Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

đột phá 8+ thi THPT quốc gia môn sinh hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (31.67 MB, 29 trang )


Mục lục
PHẦN 1: LỚP 12
CHƯƠNG 1: DI TRUYỀN HỌC

8

Chuyên đề 1: Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử

8

Chuyên đề 2: Cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào

56

Chuyên đề 3: Quy luật di truyền

76

Chuyên đề 4: Di truyền học quần thể

176

Chuyên đề 5: Ứng dụng di truyền

200

Chuyên đề 6: Di truyền học người

214


CHƯƠNG 2: TIẾN HÓA

237

Chuyên đề 1: Bằng chứng tiến hóa

237

Chuyên đề 2: Cơ chế tiến hóa

242

Chuyên đề 3: Sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất

258

CHƯƠNG 3: SINH THÁI HỌC

267

Chuyên đề 1: Cơ thể và quần thể

267

Chuyên đề 2: Quần xã

283

Chuyên đề 3: Hệ sinh thái - sinh quyển


291

PHẦN 2: LỚP 11
CHƯƠNG 1: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

300

Chuyên đề 1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật

300

Chuyên đề 2: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật

310

5


Đột phá 8+ môn Sinh học kì thi THPT Quốc gia
CHƯƠNG 2: CẢM ỨNG

320

Chuyên đề 1: Cảm ứng ở thực vật

320

Chuyên đề 2: Cảm ứng ở động vật

323


CHƯƠNG 3: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN

328

Chuyên đề 1: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

328

Chuyên đề 2: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

332

CHƯƠNG 4: SINH SẢN

336

Chuyên đề 1: Sinh sản ở thực vật

336

Chuyên đề 2: Sinh sản ở động vật

339

PHẦN 3: LỚP 10
CHƯƠNG 1: SINH HỌC TẾ BÀO

346


Chuyên đề 1: Thành phần hóa học của tế bào

346

Chuyên đề 2: Cấu trúc tế bào

348

Chuyên đề 3: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào

362

Chuyên đề 4: Phân bào

370

CHƯƠNG 2: SINH HỌC VI SINH VẬT

374

Chuyên đề 1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật

374

Chuyên đề 2: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

378

Chuyên đề 3: Virut và bệnh truyền nhiễm


387

6


Đột phá 8+ môn Sinh học kì thi THPT Quốc gia

2 QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
Phần 1

LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Thí nghiệm
Menđen tiến hành thí nghiệm với 2 cặp
tính trạng:
Ptc: Thân cao, hoa đỏ x Thân thấp, hoa trắng.
F1:

100% Thân cao, hoa đỏ.

F2: 9 thân cao, hoa đỏ.
3 thân cao, hoa trắng.
3 thân thấp, hoa đỏ.
1 thân thấp, hoa trắng.
Nhận xét
Phân tích tỉ lệ của từng tính trạng riêng
rẽ đều phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
Tích chung 2 cặp tính trạng bằng tỉ lệ
phân tính ở F2.


Thân cao : thân thấp = (9 + 3) : (3 + 1) = 3 : 1.
Hoa đỏ : hoa trắng = (9 + 3) : (3 + 1) = 3 : 1.
(3 cao : 1 thấp).(3 đỏ : 1 trắng)
= 9 thân cao, hoa đỏ.
3 thân cao, hoa trắng.
3 thân thấp, hoa đỏ.
1 thân thấp, hoa trắng.

→ Các tính trạng tuân theo quy luật phân li
độc lập (các gen hoạt động riêng rẽ, không
ảnh hưởng đến sự biểu hiện tính trạng của
nhau).
2. Nội dung quy luật phân li độc lập
Các cặp nhân tố di truyền quy định các

A, a: quy định chiều cao cây.

tính trạng khác nhau phân li độc lập trong

B, b: quy định màu sắc hoa.

quá trình hình thành giao tử.

2 cặp nhân tố di truyền này phân li độc lập
trong giảm phân hình thành giao tử.

92


Chương 1: Di truyền học

3. Cơ sở khoa học

Trường hợp 1
A

Các cặp alen nằm trên NST, NST phân
li độc lập trong giảm phân dẫn đến các cặp
alen cùng phân li độc lập tạo ra các loại
giao tử với tỉ lệ ngang nhau.

4. Sơ đồ lai
A: Thân cao.

B: Hoa đỏ.

a: Thân thấp.

b: Hoa trắng.

Ptc: AABB

x

F1:

B

Trường hợp 2

a


A

a

B

b

b

A

a

A

a

B

b

b

B

A

A


B

B

a

a
b

b

A

A

a

a

b

b

B

B

aabb


AaBb

Tìm F2.
Cách 1: Xác định tỉ lệ giao tử, lập bảng




Tỉ lệ kiểu hình F2:
Cách 2: Tách riêng từng phép lai rồi nhân tích chung.
F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb).
Tỉ lệ kiểu gen:
Tỉ lệ kiểu hình:

.
.............................................................................

Chú ý: Sử dụng cách 2 trong các bài tập quy luật phân li độc lập.

93


Đột phá 8+ môn Sinh học kì thi THPT Quốc gia
Phần 2

CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1: Số loại giao tử, tỉ lệ giao tử.
1. Phương pháp giải
Xét một cơ thể có n cặp gen dị hợp, số loại giao tử và tỉ lệ 1 loại giao tử được tính bằng

công thức:
Số loại giao tử tối đa: 2n
Tỉ lệ 1 loại giao tử :

1
n
2

Chú ý: Một tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra 2 loại tinh trùng.
Một tế bào sinh trứng giảm phân tạo ra 1 loại trứng.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình
thường, biết rằng không có đột biến, số loại tính trùng tạo ra tối đa là
A. 4.

