Tải bản đầy đủ (.doc) (209 trang)

Toán lớp 5 (H KII)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 209 trang )

Tuần 19
Tiết 90: HÌNH THANG
A. MỤC TIÊU
- Hình thành được biểu tượng về hình thang
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một
số hình đã học.
- Biết vẽ hình để rèn kỹ năng nhận diện hình thang và một số đặc điểm của hình
thang.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán 5.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu tên các hình đã học
- HS khác nhận xét
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
- HS nghe để xác đònh nhiệm vụ
2. Hướng dẫn bài mới
Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng và một số đặc điểm của hình thang
a. Hình thành biểu tượng ban đầu về
hình thang
- GV treo tranh vẽ cái thang yêu cầu HS
quan sát trả lời
- Trong hình học có một hình có hình
dáng giống những bậc thang gọi là hình
thang.
- HS quan sát, nhận xét
b. Nhận biết một số đặc điểm của
hình thang
- GV vẽ hình thang lên bảng.


- Giới thiệu: Cô có hình vẽ hình thang
ABCD. Hãy quan sát.
- Đàm thoại cả lớp
- Hình thang có mấy cạnh? - Có 4 cạnh
- Hình thang có 2 cạnh nào song song
với nhau?
- AB và DC
- Hai cạnh song song gọi là 2 cạnh đáy.
Hãy nêu tên 2 cạnh đáy.
- Cạnh đáy AB và cạnh đáy CD
- Giới thiệu: Cạnh đáy dài hơn gọi là đáy
lớn, cạnh đáy ngắn hơn gọi là đáy nhỏ;
2 cạnh còn lại là 2 cạnh bên.
- GV yêu cầu vài HS lên bảng chỉ hình
vẽ và nhắc lại các đặc điểm của hình
thang.
- HS thao tác.
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng qua A
vuông góc với DC, cắt DC tại H.
- HS thao tác
- Giới thiệu: Khi đó AH gọi là đường
cao. Độ dài AH là chiều cao của hình
thang.
- Đường cao của hình thang vuông góc
với những cạnh nào?
- Đường cao của hình thang vuông góc
với 2 cạnh đáy AB và CD(2 đáy).
- Xác nhận: Đường cao vuông góc với 2
cạnh đáy
- Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của

hình thang ABCD.
- Hình thang ABCD có 4 cạnh là các
cạnh đáy AB và CD, cạnh bên AD và
BC, 2 cạnh đáy song song với nhau,
đường cao vuông góc với hai cạnh đáy.
Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập: Củng cố biểu tượng hình thang.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
- GV treo hình SGK yêu cầu HS thảo
luận, làm bài và tự ghi vào vở.
- Yêu cầu 1 HS đọc bài chữa.
- Hình 1,2,4,5,6 là hình thang
- Hình 3 không phải là hình thang vì
không có cặp cạnh đối diện nào song
song
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi ở SGK.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận
- Hình 1,2,3 đều có 4 cạnh và 4 góc
- Hình 1,2 có 2 cặp cạnh đối diện song
song
- Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện
song song.
- Chỉ hình 1 có 4 góc vuông. Hình 1 là
hình chữ nhật.
- Hình 2 là hình bình hành
- Hình 3 là hình thang
- GV có thể hỏi thêm

- Hình nào có đủ đặc điểm của hình
thang?
- Cả 3 hình đều có một cặp cạnh đối song
song.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Nêu cách
vẽ.
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS chỉ ra 2 cạnh đối diện song
song trong mỗi trường hợp.
- HS nêu đề bài: Vẽ thêm 2 đoạn thẳng
vào mỗi hình dưới đây để được hình
thang.
- HS dưới lớp nhận xét.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề
- 1 HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi một HS sửa bài tập, HS dưới lớp
theo dõi
- Hình thang ABCD có góc A và D là góc
vuông. Cạnh bên AD vuông góc với 2
cạnh đáy.
- Giới thiệu: Hình thang có một cạnh bên
vuông góc với 2 đáy gọi là hình thang
vuông.
- Yêu cầu HS nhắc lại - HS nhắc lại theo yêu cầu.
III. Củng cố – dặn dò :

- Yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm của hình thang
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về học ghi nhớ, làm bài tập nếu chưa hoàn thành ở lớp.
- Cắt một hình thang bằng giấy bìa.
TIẾT 91: DIỆN TÍCH HÌNH THANG

A. MỤC TIÊU
- Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên
quan.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Chuẩn bò bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK
- HS: Chuẩn bò giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bò đồ dùng của HS.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hướng dẫn học tập
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- Yêu cầu HS lấy 1 hình thang bằng giấy
màu đã chuẩn bò để lên bàn
- HS lấy hình thang để lên bàn
- GV gắn mô hình hình thang
- Cô có hình thang ABCD có đường cao
AH. Yêu cầu vẽ đường cao như hình
thang của GV
- HS thao tác
- Hãy thảo luận nhóm 4 người tìm cách

cắt ghép hình thang về dạng hình đã
biết cách tính diện tích.
- Lớp thảo luận nhóm.
- Gọi các nhóm lên nêu kết quả
- GV thao tác lại, gắn hình ghép lên
bảng.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Sau khi cắt ghép ta được hình gì? + Tam giác ADK
+ Hãy so sánh diện tích hình thang
ABCD và diện tích tam giác ADK?
+ Diện tích hình thang bằng diện tích tam
giác ADK
- GV viết bảng S
ABCD
= S
ADK
- Nêu cách tính diện tích tam giác ADK? - Độ dài đáy DK nhân với chiều cao AH
chia 2:
2
AHDK
×
- GV viết bảng:
S
ABCD
=S
ADK
=
2
AHDK
×

- Hãy so sánh chiều cao của hình thang
ABCD và chiều cao của tam giác
ADK?
- Bằng nhau (đều bằng AH)
- Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam
giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và
CD của hình thang ABCD?
- DK = AB + CD
- GV viết bảng:
S
ABCD
= S
ADK
=
2
AHDK
×
=
2
)( AHABDC
×+
- Yêu cầu HS đọc quy tắc tính diện tích
hình thang ở SGK trang 39
- Diện tích hình thang bằng tổng độ dài
hai đáy nhân với chiều cao (cùng một
đơn vò đo) rồi chia cho 2.
GV viết bảng:
S =
2
)( hba

×+
- HS viết: S =
2
)( hba
×+
S là diện tích
a,b là độ dài các cạnh đáy
h là độ dài chiều cao
(a, b, h cùng đơn vò đo)
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện
tích hình thang.
- HS nhắc lại theo yêu cầu
Hoạt động 2: Rèn kỹ năng tính diện tích hình thang dựa vào số đo cho trước.
Bài 1:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề
- Gọi một HS lên bảng, HS dưới lớp làm
bảng con
- HS làm bảng con, 1 em làm bảng lớp
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
(nếu sai).
- Nhận xét các đơn vò đo của các số đo
trong mỗi trường hợp.
- Các số đo cùng đơn vò đo.
Bài 2:
- 2a)Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề
- Cho HS làm vở, 1 em làm bảng phụ - Lớp làm vở, 1 em làm bảng phụ
- Cho HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- 2b) Yêu cầu HS làm bài vào vở - Lớp làm bài vào vở
- Gọi 2 HS đọc bài chữa, cả lớp đổi vở
kiểm tra chéo (cặp đôi).

a) S =
2
5)49(
×+
= 32,5(cm
2
)
b) S =
2
4)37(
×+
= 20(cm
2
)
- Chú ý: Bài 2b là hình thang vuông,
chiều cao 4cm.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình và
điền các số đo đã cho vào hình vẽ.
- HS đọc đề
- Hãy nêu cách tính chiều cao? - (Đáy lớn + Đáy nhỏ) : 2
- Gọi một HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Chiều cao của hình thang là:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1(m)
Diện tích hình thang là:
2
1,100)3,90110(
×+

