Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GIÁO ÁN HÌNH 6(-3 cột, cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.7 KB, 39 trang )

Tuần 6
Tiết 6
Ngày soạn: ...
Ngày dạy :
Luyện tập
A. Mục tiêu
- Học sinh đợc củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách
khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau
- Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
- Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau gữa tia và đờng thẳng
B. Chuẩn bị
GV: Thớc thẳng, máy chiếu hắt
HS: Thớc thẳng, giấy trong
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1)
II. Kiểm tra bài cũ( 7)
Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
- Vẽ đờng thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối nhau
trong hình vẽ.
- Cho HS làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đờng thẳng
III. Luyện tập (33)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- HS vẽ hình và làm
bài tập vào nháp
- Nhận xét và ghi
điểm:
- Trả lời miệng điền
vào chỗ trống các
câu hỏi
- Vẽ hình minh hoạ
- Khắc sâu : hai điều


kiện để hai tia đối
- Một HS lên bảng làm
bài tập
- Vẽ hình và trả lời câu
hỏi theo yêu cầu SGK
- Nhận xét và hoàn thiện
vào vở
- Hoàn thiện câu trả lời
- Trả lời miệng bài tập
32
Bài tập 26. SGK
H1
A BM
H2
A MB
a. Điểm M và B nằm cùng phía đối
với A
b. M có thể nằm giữa A và B (H1),
hoặc B nằm giữa A và M (H2)
Bài tập 27. SGK
a. A
b. A
Bài tập 32. SGK
a.Sai
x
y
O
1
nhau
- Yêu cầu HS làm

vào vở
- Yêu cầu HS làm
vào vở

- Một HS lên bảng vẽ
hình
- Trả lời miệng ( không
yêu cầu nêu lí do)
- Một HS lên bảng vẽ
hình
- Trả lời miệng ( không
yêu cầu nêu lí do)
b.Sai

x
y
O
Bài tập 28. SGK
x
y
O
M
N
a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối
nhau
b. Điểm O nằm giữa M và N
Bài tập 30. SGK

A
B

C
M
N
a. A
IV. Củng cố
V. H ớng dẫn học ở nhà (4)
Học bài theo SGK
Làm bài tập từ 23 đến 29 SBT
Đọc trớc bài đoạn thẳng
Tuần 7
Tiết 7
Ngày soạn: ...
Ngày dạy :
2
Bài 6. Đoạn thẳng
A. Mục tiêu
- Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đoạ thẳng cắt đờng thẳng, đoạn thẳng, tia
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị
GV: Thớc thẳng, máy chiếu hắt
HS: Thớc thẳng, giấy trong
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1)
II. Kiểm tra bài cũ( 7)
Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời:
- Vẽ đờng thẳng AB
- Vẽ tia AB

- Đờng thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào ?
III. Bài mới (24)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Cho HS vẽ đoạn
thẳng AB
- Nêu cách vẽ
- Đoạn thẳng AB là
gì ?
- Coá những các nào
để gọi tên đoạn thẳng
AB ?
* Củng cố: Cho làm
bài tập 33. SGK
- Cho HS quan sát
các trờng hợp cắt
nhau của đoạn thẳng
và đoạn thẳng, đoạn
thẳng và đờng thẳng,
đoạn thẳng và tia
- Vẽ đoạn thẳng AB và
mô tả cách vẽ
- Phát biểu định nghĩa
đoạn thẳng
- Có thể gọi là BA
a. R và S
b. Hai điểm P, Q và tất
cả các điểm nằm giữa P
và Q.
- Quan sát các trờng hợp
trong SGK H33, H34,

H35 SGK
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
A
B
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm
a, điểm B và tất cả các điểm nằm
giữa A và B
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt
tia, cắt đờng thẳng
Cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trờng hợp cắt nhau trong bảng phụ sau:
3
A
B
C
D
A
B
C
D
D
A
B
C
A
x
O
B
x
O
B

A
x
A
B
O
x
O
A
B
a
B
A
a
O
N
IV. Củng cố(10)
- Trả lời câu hỏi bài tập 35 SGK
- Đáp án: d
- Làm bài tập 36 SGK
o Không
o AB và AC
- Làm bài tập 37 Sgk
x
K
B
C
A
V. H ớng dẫn học ở nhà (3)
Học bài theo SGK
Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK

Làm bài tập 34, 35, 36
4
Tuần 8
Tiết 8
Ngày soạn:10/10/08
Ngày dạy :11/10/08
Bài 7. Độ dài đoạn thẳng
A. Mục tiêu
- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
- Biết sử dụng thớc đo độ dài để đo đoạn thẳng
- Biết so sánh hai đoạn thẳng
- Có ý thức đo vẽ cẩn thận.
B. Chuẩn bị
Thớc thẳng, SGK ...
Một số loại thớc dây, thớc gấp ...
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
* HS trả lời các câu hỏi sau:
T
M
B
- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Làm bài tập 38 SGK
- Làm bài tập 39. SGK
III. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng
- Hãy vẽ đoạn thẳng AB
- Dùng thớc có chia
khoảng để đo độ dài

đoạn thẳng AB
- Nhận xét về độ dài của
đoạn thẳng
- Thông báo : độ dài
đoạn thẳng là một số d-
ơng
- Độ dài và khoảng cách
có chỗ khác nhau
- Đoạn thẳng và độ dài
đoạn thẳng khác nhau
nh thế nào ?
- Đọc thông tin và nhớ
các kí hiệu tơng ứng.
- Đo và trình bày cách đo
- Đoạn thẳng là một
hình, độ dài đoạn thẳng
là một số.
1. Đo đoạn thẳng
A B
Độ dài đoạn thẳng AB bằng
25 mm và kí hiệu là:
AB = 25 mm
* Nhận xét: SGK
2. So sánh hai đoạn thẳng
H
I
J
K
F G
Ta so sánh hai đoạn thẳng

bằng cách so sánh độ dài của
chúng.
5
- Làm ?1 SGK
- Quan sát và mô tả các
dụng cụ đo độ dài trong
SGK
- Kiểm tra xem 1 inch có
phải bằng 2,54 cm
không ?
- Đọc thông tin tìm hiểu
SGK.
?1 AB = IK, GH = EF
EF < CD
?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo
độ dài
?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài
khác.
IV. Củng cố
Bài tập 43. SGK
Hình 43: CA, AB, BC
Bài tập 44. SGK
AD, CD, BC, AB
AB + BC + CD + DA = 8,2 cm
V. H ớng dẫn học ở nhà (3)

6
Tuần 9
Tiết 9
Ngày soạn:16/10/08

Ngày dạy :17/10/08
Bài 7. KHi nào thì AM + MB = AB ?
A. Mục tiêu
- HS nắm đợc Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
- Nhận biết đợc một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bớc đầu tập suy luận Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm đợc
số còn lại
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
B. Chuẩn bị
Thớc thẳng, SGK ...
SGK, SBT , ....
Bảng phụ
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp(1)
II. Kiểm tra bài cũ(7)
* HS làm bài tập sau:
Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB.
Nhận xét cách đo. Kết quả đo.
A
B
M
* GV: Y/c 1 HS Tính tổng độ dàiAM + MB =? và so sánh độ dài đó với độ dài AB
GV : ĐVĐ
III. Bài mới (28)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng
Hoạt động 1
GV:y/c HS làm
?1
?
GV chia lớp thành 2 nhóm

GV ? Qua
?1
Em có nhận
xét gì ?
- Làm bái tập 46 theo cá nhân
HS đọc
?1

HS 2 nhóm tiến hành do
theo y/c
?1
- Làm theo nhóm
- Nhận xét chéo giữa
các nhóm
- Hoàn thiện vào vở
-HS n/c làm bài
Hoàn thiện vào vở.
1. Khi nào thì tổng độ dài ....
?1

A
B
M
AM = ...... AM = ......
MB = ....... MB = .......
AB = ........ AB = ........
AM + MB = AB
* Nhận xét: Nếu điểm M nằm
giữa hai điểm A và B thì AM +
MB = AB. Ngựơc lại, nếu AM +

