mẹ, các nucleotit tự do trong môi

trường nội bào theo nguyên tắt: A – T, G – T.
nguyên tắt giữ lại 1 nửa (bán bảo toàn)
→ Chính sự tự nhân đôi của ADN là cơ sở
của tự nhân đôi của NST.
Hoạt động 2: II - Bản chất của gen - (10’)
II - Bản chất của gen
- Gv: Y/c hs đọc thông tin
+ Cho biết bản chất hoá học của gen?
- Gen là 1 đoạn của phân tử (Bản chất hoá học của gen là ADN)
ADN có chức năng di truyền xác + Nêu chức năng của gen?
định.
(Lưu giữ thông tin, qui định cấu trúc
- Bản chất hoá học của gen là prôtêin)
ADN.
- HS: Tự thu nhận thông tin, trả lời câu hỏi.
- Chức năng: gen là cấu trúc - Gv:Gen (nhân tố di truyền). Các nhà khoa
mang thông tin quy định cấu học đã xác định gen nằm trên NST và bản
trúc của 1 loại prôtêin.
chất hoá học của gen chủ yếu là ADN
- Gv: Mỗi tế bào của mỗi loài chứa nhiều
gen. Thí dụ: Ruồi giấm có khoảng 4000
gen, ở người có khoảng 3,5 vạn gen. Các
gen này đều được phân bố trên NST.
Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của ADN - (7’):
III- Chức năng của ADN
- Gv: yêu cầu đọc thông tin trả lời câu hỏi:
+ Cho biết chức năng của AND?
- HS: Tự thu nhận thông tin trong SGK
- ADN có 2 chức năng quan - Gv: Bản chất hoá học của gen là ADN. Vì
trọng

vậy ADN là nơi lưu giữ thông tin di truyền,
+ Lưu giữ thông tin di truyền
nghĩa là thông tin về cấu trúc của prôtêin.
+Truyền đạt thông tin di truyền Chính quá trình tự nhân đôi của ADN là cơ
sở phân tử của hiện tượng di truyền và sinh
sản, duy trì đặc tính của từng loại ổn định
qua các thế hệ.
C. Hoạt động luyện tập - Vận dụng. (5’)
- Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn ra như thế nào ?
- Cho biết ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào ?
- Bản chất hoá học của gen và chức năng ?
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc trước bài 17.
6


IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Tiết 19 – Bài 17:

MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN

Ngày soạn: 08/10/2018.
Ngày dạy
Tiết (theo TKB)
Lớp

Số HS vắng
4
9A
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức, kĩ năng và thái độ:
a) Kiến thức.
- Kể được các loại ARN (mô tả sơ lược về cấu tạo và chức năng của từng loại
ARN)
- Trình bày được sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen
b) Kỹ năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.
- Hoạt động nhóm
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm
- Kĩ năng thu thập tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, để tìm hiểu cấu tạo
của ARN
c) Thái độ.
Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
2. Định hướng phát triển năng lực:
7


* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực
giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết
vấn đề, năng lực tính toán, ...
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc
sống, tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ.
3. Phương pháp giảng dạy:
Động não. Trực quan. Vấn đáp tìm tòi. Dạy học nhóm. Giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị của GV và HS

1. Chuẩn bị của GV.
Tranh phóng to hình 17.1.
2. Chuẩn bị của HS.
Xem trước nội dung bài.
III. Các chuỗi hoạt động học
A. Hoạt động khởi động : (1’)
Để biết mối quan hệ giữa gen và ARN như thế nào? ARN được tổng hợp ra sao?
Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Ổn định tổ chức lớp học: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? Trong quá trình tự nhân đôi các
loại nuclêôtit liên kết với nhau thành từng cặp?
- Nêu bản chất hoá học của gen và chức năng của chúng?
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: I. ARN (axit Ribonucleic)- (15’)
I. ARN (axit Ribonucleic)
- Gv: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan
1. Cấu tạo của ARN
sát hình 17.1 → trả lời các câu hỏi:
- ARN cấu tạo từ các nguyên
tố: C, H, O, N và P.
+ Cho biết cấu tạo hoá học của ARN?
- ARN thuộc đại phân tử (kích
(Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P)
thước và khối lượng nhỏ hơn
ADN).
+ Kích thước và khối lượng như thế nào?

- ARN cấu tạo theo nguyên tắc
(Nhỏ hơn nhiều so với ADN)
đa phân mà đơn phân là các
nuclêôtit (ribônuclêôtit A, U G, + Trình bày cấu tạo của ARN?
X) liên kết tạo thành 1 chuỗi
(Dựa theo thông tin để trả lời)
xoắn đơn.
- GV: Yêu cầu hs thảo luận để hoàn thành
bảng 17.
đặc điểm
số mạch đơn
Các loại đơn phân

ARN
1
A,U,G,X

ADN
2
A,T,G,X
8

- HS nghiên cứu thông tin, tư
duy trả lời câu hỏi.


