Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

50 bai toan hay va kho lien quan toi hon hop ket tua AlOH3 BaSO4 BaCO3 CaCO3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.48 KB, 15 trang )

50 bài toán hay và khó liên quan tới hỗn hợp kết tủa (Al(OH) 3; BaSO4; BaCO3; CaCO3)
CÂU 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al 2O3 vào nước (dư), thu được
0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO 2 (đktc) vào Y, thu được
4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ
từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,79.
B. 7,09.
C. 2,93.
D. 5,99.
Định hướng tư duy giải


�n CO2  0, 054
� Z : Ba(HCO3 ) 2
. Điền số ��
�n Al(OH)3  0, 04

Ta có: � max

�Al(OH)3 : 0, 04
��
� 4,302 �
BTNT.C
� Ba(HCO3 ) 2 : 0, 024
�BaCO3 : 0, 006 ����
Chuyển dịch điện tích ��
� m  0, 02.102  0,03.153  0, 04.16  5,99
CÂU 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 13,44 lít
H2 (đktc). Cho X phản ứng với 450 ml dung dịch H 2SO4 1M được 31,1 gam kết tủa và dung dịch
Y chỉ chứa các muối sanfat trung hòa. Cô cạn Y được 41,3 gam chất rắn khan . Giá trị m bằng
A. 24,1


B. 18,7
C. 25,6
D. 26,4
Định hướng tư duy giải

�m ��
� n   n e  1,2

� 2
�n H2SO4  0, 45
��
� 31,1  41,3  72,4 �
SO 4 : 0,45
Ta có: � �
� n e  1, 2
�n H2  0,6 ��
� 
OH : a

BTDT
���
� a  0,3 ��
� m  24,1
CÂU 3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,288
lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 250 ml dung dịch H 2SO4 1M được 20,22 gam kết tủa và dung
dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 25,74 gam chất rắn khan . Giá trị m
bằng
A. 14,18
B. 17,88
C. 15,26

D. 16,48
Định hướng tư duy giải


m ��
� n  n e  0,74


n H2SO4  0, 25

� 2

��
� 20,22  25,74  45,96 �
SO 4 : 0,25
Ta có: � �
n H2  0,37 ��
� n e  0, 74
� 

OH : a



���
� a  0, 24 ��
� m  17,88
BTDT

CÂU 4: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,512

lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch H 2SO4 1,25M và HCl 1M thu được 24,86 gam
kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 30,08 gam
chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 44,16%
B. 60,04%
C. 35,25%
D. 48,15%
Định hướng tư duy giải

�m ��
� n  n e  0,76


�n H SO  0, 25
� 2
2
4

SO : 0, 25


��
� 24,86  30,08  54,94 � 4
Ta có: �n HCl  0, 2
Cl : 0,2
��

� n e  0,76
�n H2  0,38 ��
� 


OH : a


�Al(OH)3 : 0,02
0,1.137
BTDT
BTKL
� 24,86 �
��
� %Ba 
 60,04%
���
� a  0,06 ���
� m  22,82 ��
BaSO
:
0,1
22,82
4

CÂU 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư sau khi phản ứng kết thúc thu
được dung dịch A, 3,024 lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn không tan. Rót 110 ml dung dịch
HCl 1M vào dung dịch A thu được 5,46 gam kết tủa. m có giá trị là :
A. 7,21 gam.
B. 8,74 gam.
C. 8,2 gam.
D. 8,58 gam.
1



Định hướng tư duy giải

� n Ba (AlO2 )2
Trong A ��


Ba 2 : a
� 
HCl
BTDT
 a ���
Cl : 0,11
���
� a  0, 04


Al3 : 2a  0, 07


BaO : 0, 04

��
�(m  0,54  0,135.16) �
��
� m  8,58
Al2 O3 : 0, 04

CÂU 6: Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H 2O rất dư, thu
được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C 2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH) 3. Đốt cháy hết Z, rồi cho

toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ
x : y bằng
A. 5 : 6.
B. 1 : 2.
C. 3 : 2.
D. 4 : 3.
Định hướng tư duy giải

Ca 2 : x

��

��
� 2x  4y  a
Điền số điện tích cho Y
� 
�AlO 2 : 4y  a
� n CO2  2x  3y  7y  a (Vậy AlO2- bị kết tủa hết)
Z cháy ��

�y  3 / 4a
x 4
��
� 4y  a  2a ��
��
��
� 
x

a

y 3

CÂU 7. Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO 2 vào dung dịch chứa NaOH 0,8M và Ba(OH) 2 0,4M thu được
23,64 gam kết tủa và dung dịch X gồm NaHCO 3 và Na2CO3. Cho từ từ dung dịch H 2SO4 1M vào
dung dịch X, thu được 1,792 lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Y,
thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 32,62 gam.
B. 39,95 gam.
C. 32,07 gam.
D. 36,01
gam.
Định hướng tư duy giải
�Na 2 CO3 : 0,06 H 2SO4
� V  0,3 ��
��
����
� n CO2  0,08 ��
� n H   0,14
Ta có: n BaCO3  0,12 ��
�NaHCO3 : 0,12
BaSO4 : 0,07