MB = AB thì điểm M nằm giữa
A và B
Bài tập 46. SGK
I KN
Vì N nằm giữa I và K nên
7
GV: Y/c HS đọc ví dụ
SGK( Bảng phụ)
?Biết M là điểm nằm giữa hai
điểm A và B. Làm thế nào để
đo hai lần, mà biết độ dài của
cả ba đoạn thẳng AM, MB,
AB. Có mấy cách làm ?
Hoạt động2
GV: Ta đã biết cách đo độ dài
đoạn thẳng. Vậy nếu ta muốn
đo k/c giữa 2 điểm trên mặt
đất(VD: từ chỗ cô giáo đến ổ
khoá cổng chính nhà trờng) ta
làm nh nào? Có dụng cụ nào
dùng để đo? Ta vào nội dung
2
GV y/c HS đọc thông tin
trong Sgk 120 rồi trả lời :
?Muốn đo K/c giữa 2 điểm
trên mặt đất ta làm thế nào?
(?Ta có thể dùng những dụng
cụ nào để đo đợc k/c đó.)
? Q/s H49,50,51 hãy cho biết
đâu là h/vẽ của Thớc cuộn

bằng Vải, bằng KLoại, thớc
chữ A?
GV hớng dẫn cách đo nh SGK
- Làm bài tập 47 SGK
HS đọc VD và hoàn
thiện vào vở
HS: ( AD nhận xét bài)
- Đo AM, MB. Tính AB
(đo AM, AB.Tính MB;
đo MB, AB. Tính MA);
Có 3 cách làm.

HSTL:
HSTL:
HS theo dõi
IN + NK = IK
Thay số, ta có 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 (cm)
Ví dụ: Cho điểm M nằm giữa hai
điểm A vàB. Biết AM = 3cm; AB
=8 cm. Tính MB?
Giải: Có AM + MB = AB( vì M
nằm giữa hai điểm A và B).
Thay số: 3 + MB = 8
MB = 8-3
MB = 5 (cm)
2. Một vài dụng cụđo khoảng
cách giữa 2 điểm trên mặt đất.
Bài tập 47. Sgk
E FM

Vì M nằm giữa E và F nên
EM + MF = EF
Thay số, ta có 4 +MF = 8
MF = 8 4
MF = 4 (cm)
Vậy EM = MF
IV. Củng cố (Nếu còn thời gian)
Bài tập 50. SGK: Điểm V nằm giữa hai điểm T và A.
Bài tập 51. SGK Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm)
Vậy A nằm giữa V và T
* Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
V. H ớng dẫn học ở nhà (2)
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK
Làm các bài tập 47, 48, 49 SBT
Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất.
8
Tuần 22
Tiết 16
Ngày soạn:16/01/09
Ngày dạy :17/01/09
Đ1. Nửa mặt phẳng
A. Mục tiêu
- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
- Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ
- Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm
B. Chuẩn bị
- GV: Thớc thẳng, SGK
- HS: Thớc thẳng

C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
(Lồng ghép vào bài mới)
9
III. Bài mới
GV HS Ghi bảng
- Quan sát hình 1 và cho
biết đờng thẳng a chia mặt
phẳng ra làm mấy phần
- Hãy nêu một vài hình ảnh
của mặt phẳng.
- GV giới thiệu khái niệm
nửa mặt phẳng bờ a.
- Trên H1 đờng thẳng a chia
mặt phẳng ra làm hai nửa
mặt phẳng có chung bờ a
gọi là hai nửa mặt phẳng
đối nhau.
- Quan sát H2
? Hai điểm M, N nằm trên
nửa mặt phẳng nào
? Điểm P nằm trên nủa mặt
phẳng nào
- Nửa mp (I) còn gọi là nửa
mp bờ a chứa điểm M (nửa
mp bờ a không chứa điểm
P)
- Cho HS làm ?1
? Vị trí của M, N và M, P so

với đờng thẳng a.
- Đờng thẳng a chia
mặt phẳng ra làm hai
phần
- Mặt bàn, bảng, ..
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Hai điểm M, N nằm
trên nửa mặt phẳng (I)
- Điểm P nằm trên
nủa mặt phẳng (II)
- Nửa mp(I): nửa mp
bờ a chứa điểm N
(nửa mp bờ a không
chứa điểm P) .
- MN không cắt a. MP
có cắt a
- M và N nằm cùng
phía với đờng thẳng a.
M và P nằm khác phía
1. Nửa nửa phẳng bờ a
(I)
a
(II)
* Khái niệm:
- Hình gồm đờng thẳng a và một
phần mặt phẳng bị chia ra bởi a
gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ
gọi là hai mặt phẳng đối nhau