2. Chức năng của ARN
- ARN thông tin (mARN)
truyền đạt thông tin quy định
cấu trúc prôtêin.

- ARN vận chuyển (tARN) vận
chuyển axit amin để tổng hợp
prôtêin.
- ARN ribôxôm (rARN) là
thành phần cấu tạo nên
ribôxôm.

- GV nhận xét.
- HS nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm, cử
đại diện trình bày.
- Gv: nhận xét. ARN cũng như ADN thuộc
loại axit nucleic, là đại phân tử cấu tạo từ các
nguyên tố C, H, O, N và P, gồm hàng trăm
hàng gàn đơn phân. Đơn phân là nucleic gồm
4 loại: A, U, G, X.
- Gv: Có thể mở rộng thêm điểm giống nhau
giữa ADN và ARN.
+ Căn cứ vào chức năng người ta phân các
loại ARN nào? Nêu chức năng của từng loại
ARN?
(Nêu được 3 loại ARN và chức năng của từng
loại)
- HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.

Hoạt động 2: II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào? -(17’)
II. ARN được tổng hợp theo
- Gv: Y/c hs nghiên cứu thông tin, quan sát
nguyên tắc nào?
hình 17.2 và thảo luận các câu hỏi sau:

- Quá trình tổng hợp ARN diễn
ra trong nhân tế bào, tại NST
+ Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào 1
vào kì trung gian.
hay 2 mạch đơn của gen?
- Quá trình tổng hợp ARN
(ARN đươc hợp dựa vào 1 mạch đơn của gen)
+ Gen tháo xoắn, tách dần 2
mạch đơn.
+ Các loại nucleotit nào liên kết với nhau để
+ Các nuclêôtit trên mạch
tạo cặp trong quá trình hình thành mạch
khuôn vừa tách ra liên kết với
ARN?
nuclêôtit tự do trong môi
(Liên kết theo NTBS: A – U; T – A; G – X;
trường nội bào theo nguyên tắc X – G)
bổ sung A – U; T – A; G – X; X
– G.
+ Em có nhận xét gì về trình tự các loại đơn
+ Khi tổng hợp xong ARN tách phân trên mạch ARN so với mỗi mạch đơn
khỏi gen rời nhân đi ra tế bào
của gen?
chất.
(Mạch ARN được tổng hợp có trình tự các
- Quá trình tổng hợp ARN theo nucleotit tương ứng với trình tự các nucleotit
nguyên tắc dựa trên khuôn mẫu trên mạch khuôn)
là 1 mạch của gen và theo
+ Vậy quá trình tổng hợp ARN dựa trên
nguyên tắc bổ sung.

nguyên tắc nào?
- Mối quan hệ giữa gen và
ARN: trình tự các nuclêôtit trên (ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là 1
mạch của gen và diễn ra theo NTBS. Do đó,
mạch khuôn của gen quy định
9


trình tự nuclêôtit trên ARN.

trình tự các nucleotit trên mạch khuôn của gen
qui định trình các nucleotit trên mạch ARN)

- Gv: Mở rộng thêm:
+ Mối quan hệ giữa gen và ARN( theo sơ đồ)
+ Bản chất của mối quan hệ.
+ Lấy thí dụ để vận dụng.
+ Một đoạn mạch gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1 – A – T – G – X – T – X – G –
l l
l l l l
l
Mạch 2: – T – A – X – G – A – G – X –
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn
mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2?
- HS vận dụng kiến thức xác định trình tự của
các đơn phân.
- GV nhận xét.
C. Hoạt động luyện tập - Vận dụng. (5’)
- Trình bày sơ lược cấu tạo của ARN?

- Người ta phân biệt loại ARN nào? Nêu chức năng của từng loại ARN?
- ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối
quan hệ theo sơ đồ gen → ARN?
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (1’)
- Học thuôc bài làm bài tập 3, 4, 5 trang 53 (Gv hướng dẫn sơ lược cho hs)
- Xem trước nội dung bài 18.
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

10


Tiết 20 – Bài 18:

PRÔTÊIN

Ngày soạn: 08/10/2018.
Ngày dạy
Tiết (theo TKB)
Lớp
Số HS vắng
1
9A
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức, kĩ năng và thái độ:
a) Kiến thức.
- Nêu được thành phần hoá học và chức năng của prôtêin (biểu hiện thành tính

trạng).
- Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin.
b) Kỹ năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn tư duy phân tích, hệ thống hoá kiến thức.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ.
- Kĩ năng thu thập tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu các bậc
cấu trúc của phân tử prôtêin.
c) Thái độ.
Xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu kiến thức.
2. Định hướng phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực
giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết
vấn đề, năng lực tính toán, ...
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc
sống, tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ.
3. Phương pháp giảng dạy:
Động não. Trực quan. Vấn đáp tìm tòi. Dạy học nhóm. Giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV.
Tranh phóng to hình 18 SGK.
2. Chuẩn bị của HS.
Xem trước nội dung bài
III. Các chuỗi hoạt động học
A. Hoạt động khởi động:1’
Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ cấu trúc và hoạt
động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. Vậy Prôtêin
được cấu tạo từ các thành phần hóa học nào? Có cấu trúc như thế nào? Chúng
ta cùng nghiên cứu nội dung bài.