Ba(OH)2
����
��
��
� m  36,01
BaCO3 : 0,1

CÂU 8. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Ca, Al, CaC 2 và Al4C3 vào nước rất dư thu được

dung dịch Y trong suốt và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp khí Z thu được 2,016 lít
CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Thêm dung dịch HCl 1M từ từ vào dung dịch Y, người ta thấy khi
hết 40 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, còn khi hết 180 ml thu được a gam kết tủa. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 5,64 và 1,56.
B. 5,64 và 4,68.
C. 7,08 và 4,68.
D. 7,08
và 1,56.
Định hướng tư duy giải
CH 4

CO2 : 0,09


H 2 ��
��
��
� �n e  n H  0,36
Đốt cháy Z �
H 2 O : 0,18


C2 H 2

Ca(OH) 2 : 0,02


HCl
HCl:0,18

���
� � BTE
��
� m  5,64 ����
� n Al(OH)3  0,06 ��
� a  4,68
���

Ca(AlO
)
:
0,04

2 2
CÂU 9. Sục 11,2 lít khí CO 2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH xM thu được dung dịch X chứa
NaHCO3 và Na2CO3. Cho từ từ dung dịch X vào 100 ml dung dịch chứa HCl xM và H 2SO4 xM thu
được 6,72 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl 2 dư vào dung dịch Y thu được 35,84 gam kết
tủa.
Giá
trị
của
x
là.
A. 1,0M
B. 1,4M
C. 1,2M
D. 0,8M
Định hướng tư duy giải
BaSO 4 : 0,12


� 35,84 �
��
� x  1,2
Thử đáp án thấy trường hợp C chẵn ��
BaCO3 : 0,04

2


Thử lại nhanh với x = 1,2 thì thỏa mãn khi cho khí CO 2 là 6,72 lít.
CÂU 10: Hòa tan hết m gam Ba vào nước dư thu được dung dịch A. Nếu cho V lít (đktc) khí
CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được 35,46 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 2V lít
(đktc) khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì cũng thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 36,99.
B. 27,40.
C. 24,66.
D. 46,17.
Định hướng tư duy giải
BaCO3 : 0,18

V
2V
��
� m  0, 27.137  36,99
Lượng kết tủa không đổi ��� n CO2  0,18 ��� �
Ba(HCO3 ) 2 : 0,09

CÂU 11. Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH x mol/l và KOH y mol/l thu
được dung dịch X chứa 4 muối. Cho từ từ 100 ml dung dịch chứa HCl 1,2M và H 2SO4 x mol/l vào

dung dịch X thu được 1,344 lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y
thu được 61,26 gam kết tủa. Tỉ lệ của x : y là
A. 1 : 3.
B. 1 : 2
C. 1 : 1.
D. 2 : 3.
Định hướng tư duy giải

BaCO3 : 0,3  0,06  0, 24

CO32 : 0,18


��
� n H  0, 24 ��
��
��
� y  1,8
Ta có: 61, 26 �
� BaSO4 : 0,06 ��
� x  0,6
HCO3 : 0,12
���

CÂU 12: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH) 2;
0,255 mol KOH và 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch
X và kết tủa Y. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25
mol CO2. Giá trị của V là
A. 9,520.
B. 12,432.

C. 7,280.
D. 5,600.
Định hướng tư duy giải
Từ các đáp án → dung dịch chỉ có K+ và Na+

X  : 0, 455



HCO3
CO : a
a  b  0, 25
a  0,15





��
��
��
� � 2 ��
��
��
��
��
� �HCO3 :1,5t ��
� t  0,13
2
CO2 : b

a  2b  0,35
b  0,1
CO3



� 2

CO3 : t


��
� V  0, 425.22,4  9,52
CÂU 13: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol
khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO 2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa
các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau.
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO 2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO 2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 30,68 gam
B. 20,92 gam
C. 25,88 gam
D. 28,28
gam
Định hướng tư duy giải

CO32
CO 2 : a
a  b  0,075
a  0,045





H
��
���
��
��
��
��
Với phần 1 ��


CO 2 : b
2a  b  0,12
b  0,03



�HCO3


CO32 : 3t
CO32 : 0,06


��
��
� 3t  0,06  0,12 ��

� t  0,02 ��
��
Với phần 2 ��
HCO3 : 2t
HCO3 : 0,04


�Na : 0,32
BTE
��
���
� n O  0,13 ��
� m  25,88
Với toàn bộ ��
Ba
:
0,32

0,2

0,12

CÂU 14: Dung dịch X gồm NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M. Dung dịch Y gồm HCl 0,4M và H 2SO4
0,3M. Cho từ từ 20 ml Y vào 60 ml X, thu được dung dịch Z và V ml khí CO 2 (đktc). Cho 150 ml
dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và BaCl 2 0,25M vào Z, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là:
A. 44,8 và 4,353. B. 179,2 và 3,368. C. 44,8 và 4,550. D. 179,2 và 4,353.
Định hướng tư duy giải

3



HCl : 0,008
�NaHCO3 : 0,006

 X�
��
� n CO2  0,02  0,012  0,008 ��
� V  179,2
Ta có: Y �
H 2SO4 : 0,006
K 2 CO3 : 0,012



