Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài giảng bài 12 khí áp một số loại gió chính t1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 14 trang )

Giáo viên thực hiện: Đinh Thị Sen
Hà Tĩnh, tháng 10 năm 2018


Cột không khí

Cột không khí

+

-


I - SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP
1. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất

- Quan sát hình bên, em hãy
cho biết: trên TĐ có mấy đai
khí áp.
- Các đai khí áp trên
Trái Đất phân bố như thế
nào?

Hình 15.1 – các đai khí áp và gió trên Trái Đất


I - SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP
1. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất

Dựa vào hình trên, em hãy cho biết các đai khí áp có phân bố
liên tục không? Tại sao?




Nguyên nhân làm khí áp thay đổi

Theo độ cao
Càng
Theo lên
độ cao
khí áp
càng giảm

Theo nhiệt độ
- Nhiệt độ tăng ->
Theo nhiệt độ
khí áp giảm,
- Nhiệt độ giảm
khí áp tăng

Theo độ ẩm
- Độ ẩm tăng ->
Theo độ ẩm
khí áp giảm
-Độ ẩm giảm ->
khí áp tăng


II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
Quan sát
hình 12.1
SGK hãy

trình bày đặt
điểm hoạt
động của gió
tây ôn đới và
gió mậu
dịch?

- Nhóm 1, 3: Gió tây ôn đới
- Nhóm 2, 4: Gió mậu dịch


II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH

Đặc điểm
Khái niệm:

Phạm vi hoạt động:

Hướng

Thời gian

Tính chất

1. Gió Tây ôn đới

2. Gió Mậu dịch


II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH


Đặc điểm

1. Gió Tây ôn đới

2. Gió Mậu dịch

Khái niệm:

- Là loại gió thổi từ các
khu áp cao cận nhiệt
đới về áp thấp ôn đới

- Là loại gió thổi từ các
khu áp cao cận nhiệt
đới về áp thấp ôn đới

Phạm vi hoạt
động:

Từ 300 đến 600 ở hai
bán cầu

Từ 300 đến 00 ở hai bán
cầu

Hướng

Hướng tây nam (BCB)
Hướng tây bắc (BCN)


Hướng đông bắc (BCB)
Hướng đông nam
(BCN)

Thời gian

Quanh năm

Quanh năm

Tính chất

Ẩm cao, gây mưa nhiều Khô, ít gây mưa


? Giải thích tại sao cùng xuất
phát từ áp cao chí tuyến
nhưng gió Mậu Dịch có tính
chất khô trong khi gió Tây
Ôn đới lại thường ẩm ướt.


? Gió Mậu Dịch và gió
Tây Ôn Đới có ảnh
hưởng đến Việt Nam
không? Tại sao


Củng cố

Câu 1: Sắp xếp ý ở cột A và cột B sao
cho đúng
A.GIÓ

B. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG

1. Gió Tây ôn
đới
1.b
2. Gió Mậu
dòch
2.c
3. Gió Đông
cực
3.a

a.Thổi từ áp cao đòa cực
về áp thấp ôn đới.
b.Thổi từ áp cao cận chí
tuyến về áp thấp ôn
đới.
c.Thổi từ áp cao cận chí
tuyến về áp thấp xích
đạo.


Củng cố
Câu 2. Trên Trái Đất có mấy vành đai khí áp :
A. 5
B. 6

C. 7
D. 8
Câu 3. Nguyên nhân thay đổi khí áp :
A. Thay đổi theo độ cao
B. Thay đổi theo nhiệt độ
C. Thay đổi theo độ ẩm
D. Tất cả các ý trên


Củng cố
Câu 4. Đặc điểm của gió Tây ôn đới là:
A. Thổi vào mùa hạ, gió nóng và gió ẩm
B. Thổi vào mùa đông, gió lạnh và ẩm.
C. Thổi quanh năm, độ ẩm rất cao, thường gây mưa.
D. Thổi quanh năm, gió lạnh và độ ẩm thấp


Củng cố
Câu 5. Gió Mậu Dịch có đặc điểm là
A. Thổi vào mùa hạ, nóng ẩm, hướng gió thay đổi theo mùa
B. Thổi vào mùa đông, lạnh, khô, hướng gió thay đổi
theo mùa
C. Thổi quanh năm, tính chất ẩm ướt, hướng gió gần
như cố định
D. Thổi quanh năm, tính chất khô, hướng gió gần
như cố định




×