B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Ổn định tổ chức lớp học: (1’)
11


2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Người ta phân các loại ARN nào? Nêu chức năng của từng loại ARN?
- Nêu điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN? Cho biết ARN
tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào?
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: I. Cấu trúc của prôtêin - (20’)
I. Cấu trúc của prôtêin
Tìm hiểu cấu trúc và thành phần hoá
- Prôtêin là chất hữu cơ gồm các học của Prôtêin
nguyên tố: C, H, O, N.
- Gv: Y/c hs nghiên cứu thông tin, quan
- Prôtêin là đại phân tử,cấu tạo theo sát hình 18 và trả lời các câu hỏi sau:
nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các
axit amin gồm khoảng 20 loại axit + Nêu thành phần hoá học của
amin khác nhau đã tạo nên tính đa Prôtêin?
dạng và đặc thù của prôtêin.
(Là 1 hợp chất hữu cơ gồm 4 n/tố
+ Tính đặc thù của prôtêin do số chính: C, H, O, N)
lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các
aa quyết định. Sự sắp xếp các aa theo + Kích thước và khối lượng như thế
những cách khác nhau tạo ra những nào?
phân tử prôtêin khác nhau.
(Kích thước: có thể dài tới 0,1

- Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin micromet.
còn thể hiện ở cấu trúc không gian:
Khối lượng: Có thể đạt tới hàng triệu
+ Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp đvC)
các aa trong chuỗi aa.
+ Cấu trúc bậc 2: là chuỗi aa tạo các + Prôtêin được cấu tạo như thế nào?
vòng xoắn lò xo.
(Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân:
+ Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 Gồm hàng trăm đơn phân. Đơn phân
cuộn xếp theo kiểu đặc trưng.
cấu tạo nên protein là axit amin, có
+ Cấu trúc bậc 4: gồm 2 hay nhiều hơn 20 loại axit amin khác nhau)
chuỗi aa cùng loại hay khác loại kết - HS nghiên cứu thông tin trả lời các
hợp với nhau. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 câu hỏi.
còn thể hiện tính đặc trưng của - Gv: nhận xét. Yêu cầu HS mô tả 4
prôtêin.
bậc cấu trúc của phân tử protein.
- HS: Mô tả từ bậc 1 → bậc 4
- Gv: Mở rộng thêm:
+ Trong 4 bậc CT của prôtêin, cấu
trúc bậc nào có vai trò chủ yếu xác
định tính đặc thù của Prôtêin?
(Cấu trúc bậc 1)
+ Prôtêin thực hiện chức năng của
mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc
nào?
(Cấu trúc bậc 3 và 4)
- HS tư duy trả lời.
12



- Gv: Hoàn chỉnh kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của prôtêin - (10’)
- Gv: Đối với tế bào và cơ thể, prôtein II. Chức năng của prôtêin
có nhiều chức năng quan trọng.
- Prôtêin có nhiều chức năng quan
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trọng:
trong SGK trả lời câu hỏi:
+ Là thành phần cấu trúc quan trọng
+ Nêu những chức năng quan trọng của tế bào.
của prôtein đối với tế bào và cơ thể?
+ Xúc tác các quá trình trao đổi chất
- HS nghiên cứa thông tin trong SGK (enzim).
trả lời câu hỏi.
+ Điều hoà các quá trình trao đổi chất
- GV nhận xét. Như vậy prôtêin đảm (hoocmon), bảo vệ cơ thể (kháng thể),
nhiệm nhiều chức năng liên quan đến
vận chuyển, cung cấp năng lượng...
toàn bộ hoạt động sống của tế bào,
liên quan đến toàn bộ hoạt động sống
biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
của tế bào, biểu hiện thành các tính
trạng của cơ thể.
C. Hoạt động luyện tập - Vận dụng. (7’)
- Nêu thành phần hoá học của prôtêin?
- Trình bày cấu tạo của prôtêin?
- Mô tả các bậc cấu trúc của prôtêin?
- Nêu nhưng chức năng quan trọng của prôtêin?
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (1’)
- Học thuộc bài, làm bài tập 3, 4 trang 56 (GV hướng dẫn sơ lược).

- Xem trước nội dung bài 19 và xem lại kiến thức bài 15, 16, 17.
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

13



×