= 10 020,01(m
2
)
Đáp số: 10 020,01m
2
- GV nhận xét, đánh giá, sửa bài.
III. Củng cố – dặn dò
- Hỏi lại quy tắc, công thức tính diện tích, chiều cao hình thang.
- Dặn HS về nhà học ghi nhớ, làm bài, sửa bài nếu chưa làm xong ở lớp.
Tiết 92: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình
thang vuông) trong các tình huống khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bò một số bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra việc sửa bài của HS
- Hỏi ghi nhớ, công thức tính diện tích
hình thang
- Một HS nêu.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài - Một em đọc đề
- Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích hình
thang.
- S =

2
)( hba
×+
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm bảng con
- HS dưới lớp làm bảng con, 3 HS lên
bảng làm bài.
Đáp số: a) 70cm
2
b)
48
63
m
2
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Vẽ hìnhvà ghi
số đo vào hình vẽ. Tóm tắt. Yêu cầu HS
làm bài vào vở.
- Một em đọc đề, lớp đọc thầm
- Gọi một HS lên bảng làm bài - HS làm vở
Bài giải
Đáy bé là:
3
2

×
120 = 80(m)
Chiều cao là: 80 – 5 = 75(m)

Diện tích thửa ruộng hình thang là:
2
75)80120(
×+
= 7500(m
2
)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó
là:
100
7500
×
64,5 = 4837,5(kg)
Đáp số: 4837,5kg
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài - Đúng ghi Đ, sai ghi S
- GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2
nhận đònh
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài - HS thảo luận. Trả lời.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
Giải thích.
a) Đúng vì các hình thang có độ dài
đáy tương ứng bằng nhau, có cùng
chiều cao, bằng chiều rộng của hình
chữ nhật.
b) Sai vì S
hcn
= AD

×
DC
S
thang
=
2
)( ADAMDC
×+
S
thang
=
2
ADDC
×
+
2
ADAM
×


3
1
×
AD
×
DC =
3
1
×


S
hcn
C.Củng cố – dặn dò:
- Hỏi cách tính diện tích hình thang
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học ghi nhớ quy tắc, công thức tính diện tích hình thang; sửa bài(nếu
còn)
- Làm bài 3/94.
TIẾT 93: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
- Củng cố kỹ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang.
- Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỷ số phần trăm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ vẽ sẵn hình minh họa các bài 2, 3
- HS chuẩn bò mảnh bìa bài 4
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. luyện tập
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - 1 HS đọc đề
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài
- Sửa bài:
+ Gọi 3 HS đọc kết quả từngt rường hợp
+ Yêu cầu HS khác theo dõi và nhận xét.
Trao đổi chéo để kiểm tra bài nhau.
+ GV xác nhận
- HS sửa bài. Đáp số:

a) 6cm
2
; b) 2m
2
; c)
30
1
dm
2
- Hãy nêu cách tính diện tích hình tam
giác vuông.
- Lấy độ dài 2 cạnh góc vuông chia cho 2
Bài 2:
- Gắn hình minh họa: - HS quan sát
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. Tự
làm.
- Gọi HS đọc đề bài
- GV có thể gợi ý: Muốn so sánh diện tích
của hình thang ABED và diện tích của
tam giác BEC ta phải biết gì?
- Phải tính được diện tích của mỗi hình
- Yêu cầu HS làm bài - Cho một HS làm ở bảng phụ, lớp làm vở
Bài giải
Diện tích hình thang ABED là:
S
ABED
= (1,6 + 2,5)
×
1,2 : 2 =
2,46(dm

2
)
Diện tích của hình tam giác BEC là:
S
BEC
= BI
×
EC : 2
Vì BI = AH = 1,2dm nên ta có:
S
BEC
= 1,2
×
1,3 : 2 = 0,78(dm
2
)
Vậy diện tích hình thang ABED lớn hơn
diện tích tam giác BEC là:
2,46 – 0,78 = 1,68(dm
2
)
Đáp số: 1,68dm
2
- Sửa bài:
+ Gọi 1 HS đọc bài của mình.
+ HS khác nhận xét, sửa bài vào vở.
+ GV nhận xét, sửa bài
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện
tích hình thang và diện tích hình tam
giác.

