Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

004 2019 đề và đáp án thử chuyên hoá IV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.01 KB, 5 trang )

GROUP HOÁ HỌC 8 – 9
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)

KỲ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT LẦN IV
NĂM HỌC: 2019 – 2020
MÔN THI: HOÁ HỌC (VÒNG 2)
Ngày thi: 28/04/2019
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề thi

Họ và tên thí sinh ……………………………………………....

Mã đề thi: 004

Số báo danh ………………………………………….…………
Câu 01: (2.5 điểm + 2.5 điểm)
1. “Tinh thể ngậm nước là tinh thể chứa nước kết tinh”. Vận dụng các kiến thức về muối kết tinh
và tinh thể muối ngậm nước, em hãy giải bài toán sau:
Khi thêm 1,0 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hoà ở 20°C đã làm cho
1,58 gam MgSO4 khan kết tinh trở lại ở dạng tinh thể ngậm nước. Xác định công thức của tinh
thể MgSO4 ngậm nước? Biết độ tan của MgSO4 ở 20°C là 35,1 gam.
2. (1. 25 điểm + 1.25 điểm) Vận dụng kiến thức hoá học về etilen, em hãy trả lời các câu hỏi
sau:
Thí nghiệm: Điều chế và thử tính chất của Etilen
“Cho 2ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó cho thêm từng
giọt dung dịch H2SO4 đặc (4ml), đồng thời lắc đều.
Đun nóng hỗn hợp sau phản ứng sao cho hỗn hợp không trào lên ống dẫn khí
Dẫn khí lần lượt vào dung dịch Brom, dung dịch KMnO4.”
a) Nêu hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm hóa học trên?
b) Viết phương trình hóa học xảy ra?
Câu 02: (2.5 điểm + 2.5 điểm) Vận dụng kiến thức mà các em đã học về tính chất hoá học của các


Hợp chất vô cơ, em hãy giải các bài toán sau.
1. Cho 50 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào 100 gam dung dịch Na2CO3, lọc bỏ kết tủa được
dung dịch X. Tiếp tục cho 50 gam dung dịch H2SO4 9,8% vào dung dịch X thấy thoát ra 0,448
lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ phần trăm (%) của dung dịch
Na2CO3 ban đầu và khối lượng dung dịch thu được sau cùng?
2. Hỗn hợp X gồm hai kim loại R1, R2 có hoá trị x, y không đổi (R1, R2 không tác dụng với
nước và đứng trước Cu trong dãy hoạt động hoá học của kim loại). Cho hỗn hợp X tan hết trong
dung dịch Cu(NO3)2 sau đó lấy chất rắn thu được phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư
thu được 1,12 lít khí NO duy nhất ở đktc. Nếu cũng lượng hỗn hợp X ở trên phản ứng hoàn
toàn với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được bao nhiêu lít N2 (sản phẩm khử duy nhất ở
đktc) ?
Câu 03: (2.5 điểm + 2.5 điểm) Vận dụng các kiến thức mà em đã học về tính chất hoá học của các
Hợp chất hữu cơ, em hãy giải các bài toán sau.
1. Có một hỗn hợp X gồm C2H2, C2H6 và C3H6. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu
được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,625 mol Br2.
Tính thành phần phần trăm (%) theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp?
2. Hỗn hợp X gồm hai axit cacbonxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn Z). Đốt
cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu a mol X tác dụng

1


với lượng dư dung dịch NaHCO3 thì thu được 1,6a mol CO2. Tính thành phần % khối lượng
của Y trong X?
Câu 04: (3.0 điểm + 1.0 điểm + 1.0 điểm) Vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học, em hãy giải các
câu sau.
1. Có năm hợp chất A, B, C, D, E. Tiến hành các thí nghiệm hoá học và cho ra cho ra các kết quả
như sau:
Khi đốt thì cả năm chất đều cháy cho ra ngọn lửa màu vàng.
A tác dụng với H2O cho ra O2; B tác dụng với H2O cho ra NH3.