SO24 : 0,006 �
BaSO 4 : 0,006
OH  : 0,015




��
��
��
� m  3,368
Dung dịch Z chứa �


2

BaCO3 : 0,01

�HCO3 : 0,01 �Ba : 0,0375
CÂU 15. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 1,2M và
Ba(OH)2 0,8M. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch X vào
100 ml dung dịch HCl 0,9M thấy thoát ra V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của V là.
A. 1,288 lít
B. 1,176 lít
C. 1,344 lít
D. 1,232 lít
Định hướng tư duy giải

CO32 : 0,05

n

0,15
��

n

0,
28

0,15

0,13
��

Ta có: CO2


CO32 
HCO3 : 0,02

CO 2 : 5a

H  :0,09
����
��
��
�10a  2a  0,09 ��
� a  0,0075 ��
� V  1,176
CO 2 : 2a

CÂU 16. Dung dịch X chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M; dung dịch Y chứa KHCO 3 0,75M và
K2CO3 1M. Trộn V1 lít dung dịch X với V 2 lít dung dịch Y thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối.
Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,75M và H 2SO4 0,3M vào dung dịch Z thu được 2,688
lít khí CO2 (đktc) và dung dịch G. Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch G thu được 28,755 gam kết
tủa. Tỉ lệ V1 : V2 là.
A. 0,6.
B. 0,5.
C. 0,4.
D. 0,75.
Định hướng tư duy giải

CO32 : a

H  :0,27
H

��
��� a  0,12  0, 27 ��
� a  0,15
Trong Z ����

�HCO3 : b

BaSO 4 : 0,06
CO32 :1, 25V1  V2  0,15

V

��
� 28,755 �
��
� b  0,045 ��
��
��
� 1  0, 4

BaCO3 : 0,075
V2

�HCO3 : 0,75V2  0,75V1  0,045
CÂU 17. Thổi 10,08 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1,75M và KOH 2M thu
được dung dịch X. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl xM và H 2SO4 yM vào dung dịch X
thu được 5,6 lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y thu được 86,0
gam
kết
tủa.

Tỉ
lệ
x,
y
là.
A. 2 : 1
B. 4 : 3
C. 3 : 2
D. 3 : 4.
Định hướng tư duy giải

CO32 : 0,3
0,3  0,25  0, 2x  0, 4y

�x  0,75
x 3

��
��
��
��
��
��
� 
Ta có: n CO2  0, 45 ��

233.0, 2y  0, 2.197  86
y 4
HCO3 : 0,15


�y  1

CÂU 18. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được 200 ml dung dịch
X. Dung dịch Y chứa HCl 1M và H2SO4 xM. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch Y vào 200 ml
dung dịch X thu được 5,6 lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch Z. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Z thu
được
m
gam
kết
tủa.
Giá
trị
m
là.
A. 23,30 gam
B. 43,00 gam
C. 46,60 gam
D. 34,95 gam
Định hướng tư duy giải

CO32 : 0,05

��
��
� 0,1  0,1.2x  0,05  0, 25 ��
�x  1
Ta có: n CO2  0,35 ��
HCO3 : 0,3



��
� m  0,1.233  23,3
CÂU 19. Sục 6,16 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa NaOH x (mol/l) và Na 2CO3 y (mol/l) thu
được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch chứa HCl 1M và H 2SO4 0,3M vào dung dịch X thu
được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y thu được 59,29
gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là gần nhất với
A. 4,1.
B. 5,1.
C. 3,1.
D. 2,1.
Định hướng tư duy giải

CO32 : a

��
��
� 0,12  a  0,32 ��
� a  0, 2
Trong dung dịch X ��
HCO3 : b

4


BaSO 4 : 0,06

�x  2y  0,55
�x  0,4
��
� b  0,15 ��

��
��
��
��
�5,333
Và 59,29 �
BaCO3 : 0, 2  b  0,12
0,275  y  0,35

�y  0,075

CÂU 20: Sục V lít khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,75M và KOH 1M thu được
dung dịch X chứa 4 muối. Cho từ từ đến hết dung dịch X vào 100 ml dung dịch chứa HCl 0,9M
và H2SO4 0,95M thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl 2 dư vào dung dịch Y thu
được lượng kết tủa lớn hơn 24,0 gam. Giá trị của V là.
A. 6,72 lít
B. 7,84 lít
C. 5,60 lít
D. 8,96 lít
Định hướng tư duy giải

CO32
CO : a
a  b  0, 2
a  0,08




��

��
� � 2 ��
��
��
��
Trong dung dịch X ��

CO 2 : b
2a  b  0, 28
b  0,12
HCO3





CO32 : 2t

��
��
��
� 7t  0,35 ��
� t  0,05 ��
� V  0,05.5.22, 4  5,6
HCO3 : 3t

CÂU 21: Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung
dịch Y và hỗn hợp khí Z (C 2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 9,45
gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,60.