B. 8.

C. 6.

D. 2.

Hướng dẫn
Cơ thể AaBbDd có 3 cặp gen dị hợp → n = 3.
Số loại giao tử tối đa là 23 = 8.
Chọn B
Ví dụ 2: Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình
thường, biết rằng không có đột biến, tỉ lệ loại tinh trùng Abd tạo ra là
A.

.


B.

C.

.

.

D.

.

Hướng dẫn
n = 3 → tỉ lệ 1 loại giao tử =
Chọn A
Ví dụ 3: Tiến hành phép lai ♂ AaBBDd x ♀ aaBBDd. Có bao nhiêu kiểu tổ hợp gen ở đời
con?
A. 6 .
B. 4 .
C. 8 .
D. 2 .
Hướng dẫn
Số kiểu tổ hợp = số loại giao tử ♂ x số loại giao tử ♀
Số kiểu tổ hợp trong phép lai trên là 22 . 21 = 8.
Chọn C

94



Chương 1: Di truyền học
3. Bài tập tự luyện
Câu 1 (ID: 30530) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbDDEe tiến hành giảm phân, biết quá
trình giảm phân diễn ra bình thường, kết thúc quá trình giảm phân sinh bao nhiêu loại trứng?
A. 8.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 2 (ID: 30531) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDDEe tiến hành giảm phân, biết
quá trình giảm phân diễn ra bình thường, kết thúc quá trình giảm phân sinh bao nhiêu loại
tinh trùng?
A. 8.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 3 (ID: 30532) Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân, tỉ lệ loại giao tử
Abde sinh ra là bao nhiêu?
B.

C.

.


D.

.

Câu 4 (ID: 524) Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm
phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 4.

B. 6.

C. 16.

D. 2.

Câu 5 (ID: 30535) Tiến hành phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen AabbDd với nhau, xác
định số kiểu tổ hợp giao tử?
A. 4.
Đáp án 1- C

B. 6.

C. 16.

D. 8.

2-D 3-D 4-B 5-C

Dạng 2: Số loại kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen trong phép lai.
1. Phương pháp giải

Tìm số loại kiểu gen và tỉ lệ của một kiểu
gen thực hiện 2 bước sau:

Ví dụ: Tiến hành phép lai:
AabbDd x aaBBdd, đời con có bao nhiêu
loại kiểu gen?
A. 4.
B. 6.
C. 4.
D. 10.
Hướng dẫn

Bước 1: Tách riêng từng cặp gen và xác
định số loại, tỉ lệ đối với từng cặp.

Aa x aa → 2 loại kiểu gen.
bb x BB → 1 loại kiểu gen.
Dd x dd → 2 loại kiểu gen.

Bước 2: Nhân kết quả các phép lai riêng.

Số loại kiểu gen tạo ra từ phép lai trên là
2.1.2 = 4.
Chọn A

95


Đột phá 8+ môn Sinh học kì thi THPT Quốc gia
Tìm tỉ lệ kiểu gen mang k alen trội, áp

dụng công thức sau:

Ckn−m
2n

Ví dụ: Cho cơ thể có kiểu gen AaBbDD
giao phấn với cơ thể có kiểu gen aaBBDd.
Xác định tỉ lệ kiểu gen có 4 alen trội ở đời
con?
3
1
3
3
.
.
.
A. .
B.
C.
D.
64
64
32
8
Hướng dẫn

k: số alen trội.
m: số cặp gen đồng hợp trội ở cả bố và mẹ.
n: số cặp gen dị hợp ở cả bố và mẹ.


2. Ví dụ minh họa

P: AaBbDD x aaBBDd.
k = 4.
m = 2 (DD và BB).
n = 3.
Ck −m C4 −2 3
Thay số vào công thức nn = 33 = .
2
2
8
Chọn A

Ví dụ 1: Tiến hành phép lai AaBbDd x AaBbdd, tỉ lệ kiểu gen AaBBdd ở đời con là
A. 1 .
B. 1 .
C. 1 .
D. 1 .
8
4
16
2
Hướng dẫn
P: AaBbDd x AaBbdd.
Tỉ lệ kiểu gen AaBBdd =
Chọn C
Ví dụ 2: Tiến hành phép lai AaBbDd x AaBbdd, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và dị hợp ở đời con là

Hướng dẫn
Tìm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở từng cặp gen.

Aa x Aa →

1
1
AA + aa.
4
4

Bb x Bb →

1
1
BB + bb.
4
4

Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở đời con là

1 1 1 1 .
. . =
2 2 2 8

Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời con là 1 −

1 7
= .
8 8

Chọn D


96

Dd x dd →

1
dd .
2


Chương 1: Di truyền học
Ví dụ 3: Cho cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe tự thụ thu được F1. Xác định tỉ lệ kiểu gen
có 3 alen trội ở F1?
1
7
3
7
A.
.
.
B.
C.
.
D.
.
256
32
128
256
Hướng dẫn
Cách 1: AaBbDdEe x AaBbDdEe.

Số kiểu tổ hợp ở F1 = 16.16 = 256.
Số tổ hợp gen mang 3 alen trội trong số 8 alen của gen là C38 = 56.
Tỉ lệ kiểu gen có 3 alen trội ở F1 là

56
7
.
=
256 32

Ckn−m
; k = 3; m = 0; n = 8.
2n
C38
7
.
Tỉ lệ kiểu gen có 3 alen trội ở F1 là 8 =
2
32
Chọn A
Cách 2: Áp dụng công thức

3. Bài tập tự luyện
Câu 1 (ID: 30536) Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội trong phép lai AABbDd x AaBbdd chiếm
tỉ lệ là
3
3
3
3
.