- 2 HS nêu
Bài 3:
a) Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Vẽ hình vào
vở.
a) HS đọc, vẽ hình vào vở theo yêu cầu
- HS tự làm bài - HS thực hiện yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, một HS
làm bảng phụ.
- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Sửa bài:
+ Gọi HS đọc bài của mình.
+ HS khác nhận xét, trao đổi vở kiểm tra
chéo.GV nhận xét, sửa bài.
Bài giải
Diện tích mảnh đất hình thang là:
(50 +70)
×
40 : 2 = 2400(m
2
)
Diện tích trồng đu đủ là:
2400 : 100
×
30 = 720(m
2
)
Số cây đu đủ có thể trồng là:
720 : 1,5 = 480(cây)
Đáp số: 480 cây đu đủ.
b) Hướng dẫn tương tự với phần (a)

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm
bảng phụ.
- HS làm bài
- Sửa bài - HS sửa bài.
Đáp số: 120 cây
- Muốn tìm một số phần trăm của một số
ta làm thế nào?
- Lấy số đó nhân với số phần trăm rồi
chia cho 100.
- GV chú ý HS: Bài này vận dụng dạng
toán tìm b% của số a. Ta đã biết cách
tính là: a
×
b : 100
C.Củng cố – dặn dò
- Hỏi cách tính diện tích hình tam giác, hình thang.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ôn lại công thức, quy tắc tính diện tích hính thang, diện tích hình tam giác
- Chuẩn bò bài “Hình tròn”, mang com-pa
Tiết 94: HÌNH TRÒN . ĐƯỜNG TRÒN
I .MỤC TIÊU
- Giúp HS nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như
tâm, bán kính, đường kính
- Biết sử dụng com-pa để vẽ hình tròn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bò bảng phụ và bộ đồ dụng dạy học Toán 5
- HS chuẩn bò thước kẻ, com-pa.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra việc sửa bài của HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Hướng dẫn học tập
Hoạt động 1: Giới thiệu về hình tròn và đường tròn
- GV đưa ra một tấm bìa hình tròn, chỉ tay
lên mặt tấm bìa và nói: “Đây là hình
gì?”
- Hình tròn
- GV dùng com-pa vẽ trên bảng một hình
tròn, nhắc lại 4 thao tác:
+ Xác đònh O (tâm)
+ Mở com-pa (bằng bán kính đã cho)
+ Cố đònh đầu đinh
+ Quay đầu chì.
- HS dùng com-pa vẽ trên giấy một hình
tròn
- Giới thiệu: Khi đầu chì quay một vòng
xung quanh O vạch trên giấy một đường
tròn. Yêu cầu HS nhắc lại.
- GV lưu ý HS phân biệt đườn tròn với
hình tròn “Đường viền bao quanh hình
tròn là đường tròn”
- GV giới thiệu cách tạo dựng một bán
kính hình tròn. Chẳng hạn: Lấy một
điểm A trên đường tròn. Nối tâm O với
điểm A, đoạn thằng OA là bán kính của
hình tròn
- HS lắng nghe
- Cho HS thảo luận nhóm đôi (1 phút)