B. 15,60.
C. 55,85.
D. 51,85.
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy tổng mol e trong Al và Ba chính số số H trong nước.
n CO 2  0, 2

Al : 0, 25


��
��
��
� 29,7  0, 2.12  27,3 �
Ba : 0,15
n H 2O  0,525 ��
� n e  1,05


�BaSO 4 : 0,15
BaSO 4 : 0,15

� 2

��
SO 4 : 0,05 ��
� m  51,85 �
Điền số điện tích ��
0,1
Al(OH)3 : 0, 25 

� 3

3

�Al : 0,1 / 3

CÂU 22: Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 1,04M
và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H 2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, cho từ từ dung
dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết
tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 27,4.
B. 46,3.
C. 38,6.
D. 32,3.
Định hướng tư duy giải

�Na  : 0,85
� 
Cl : 0,52
Al : a


� � 2
��
� 7, 65 �
Tư duy điền số điện tích cho X ��
Mg : b
SO 4 : 0,14



BTDT
����
� AlO 2 : 0, 05

27a  24b  7, 65
a  0,15


��
��
��
��
78a  58b  16,5  0, 05.78
b  0,15


�m
Nhận thấy kết tủa max khi BaSO4 max ��

max

BaSO 4 : 0,14(mol)

 38, 62 �
MgO : 0,15(mol)


CÂU 23: Cho 8,34 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Al (0,01 mol) và Al 2O3 (trong đó oxi chiếm

17,266% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 2,688 lít H 2 (đktc). Cho 0,2
lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,68.
B. 3,90.
C. 3,12.
D. 3,51.
Định hướng tư duy giải
5



n Otrong X  0,09 ��
� n Al 2O3  0,03 ��
� �n Al  0,07

Ta có: �
n H2  0,12

�n Cl  0, 2

BTNT.Al
� m�  (0,07  0,01).78  4,68
Dung dịch cuối cùng chứa �n   0,12.2  0,01.3  0, 21 ����
� BTDT

� AlO 2 : 0,01
����
CÂU 24: Cho 10,81 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 13,321%
về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 2,8 lít H 2 (đktc). Cho 0,28 lít dung

dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 4,68.
B. 3,90.
C. 3,12.
D. 3,51.
Định hướng tư duy giải

n Otrong X  0,09 ��
� n Al 2O3  0,03 ��
� �n Al  0,06

Ta có: �
n H2  0,125

�n Cl  0, 28

Dung dịch cuối cùng chứa �n   0,125.2  0, 25
� BTDT
� Al3 : 0,01
����
BTNT.Al
����
� m�  (0,06  0,01).78  3,90

CÂU 25: Cho 9,52 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al (trong đó Al chiếm 22,689% về khối
lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 5,376 lít H 2 (đktc). Cho 0,36 lít dung dịch HCl
1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 4,68.

B. 3,90.
C. 3,12.
D. 3,51.
Định hướng tư duy giải
trong X

 0,08
�n Al
��
� n   0, 24.2  0,08.3  0, 24
Ta có: �
�n H2  0, 24

n Cl  0,36


BTNT.Al
n   0,125.2  0, 24 ����
� m�  (0, 08  0,04).78  3,12
Dung dịch cuối cùng chứa �
� BTDT
3
� Al : 0,04
����
CÂU 26: Cho 10,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al (trong đó Al chiếm 30,566% về khối
lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 6,72 lít H 2 (đktc). Cho 0,165 lít dung dịch HCl
1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 4,68.
B. 3,90.

C. 3,12.
D. 3,51.
Định hướng tư duy giải
trong X

 0,12
�n Al
��
� n   0,3.2  0,12.3  0, 24
Ta có: �
�n H2  0,3

�n Cl  0,165

BTNT.Al
����
� m�  (0,12  0, 075).78  3,51
Dung dịch cuối cùng chứa �n   0, 24
� BTDT

� AlO 2 : 0,75
����
CÂU 27: Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung
dịch Y và hỗn hợp khí Z (C 2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 9,45
gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,60.
B. 15,60.
C. 55,85.
D. 51,85.
Định hướng tư duy giải

6


Nhận thấy tổng mol e trong Al và Ba chính số số H trong nước.

�Al : 0,25
�n CO2  0, 2
��
��
��
� 29,7  0, 2.12  27,3 �
� n e  1,05
�Ba : 0,15
�n H2O  0,525 ��
BaSO 4 : 0,15

BaSO 4 : 0,15

� 2

��
SO4 : 0,05 ��
� m  51,85 �
Điền số điện tích ��
0,1
Al(OH)3 : 0, 25 
� 3

3


Al : 0,1 / 3

CÂU 28: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào V ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,1M; sau khi các
phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 300.
B. 75.
C. 200.
D. 150.
Định hướng tư duy giải

BaSO 4 : 0,05
max �
max
� m�
��
� m�
 14,25  12,045
Nếu kết tủa là cực đại ��

Al(OH)
:
0,1
/
3
3

2

�Ba : 0,05  0,3V
BT.SO24

DS
��
� n BaSO4  0,3V ����
� n Al  0, 2V ��
�� 
BTNT.Al
� Al(OH) 3 : 0,8V  0,1
�AlO 2 : 0,1  0,6V ����
��
� 0,3V.233  78(0,8V  0,1)  12,045 ��
� V  0,15

CÂU 29: Cho m gam Ba vào 500ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M . Sau phản ứng thu được dung
dịch X , kết tủa Y và khí Z. Khối lượng dung dịch X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban
đầu là 19,59 gam. Sục từ từ đến dư khí CO 2 vào dung dịch X thì thấy xuất hiện a gam kết tủa.
Giá trị của a gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,96.
B. 1,55.
C. 1,40.
D. 1,62.
Định hướng tư duy giải
BaSO 4 : 0,15