A.
B.
C. .
.
D.
.
32
8
16
64
Câu 2 (ID: 30541) Tiến hành cho cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tự thụ phấn, đời con có bao
nhiêu loại kiểu gen?
A. 3.
B. 8.
C. 27.
D. 9.
Câu 3 (ID: 30538) Tiến hành cho cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen
AabbddEe ở F1 chiếm bao nhiêu?
1
A. 1 .
B. 1 .
C. 0.
D. .
8
32
16
Câu 4 (ID :30537) Tiến hành phép lai AaBbDd x AabbDd, có bao nhiêu nhận xét đúng về kết
quả phép lai trên?
(1) Đời con có 16 kiểu tổ hợp gen.
3 .

(2) Tỉ lệ kiểu gen AaBbdd là
16
5 .
(3) Tỉ lệ kiểu gen mang 4 alen trội là
32
(4) Số loại kiểu gen được tạo ra từ phép lai trên là 18.
A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Đáp án 1 - C 2 - C 3 - A 4 - D

97


Đột phá 8+ môn Sinh học kì thi THPT Quốc gia
Dạng 3: Số loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình trong phép lai
1. Phương pháp giải
Cách tìm số loại kiểu hình, tỉ lệ một loại kiểu hình trong phép lai tương tự như kiểu gen.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tiến hành phép lai AaBbDd x aaBbDd, biết rằng quá trình giảm phân, thụ tinh bình
thường, mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn thì số loại kiểu hình ở đời con là
A. 6.
B. 8.
C. 2.
D. 10.

Bước 1: Xét riêng từng cặp gen:

Hướng dẫn

Aa x aa → 2 loại kiểu hình.
Bb x Bb → 2 loại kiểu hình.
Dd x Dd → 2 loại kiểu hình.
Bước 2: Nhân tích các phép lai riêng:
Số loại kiểu hình ở đời con là 2.2.2 = 8.
Chọn B
Ví dụ 2: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một
tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe
sẽ cho kiểu hình A-B-ddE- chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
27
A. 81 .
B. 27 .
C. 9 .
D.
.
64
256
256
64
Hướng dẫn

P: AaBbDdHh x AaBbDdHh.
3 3 1 3
27 .
Tỉ lệ kiểu hình A-B-ddE- = . . . =
4 4 4 4 256

Chọn B

Ví dụ 3: Các gen phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng.
Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là
A. 27 .
B. 9 .
C. 27 .
D. 9 .
256
128
256
64
Hướng dẫn
3 3 1 1
9
Trường hợp 1: Kiểu hình mang 2 tính trạng trội là A-B- ddee = . . . =
.
4 4 4 4 256
Số trường hợp chọn ra 2 tính trạng trội là C24 = 6 .
9
27
Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở đời con là
.6 =
.
256
128
Chọn A

98



Chương 1: Di truyền học
3. Bài tập tự luyện
Câu 1 (ID: 30543) Tiến hành phép lai AabbddHh x aaBBDdHh, biết rằng các gen phân li độc
lập, trội lặn hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình aaB-ddhh ở đời con chiếm
1
1
A. 1 .
B. .
C. 1 .
D. .
16
8
4
2
Câu 2 (ID: 1057) Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định
một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu
hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 81 .
B. 27 .
C. 9 .
D. 27 .
256
64
256
64
Câu 3 (ID: 1055): Nếu các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, phép lai
AaBbCcDdEe x aaBbccDdee cho F1 có kiểu hình lặn về cả 5 tính trạng chiếm tỉ lệ
6
10

7
7
1
 1 .
C.   .
D.  3  .
A.  3  .
B.
 
2
2
4
4
 
Câu 4 (ID: 30544): Tiến hành phép lai AaBbDd x aaBbdd, biết rằng các gen phân li độc lập,
trội lặn hoàn toàn. Số loại kiểu gen và kiểu hình của phép lai trên lần lượt là
A. 4 kiểu gen : 8 kiểu hình.

B. 12 kiểu gen : 12 kiểu hình.

C. 12 kiểu gen : 8 kiểu hình.

D. 8 kiểu gen : 12 kiểu hình.

Đáp án

1-B 2-D 3-B 4-C

Dạng 4: Một gen có nhiều alen.
1. Phương pháp giải

Trong trường hợp các gen phân li độc
lập, một gen có nhiều alen. Để tìm số kiểu
gen làm theo 2 bước:

Ví dụ: Xét gen I có 3 alen, gen II có 2
alen. Mỗi gen nằm trên 1 cặp NST thường
khác nhau. Trong quần thể có bao nhiêu
kiểu gen khác nhau về 2 gen trên?
A. 18.

B. 6.

C. 8.

D. 9.

Hướng dẫn
Bước 1: Tìm số kiểu gen đối với từng gen
riêng rẽ.

Bước 2: Nhân các kết quả riêng.

Xét số loại kiểu gen ở từng gen.
3(3 + 1)
Gen I:
= 6 kiểu gen.
2
2(2 + 1)
Gen II:
= 3 kiểu gen.

2
Số loại kiểu gen về cả 2 gen trên là
6.3= 18 kiểu gen.
Chọn A

99


Chương 1: Di truyền học
A: Không có túm lông
P : Bố XYa
F1:

x

a: Có túm lông vành tai

Mẹ XX

XX : XYa

100% con trai có túm lông giống bố.
Đặc điểm di truyền của gen trên NST Y
Gen trên Y di truyền thẳng, gen trên Y chỉ di truyền cho giới dị giao (XY).
3. Ý nghĩa nghiên cứu giới tính và di truyền liên kết giới tính
Phân biệt sớm giới tính của vật nuôi để điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo ý muốn.

