Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

sinh 9 tuần 17,18 năm học 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.98 KB, 12 trang )

Tiết 33 – Bài 29: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Ngày soạn: 22/11/2018.
Ngày dạy
Tiết (theo TKB)
Lớp
Số HS vắng
4
9A
I. Mục tiêu
a) Kiến thức.
- Nhận biết được bệnh nhân đao và bệnh nhân tơcnơ qua các đặc điểm hình
thái.
- Trình bày được đặc điểm di truyền của các bệnh: Bệnh bạch tạng, câm điếc
bẩm sinh và tật 6 ngón tay
- Trình bày được nguyên nhân của bệnh tật di truyền và đề xuất 1 số biện
pháp hạn chế phát sinh chúng.
b) Kĩ năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Hoạt động nhóm
- Thu thập tranh ảnh, mẫu vật có liên quan
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK
- Kĩ năng nghe tích cực, hợp tác trong hoạt động nhóm
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm tổ, tổ, lớp
c) Thái độ.
- Củng cố niềm tin vào khoa học, xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu.
- Giáo dục HS có ý thức đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt
nhân, vũ khí hóa học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường. Sử dụng đúng
cách các thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc chữa bệnh.
2. Định hướng phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực
giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết


vấn đề, năng lực tính toán, ...
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc
sống, tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ.
3. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp tìm tòi. Động não. Dạy học nhóm .Trực quan
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV.
- Tranh phóng to hình 29.1 – 29.3 SGK
- Phiếu học tập, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS.
Xem trước bài nội dung bài.
III. Các chuỗi hoạt động học
A. Hoạt động khởi động : 1p
Các đột biến gen, đột biến NST xảy ra ở người do ảnh hưởng của tác nhân
vật lí và hoá học trong tư nhiên, do ô nhiễm môi trường và do rối loạn quá trình
trao đổi chất trong tế bào đã gây ra các bệnh tật di truyền.
1


B. Hoạt động hình thành kiên thức
1. Ổn định tổ chức lớp học: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen
lặn qui định? Vẽ sơ đồ phả hệ?
- Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào? Nêu ý
nghĩa?
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Nhận biết một vài bệnh di truyền ở người- 15p

I/ Một vài bệnh di - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 29.1 và
truyền ở người
29.2 để trả lời câu hỏi SGK, hoàn thành phiếu học
Nội dung bảng
tập.
- HS quan sát kĩ tranh, thảo luận nhóm và ghi vào
bảng báo cáo thu hoạch
- GV kẻ sẵn bảng để HS lên trình bày.
+ Vì sao những bà mẹ trên 35 tuổi, tỉ lệ sinh con bị
bệnh Đao cao hơn người bình thường?
(Những bà mẹ trên 35 tuổi, tế bào sinh trứng bị lão
hoá, quá trình sinh lí sinh hoá nội bào bị rối loạn dẫn
tới sự phân li không bình thường của cặp NST 21
trong giảm phân)
+ Những người mắc bệnh Đao không có con, tại sao
nói bệnh này là bệnh di truyền?
(Người bị bệnh Đao không có con nhưng bệnh Đao
là bệnh di truyền vì bệnh sinh ra do vật chất di
truyền bị biến đổi)
- Gv: Liên hệ thực tế và giáo dục hs trong việc sử
dụng thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ.
Phiếu học tập: Tìm hiểu về bệnh di truyền
Tên bệnh
1. Bệnh Đao

2. Bệnh Tơcnơ
3. Bệnh bạch tạng

Đặc điểm di truyền
Cặp NST số 21 có 3

NST

Biểu hiện bên ngoài
Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng
hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi
sâu và 1 mí, ngón tay ngắn, si
đần, không có con.
Cặp NST số 23 ở nữ - Lùn, cổ ngắn, là nữ
chỉ có 1 NST (X)
- Tuyến vú không phát triển,
mất trí, không có con.
Đột biến gen lặn
- Da và màu tóc trắng.
2


4. Bệnh câm điếc bẩm Đột biến gen lặn
sinh

- Mắt hồng
Câm điếc bẩm sinh.