233.0,15  78.a  2x  137x  19,59

�n Ba  x
�Al(OH)3 : a
��

� � 2
��
��
Ta có: �
a  2x  0,3  0,1
Ba : x  0,15
�n Al2 (SO4 )3  0,05




AlO 2 : 2 x  0,3

a  0,08

��
��
��
� AlO2 : 0,02 ��
� a  0,02.78  1,56
x

0,16

CÂU 30: Dung dịch X chứa Ba(OH)2 1M. Dung dịch Y chứa H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,2M. Cho
V1 lít dung dịch X vào bình chứa 200 ml dung dịch Y, thu được 31,08 gam kết tủa. Thêm tiếp
vào bình V2 lít dung dịch X, thu được 45,06 gam kết tủa. Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 1,2.
B. 1,5.
C. 0,6.

D. 0,8.
Định hướng tư duy giải
BaSO4 : 0,06

H 2SO4 : 0,06


��
� 31,08 �
��
� V1  0,12
Ta có: �
Al2 (SO4 )3 : 0,04
Al2 (SO4 )3 ��
� �: 0,02(mol)


Thêm tiếp Ba(OH)2 kết tủa bị tan 1 phần
�BaSO4 : 0,18
�BaSO4 : 0,18
��
� 45,06 �
��
��
��
� �n Ba(OH)2  0,2 ��
� V2  0,08
�Al(OH)3 : 0,04
�Ba(AlO 2 )2 : 0,02
V

��
� 1  1,5
V2
CÂU 31: Cho 320 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào V lít dung dịch Al 2(SO4)3 1M; sau khi các phản
ứng kết thúc thu được 82,38 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng?
A. 120
B. 150
C. 100
D. 160
Định hướng tư duy giải
82,38 1373

��
� rất lẻ
Nhận thấy
855 14250
BTNT.Ba

BaSO4 : 3V ����
� Ba(AlO2 ) 2 : 0,32  3V

��
�82,38 � BTNT.Al
��
� V  0,1 lit 
� Al(OH)3 : 2V  2(0,32  3V)
�����
7



CÂU 32: Cho 520 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào V lít dung dịch Al 2(SO4)3 1M; sau khi các phản
ứng kết thúc thu được 130,56 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng?
A. 120
B. 150
C. 100
D. 160
Định hướng tư duy giải
9,636 1088

��
� rất lẻ
Nhận thấy
855 7125
BTNT.Ba

BaSO4 : 3V ����
� Ba(AlO 2 )2 : 0,52  3V

��
�130,56 � BTNT.Al
��
� V  0,16  lit 
� Al(OH)3 : 2V  2(0,52  3V)
�����

CÂU 33: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được
dung dịch Y và 0,115 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H 2SO4 và 0,1
mol HCl vào Y, thu được 7,00 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 9,13 gam hỗn
hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là?
A. 8,06

B. 7,53
C. 7,24
D. 8,82
Định hướng tư duy giải
BTDT

����
� a  b  c  2d

� � BTE
���
� 3b  c  0,115.2

����




Cl : 0,1
OH : a
� �
� 


AlO : b
SO 2 : 0,04  d

� �
��
� Y �  2 ��

��
9,13 �  4
K :c

� �K : c

� ���
3
Ba 2 : d

� � � Al : (0,18  2d  c) / 3

0,18  2d  c
� 233d  78(b 
)7
���
3


a  0,07

Al : 0,05

�b  0,05


��
��
��
K : 0,08 ��

� m  7,53
��
�3,55  96(0,04  d)  39c 9(0,18  2d  c)  9,13 ��
c  0,08


BaO : 0,02


d  0,02

CÂU 34: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch
Y và 0,09 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H 2SO4 và 0,12 mol HCl
vào Y, thu được 5,18 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 9,42 gam hỗn hợp các
muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là?
A. 16,67%
B. 21,34%
C. 26,40%
D. 13,72%
Định hướng tư duy giải
BTDT


� a  b  c  2d
����
��


� BTE
� c  3b  0,09.2


����




Cl : 0,12
OH : a
� �
� 
� 2

AlO : b
SO : 0,04  d

� �
��
� Y �  2 ��
��
9, 42 �  4
K :c

� �K : c

� ���
2
3
Ba : d

� � � Al : (0, 2  2d  c) / 3


0,2  2d  c
� 233d  78(b 
)  5,18
���
3


a  0,06

Al : 0,04


b  0,04


��
��
��
K : 0,06
��
� 0,12.35,5  96(0,04  d)  39c 9(0, 2  2d  c)  9, 42 ��
c  0,06


BaO : 0,02


d  0,02


��
� m  6, 48 ��
� % Al  16,67%
8


CÂU 35: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch
Y và 0,195 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,06 mol H 2SO4 và 0,14 mol HCl
vào Y, thu được 14,78 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 13,01 gam hỗn hợp
các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của K có trong X là?
A. 34,56%
B. 31,18%
C. 38,07%
D. 41,40%
Định hướng tư duy giải
BTDT


