Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.63 KB, 3 trang )
CẤU TRÚC CỦA MAKE - MAKE STH, MAKE SOMEBODY, MAKE UP, ....
1.Cấu trúc: Make + somebody + do sth (Sai khiến ai đó làm gì)
Ví dụ:
The robber makes everyone lie down - Tên cướp bắt mọi người nằm xuống
2. Cấu trúc: Make + somebody + to verb (buộc phải làm j)
Ví dụ: I was made to go out.
Lưu ý:
Make somebody do sth hay Make somebody to do sth hay Make somebody doing sth? Cấu
trúc ngữ pháp tiếng Anh này rất dễ nhầm lẫn đặc biệt sự khác nhau giữa thể chủ động và bị động.
Khi muốn nói bắt buộc, yêu cầu ai đó làm việc gì, ta sử dụng cấu trúc: make sb do sth. Chú ý trong
cấu trúc này make được theo sau bởi một động từ nguyên thể không to ( V-infinitive)
✗ He makes us to learn fifty new words every week.
✓ He makes us new words every week.
✗ Advertising makes us to buy a lot of unnecessary things.
✓ Advertising makes us buy a lot of unnecessary things.
Tuy nhiên khi dùng make ở thể bị động, make đi với động từ nguyên thể có to (be made to do
something)
VD: She was made to work for 12 hour a day
3. Cấu trúc: Make sb/sth adj (làm cho)
Ví dụ:
The story makes me sad - Câu chuyện làm tôi buồn
Tham khảo lộ trình học tiếng Anh giao tiếp cho người giao tiếp cho người mất gốc hoặc mới
bắt đầu: />4. Cấu trúc Make possible
a. Cấu trúc Make it possible + to V
Nhìn vào cấu trúc trên ta thấy, nếu theo sau MAKE là một V nguyên thể có to (hay còn gọi là tân
ngữ của MAKE là một to V), thì ta phải có IT đứng giữa MAKE và POSSIBLE
Ví dụ:
Phân tích câu sau – The new bridge make possible to cross the river easily and quickly
Ta thấy theo sau make có to V (to cross), vậy câu đúng phải là: The new bridge make it possible to
cross the river easily and quickly
b. Cấu trúc Make possible + N/ cụm N