Phần 2

CÁC DẠNG BÀI TẬP


Dạng 1: Xác định số loại kiểu gen.
Bài toán 1: Gen trên NST X
Xét 1 gen có n alen nằm trên NST X
không có alen tương ứng trên Y.
Số loại kiểu gen được xác định theo
công thức:

Ví dụ: Ở người, xét một gen có 3 alen
nằm trên vùng không tương đồng trên X.
Trong quần thể có bao nhiêu loại kiểu gen
về gen đang xét?
A. 6.

B. 9.

C. 3.

D. 12.

Hướng dẫn
2
Số kiểu gen ở giới XX: n + Cn =

n.(n + 1)
2

Số loại kiểu gen ở giới XY: n
Tổng số loại kiểu gen là n.(n + 1)+ n
2


Bài toán 2: Gen trên vùng tương đồng X, Y
Xét 1 gen có n alen nằm trên vùng
tương đồng của NST X và Y.
Số loại kiểu gen được xác định theo
công thức:
Số kiểu gen ở giới XX: n + Cn2 =

n (n + 1)
2

Số loại kiểu gen ở giới XY: n2
n (n + 1) 2
Tổng số loại kiểu gen là
+n
2

Áp dụng công thức đối với gen nằm trên
NST X, ta có:
n.(n +1)
+ n với n = 3
2
3.(3 + 1)
Số loại kiểu gen là
+3 =9
2
Chọn B
Ví dụ: Ở người, xét một gen có 3 alen
nằm trên vùng tương đồng của X và Y.
Trong quần thể có bao nhiêu loại kiểu gen

về gen đang xét?
A. 15.
B. 9.
C. 3.
D. 12.
Hướng dẫn

n (n + 1) 2
+ n với n = 3.
2
3 (3 + 1) 2
Số loại kiểu gen là
+ 3 = 15.
2
Áp dụng công thức

Chọn A

155


Đột phá 8+ môn Sinh học kì thi THPT Quốc gia
Bài toán 3: Gen trên NST Y.
Xét 1 gen có n alen nằm trên vùng
tương đồng của NST X và Y. Do gen chỉ có
trên NST Y nên số loại kiểu gen trong quần
thể chính bằng số loại alen của gen.

Ví dụ: Xét một gen có 3 alen A, A1, A2.
Trong quần thể có bao nhiêu loại kiểu gen

về gen đang xét?
A. 15.
B. 9.
C. 3.
D. 12.
Hướng dẫn
Gen đang xét có 3 alen, số loại kiểu gen về
gen trên là 3.
XYA, XYA1, XYA2.
Chọn C

Bài toán 4 : Số kiểu giao phối.
Trong trường hợp gen trên NST giới tính.
Số kiểu giao phối = số loại kiểu gen giới
đực x số loại kiểu gen giới cái.

Ví dụ: Ở ruồi giấm, xét 1 gen có 3 alen
nằm trên X quy định. Trong quần thể có
bao nhiêu kiểu giao phối?
A. 15.
B. 45.
C. 18.
D. 81.
Hướng dẫn
Số loại kiểu gen của giới cái là
3.(3 + 1) .
=6
2
Số loại kiểu gen của giới đực là 3.
Số kiểu giao phối trong quần thể là

6 . 3 = 18.
Chọn C

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một quần thể động vật, xét một gen có 3 alen trên nhiễm sắc thể thường và
một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Quần
thể này có số loại kiểu gen tối đa về hai gen trên là
A. 30.

B. 60.

C. 18.
Hướng dẫn

D. 32.

3.(3 + 1)
= 6.
2
2.(2 + 1)
Gen có 2 alen nằm trên X có số loại kiểu gen là
+ 2 = 5.
2
Số loại kiểu gen về cả 2 gen trên là 6.5 = 30 kiểu gen.

Xét gen có 3 alen trên NST thường có số loại kiểu gen là

Chọn A


156


Chương 1: Di truyền học
Ví dụ 2: Ở một loài động vật, xét gen I có 2 alen, gen II cũng có 2 alen. Cả 2 gen này
cùng nằm trên NST X ở vùng không tương đồng. Trong quần thể có bao nhiêu loại kiểu
gen về 2 gen đang xét?
A. 14.

B. 9.

C. 10.

D. 16.

Hướng dẫn
Bước 1: Tìm số kiểu tổ hợp alen trên NST.
Số kiểu tổ hợp alen của 2 gen trên 1 NST là 2.2 = 4.
Bước 2: Áp dụng các công thức ở phương pháp.
Số loại kiểu gen về 2 gen trên là 4.(4 + 1) + 4 = 14 .
2
Chọn A
Ví dụ 3: Ở người, gen a − mù màu, A − bình thường. Các gen này nằm trên NST X
không có alen tương ứng trên NST Y. Gen quy định nhóm máu nằm trên NST thường có
3 alen IA, IB, IO. Số kiểu gen tối đa có thể có ở người về các gen này là
A. 27.
B. 30.
C. 9.
D. 18.
Hướng dẫn

Gen quy định mắt nhìn màu có 2 alen A, a nằm trên X.
Số loại kiểu gen về gen này là 2.(2 + 1) + 2 = 5.
2
Gen quy định nhóm máu có 3 alen nằm trên NST thường.
Số loại kiểu gen về gen này là 3.(3 + 1) = 6.
2
Số loại kiểu gen tối đa về 2 gen là 5 . 6 = 30 loại kiểu gen.
Chọn B
3. Bài tập tự luyện
Câu 1 (ID: 30914) Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có 4 alen nằm trên NST X không có
alen tương ứng trên Y. Con đực có bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?
A. 10.
B. 14.
C. 4.
D. 12.
Câu 2 (ID: 30915) Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có 4 alen nằm trên NST X không có
alen tương ứng trên Y. Có bao nhiêu kiểu giao phối trong quần thể?
A. 10.