� a  b  c  2d
����
� � BTE
���
� c  3b  0,195.2
����




Cl  : 0,14
OH  : a


� 


SO 2  : 0, 06  d
�AlO : b


��
� Y �  2 ��
��
13,01 �  4
K :c
�K : c


�Ba 2 : d

���
3

� � Al : (0, 26  2d  c) / 3


0, 26  2d  c
� 233d  78(b 
)  14,78
���
3



a  0,15

Al : 0,08


b  0,08


��
��
��
K : 0,15
��
� 0,14.35,5  96(0,06  d)  23c 9(0, 26  2d  c)  13,01 ��
c  0,15


BaO : 0,04


d  0,04


��
� m  14,13 ��
� % K  41, 40%
CÂU 36: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch
Y và 0,18 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H 2SO4 và 0,11 mol HCl
vào Y, thu được 10,12 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 10,775 gam hỗn hợp

các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của BaO có trong X là?
A. 21,82%
B. 30,91%
C. 39,12%
D. 47,27%
Định hướng tư duy giải
BTDT


� a  b  c  2d
����
� � BTE
���
� c  3b  0,18.2

����





Cl : 0,11
OH : a

� 
� 2

SO : 0,04  d
AlO : b




��
� Y �  2 ��
��
10,775 �  4
K :c


�K : c

2

���
3
Ba : d

� � Al : (0,19  2d  c) / 3


0,19  2d  c
� 233d  78(b 
)  10,12
���
3


a  0,08

Al : 0,08


�b  0,08


��
��
��
K : 0,12
��
� 0,11.35,5  96(0,04  d)  39c 9(0,19  2d  c)  10,775 ��
c  0,12


BaO : 0,02


d  0,02

��
� m  9,9 ��
� % BaO  30,91%
CÂU 37: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch
Y và 0,15 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H 2SO4 và 0,11 mol HCl
vào Y, thu được 8,56 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 10,775 gam hỗn hợp
các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là?
A. 17,31%
B. 22,91%
C. 24,12%
D. 62,27%
Định hướng tư duy giải


9


BTDT


� a  b  c  2d
����
��


� BTE
� c  3b  0,15.2

����



Cl  : 0,11
OH  : a

� 


SO 2 : 0,04  d
�AlO : b


��

� Y �  2 ��
��
10,775 �  4
K :c
�K : c


�Ba 2  : d

���
3

� � Al : (0,19  2d  c) / 3


0,19  2d  c
� 233d  78(b 
)  8,56
���
3



a  0,1

Al : 0,06


b  0,06



��
��
��
K : 0,12
��
� 0,11.35,5  96(0,04  d)  39c 9(0,19  2d  c)  10,775 ��
c  0,12


BaO : 0,02


d  0,02

��
� m  9,36 ��
� %Al  17,31%
CÂU 38: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch
Y và 0,27 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,06 mol H 2SO4 và 0,3 mol HCl vào
Y, thu được 20,22 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 22,35 gam hỗn hợp các
muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là?
A. 8,33%
B. 9,38%
C. 12,56%
D. 19,44%
Định hướng tư duy giải
BTDT

����

� a  b  c  2d

� � BTE
���
� c  3b  0, 27.2

����



Cl : 0,3
OH  : a

� 
� 2

SO : 0,06  d
AlO 2 : b



��
�Y � 
��
��
22,35 �  4
K :c


�K : c



���
3
Ba 2 : d

� � Al : (0, 42  2d  c) / 3


0, 42  2d  c
� 233d  78(b 
)  20, 22
���
3


a  0,34

Al : 0,08


b  0,08


��
��
��
K : 0,3
��
� 0,3.35,5  96(0,06  d)  39c  9(0, 42  2d  c)  22,35 ��

c  0,3


BaO : 0,06


d  0,06

��
� m  23,04 ��
� % Al  9,38%
CÂU 39: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na; Ba và Al 2O3 vào nước dư, thu được dung
dịch Y và 0,065 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,06 mol H 2SO4 và 0,1 mol
HCl vào Y, thu được 10,1 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp
các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Na có trong X là?
A. 13,26%
B. 22,34%
C. 27,78%
D. 23,45%
Định hướng tư duy giải

10


BTDT


� a  b  c  2d
����
��



� BTE
� c  2d  0,065.2

����


Cl  : 0,1
OH  : a
� �
� 


SO2  : 0,06  d
AlO : b

� �
��
� Y �  2 ��
��
7, 43 � 4
�Na : c
� �Na : c

2
� ���
3
Ba : d


� � � Al : (0,3  2d  c) / 3

0, 22  2d  c
� 233d  78(b
)  10,1
���
3



a  0,09

�Na : 0,05

b  0,04


��
��
��
Ba : 0,04
��
� 0,1.35,5  96(0,06  d)  23c  9(0, 22  2d  c)  7, 43 ��
c

0,05


Al 2 O3 : 0,02



d  0,04

��
� m  8,67 ��
� % Na  13, 26%
CÂU 40: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na; Ba và Al 2O3 vào nước dư, thu được dung
dịch Y và 0,06 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H 2SO4 và 0,1 mol
HCl vào Y, thu được 10,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,43 gam hỗn
hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Ba có trong X là?
A. 26,55%
B. 30,91%
C. 35,79%
D. 48,07%
Định hướng tư duy giải
BTDT

����
� a  b  c  2d

� � BTE
���
� c  2d  0,06.2

����


Cl : 0,1
OH  : a
� �

� 
� �
SO 2  : 0,04  d
�AlO 2 : b
� �
��
�Y � 
��
��
6, 43 � 4
�Na : c
� �Na : c
�Ba 2  : d
� � � Al3 : (0,18  2d  c) / 3