- Bất kì đờng thằng nào nằm trên
mặt phẳng cũng là bờ chung của
hai mặt phẳng đối nhau
a
Hinh 2
(II)
(I)
M
N
P
?1
(II)
(I)
a
M
N
P
10
- Vẽ ba tia chung gốc: Ox,
Oy, Oz. Lấy
? Trong các hìng 3a, b, c
hình nào tia Oz nằm giữa
hai tia Ox và Oy ?
- Tại sao ở hình 3 c, tia Oz
không nằm giữa hai tia Ox
và Oy ?
- Khi nào tia Oz nằm giũă
tia Ox và tia Oy ?
Trả lời ?2 SGK
Trả lời câu hỏi 2/ SGK

đờng thẳng a
- Các nửa mặt phẳng
đối nhau: Nửa mặt
phẳng bờ a chứa điểm
M đối nhau với nửa
mặt phẳng bờ a chứa
điểm P
- Quan sát các hình 3
a, b, c và cho biết :
- H.a,b: Tia Oz nằm
giữa hai tia Ox và tia
Oy vì tia Oz cắt đoạn
thẳng MN
- H.c:Tia Oz không
nằm giữa hai tia Ox
và Oy vì tia Oz không
cắt đoạn thẳng MN
- Nhận dạng và trả lời
câu hỏi ttơng tự nh
câu a.
HSTL:
2. Tia nằm giữa hai tia
a) b)
c)
Hình 3
- ở hình 3a, tia Oz cắt đoạn thẳng
MN, với M thuộc Ox, N thuộc Oy
ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox
và Oy.
?2

IV. Củng cố.
Yêu cầu HS làm bài 3, 4. SGK
11
a. Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A và nửa mặt phăng bờ B chứa điểm B
b. Đoạn thẳng BC không cắt đờng thẳng a

Bài 3. a) nửa mặt phẳng đối nhau
b) đoạn thẳng AB
x
z
y
O
M
N
x
z
y
O
M
N
x
y
z
O
M
N

a
A
B

C
V. H ớng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Tuần 21
Tiết 17
Ngày soạn: ...
Ngày dạy :
Bài 2. Góc
A. Mục tiêu
- Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ?
- Biết vẽ góc, biết đọc tên góc, kí hiệu góc
- Nhận biết điểm nằm trong góc
B. Chuẩn bị
Thớc thẳng, SGK
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1)
II. Kiểm tra bài cũ ?1Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?Vẽ hình minh hoạ hai nửa mp đối
nhau?
12
?2 Khi nào tia Oz năm giữa 2 tiaOx, Oy?
III. Bài mới(30)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Quan sát hình và cho biết :
- Góc là gì ?
- Nêu các yếu tố của góc.
- Thế nào là hai nửa mặt phẳng
đối nhau ?
- Gọi tên các góc trong hình 4 và
viết bằng kí hiệu.

Quan sát hình 2 và cho biết :
- Góc bẹt là gì ?
- Làm ? SGK
- Làm bài tập 6 SGK
- Làm miệng trả lời câu hỏi
- Muốn vẽ góc ta cần vẽ các yếu
tố nào ?
- Vẽ hai tia chung gốc và đặt tên
cho góc.
- Quan sát hình 5 và đạt tên cho
góc tơng ứng với
à
1
O
;
à
2
O
- Quan sát hình 4 và trả lời cau hỏi.
- Chỉ ra cạnh và đỉnh của góc.
- Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng
- Góc xOy : kí hiệu
ã
xOy
- Góc MON : kí hiệu
ã
MON
- Đỉnh O, cạnh Ox và Oy ..
- Quan sát hình 4c và trả lời câu hỏi
- Nêu hình ảnh thực tế của goc bẹt