B. 14.
C. 4.
D. 40.
Câu 3 (ID: 30916) Ở gà, gà mái có cặp NST giới tính là XY, gà trống có cặp NST giới tính là
XX. Xét một gen có 2 alen A, a nằm trên vùng tương đồng của X và Y. Số loại kiểu gen tối
đa về gen đang xét trong quần thể là
A. 2.
C. 7.
B. 4.
D. 3.
Câu 4 (ID: 30917) Ở một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai gen. Gen I nằm trên nhiễm sắc thể

thường có 2 alen; Gen II nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có
2 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại

157


Đột phá 8+ môn Sinh học kì thi THPT Quốc gia
kiểu gen về gen trên?
A. 15.

B. 10.

C. 4.

D. 9.

Câu 5 (ID: 30918) Ở một loài động vật, xét hai gen trên vùng không tương đồng của nhiễm
sắc thể giới tính X, gen I có 2 alen, gen II có 3 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong
quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về 2 gen trên?
A. 6.

B. 21.

C. 18.

D. 27.

Câu 6 (ID: 30919) Ở một loài động vật, xét hai gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X và Y, gen I có 2 alen, gen II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét gen III có
4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại

kiểu gen về ba gen trên?
A. 570.

C. 270.

B. 180.
1-C

Đáp án

2-D

3-C

4-A

5-D

D. 210.

6-A

Dạng 2: Xác định kết quả phép lai khi biết kiểu gen của P.
1. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ, a quy định mặt trắng, gen quy định màu mắt nằm
trên vùng không tương đồng trên X. Giao phối các con cái thuần chủng mắt đỏ với con đực
mắt trắng được F1. Cho F1 giao phối tự do. Tỉ lệ nào sau đây không phải tỉ lệ kiểu hình ở F2?
A. 50% ♀ mắt đỏ : 25% ♂ mắt đỏ : 25% ♂ mắt trắng.
B. 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng.
C. ♀: 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng : ♂ 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng.

D. ♀: 100% mắt đỏ : ♂ 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng.
P : X X x X Y.
A

A

Hướng dẫn

a

F1 : XAXa : XAY.
F1 giao phối tự do XAXa x XAY.
1
1
1
1
F2 : X A X A : X A Xa : X A Y : Xa Y.
4
4
4
4
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể viết:
50% ♀ mắt đỏ : 25% ♂ mắt đỏ : 25% ♂ mắt trắng.
Hoặc 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng.
Hoặc ♀: 100% mắt đỏ : ♂ 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng.
Cách viết không đúng là ♀: 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng : ♂ 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng.
Chọn C

158



Chương 1: Di truyền học
Ví dụ 2: Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ, a quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt
nằm trên vùng không tương đồng trên X. Giao phối các con cái thuần chủng mắt đỏ với
con đực mắt trắng được F1. Cho F1 giao phối tự do, trong số ruồi cái F2, tỉ lệ con cái có
kiểu gen đồng hợp là
B. 1 .
3

A. 2 .
3
A

D.

.

Hướng dẫn

P : X X x X Y.
A

C. 1 .
4

a

F1: XAXa : XAY.
F1 giao phối tự do XAXa x XAY.
1 A A 1 A a 1 A

1
X X : X X : X Y : Xa Y .
F 2:
4
4
4
4
1
Tỉ lệ ruồi cái ở F2 là 2 ; tỉ lệ ruồi cái đồng hợp ở F2 là .
4
4
Trong số ruồi cái, tỉ lệ ruồi cái đồng hợp là 1 : 2 = 1 .
4 4 2
Ví dụ 3: Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X quy định, A quy định nhìn màu
bình thường, a quy định mù màu. Một gia đình có bố mẹ đều bình thường, nhưng người mẹ
mang alen bệnh, họ sinh con trai không bị bệnh mù màu với xác suất bao nhiêu?
A. 100%.

B. 50%.

C. 25%.

D. 12,5%.

Hướng dẫn
1
1
1
1
P: XAXa x XAY; F1: X A X A : X A Xa : X A Y: Xa Y.

4
4
4
4
Xác suất họ sinh con trai không bị bệnh mù màu là 1 .
4
Chọn C
Chú ý: Gen trên NST giới tính đã quy định nam, nữ nên không cần nhân xác suất 1 .
2
AB D d AB D
X X x
X Y , biết rằng trong quá trình
ab
ab
giảm phân xảy ra trao đổi chéo với tần số 40%. Tỉ lệ ruồi đực mang 3 tính trạng trội ở F1

Ví dụ 4: Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai

là bao nhiêu?
A. 48,5%.