� ���

0,18  2d  c
� 233d  78(b 
)  10,11
���
3


a  0,06

�Na : 0,06

b  0,06



��
��
��
Ba : 0,03
��
� 0,1.35,5  96(0,04  d)  23c  9(0,18  2d  c)  6, 43 ��
c  0,06


Al 2 O3 : 0,03


d  0,03

��
� m  8,55 ��
� % Ba  48,07%
CÂU 41: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na; Ba và Al 2O3 vào nước dư, thu được dung
dịch Y và 0,08 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,09 mol H 2SO4 và 0,19 mol
HCl vào Y, thu được 14,76 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 12,435 gam hỗn
hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Al 2O3 có trong X
là?
A. 23,34%
B. 30,91%
C. 42,12%
D. 62,18%
Định hướng tư duy giải

11



BTDT


� a  b  c  2d
����
��


� BTE
� c  2d  0,18.2

����



Cl : 0,19
OH  : a

� 


SO 2 : 0,09  d
�AlO : b


��
� Y �  2 ��
��

12, 435 � 4
�Na : c

�Na : c
�Ba 2 : d

���
3

� � Al : (0,37  2d  c) / 3


0,37  2d  c
� 233d  78(b 
)  14,76
���
3



a  0,08

�Na : 0,04

b  0,08


��
��
��

Ba : 0,06
��
� 0,19.35,5  96(0,09  d)  23c  9(0,37  2d  c)  12, 435 ��
c  0,04


Al2 O3 : 0,04


d  0,06

��
� m  13, 22 ��
� % Ba  62,18%
CÂU 42: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Al và Fe tác dụng với một lượng nước dư thu được
8,96 lít H2 (đktc), dung dịch Y và chất rắn Z. Cho toàn bộ chất rắn Z tác dụng với 200 ml dung
dịch CuSO4 0,75M, khuấy đều thu được 13,8 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch T chứa hai
muối. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 6,0 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 23,45.
B. 28,85
C. 19,25
D. 27,5.
Định hướng tư duy giải

Cu :0,15(mol)
�13,8�
Ta có: nCuSO4  0,15(mol) ��
Fe:0,075(mol)



SO 24 :0,15

BTNT.Fe
��
� nFe2O3  0,0375����
�T �
Fe2 :0,075
����
BTDT
� Al 3 :0,05

Dễ thấy 6 gam rắn là Fe2O3
�Ba:a
BTE
���
� 2a  6a  0,4.2 ��
� a  0,1(mol)
Có Al dư → Phần X phản ứng: �
Al
:2a

Chú ý: Vì chất tan thu được là Ba(AlO2)2→ tỷ lệ mol Ba : Al phải là 1 : 2
��
� m  56(0,075  0,075)  137.0,1
 27(0,05  0,1.2)  28,85(gam)
1 4 44 2 4 4 43 14 2 43 1 4 4 2 4 4 3
Fe


Ba

Al

CÂU 43: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 13,44 lít
H2 (đktc). Cho X phản ứng với 450 ml dung dịch H 2SO4 1M được 31,1 gam kết tủa và dung dịch
Y chỉ chứa các muối sanfat trung hòa. Cô cạn Y được 41,3 gam chất rắn khan . Giá trị m bằng
A. 24,1
B. 18,7
C. 25,6
D. 26,4
Định hướng tư duy giải

m ��
� n   n e  1, 2

� 2
�n H2SO4  0, 45
��
�31,1  41,3  72, 4 �
SO 4 : 0, 45
Ta có: � �
� n e  1, 2
� 
�n H2  0,6 ��
OH : a

BTDT
���
� a  0,3 ��

� m  24,1
CÂU 44: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,288
lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 250 ml dung dịch H 2SO4 1M được 20,22 gam kết tủa và dung
dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 25,74 gam chất rắn khan. Giá trị m
bằng
A. 14,18
B. 17,88
C. 15,26
D. 16,48
Định hướng tư duy giải

12



m ��
� n  n e  0,74


n H2SO4  0, 25

� 2

��
� 20, 22  25,74  45,96 �
SO 4 : 0,25
Ta có: � �
n H2  0,37 ��
� n e  0, 74
� 


OH : a



���
� a  0, 24 ��
� m  17,88
CÂU 45: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH) 2 0,5M, đến phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al 2(SO4)3
0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 4,6.
B. 23.
C. 2,3.
D. 11,5.
Định hướng tư duy giải
BaSO 4 : 0,1

Ta có: 31,1 �
→ Na lớn nhất khi kết tủa bị tan một phần.
Al(OH)3 : 0,1

BTDT


SO 24 : 0,2
� 
Cl : 0, 2

BTNT.Na

����
� m  0,5.23  11,5(gam)
Dung dịch cuối cùng chứa: � 
AlO
:
0,1
� 2
����
BTDT
� Na  : 0,7

CÂU 46: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, Na (trong đó oxi chiếm 192/1003 khối lượng của X). Hòa
tan hoàn toàn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,105 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết
dung dịch gồm 0,065 mol H 2SO4 và 0,14 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các
muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 18,285 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng
của Ba có trong X là?
A. 22,45%
B. 34,45%
C. 40,98%
D. 46,56%
Định hướng tư duy giải
�Na  : c


