Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Chủ đề trình bày dữ liệu bằng biểu đồ tin học 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.53 KB, 11 trang )

CHỦ ĐỀ: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
Ngày soạn: …...................
Tiết theo phân phối chương trình: 58, 59, 60, 61, 62.
Tuần dạy: 30,31,32
I. NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ:
Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 5 tiết
- Nội dung 1: Minh họa số liệu bằng biểu đồ và một số dạng biểu đồ.
- Nội dung 2: Cách tạo biểu đồ, chỉnh sửa biểu đồ.
- Nội dung 3: Thực hành tạo biểu đồ và chỉnh sửa biểu đồ.
II. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết mục đích của việc sử dụng biểu đồ.
- Biết một số dạng biểu đồ thường dùng
- Biết các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu
- Biết cách thay đổi dạng biểu đồ đã được tạo ra.
- Biết mục đích của biểu đồ là minh hoạ dữ liệu, thông tin một cách trực quan bằng
hình ảnh, giúp dễ so sánh, dễ nhận biết xu thế tăng hay giảm của các số liệu.
- Biết cách thực hiện vẽ biểu đồ với các thuộc tính ngầm định và bảng dữ liệu thích
hợp có sẵn.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được thao tác tạo biểu đồ đơn giản
- Thực hiện được việc thay đổi dạng biểu đồ theo yêu cầu.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, tích cực trong giờ học.
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề liên quan đến thao tác với trang tính.
- Năng lực tự học.
- Năng lực trình bày.
- Năng lực thực hành: các thao tác và an toàn khi thực hành với máy tính.
III. XÁC ĐỊNH VÀ MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊN CẦU:
Nội Dung



Nhận Biết

Thông Hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng
cao

ND1: Minh
họa số liệu
bằng biểu

-Biết cách
trình bày số
liệu dưới

-Hiểu và phân
biệt được một
số dạng biểu đồ


đồ và một số dạng biểu
dạng biểu
đồ.
đồ
Nhận biết

thường dùng


Hiểu được khi

ND2: Cách được các nút nào chọn dạng
tạo biểu đồ
và chỉnh sửa lệnh dùng để biểu đồ phù
tạo biểu đồ
hợp với số liệu.

Thao tác được

Tạo biểu đồ

cách tạo biểu

với bảng số

đồ.

liệu cho

Đổi dang biểu
ND3: Thực
hành tạo

đồ sang dạng
khác

biểu đồ và
chỉnh sửa

biểu đồ

trước
Có khả năng
chỉnh sửa
được biểu
đồ’sao chép
biểu đồ
trong Excel
sang Word.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu
- Học liệu: Sách giáo khoa.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của GV
như chuẩn bị tài liệu, sách giáo khoa.
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp (Kiểm tra sĩ số)
2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
3. Tiến trình dạy học.
3.1. Hoạt động khởi động
(1) Mục tiêu: Hs biết được biểu diễn bằng biểu đồ dễ hiểu hơn.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Giải quyết vấn đề
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Máy vi tính, máy chiếu.


(5) Sản phẩm: Câu trả lời của HS

Hoạt động của GV
- Yêu cầu học sinh quan sát.
Hình 1.99a

Hoạt động của HS

Nội dung

- Học sinh quan sát hình.

Hình 1.99b

-Trong hai cách trình bày trên
đây, cách nào dễ hiễu, dễ thu
hút sự chú ý hơn.
- Giáo viên chốt lại và dẫn dắt
vào bài.

- Học sinh thảo luận.
- Học sinh trả lời.

3.2.Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Minh họa số liệu bằng biểu đồ, giới thiệu một số dạng biểu đồ.
(1) Mục tiêu: Biết được ý nghĩa việc minh họa dữ liệu bằng biểu đồ, biết
được một số dạng biểu đồ.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Máy vi tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Các dạng biểu đồ....
Hoạt động của GV

- GV giới thiệu hình minh
họa
- Sau khi quan sát hình em
có nhận xét gì?