- Em có nhận xét gì về độ dài các bán
kính trong một hình tròn?
- HS tìm tòi phát hiện đặc điểm: “Tất cả
các bán kính của hình tròn đều bằng
nhau
- GV giới thiệu tiếp về cách tạo dựng một
đường kính của hình tròn.
- HS nhắc lại đặc điểm: “ Trong một hình
tròn, đường kính dài gấp 2 lần bán kính”
- HS vẽ hình vào vở.
Hoạt động 2: Thực hành vẽ đường tròn với kích thước cho sẵn
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vơ - HS vẽ hình tròn vào vở
- Sửa bài:
+ Yêu cầu HS xác đònh khẩu độ com-pa ở
ý (a)? Vẽ chính xác.
+ 3cm
+ Khẩu độ com-pa ở ý (b) là bao nhiêu? + 2,5cm (đường kính chia 2)
+ Nhận xét, kiểm tra bài của HS
- Khi vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn
ta phải lưu ý điều gì?
- Đề bài cho kích thước là bán kính hay
đường kính
- Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình tròn
khi biết đường kính.
- HS nêu lại 4 thao tác như trên.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài - 1 em đọc đề bài

- Yêu cầu HS xác đònh các yếu tố của
hình tròn cần vẽ.
- Tâm A bán kính 2cm và tâm B bán kính
2cm
- Khẩu độ com-pa bằng bao nhiêu? - 2cm
- Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
- Nhận xét một số bài của HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc đề
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời
câu hỏi:
+ Hình vẽ gỗm những hình gì? + Một hình tròn lớn và 2 nửa hình tròn nhỏ
+ Có nhận xét gì về các tâm của hình tròn
lớn và 2 nửa hình tròn nhỏ?
+ Cùng nằm trên một đường thẳng
+ So sánh bán kính của hình tròn lớn với
bán kính của các hình tròn nhỏ?
+ Độ dài bán kính hình tròn lớn ứng với
cạnh của 4 ô vuông còn độ dài bán kính
hình tròn nhỏ ứng với 2 ô vuông
+ Ta nên bắt đầu vẽ hình nào trước? + Vẽ hình tròn lớn trước rồi vẽ 2 nửa hình
tròn nhỏ sau.
- Yêu cầu HS vẽ hình vào vở - HS làm bài
- Nhận xét một vài bài của HS
- Nhận xét, sửa bài và ch điểm HS.
C.Củng cố – dặn dò:
- Trong một hình tròn đường kính là gì? Bán kính là gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS vẽ hình tròn r = 2cm bằng bìa cứng
- Chuẩn bò bài mới “Chu vi hình tròn”

TIẾT 95: CHU VI HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn như trong SGK (tính
thông qua đường kính và bán kính)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ vẽ một hình tròn
- Cả GV và HS chuẩn bò mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm
- Tranh phóng to hình như trong SGK (trang 97)
- Một thước có vạch xăng-ti-mét và mi-li-mét có thể gắn được trên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi một HS vẽ một bán kính và một
đường kính trong hình tròn trên bảng
phụ, so sánh độ dài đường kính và bán
kính.
- HS thực hiện vẽ. Trả lời
- Đường kính dài gấp 2 lần bán kính.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hướng dẫn học tập
Hoạt động 1: Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn
a) Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực
quan
- GV: Lấy 2 mảnh bìa hình tròn có bán
kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy hình
tròn đã chuẩn bò để lên bàn, lấy thước
có chia vạch xăng-ti-mét và mi-li-mét
ra.
- HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bò

để lên bàn theo yêu cầu của GV
- Yêu cầu các em thảo luận nhóm; tìm
cách xác đònh độ dài đường tròn nhờ
thước chia xăng-ti-mét và mi-li-mét.
- HS thảo luận nhóm bàn
- Đại diện nhóm trình bày
- GV giới thiệu: Độ dài đường tròn là chu
vi của hình tròn đó.
- Độ dài đường tròn bán kính 2cm bằng
độ dài đoạn thẳng AB
- Chu vi của hình tròn bán kình 2cm đã
chuẩn bò bằng bao nhiêu?
- Chu vi của hình tròn bán kính 2cm
khoảng 12,5 đến 12,56cm
b) Giới thiệu công thức tính chu vi hình
tròn
- Trong toán học, người ta có thể tính
được chu vi của hình tròn đó (có đường
kính là 2
×
2 = 4cm) bằng công thức
sau:
4
×
3,14 = 12,56(cm)