Hoạt động 2 :Tìm hiểu một số tật di truyền ở người – 7p
II/. Một số tật di truyền ở người
- GV: Yêu cầu HS quan sát H 29.3
Đột biến NST và đột biến gen gây Nêu các dị tật ở người?
- HS quan sát H 29.3 và kể tên các dị tật
ra các dị tật bẩm sinh ở người.
ở người. Rút ra kết luận.
- GV nhận xét.

Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp để hạn chế phát sinh bệnh tật di truyền –
11p
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả
III. Các biện pháp hạn chế phát lời câu hỏi:
+ Các bệnh và tật di truyền ở người
sinh tật, bệnh di truyền
phát sinh do nguyên nhân nào?
- Nguyên nhân:
+ Do tác nhân vật lí, hoá học trong + Đề xuất các biện pháp hạn chế sự
phát sinh các bệnh tật di truyền?
tự nhiên.
- HS thảo luận nhóm, thống nhất câu trả
+ Do ô nhiễm môi trường.
lời.
+ Do rối loạn quá trình sinh lí, sinh - Một HS đại diện nhóm trình bày, các
hoá nội bào.
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Biện pháp:
- GV: nhận xét. Liên hệ thực tế từ đó
+ Hạn chế các hoạt động gây ô giáo dục HS có ý thức đấu tranh chống
sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân,
nhiễm môi trường.
+ Sử dụng hợp lí các loại thuốc trừ vũ khí hóa học và các hành vi gây ô
sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa nhiễm môi trường. sử dụng đúng cách
các thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc
bệnh.
+ Hạn chế kết hôn giữa những người chữa bệnh.
có nguy cơ mang gen gây các tật
bệnh di truyền.
C. Hoạt động luyện tập - Vận dụng. (4p)

- HS đọc ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK – 85.
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 1p
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Nghiên cứu trước nội dung bài 30.
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên
……………………………………………………………………………………………………………
3


……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Tiết 34 – Bài 30: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
Ngày soạn: 22/11/2018.
Ngày dạy
Tiết (theo TKB)
Lớp
Số HS vắng
1
9A
I. Mục tiêu
a) Kiến thức.
- Nêu được di truyền y học tư vấn là gì và nội dung lĩnh vực khoa học này.
- Giải thích được cơ sơ di truyền học “Hôn nhân một vợ một chồng” và những
người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết hôn.
- Giải thích được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và tác hại
của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền của con người.
b) Kĩ năng.
- Phát triển kĩ năng phân tích, tư duy tổng hợp.

- Hoạt động nhóm.
- Thu thập tranh ảnh, mẫu vật có liên quan.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK.
- Kĩ năng nghe tích cực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm tổ, tổ, lớp.
c) Thái độ.
- Củng cố niềm tin vào khoa học, xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu.
- Giáo dục HS cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhận, vũ khí hóa học và
phòng chống ô nhiễm môi trường.
2. Định hướng phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực
giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết
vấn đề, năng lực tính toán, ...
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc
sống, tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ.
3. Phương pháp giảng dạy:
- Vấn đáp tìm tòi. Động não. Dạy học nhóm. Trực quan.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu trước nội dung của bài.
III. Các chuỗi hoạt động học
A. Hoạt động khởi động : 1p
4


Những hiểu biết về di truyền học người giúp con người bảo vệ mình và
bảo vệ tương lai di truyền loài người thông qua những lĩnh vực chính nào?
Chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài.
B. Hoạt động hình thành kiên thức
1. Ổn định tổ chức lớp học: (1p)

2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
+ Nêu điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân đao và bộ NST người bình
thường? Biểu hiện bên ngoài để nhận biết được một bệnh nhân đao?
+ Cho biết những nguyên nhân có thể phát sinh bệnh tật di truyền ở người? Nêu
các biện pháp để hạn chế?
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu di truyền y học tư vấn – 10p
I/ Di truyền y học tư vấn
- Gv: Y/c hs đọc thông tin và cho hs thảo
- Di truyền y học tư vấn là một luận các câu hỏi sau:
Nghiên cứu các trường hợp sau:
lĩnh vực của di truyền học kết hợp
Người con trai và người con gái bình
với phương pháp xét nghiệm,
thường, sinh ra từ hai gia đình đã có người
chuẩn đoán hiện đại với nghiên mắc chứng câm điếc bẩm sinh:
cứu phả hệ.
+ Em hãy thông tin cho đôi trai, gái này
biết đây là loại bệnh gì?
- Chức năng: chuẩn đoán, cung (Đây là bệnh di truyền)
cấp thông tin và cho lời khuyên
+ Bệnh do gen trội hay gen lặn qui định?
liên quan đến các bệnh và tật di Tại sao?
truyền.
(Do gen lặn qui định. Vì có người trong gia
đình đã mắc bệnh)
+ Nếu họ lấy nhau, sinh con đầu lòng bị
câm điếc bẩm sinh thì họ nên tiếp tục sinh