- Điền vào chỗ trống :
a) góc xOy ; đỉnh ; cạnh
b) S ; ST và SR
c) góc có hai cạnh là hai tia đối
nhau
- Vẽ đỉnh và các cạnh của góc
- Góc O1 là góc xOy, góc O2 là
góc yOt
- Trả lời câu hỏi
- Bài 9. Oy và Oz
1. Góc
Góc là hình gồm hai tia
chung gốc
Gốc chung của hai tia gọi
là đỉnh. Hai tia gọi là hai
cạnh của góc.
x
y
a)
O
y
x
b)
O
M
N
2. Góc bẹt
Góc bẹt là góc có hai cạnh
là hai tia đối nhau.
y

c)
x
O
3. Vẽ góc.
13
- Quan sát hình 6 và cho biết khi
nào điểm M năm trong góc xOy
- Làm bài tập 9 SGK
t
x
y
O
Hình 5
4. Điểm nằm bên trong
góc
t
x
y
O
M
Hình 6
Khi tia OM nằm giữa tia
Oxvà tia Oy thì điểm M
nằm trong góc xOy.
IV. Củng cố. (10)
Yêu cầu HS làm bài 8. SGk
A
C
B
D

Bài tập 10
V. H ớng dẫn học ở nhà (4)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
14
Có tất cả ba góc là
ã
ã
ã
BAD ;DAC;BAD
Tuần 22
Tiết 18
Ngày soạn:12/02/2009
Ngày dạy : /02/2009
$ 3. Số đo góc
A. Mục tiêu
- Công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 180
0
- Biíet định nghĩa góc vuông, góc nhọ, góc tù
- Biết đo góc bằng thớc đo góc
- Biết so sánh hai góc
- Có ý thức đo góc cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
1.GV:Thớc thẳng, SGK, thớc đo góc, ê ke.
2.HS: Thớc thẳng, SGK, thớc đo góc, ê ke.
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1)
II. Kiểm tra bài cũ(5)
HS1: Nêu định nghĩa góc. Vẽ góc bất kì, đặt tên và viết bằng kí hiệu, nêu các yếu tố của góc.
HS2: Góc bẹt là gì ? Làm bài tập 8 SGK

III. Bài mới(30)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS vẽ một góc
bất kì và dùng thớc đo xác
định số đo của góc.
- Điền thông tin vào chỗ
trống ... trong câu sau:
- Nói cách đo góc
- Góc bẹt có số đo bằng
bao nhiêu độ ?
- Nêu nhận xét trong SGK
- Mô tả thớc đo góc
- Vì sao các số đo từ 0
0

đến 180
0
đợc ghi trên thớc
đo góc theo hai chiều ngợc
nhau ?
- Làm việc cá nhân và thông báo
kết quả.
- Một số HS thông báo kết quả đo
góc
- Kiển tra chéo nhau giữa các HS
- Nhận xét về số đo góc
- Số đo của góc bẹt là ...
- Đọc thông tin SGK về cấu tạo
của thớc đo góc
1. Đo góc

Số đo của góc xOy là ... .
Ta viết
ã
xOy
= ......
* Nhận xét: SGK
?1
* Chú ý: SGK
15
Làm ?2 SGK
- Quan sát hình 14 và cho
biết. Để kết luận hai góc
này có số đo bằng nhau ta
làm thế nào ?
- Đo góc và so sánh các
góc đó.
Dùng Êke vẽ một góc
vuông. Số đo của góc
vuông là bao nhiêu độ ?
- Thế nào là góc vuông ?
Dùng thớc vẽ một góc
nhọn. Số đo của góc nhọn
là bao nhiêu độ ?
- Thế nào là góc nhọn ?
Dùng thớc vẽ một góc tù.
Số đo của góc tù là bao
nhiêu độ ?
- Thế nào là góc tù ?
- Làm ?2 theo cá nhân và t/báokết
quả

HSTL: Đo hai góc hình 14 và so
sánh số đo của hai góc
- Đo số đo của các góc trong hình
15 và so dánh kết quả.
- Làm việc cá nhân đo các loại góc
trong SGK
- Đo góc vuông và cho biết số đo
của góc vuông
- Dụng thớc vẽ một góc nhọn và
cho biết góc nhọn số đo của góc
nhọn nhỏ hơn góc vuông
- Vẽ một góc tù và cho biết số đo
của góc tù nhỏ hơn góc bẹt và lớn
hơn góc vuông
- HSTL:
?2
2. So sánh hai góc
ã
xOy
=

uIv
= ....
0

sOt
>

pIq
3. Góc vuông. Góc nhọn.