Đường kính
×
3,14 = Chu vi
- HS nghe, theo dõi
- Gọi HS nhắc lại - HS nhắc lại: Muốn tính chu vi của hình
tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14
- GV chính xác hóa công thức và ghi
bảng:
C = d
×
3,14
C là chu vi hình tròn
d là đường kính của hình tròn
- HS ghi vào vở công thức:
C = d
×
3,14
C là chu vi hình tròn
d là đường kính của hình tròn
- Đường kính bằng mấy lần bán kính?
Vậy có thể viết công thức dưới dạng
khác như thế nào?
- d = r
×
2 vậy ta có:
C = r
×
2
×

3,14
C là chu vi hình tròn
r là bán kính hình tròn
- Yêu cầu phát biểu quy tắc - HS nêu thành quy tắc
c) Ví dụ minh họa
- GV chia đôi bảng và ghi 2 ví dụ lên
bảng
- Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ trong
SGK; HS dưới lớp làm ra nháp.
- HS làm bài vào nháp
Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là:
6
×
3,14 = 18,84 (cm)
Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là:
5
×
2
×
3,14 = 31,4 (cm)
- Gọi HS nhận xét bài của bạn - HS nhận xét
- Nhận xét chung
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính chu vi
khi biết đường kính hoặc bán kính.
- HS nhắc lại:
C = d
×
3,14
C = r
×

2
×
3,14
- Lưu ý HS đọc kỹ đề để vận dụng đúng
công thức.
Hoạt động 2: Rèn kỹ năng tính chu vi hình tròn.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm bảng con; 3 HS lên làm
bảng phụ
Đáp số: a) 1,884cm
b)7,85cm
c) 2,512cm
- GV sửa bài
- GV chú ý: Khi số đo cho dưới dạng phân
số có thể chuyển thành số thập phân rồi
tính.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- 1 HS đọc
- Bài tập này có điểm gì khác với bài 1? - Bài 1 cho biết đường kính, bài 2 cho biết
bán kính.
- Yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS lên làm
bảng phụ.
Đáp số: a) 1,727cm
b) 40,82cm
c) 3,14cm
- Sửa bài
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở; 1
HS lên bảng viết tóm tắt và trình bày
bài giải.
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Chu vi của bánh xe đó là:
0,75
×
3,14 = 2,355 (m)
Đáp số: 2,355m
- Gọi HS nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
B. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn,
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học ghi nhớ; chuẩn bò “Luyện tập”.
TUẦN 20
TIẾT 96: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS rèn kỹ năng tính chu vi hình tròn
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Hỏi quy tắc tính chu vi hình tròn
- Một HS trả lời
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Thực hành – luyện tập
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - Tính chu vi hình tròn có bán kính r

- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con - 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bảng
con.
- Sửa bài - HS dưới lớp nhận xét bài của bạn và sửa
bài
Đáp số: a) 56,52m
b) 27,632dm
c) 15,7cm
- GV nhận xét chung, sửa bài
- Muốn tính chu vi hình tròn có bán kính r
ta làm như thế nào?
- Lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với số
3,14
- Cần chú ý điều gì đối với trường hợp r
là một hỗn số?
- Cần đổi hỗn số ra số thập phân rồi tính
Bài 2:
- Cho 1 HS đọc yêu cầu của đề - HS đọc yêu cầu: Biết chu vi, tính đường
kính (hoặc bán kính)
- Hãy viết công thức tính chu vi hình tròn
biết đường kính của hình tròn đó.
C = d
×
3,14
- Dựa vào công thức suy ra cách tính
đường kính của hình tròn.
Suy ra d = C : 3,14
- GV xác nhận cách làm
- Tương tự: Khi biết chu vi có thể tìm
được bán kính không? Bằng cách nào?
- C = r