AB D d AB D
P:
X X x
X Y.
ab
ab
Tách riêng từng cặp NST:

B. 3,75%.


C. 37,5%.

D. 16,25%.

Hướng dẫn

159


Đột phá 8+ môn Sinh học kì thi THPT Quốc gia
AB AB
x
(f = 40%).
ab
ab
1
Tỉ lệ kiểu hình aabb = ab.30%ab = 15% → A−B− = 50% + 15% = 65%.
2
XDXd x XDY
1 D 1
1
Tỉ lệ ruồi đực mang tính trạng trội XDY = X . Y = .
2
2
4
1
Tỉ lệ ruồi đực mang 3 tính trạng trội là 65%. = 16,25%.
4
Chọn D


3. Bài tập tự luyện
Câu 1 (ID: 30926) Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa × XAY cho đời
con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng.
B. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ.
C. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
D. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
Câu 2 (ID : 30927) Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ, a quy định mặt trắng, gen quy định màu
mắt nằm trên vùng không tương đồng trên X. Giao phối các con cái thuần chủng mắt đỏ với
con đực mắt trắng được F1. Cho F1 giao phối tự do, tỉ lệ ruồi cái mắt đỏ đồng hợp trong số
ruồi mắt đỏ F2 là
1
1
1
A. 2 .
B. .
C. .
D. .
4
3
2
3
Câu 3 (ID: 30928) Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST X quy định, một gia
đình có bố mẹ bình thường nhưng con trai của họ bị máu khó đông. Xác suất để họ sinh một
con gái không bị máu khó đông là
A. 100%.

B. 50%.


C. 25%.

D. 12,5%.

Câu 4 (ID: 30929) Ở mèo kiểu gen DD - lông đen; Dd - lông tam thể; dd - lông hung, gen
quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Giao phối mèo cái lông hung với mèo đực
lông đen thu được F1. Cho mèo F1 giao phối với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình như
thế nào?
A. 1 cái lông hung : 1 cái lông tam thể : 1 đực lông đen : 1 đực lông hung.
B. 1 cái lông hung : 1 cái lông tam thể : 1 đực lông đen : 1 đực lông tam thể.
C. 1 cái lông đen : 1 cái lông tam thể : 1 đực lông đen : 1 đực tam thể.
D. 1 cái lông đen : 1 cái lông tam thể : 1 đực lông đen : 1 đực lông hung.
Câu 5 (ID: 30930) Hai bệnh mù màu và máu khó đông đều do gen lặn nằm trên NST X ở vùng
không tương đồng quy định. Một người đàn ông mắc cả 2 bệnh kết hôn với người phụ nữ

160


Chương 1: Di truyền học
không mang alen bệnh của cả 2 bệnh trên. Họ sinh được một người con trai và 1 con gái.
Người con gái lấy chồng không bị cả 2 bệnh. Xác suất cặp vợ chồng người con gái sinh con
trai bị bệnh là bao nhiêu?
1
1
A. 1 .
B. 1 .
C. .
D. .
8

6
4
2
Ab D d
Ab D
X X x
X Y , biết rằng quá
Câu 6 (ID : 30931) Ở một loài thú, tiến hành phép lai P:
aB
aB
trình sinh tinh và sinh trứng diễn ra như nhau và xảy ra trao đổi chéo với tần số 20%. Cho
các phát biểu sau:
(1) Cơ thể cái trên giảm phân tạo 8 loại giao tử.
(2) Phép lai trên có 16 kiểu tổ hợp giao tử.
(3) F1 có 28 loại kiểu gen.
(4) Tỉ lệ ruồi cái mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 25,5%.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
Đáp án

B. 3.
1-C

2-B

C. 2.

3-A

4-A


5-A

D. 4.
6-C

Dạng 3: Xác định kiểu gen của P khi biết kết quả phép lai.
1. Phương pháp giải
Dấu hiệu nhận biết quy luật di truyền liên kết giới tính:
• Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau.
• Tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau.
• Nếu tính trạng di truyền thẳng, chỉ xuất hiện ở giới dị giao thì tính trạng do gen trên Y
quy định.
• Nếu tính trạng xuất hiện ở cả 2 giới, tỉ lệ xuất hiện kiểu hình lặn ở giới dị giao cao
hơn thì tính trạng do gen trên X quy định.
• Chú ý: sử dụng dấu hiệu khi đề bài có đề cập đến giới đực và giới cái trong kết quả lai
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ở ruồi giấm, D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn với d quy định mắt trắng. Giao
phối ruồi mắt đỏ với nhau, thế hệ F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng. Trong đó mắt

trắng chỉ có ở ruồi đực, xác định kiểu gen của P?
A. Aa x Aa.

B. Aa x aa.

C. XAXa x XAYa.

D. XAXa x XAY.

Hướng dẫn

F1 phân li theo tỉ lệ 3 : 1 = 4 kiểu tổ hợp → mỗi bên P cho 2 loại giao tử.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau, tính trạng lặn màu trắng chỉ có ở giới dị giao

161


Đột phá 8+ môn Sinh học kì thi THPT Quốc gia
nên màu mắt do gen nằm trên NST X ở vùng không tương đồng quy định.
Kiểu gen của P là XAXa x XAY.
Chọn D
Ví dụ 2: Ở ruồi giấm, xét tính trạng độ dài râu, A quy định râu dài, a quy định râu ngắn.
Thế hệ P cho giao phối các con râu dài với nhau. F1 thu được 50% ruồi cái râu dài, 25%

ruồi đực râu dài, 25% ruồi đực râu ngắn. Xác định kiểu gen của ruồi ở thế hệ P.
A. Aa x Aa.
B. XAXa x XAY.
C. XAXa x XAYa.
D. XX x XYA.