C tác dụng với D cho ra X; C tác dụng với E cho ra Y. Biết X và Y là chất khí;
tỉ khối của X so với O2 và tỉ khối của Y so với NH3 đều bằng 2.
Tìm công thức của các chất A, B, C, D, E, X, Y. Viết tất cả các phương trình hoá học đã xảy
ra?
2. Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai, nếu nếm thấy có vị ngọt.
Chất tạo nên vị ngọt đó có phải đường kính hay không? Nếu không, theo em đó là chất gì?
3. Chất lượng etxăng của động cơ đốt trong được xác định bởi tốc độ cháy của hỗn hợp hơi etxăng
và không khí. Khi tốc độ cháy không điều hoà thì trong động cơ có hiện tượng “kích nổ”, làm
cho động cơ bị “giật”, làm giảm hiệu suất biến năng lượng của phản ứng cháy thành cơ năng.
Người ta nhận thấy các hiđrocacbon mạch thẳng trong etxăng có khuynh hướng gây ra hiện
tượng kích nổ, còn các hiđro cacbon mạch nhánh có khuynh hướng cháy điều hoà. Khi đó chất
lượng etxăng được đánh giá qua “chỉ số octan”. Etxăng có chất lượng “tiêu chuẩn” khi chỉ số
octan bằng 100, nghĩa là etxăng tiêu chuẩn được giả thiết là có thành phần chỉ gồm hoàn toàn
chất 2,2,4-trimetylpentan (octan). Nếu etxăng chỉ gồm toàn là n-heptan thì được đánh giá là có
chỉ số octan bằng 0. Theo cách đánh giá như vậy, chỉ số octan của benzen là 106, của toluen là
120. Một loại etxăng có thành phần theo khối lượng như sau: octan: 57%; n-heptan: 26%;
benzen: 7,8%; toluen: 9,2%. Tính chỉ số octan của loại etxăng đã cho?

--- HẾT --Thí sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học khi làm bài.
Cán bộ coi thi không nhắc nhở gì thêm.
Họ và tên cán bộ coi thi số 01 ………………………………………… Chữ ký ………………..……
Họ và tên cán bộ coi thi số 02 ………………………………………… Chữ ký ………………..……

2


GROUP HOÁ HỌC 8 – 9

KỲ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT LẦN IV


______________

NĂM 2019

HƯỚNG DẪN CHẤM

MÔN THI: HOÁ HỌC (VÒNG 2)

(Đáp án có 03 trang)
I.

II.

Ngày thi: 28/04/2019

Hướng dẫn chung:
- Các giám thị chấm thi phải chấm đúng theo Hướng dẫm chấm.
- Các thí sinh làm cách khác mà vẫn logic, hợp lý và đầy đủ các bước sẽ đạt điểm tối
đa.
- Điểm toàn bài thi không làm tròn.
Hướng dẫn chấm chi tiết:
MÃ ĐỀ THI: 004

Câu – Ý

1.1 (2.5đ)

Nội dung cần đạt
Ở 20°C, 100 gam nước hoà tan 35,1 gam MgSO4 tạo ra 135,1 gam
dung dịch

Vậy: Trong 135,1 gam dung dịch có 35,1 gam MgSO4
➔ 100 gam dung dịch có 25,98 gam MgSO4 và có 74,02 gam
H2O
Ta tính khối lượng H2O tham gia kết tinh với 1,58 gam MgSO4
Từ MgSO4 → MgSO4. nH2O
➔ y = (1,58 × 18n) / 120 = 0,237n gam
Lượng muối còn lại trong dung dịch: 25,98 + 1 – 1,58 = 25,4 gam
Lượng H2O còn lại trong dung dịch: 74,02 – 0,237n (gam)
Vì dung dịch là bão hoà, nên: 25,4 / (74,02 – 0,237n) = 35,1/100
➔ n=7
Vậy công thức tinh thể là MgSO4. 7H2O

Điểm
0.25

0.25

0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
0.5

Hiện tượng xảy ra:

1.2 – a (1.25đ)

-


Dung dịch có bọt khí sủi lên

-

Đốt khí sinh ra, cháy và tỏa nhiều nhiệt

-

Khí thoát ra tác dụng với dung dịch brom: làm mất màu

0.25
0.25

dung dịch brom
-

0.25

Khí thoát ra tác dung với dung dịch KMnO4: thấy dung
dịch nhạt màu dần và có kết tủa màu đen MnO2

0.5

Các phương trình hóa học
C2H5OH ---(∆)---> CH2=CH2 + H2O
1.2 – b (1.25đ)

CH2=CH2 + Br2 ---→ CH2Br– CH2Br
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O ---→ 3CH2(OH)CH2(OH) +
2MnO2 + 2KOH

Số mol BaCl2 = 0,05 mol ; số mol H2SO4 = 0,05 mol

2.1 (2.5 điểm)

BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl

3

0.25
0.5
0.5
0.25
0.25


0,05

0,05

0,05

0,1

Dung dịch B + H2SO4 → khí ⇒ dung dịch B có Na2CO3 dư

0.5
0.25

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O
0,02


0,02

➔ Số mol Na2CO3 ban đầu = 0,05 + 0,02 = 0,07 mol
⇒C% = (0,07 × 106) / 100 = 7,42%

0.25
0.5

ĐLBTKL: mdd sau cùng = 50 + 100 + 50 - m↓ - m(CO2)
= 50 + 100 + 50 - 0,05.197 - 0,02.44 = 189,27 gam
TN1: R1 và R2 nhường e cho Cu2+ để chuyển thành Cu sau đó
Cu lại nhường e cho N+5 để thành N+2(NO). Số mol e do R1và
R2 nhường ra là:
N+5 + 3e → N+2
0,15
2.2 (2.5 điểm)

0.25

0.5

0,05

TN2. R1; R2 trực tiếp nhường e cho N+5 để tạo ra N2. Gọi x là
số mol N2, thì số mol e thu được vào là:

0.25

2N+5 +10e → N2


0.5

10x

x mol

Ta có: 10x = 0,15 → x = 0,015
⇒ V(N2) = 22,4.0,015 = 0,336 lít

3.1 (2.5 điểm)

0.5

Gọi số mol các khí trong 24,8 gam hỗn hợp X lần lượt là x, y, z
và số mol các khí trong 0,5 mol hỗn hợp X lần lượt là kx, ky, kz
TN1 Đốt cháy hỗn hợp
C2H2 → H2O
x
x
C2H6 → 3H3O
y
3y
C3H6 → 3H2O
z
3z
TN2: Tác dụng với Brom
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
kx
2kx

C2H4 + Br2 → C2H4Br2
kz
kz
Theo đề bài ta có các phương trình sau
(1) 26x + 30y + 42z = 24,8
(2) x + 3y + 3z = 1,6
(3) kx + ky + kz = 0,5
(4) 2kx + kz = 0,625
Giải ra ta được: k = 1,6.
x = 0,4
y = z = 0,2
%C2H2 = 50%
%C2H6 = %C3H6 = 25%

0.5
0.5
0.25

0.75

0.5

0.5

0.25
0.25

3.2 (2.5 điểm)

(Ghi chú: H(tb) = Hidro trung bình)

Ta có H(tb) = 2nH2O/nX = 2a/a = 2

4

0.25


4.1 (3.0 điểm)

4.2 (1.0 điểm)

4.3 (1.0 điểm)

Vậy X gồm: HCOOH (Chất Y, x mol) và HOOC-COOH (Chất
Z, y mol)
-COOH + NaHCO3 → COONa + CO2 + H2O
COOH (tb) = nCOOH/nX = nCO2/nX = 1,6a/a = 1,6
COOH (tb) = (x+2y)/(x+y) = 1,6
➔ x/y = 2/3
➔ %HCOOH = (2×46) /(2×46 + 3×90) = 25,41%
Ta có: M(X) = 64 (SO2) ; M(Y) = 34 (H2S)
Từ đó ta rút ra bảng kết quả sau:
A
B
C
D
E
X
Y
NaHSO3 NaHS

Na2O2 Na3N NaHSO4 hoặc
hoặc SO2 H2S
Na2SO3 Na2S
Các phương trình hóa học
2Na2O2 + 2H2O → 4NaOH + O2
Na3N + 3H2O → 3NaOH + NH3
NaHSO4 + NaHSO3 → Na2SO4 + SO2 + H2O
(2NaHSO4 + Na2SO3 → 2Na2SO4 + SO2 + H2O)
NaHSO4 + NaHS → Na2SO4 + H2S
(2NaHSO4 + Na2S → 2Na2SO4 + H2S)
- Đó không phải là đường kính (đường kính là saccarozơ kết
tinh).
- Những hạt rắn đó là đường glucozơ, fructozơ do nước trong
mật ong bay hơi
hết.
Chỉ số octan của etxăng đã cho:
100 × 0,57 + 106 × 0,078 + 120 x 0,092 = 76,308
Tổng điểm của cả bài thi là 20,00 điểm

0.5
0.25
0.25
0.5
0.25
0.5
0.25
1.75 (mỗi
chất 0,25)

1.0 (mỗi

phương
trình 0.25)

0.5
0.5

1.0

--- HẾT --Chữ ký giám thị chấm thi ………………………………………………………………………………
Ban ra đề: Admin Group Hoá Học 8 – 9

5



×