×
2
×
3,14
Suy ra: r = C : 3,14 :2
- GV xác nhận và yêu cầu cả lớp ghi vở
công thức suy ra.
- HS ghi vào vở 2 công thức tính nêu trên.
- Yêu cầu HS tự làm bài; gọi 2 HS lên
bảng làm bài
- HS thực hiện yêu cầu
-
Bài giải
a) Đường kính của hình tròn đó là:
15,7 : 3,14 = 5(m)
Đáp số: 5m
b) Bán kính của hình tròn đó là:
18,84 : 3,14 :2 = 3(dm)
Đáp số : 3dm
- Sửa bài - HS nhận xét bài của bạn trên bảng
Bài 3:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- 1 HS nêu
- Yêu cầu suy nghó và tự làm ý (a), thảo
luận để làm ý (b).
- HS làm bài
- Phần (b) GV có thể gợi ý nếu cần.
+ Khi bánh xe lăn được một vòng thì
người đi xe đạp đi được một quãng

đường tương ứng với độ dài nào?
+ Được một quãng đường bằng độ dài
đường tròn hay chu vi của bánh xe.
+ Vậy người đó sẽ đi được bao nhiêu mét
nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10
vòng? 100 vòng?
+ Gấp chu vi lên 10 lần hoặc 100 lần.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Đáp số: a) 2,041m
b) 20,41m
204,1m
- Sửa bài:
+ Gọi 2 HS đọc bài giải; yêu cầu HS khác
nhận xét và sửa bài vào vở.
+ HS làm bài vào vở
+ HS sửa bài.
Bài 4:
- Bài toán hỏi gì? - Tính chu vi hình H
- Chu vi hình H gồm những phần nào? - Lấy nửa chu vi hình tròn cộng với đường
kính hình tròn.
- Yêu cầu HS chọn và khoanh vào đáp án
đúng ở SGK
- Đáp án D.
- Sửa bài: Gọi 1 HS đọc kết quả làm của
mình; cả lớp nhận xét, ghi đáp số vào vở
- HS sửa bài.
- Tại sao lại chọn đáp án D? - Vì nửa chu vi là:
(6
×
3,14) : 2 = 9,42(cm)
Chu vi hình H là: 9,42 + 6 = 15,42(cm)

C.Củng cố - dặn dò:
- Học thuộc quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò “Diện tích hình tròn”.
Tiết 97: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
A. MỤC TIÊU
- Giúp HS nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng tính
diện tích hình tròn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng, bán kính 5cm. Chuẩn bò sẵn kéo cắt
giấy, hồ dán và thước kẻ thẳng.
- GV chuẩn bò hình tròn bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt dán các phần
của hình tròn.
- Bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra quy tắc, công thức tính chu vi
hình tròn
- 2 HS nêu
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hướng dẫn học tập
Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích hình tròn
- GV dán một hình tròn có bán kính 2dm - HS quan sát
- Giới thiệu quy tắc tính diện tích.
- Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân
với số 3,14.
- Yêu cầu HS ghi vào vở và nhắc lại cách
tính

- HS ghi vở:
S
tròn
= r
×
r
×
3,14
- HS nêu cách tính: Muốn tính diện tích
của hình tròn, ta lấy bán kính nhân với
bán kính rồi nhân với số 3,14.
- GV nêu ví dụ 1 trong SGK rồi gọi HS
tính
- Ví dụ: Tính diện tích hình tròn có bán
kính 2dm
Diện tích hình tròn đó là:
2
×
2
×
3,14 = 12,56(dm
2
)
Đáp số: 12,56dm
2
Hoạt động 2: Rèn kỹ năng tính diện tích hình tròn
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán
- 1 HS đọc
- Gọi 3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng

con.
- HS làm bài
Đáp số: .a) 78,5cm
2
b) 0,5024dm
2
c) 1,1304m
2
- Sửa bài:
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- HS sửa bài
+ GV nhận xét chung, sửa bài
- Cần lưu ý điều gì khi bán kính là một
phân số hoặc hỗn số?
- Đổi phân số ra số thập phân trước rồi
mới tính.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tính diện tích hình tròn có đường kính là
d
- Yêu cầu bài 2 có khác gì với bài 1?
Cách làm cần thêm bước tính nào?
- Bài 1 cho bán kính, bài 2 cho biết đường
kính.
- Đầu tiên tính r hình tròn, rồi áp dụng
công thức tính S (tức là cần thêm bước
tính : Lấy d chia cho 2)
- Yêu cầu 3 HS làm bảng phụ, cả lớp làm
vào vở.
- HS làm bài