Hướng dẫn
Xét tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới:
Giới cái : 100% râu dài.
Giới đực: râu dài : râu ngắn = 1 : 1.
Tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở 2 giới → Gen quy định chiều dài râu nằm trên NST
giới tính.
Tính trạng lặn (râu ngắn) chỉ có ở giới đực nên gen nằm trên X ở vùng không tương đồng.
P là XAXa x XAY .
Chọn B
Ví dụ 3: Biết A quy định cánh dài, a quy định cánh ngắn; D quy định mắt đỏ, d quy định
mắt trắng. Giao phối các con ruồi giấm cánh dài, mắt đỏ với nhau, F1 thu được:

♀ 3 cánh dài, mắt đỏ : 1 cánh ngắn, mắt đỏ.
♂ 3 cánh dài, mắt đỏ : 3 cánh dài, mắt trắng : 1 cánh ngắn, mắt đỏ : 1 cánh ngắn, mắt trắng.
Phép lai nào của P thỏa mãn kết quả trên?
A. AaDd x AaDd.

B. AaXDXd x AaXDY.

C. AD x Ad ..
ad aD

D. XADXad x XADY.
Hướng dẫn

• Xét tính trạng chiều dài cánh
♀ cánh dài : cánh ngắn = 3 : 1.
♂ cánh dài : cánh ngắn = 3 : 1.
Tính trạng phân li giống nhau ở 2 giới nên do gen trên NST thường quy định → P : Aa x Aa
• Xét tính trạng màu mắt:
♀ 100% mắt đỏ.
♂ mắt đỏ : mắt trắng = 1 : 1.
Tính trạng màu mắt phân li khác nhau ở 2 giới, tính trạng lặn chỉ xuất hiện ở giới dị giao nên
gen nằm trên X ở vùng không tương đồng → P : XDXd x XDY.
Kiểu gen của P là AaXDXd x AaXDY.
Chọn B

162


Chương 1: Di truyền học


7
Phần 1

DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN VÀ ẢNH HƯỞNG
CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN BIỂU HIỆN CỦA GEN

LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

I. Di truyền ngoài nhân
1. Đặc điểm của gen ngoài nhân
Ngoài các gen nằm trên NST ở trong
nhân, ở động vật và thực vật còn có các
gen nằm ở ngoài tế bào chất (gen nằm
trong ti thể và lục lạp).
Gen ngoài nhân có đặc điểm:
• Là ADN trần, xoắn kép, mạch vòng
(tương tự ADN của vi khuẩn).
• Số lượng ít hơn gen trong nhân.
• Có khả năng đột biến.

Gen ngoài nhân

2. Đặc điểm di truyền gen ngoài nhân
Thí nghiệm
Coren tiến hành phép lai thuận nghịch
trên cây hoa phấn, giao phấn các cây có
màu lá khác và thu được kết quả:

Phép lai thuận


Phép lai nghịch

P : ♀ Lá đốm x ♂ Lá xanh
F1:

100% lá đốm

P : ♀ Lá xanh x ♂ Lá đốm
F1:

100% lá xanh

Nhận xét
Kết quả phép lai thuận nghịch khác
nhau, con sinh ra mang kiểu hình giống mẹ
nên chỉ có mẹ truyền gen quy định tính
trạng màu lá cho con. Gen quy định tính
trạng trên nằm ngoài nhân.

169


Đột phá 8+ môn Sinh học kì thi THPT Quốc gia
Đặc điểm di truyền
• Gen ngoài nhân không tồn tại thành
cặp do bản chất là ADN dạng vòng.
• Các tính trạng di truyền không tuân
theo các quy luật di truyền vì tế bào chất
không phân chia đều cho tế bào con như
NST.

• Tính trạng do gen ngoài nhân quy định
vẫn tồn tại khi thay thế nhân bằng nhân có
cấu trúc khác.
• Kết quả phép lai thuận nghịch khác
nhau, đời con mang kiểu hình giống mẹ (di
truyền theo dòng mẹ).
Gen ngoài nhân dẫn đến hiện tượng di
truyền theo dòng mẹ, tất cả các con sinh ra
đều mang tính trạng giống mẹ.

Ví dụ: Bệnh động kinh ở người do gen
ngoài nhân quy định, nếu mẹ bị bệnh tất cả
con của người này đều bị bệnh.

A1 : Lá đốm

Cơ sở tế bào
Cơ sở tế bào giải thích tại sao xảy ra
hiện tượng di truyền theo dòng mẹ.
Trong quá trình thụ tinh, giao tử đực chỉ
truyền nhân mà hầu như không truyền tế
bào chất. Chỉ có tế bào chất của giao tử cái
truyền cho con, nên tế bào con nhận gen
ngoài nhân từ mẹ.

A2 : Lá xanh

n

G:


n
A1

A2




2n

F1:

A2
100% Lá xanh

II. Ảnh hưởng của môi trường lên biểu hiện của gen
1. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Gen → mARN → pôlipeptit → prôtêin
→ tính trạng.
Gen mang thông tin quy định tính trạng.
Sự biểu hiện của gen trải qua nhiều bước
nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường chi
phối.

170

Ví dụ: Ở hoa anh thảo, A quy định hoa đỏ.
Trồng cây có kiểu gen AA trong các điều kiện
nhiệt độ khác nhau thu được kết quả:

o

AA

20

C

35 o
C

Hoa đỏ
Hoa trắng


Chương 1: Di truyền học
Kiểu gen quy định khả năng phản ứng
của cơ thể trước môi trường nhưng sự
hình thành kiểu hình là kết quả của sự
tương tác giữa gen và môi trường.
Kiểu hình = Kiểu gen + Môi trường
2. Thường biến
Khái niệm
Thường biến là những biến đổi kiểu
hình của một kiểu gen phát sinh trong đời
sống cá thể do ảnh hưởng của môi trường.