con nữa không? Tại sao?
(Không nên sinh con tiếp tục. Vì ở họ đã
mang gen gây bệnh)
- Từ những nội dung thảo luận trên y/c hs
tự rút ra kết luận:
+ Di truyền y học tư vấn là gì ? Chức năng
của ngành này ra sao?
- Gv: Nhận xét, liên hệ thực tế các trung
tâm y tế dự phòng huyện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia
5


đình – 13p
II/.Di truyền học với hôn nhân
và kế hoạch hoá gia đình.
1/.Di truyền học với hôn nhân
- Di truyền học đã giải thích cơ sở
khoa học của các quy định trong
luật hôn nhân và gia đình.
+ Những người có quan hệ huyết
thống trong vòng 4 đời không
được kết hôn với nhau.
+ Hôn nhân 1 vợ 1 chồng.

- Gv: Y/c hs đọc thông tin, nghiên cứu nội
dung trong bảng 30.1 và trả lời các câu hỏi
sau:
+ Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi
giống?

(Vì kết hôn gần làm cho đột biến gen lặn
biểu hiện ở cơ thể đồng hợp → dị tật bẩm
sinh)
+ Tại sao những có quan hệ huyết thống
từ đời thứ 4 trở đi thì được luật hôn nhân
và gia đình cho phép kết hôn với nhau?
(Từ đời thứ 4 kết hôn được. Vì đã có sự sai
khác về mặt di truyền và các gen lặn có hại
2/.Di truyền học và kế hoạch khó gặp nhau hơn)
hoá gia đình.
→ Y/c hs sử dụng tư liệu trong bảng 30
- Phụ nữ sinh con độ tuổi 25 – 34 + Vì sao cấm chuẩn đoán giới tính thai
nhi?
là hợp lí.
(Nhằm hạn chế việc mất cân đối tỉ lệ giới
- Từ độ tuổi trên 35 không nên tính)
sinh con vì tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh
- Gv: Liên hệ về việc trọng nam khinh nữ.
Đao tăng rõ.
( gv mở rộng thêm. Tính đến thời điểm
hiện nay, tỉ lệ nam nhiều hơn nữ: 101
nam : 100 nữ. Nếu tình hình này không
được khắc phục, dự kiến khoảng 15 năm
nửa (2025) sẽ có hơn 3 triệu người con trai
không lấy được vợ.
+ Dựa vào tư liệu ở bảng 30.2. Hãy cho
biết nên sinh con ở lứa tuổi nào nào để
đảm bảo giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc
bệnh đao?
(Phụ nữ sinh con ở độ tuổi từ 35 trở lên dễ

mắc bệnh và tật di truyền)
- Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi
17 – 18 hoặc quá 35?
(Tuổi 17 – 18: chưa đủ điều kiện cơ sở vật
chất và tâm sinh lí để sinh và nuôi dạy con
ngoan khoẻ. ở tuổi trên 35, tế bào bắt đầu
não hoá, quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào
có thể bị rối loạn => phân li không bình
6


thường => dễ gây chết, teo não, điếc, mất
trí.... ở trẻ)
- HS nghiên cứu thông tin SGK, tư duy trả
lời câu hỏi.
- Gv: Cho hs tự rút ra kết luận.
Hoạt động 3 :Tìm hiểu các hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường – 10p
III. Hậu quả di truyền do ô
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
nhiễm môi trường
SGK và mục “Em có biết” trang 85.
- Các tác nhân: chất phóng xạ và
+ Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối
các hoá chất có trong tự nhiên
với cơ sở vật chất di truyền? Cho VD?
hoặc do con người tạo ra đã làm
(Các tác nhân vật lí, hoá học, các khí thải ,
tăng ô nhiễm môi trường, tăng tỉ
nước thải của các nhà máy thải ra, sử dụng
lệ người mắc bệnh, tật di truyền

thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ quá mức gây
nên cần phải đấu tranh chống vũ
đột biến gen, đột biến NST ở người =>
khí hạt nhân, vũ khí hoá học và
người bị bệnh tật di truyền)
chống ô nhiễm môi trường.
+ Làm thế nào để bảo vệ di truyền cho
bản thân và con người?
- HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu
hỏi.
- GV nhận xét và mở rộng thêm về các tác
nhân gây ô nhiễm môi trường. liên hệ thực
tế và giáo dục hs.
C. Hoạt động luyện tập - Vận dụng. (4p)
- Di truyền y học tư vấn là gì? Hãy cho biết chức năng của di truyền y học tư
vấn?
- Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ 4 trở đi thì luật hôn
nhân và gia đình cho phép kết hôn với nhau?
- Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35?
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1p)
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Ôn tập lại kiến thức đã học.
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

7



Tiết 35:

ÔN TẬP HỌC KÌ I

Ngày soạn: 28/11/2018.
Ngày dạy
Tiết (theo TKB)
Lớp
Số HS vắng
4
9A
I. Mục tiêu
a) Kiến thức.
- Hệ thống hóa kiến thức các chương đã nghiên cứu (chương I, II, III, IV, V)
b) Kĩ năng.
- Thu thập thông tin
- Rèn luyện kĩ năng ra quyết định vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Kĩ năng lắng nghe tích cực
c) Thái độ.
Giáo dục tư tưởng cho học sinh: Tính cẩn thận, chính xác khi trả lời các
câu hỏi và các thí nghiệm liên quan đến nội dung ôn tập.
2. Định hướng phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực
giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết
vấn đề, năng lực tính toán, ...
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc
sống, tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ.
3. Phương pháp giảng dạy:
- Vấn đáp. Động não. Hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị của GV và HS

1. Chuẩn bị của GV.
Câu hỏi ôn tập + đáp án
2. Chuẩn bị của HS.
Ôn tập nội dung của chương I, II, III, IV, V.
III. Các chuỗi hoạt động học
A. Hoạt động khởi động : 1p
GV giới thiệu các nội dung cần hòan thành
B. Hoạt động hình thành kiên thức
1. Ổn định tổ chức lớp học: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1 (20p): Hệ thống hoá kiến thức
- GV chia lớp thành 10 nhóm nhỏ và yêu cầu:
+ 2 nhóm cùng nghiên cứu 1 nội dung.
+ Hoàn thành bảng kiến thức từ 40.1 đến 40.5
8


- Các nhóm kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn
thành nội dung các bảng, cử đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá giúp HS hoàn thiện kiến thức.
Bảng 40.1 – Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy
luật
Phân li

Phân li độc
lập


Di truyền
liên kết

Di truyền
liên kết với
giới tính

Nội dung

Giải thích

ý nghĩa

Do sự phân li của
cặp nhân tố di
truyền trong sự
hình thành giao tử
chỉ chứa một nhân
tố trong cặp.
Phân li độc lập của
các cặp nhân tố di
truyền trong quá
trình phát sinh giao
tử.
Các tính trạng do
nhóm nhóm gen
liên kết quy định
được di truyền
cùng nhau.
ở các loài giao

phối tỉ lệ đực; cái
xấp xỉ 1:1

Các nhân tố di truyền
không hoà trộn vào nhau.
- Phân li và tổ hợp của
cặp gen tương ứng.

- Xác định
tính trội
(thường là
tính trạng
tốt)

F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình
bằng tích tỉ lệ của các
tính trạng hợp thành nó.

Tạo biến dị tổ
hợp.

Các gen liên kết cùng
phân li với NST trong
phân bào.

Tạo sự di
truyền ổn
định của cả
nhóm tính
trạng có lợi.

Điều khiển tỉ
lệ đực: cái.

Phân li và tổ hợp của cặp
NST giới tính.