Góc tù.
y
x
O
* Góc vuông là góc có số
đo bằng 90
0
.
x
y
O
* Góc nhọn là góc có số
đo lớn hơn 0
0
và nhỏ hơn
90
0
y
x
O
* Góc tù là góc có số đo
lớn hơn 90
0
và nhỏ hơn
180
0
IV. Củng cố. (10)
Làm bài tập 14. SGK
Bài tập 11. SGK
16

Bài tập 12 SGK
V. H ớng dẫn học ở nhà (4)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Tuần 27
Tiết 18
Ngày soạn:16/2/2009
Ngày dạy : /2/2009
Bài 4. Khi nào
ã
ã
ã
xOy yOz xOz
+ =
A. Mục tiêu
- Nếu tia Oy nằm giữa hai tia õ và Oz thì
ã
ã
ã
xOy yOz xOz+ =
- Biết định nghĩa hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kê bù.
- Nhận biết hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kê bù.
- Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại
- Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
1. GV :Thớc thẳng, SGK, thớc đo góc, ê ke.Bảng phụ :?1 sgk/80
2. HS: Thớc thẳng, SGK, thớc đo góc, ê ke.
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1)
II. Kiểm tra bài cũ(6)

HS1: Hãy vẽ một góc nhọn bất kì và dùng thớc đo góc đo số đo của góc.
HS2: Làm bài tập 14 SGk
III. Bài mới(28)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS vẽ một góc xOy,
vẽ tia Oz nằm trong góc xOy và
dùng thớc đo xác định số đo của
góc.
- Điền thông tin vào chỗ
trống ... trong câu sau:
- Làm việc cá nhân và
thông báo kết quả.
- Một số HS thông báo
kết quả đo góc
- Ta nhận thấy:
1. Khi nào thì tổng số đo ..
?1
y
x
z
O
17
- So sánh :
Làm tơng tự trong hình tiếp
theo trong SGK và so sánh.
- Khi nào
ã
ã
ã
xOy yOz xOz+ =

?
- Nêu nhận xét trong SGK
- Để tính số đo góc BOC ta làm
thế nào ?
- Vì sao ta có thể làm đợc nh
vậy ?
- Yêu cầu một HS trả lời về
cách tính.
- Đọc thông tin SGK và cho biết
thế nào là hai góc kề nhau ? Vẽ
hình minh hoạ.
- Đọc thông tin SGK và cho biết
thế nào là hai góc phụ nhau ?
Vẽ hình minh hoạ.
- Đọc thông tin SGK và cho biết
thế nào là hai góc bù nhau ? Vẽ
z
x
y
O
ã
ã
ã
xOy yOz xOz+
- Số đo góc BOC bẳng
tổng góc BOA và AOC.
- Vì tia OA nằm giữa hai
tia OB và OC
- Tính số đo góc BOC.
- Đọc SGk tim hiểu thế

nào là hai góc kề nhau.
- Vẽ hình minh hoạ
- Một HS lên bảng vẽ.
- Đọc SGk tim hiểu thế
nào là hai góc phụ nhau.
- Vẽ hình minh hoạ
- Một HS lên bảng vẽ.
- Đọc SGk tim hiểu thế
nào là hai góc bù nhau.
- Vẽ hình minh hoạ
ã
ã
ã
0
0
0
xOy .......
yOz .......
xOz .......
=
=
=
xOy + yOz xOz
Ta thấy:
ã
ã
ã
xOy yOz xOz+ =
* Nhận xét: SGK
?1

Bài tập 18. SGK
Vì tia Oa nằm giữa hai tia OB
và OC nên:
ã
ã
ã
BOA AOC BOC+ =
Thay
ã
ã
0 0
BOA 45 ; AOC 32= =

ta có:
ã
BOC
= 45
0
+ 32
0


ã
BOC
= 77
0
2. Hai góc kề nhau; ...
a) Hai góc kề nhau
1
2

b) Hai góc phụ nhau
2
1
c) Hai góc bù nhau
18

×