Ví dụ: Ở hoa anh thảo, trồng cây có kiểu
gen AA, khi trồng ở nhiệt độ 35oC, hoa có
màu trắng, khi trồng ở 20oC, hoa có màu

đỏ.
Cùng 1 giống lúa A, khi trồng ở các điều
kiện khác nhau sẽ cho các năng suất khác
nhau.
Giống lúa A

Đặc điểm của thường biến
Mang tính đồng loạt.

Chỉ làm thay đổi kiểu hình, không làm
biến đổi kiểu gen nên không di truyền.

Miền Bắc

2,5 tạ/sào

Miền Nam

2,2 tạ/sào

Miền Trung

2,0 tạ/sào

Ví dụ: Khi trồng trong điều kiện 20oC, cả
vườn hoa anh thảo sẽ có màu hoa đỏ (nếu
không xảy ra đột biến).
Ví dụ: Tắc kè hoa mẹ sống trên tán lá
cây có thân màu xanh. Khi sinh con, nếu
tắc kè con sống trên đá thì tắc kè con lại có

thân màu rêu.

Ý nghĩa của thường biến
Giúp cơ thể thích nghi với môi trường.
Thường biến không phải nguyên liệu
của tiến hóa nhưng có vai trò gián tiếp đối
với sự tiến hóa của loài.

Ví dụ: Tắc kè hoa có thể thay đổi màu
thân theo môi trường giúp lẩn tránh kẻ săn
mồi.

171


Đột phá 8+ môn Sinh học kì thi THPT Quốc gia
3. Mức phản ứng của kiểu gen
Khái niệm
Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình
trong các môi trường khác nhau của một
kiểu gen.

Ví dụ
Giống lúa A

Miền Bắc

2,5 tạ/sào

Miền Nam


2,2 tạ/sào

Miền Trung

2,0 tạ/sào

2,5 tạ, 2,3 tạ, 2 tạ là mức phản ứng của
gen quy định năng suất của giống lúa A.
Đặc điểm của mức phản ứng
Mức phản ứng do gen quy định nên di
truyền. Trong cùng một kiểu gen mỗi gen
có mức phản ứng riêng.
Có 2 loại mức phản ứng:
• Mức phản ứng rộng: tính trạng phụ
thuộc nhiều vào môi trường, thường là
những tính trạng số lượng.

Ví dụ:
• Các tính trạng có mức phản ứng rộng:
Năng suất lúa, sản lưỡng sữa, số hạt trên
bông lúa... chịu ảnh hưởng nhiều từ chế độ
chăm sóc.

• Mức phản ứng hẹp: tính trạng phụ
thuộc nhiều vào kiểu gen, là những tính
trạng chất lượng.

• Các tính trạng có mức phản ứng hẹp: Độ
dẻo thơm của giống lúa, tỉ lệ protein trong

sữa... phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.

Phần 2

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1 (ID: 2464) Vật chất quyết định kiểu hình trong di truyền ngoài nhân là
A. ADN mạch thẳng.
C. prôtêin.

B. ADN mạch vòng.
D. ARN ngoài nhân.

Câu 2 (ID: 2466) Trong di truyền qua tế bào chất
A. vai trò của bố và mẹ là như nhau.
B. vai trò của cơ thể mang nhiễm sắc thể giới tính XX đóng vai trò quyết định.
C. vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể cái.
D. sự di truyền qua các tính trạng chịu sự chi phối của quy định Menđen.
Câu 3 (ID: 31034) Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là của gen ngoài nhân?
(1) Thực chất là ADN xoắn kép mạch vòng.
(2) Ở động vật, gen ngoài nhân có ở ti thể và lục lạp.
(3) Gen ngoài nhân có khả năng bị đột biến.

172


Đột phá 8+ môn Sinh học kì thi THPT Quốc gia

CHƯƠNG 3: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHUYÊN ĐỀ 1: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN

Ở THỰC VẬT
Phần 1

LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

I. Sinh trưởng ở thực vật
1. Sinh trưởng ở thực vật

Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng tăng
chiều dài của thân và rễ.
Do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và
mô phân sinh lóng.
Có ở thực vật 1 lá mầm và 2 lá mầm.

Sinh trưởng sơ cấp

Sinh trưởng thứ cấp là sinh trưởng tăng
đường kính thân, tạo ra gỗ và vỏ.
Do hoạt động của mô phân sinh bên.
Chỉ có ó ở thực vật 2 lá mầm.

Sinh trưởng thứ cấp

328


Chương 3: Sinh trưởng và phát triển
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng ở thực vật
Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng ở thực vật


Nhân tố bên ngoài
Nước
Ánh sáng
Nhiệt độ
Ôxi
Dinh dưỡng khoáng

Nhân tố bên trong

Hoocmon

Giống

Hoocmon
kích thích
Auxin
Giberelin
Xitôkinin

Hoocmon
ức chế
Êtilen
Axit abxixic

II. Phát triển ở thực vật
Tuổi của cây
Tùy giống loài, đến độ
tuổi nhất định thì cây ra
hoa.


Nhiệt độ
Nhiều giống cây chỉ ra
hoa khi trải qua mùa
đông lạnh - hiện tượng “
xuân hóa”.

Quang chu kì
Cây ngày dài: chỉ ra
hoa khi thời gian chiếu
sáng trên 12 giờ
Cây ngày ngắn: ra
hoa khi thời gian chiếu
sáng ngắn.
Sắc tố cảm nhận
quang chu kì : phitôcrôm.

Hoocmon ra hoa
Khi điều kiện thuận lợi,
hoocmon ra hoa florigen
di chuyển vào thân làm
cây ra hoa.
Các nhân tố chi phối sự ra hoa

329


×