Bảng 40.2 – Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì
trongnguyên phân và giảm phân
Các kì
Nguyên phân
Giảm phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu NST kép co ngắn, đóng NST kép co ngắn,
NST kép co ngắn lại
xoắn và đính vào sợi
đóng xoắn. Cặp NST thấy rõ số lượng NST
thoi phân bào ở tâm
kép tương đồng tiếp
kép (đơn bội).
động.
hợp theo chiều dọc
và bắt chéo
Kì giữa Các NST kép co ngắn
Từng cặp NST kép
Các NST kép xếp thành
cực đại và xếp thành 1 xếp thành 2 hàng ở
1 hàng ở mặt phẳng
hàng ở mặt phẳng xích mặt phẳng xích đạo
xích đạo của thoi phân

đạo của thoi phân bào. của thoi phân bào.
bào.
9


Kì sau

Từng NST kép chẻ dọc
ở tâm động thành 2
NST đơn phân li về 2
cực tế bào.
Kì cuối Các NST đơn nằm gọn
trong nhân với số
lượng bằng 2n như ở tế
bào mẹ.

Các NST kép tương
đồng phân li độc lập
về 2 cực tế bào.
Các NST kép nằm
gọn trong nhân với
số lượng n (kép)
bằng 1 nửa ở tế bào
mẹ

Từng NST kép chẻ dọc
ở tâm động thành 2
NST đơn phân li về 2
cực tế bào.
Các NST đơn nằm gọn

trong nhân với số
lượng bằng n (NST
đơn).

Bảng 40.3 – Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân,
giảm phân và thụ tinh
Các quá
Bản chất
Ý nghĩa
trình
Nguyên
Giữ nguyên bộ NST, nghĩa
Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn
phân
là 2 tế bào con được tạo ra lên của cơ thể và ở loài sinh sản vô
có 2n NST giống như mẹ.
tính.
Giảm phân
Làm giảm số lượng NST đi Góp phần duy trì ổn định bộ NST
1 nửa, nghĩa là các tế bào
qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu
con được tạo ra có số
tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
lượng NST (n) bằng 1/2 của
tế bào mẹ.
Thụ tinh
Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội Góp phần duy trì ổn định bộ NST
(n) thành bộ nhân lưỡng
qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu
bội (2n).

tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.

Bảng 40.4 – Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và protein
Đại
phân tử
ADN
ARN
Prôtêin

Cấu trúc

Chức năng

- Chuỗi xoắn kép
- 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X
- Chuỗi xoắn đơn
- 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X

- Lưu giữ thông tin di truyền
- Truyền đạt thông tin di truyền
- Truyền đạt thông tin di truyền
- Vận chuyển axit amin
- Tham gia cấu trúc ribôxôm
- Cấu trúc các bộ phận tế bào, enzim
xúc tác quá trình trao đổi chất,
hoocmon điều hoà hoạt động của các
tuyến, vận chuyển, cung cấp năng
lượng.

- Một hay nhiều chuỗi đơn

- 20 loại aa.

10


Bảng 40.5 – Các dạng đột biến
Các loại đột biến
Đột biến gen
Đột biến cấu trúc NST
Đột biến số lượng NST

Khái niệm
Những biến đổi trong cấu
trúc cấu ADN thường tại
1 điểm nào đó
Những biến đổi trong cấu
trúc NST.
Những biến đổi về số
lượng NST.

Các dạng đột biến
Mất, thêm, thay thé, đảo
vị trí 1 cặp nuclêôtit.
Mất, lặp, đảo đoạn.
Dị bội thể và đa bội thể.

Hoạt động 2: (18p) Câu hỏi ôn tập
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 117.
- HS vận dụng các kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
- GV Nhận xét, bổ sung.

C. Hoạt động luyện tập - Vận dụng. (4p)
GV nhận xét, đánh giá sự chuẩn bị của các nhóm, chất lượng làm bài của
các nhóm.
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1p)
- Hoàn thành các câu hỏi trang 117.
- Ôn lại phần biến dị và di truyền.
- Giờ sau kiểm tra học kì.
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………

Tiết 36 THI HỌC KÌ I
(Theo đề của phòng GD)
11


12



×