Đáp số: a) 113,04cm
2
b) 40,6944dm
2
c) 0,5024m
2
- Sửa bài - HS sửa bài
- Muốn tính diện tích hình tròn khi biết
đường kính, làm thế nào?
- Xác đònh bán kính, rồi áp dụng công
thức đã biết để tính.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài - Tính diện tích của một mặt bàn hình tròn
biết r = 45cm
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 1 HS làm
bài trên bảng.
- HS làm bài
Bài giải
Diện tích của mặt bàn đó là:
45
×
45
×
3,14 = 6358,5 (cm
2
)
- GV sửa bài chung ở bảng lớp - HS sửa bài
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn
- Nhận xét tiết học

- Dặn dò tiết sau “Luyện tập”
Tiết 98: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
- Giúp HS củng cố kỹ năng tính chu vi, diện tích hình tròn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bò một số bảng phụ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
- Hỏi công thức tính diện tích hình tròn
- Một HS nêu
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Thực hành – luyện tập
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài
- HS làm bài
- Sửa bài:
+ Gọi 2 HS đọc bài làm của mình; yêu cầu
2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra
bài của nhau.
- 2 HS đọc, HS sửa bài
Đáp số: a) 113,04cm
2
b) 0,38465dm
2
+ Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, sửa bài. - HS nhận xét
- Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như - Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân
thế nào? với số 3,14.
Bài 2:

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính diện tích hình tròn biết C = 6,28cm
- Muốn tính diện tích hình tròn ta phải
biết yếu tố gì trước?
- Bán kính hình tròn
- Tính bán kính bằng cách nào? - Lấy chu vi chia cho 3,14 rồi chia cho 2
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm vào
bảng phụ
- HS thực hiện yêu cầu.
Bài giải
Bán kính của hình tròn đã cho là:
6,28 : 3,14 : 2 = 1(cm)
Diện tích của hình tròn đó là:
1
×
1
×
3,14 = 3,14(cm
2
)
Đáp số: 3,14cm
2
- Sửa bài - HS sửa bài
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 3:
- GV treo bảng phụ vẽ hình như SGK
(trang 100)
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- 1 HS đọc
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính diện tích của thành giếng
- Diện tích của thành giếng được biểu

diễn trên hình vẽ ứng với phần diện tích
nào?
- Phần diện tích bò gạch chéo(tô đậm)
- Muốn tìm được diện tích phần tô đậm ta
làm thế nào?
- Lấy diện tích hình tròn lớn trừ đi diện
tích hình tròn nhỏ.
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng
phụ. GV quan sát giúp HS còn yếu.
Bài giải
Bán kính hình tròn lớn là:
0,7 + 0,3 = 1(m)
Diện tích hình tròn lớn là:
1
×
1
×
3,14 = 3,14(m
2
Diện tích hình tròn nhỏ là:
0,7
×
0,7
×
3,14 = 1,5386(m
2
)
Diện tích thành giếng là:
3,14 – 1,5386 = 1,6014(m
2

)
Đáp số: 1,6014m
2
- Sửa bài:
+ Yêu cầu HS gắn bảng phụ, nhận xét bài
của bạn, sửa bài vào vở
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi vở, kiểm
tra bài nhau
+ GV nhận xét, sửa bài.
III.Củng cố – dặn dò:
- Hỏi cách tính diện tích hình tròn khi biết chu vi của nó.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×