OH  : a
� 

a  b  c  2d
� 
Cl : 0,14


AlO
:
b


� 2
��
� Y �  2 ��
��
c  2d  0,105.2
��

Điền số cho Z

SO 4 : 0,065  d
�Na : c
� 16.3.0.5b

192
0, 27  2d  c


���

� Al3 :
 0,02
Ba 2  : d

�51b  23c  137d 1003


3

BaSO4 : d

��
�18,285 �
��
� 233d  78b  1,56  18, 285
Al(OH)3 : b  0,02

a  0,09

Al2 O3 : 0,06


b  0,12


Vinacal
���� �
��
��
Ba : 0,045 ��
� m  15,045 � % Ba  40,98%
c  0,12

�Na : 0,12



d  0,045

CÂU 47: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, Na (trong đó Ba chiếm 20% về số mol của X). Hòa tan hoàn
toàn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,1 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm
0,08 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối
sunfat trung hòa) và 14 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của Na có trong X là?
A. 20,40%
B. 28,09%
C. 33,12%
D. 44,48%
Định hướng tư duy giải
�Na  : c


OH  : a
� 

a  b  c  2d
� 
Cl : 0,1


AlO
:
b
� 2


��


��
� Y �  2 ��
��
c  2d  0,1.2
Điền số cho Z

SO 4 : 0,08  d

�Na : c

d
0, 26  2d  c
���
�Ba 2 : d

 0, 2
� Al3 :
 0,02

�0,5b  c  d

3

BaSO 4 : d

��
�14 �
��
� 233d  78b  1,56  14
Al(OH)3 : b  0,02



13


a  0,12

Al 2 O3 : 0,04


b  0,08


Vinacal
���� �
��
��
Ba : 0,04 ��
� m  12,32 � % Na  22, 40%
c  0,12

�Na : 0,12


d  0,04

CÂU 48: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, Na (trong đó Na chiếm 50% về số mol của X). Hòa tan hoàn
toàn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,1 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm
0,08 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối
sunfat trung hòa) và 17,89 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của Al 2O3 có trong X là?

A. 20,40%
B. 28,09%
C. 33,12%
D. 44,48%
Định hướng tư duy giải
�Na  : c


OH  : a
� 

a  b  c  2d
� 
Cl : 0,1


� 2
�AlO 2 : b

��
��
�Y � 
��
��
c  2d  0,1.2
Điền số cho Z ��
SO 4 : 0,08  d

�Na : c


c
0, 26  2d  c
���
�Ba 2 : d

 0,5
� Al3 :
 0,02

�0,5b  c  d

3

BaSO 4 : d

��
�17,89 �
��
� 233d  78b  1,56  17,89
Al(OH)3 : b  0,02

a  0,1

�Al2 O3 : 0,05
�b  0,1


Vinacal
���� �
��

� �Ba : 0,05 ��
� m  14, 25 � % Al2O3  35,79%
c  0,1

�Na : 0,1


d  0,05

CÂU 49: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, Na (trong đó Na chiếm 8/14 về số mol của X). Hòa tan hoàn
toàn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,07 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm
0,04 mol H2SO4 và 0,12 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa m gam các muối clorua
và muối sunfat trung hòa) và 10,11 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là?
A. 9,01
B. 12,21
C. 8,09
D. 14,35
Định hướng tư duy giải
�Na  : c


OH  : a
� 

a  b  c  2d
� 
Cl : 0,12


� 2

�AlO2 : b

��
��
�Y � 
��
��
c  2d  0,07.2 Điền số cho Z ��
SO 4 : 0,04  d

�Na : c

c
8
0, 2  2d  c
���
�Ba 2  : d


� Al3 :
 0,02

�0,5b  c  d 14

3

BaSO 4 : d

��
�10,11 �

��
� 233d  78b  1,56  10,11
Al(OH)3 : b  0,02

a  0,08

Al2 O3 : 0,03

�b  0,06


Vinacal
���� �
��
��
Ba : 0,03 ��
� m  9,01
c  0,08

�Na : 0,08


d  0,03

CÂU 50: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó số mol của Al 2O3 gấp đôi số mol của Ba). Hòa
tan hoàn toàn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,07 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung
dịch gồm 0,04 mol H 2SO4 và 0,08 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa m gam các
muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 15,83 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là?
A. 11,43
B. 12,07

C. 17,57
D. 24,42
Định hướng tư duy giải
�Na  : c

OH  : a
� 
a  b  c  2d
� 

Cl : 0,08

AlO 2 : b


� 2
��
��
�Y � 
��
��
c  2d  0,07.2 Điền số cho Z ��
SO 4 : 0,04  d

�Na : c

0,5b

2d


0,16  2d  c
1
���

� Al3 :

Ba 2 : d


3
150

14


BaSO 4 : d

1
��
�15,83 �
��
� 233d  78b 
.78  15,83
Al(OH)3 : b  0,02
150

a  0,02

Al2 O3 : 0,06


�b  0,12


Vinacal
���� �
��
� �Ba : 0,03 ��
� m  12,07
c

0,08

�Na : 0,08


d  0, 03


15



×