Hoạt động của HS

Nội dung

- HS quan sát màn hình
1. Minh họa số liệu bằng
- Nhìn hai hình: một là bảng biểu đồ:
dữ liệu, một là trình bày
Biểu đồ là cách minh họa
dạng biểu đồ  HS lần lượt số liệu trực quan, giúp em


(GV gợi ý: nhận xét về học
sinh giỏi của lớp, học sinh
giỏi nữ, nam, và nhận xét
tổng quát)
- Từ hai hình trên hình nào
có sự so sánh nhanh chóng
hơn?

phát biểu cảm nhận của
mình

dể so sánh số liệu hơn,
nhất là dể dự đoán xu thuế

tăng hay giảm các số liệu.

- Hs trả lời và rút ra nhận
xét
- Lắng nghe và ghi bài

- GV kết luận chung
GV: Với chương trình bảng HS: Biểu đồ cột, biểu đồ
tính em có thể tạo các biểu đường gấp khúc, biểu đồ
đồ có hình dạng khác nhau hình tròn.
HS nhận xét.
để biểu diễn dữ liệu.
HS ghi nhận.
GV: Em hãy quan sát SGK HS quan sát hình 103 chú ý
và cho biết một vài dạng lắng nghe và ghi nhận ba
biểu đồ phổ biến?
dạng biểu đồ phổ biến nhất.
GV: Gọi HS nhận xét.

2. Một số dạng biểu đồ:
* Một số dạng biểu đồ phổ
biến nhất:
- Biểu đồ cột.
- Biểu đồ đường gấp khúc.
- Biểu đồ hình tròn.

GV: Nhận xét.
GV: Yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm
- Biểu đồ cột: thích hợp

Học sinh thảo luận nhóm và
để so sánh dữ liệu có trong
trả lời
nhiều cột.
- Biểu đồ đường gấp
khúc: dùng để so sánh dữ
liệu và dự đoán xu thế tăng
hay giảm của dữ liệu.
- Biểu đồ hình tròn: thích
hợp để mô tả tỉ lệ của giá trị
dữ liệu so với tổng thể.
Hoạt động 2: Tạo biểu đồ.
(1) Mục tiêu: Biết và thực hiện các bước để tạo biểu đồ
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Máy vi tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: HS thực hiện được các thao tác tạo biểu đồ


Hoạt động của GV
GV: Trong chương trình
bảng tính, biểu đồ được tạo
từ dữ liệu trên trang tính.
Cho HS quan sát trang tính
trên hình 102.

Hoạt động của HS

HS quan sát hình 102.


Nội dung
3. Tạo biểu đồ:
Tạo biểu đồ đơn giản:
Để tạo biểu đồ ta thực hiện
theo các bước:
B1: Chọn một ô trong
miền có dữ liệu cần tạo
biểu đồ

GV: yêu cầu hs thảo luận HS thảo luận nhóm
B2: Nháy chuột chọn
B1: Chỉ định miền dữ liệu nhóm biểu thích hợp
nhóm và trả lời câu hỏi
để biểu diễn bằng biểu đồ.
trong nhóm Charts trên
Trình bày các bước tạo biểu
B2: Chọn dạng biểu đồ
dải lệnh Insert rồi chọn
đồ
dạng biểu đồ trong nhóm
GV: Nhận xét và chốt lại
HS chú ý lắng nghe và đó.
GV: Ngầm định, chương quan sát gv thực hiện các
trình bảng tính sẽ chọn tất cả bước tạo biểu đồ.
có trong khối ô tính được
chọn. Nếu muốn tạo biểu đồ
từ một phần dữ liệu trong HS nêu lại các bước tạo
khối, em nên chỉ định cụ thể biểu đồ.
miền dữ liệu một cách rõ
ràng.

Gv: hướng dẫn hs chỉ định HS lắng nghe và ghi nhận
miền dữ liệu và chọn dạng các bước chỉ định miền dữ
liệu
a) Chỉ định miền dữ
biểu đồ.
Hs quan sát và thực hiện lại
liệu
Gọi hs lên thực hiện lại
theo yêu cầu.
b) Chọn dạng biểu đồ
Yc hs nghiên cứu SGK
Thực hành và giải thích
hướng dẫn từng mục trên
máy cho hs quan sát.
Gọi vài hs thao tác và hs
nhận xét

Lắng nghe
Quan sát
Hs thực hành trên máy
Hs khác nhận xét
Lắng nghe

* Hướng dẫn học sinh cách
chọn vùng dữ liệu, các thông
Ghi bài
tin giải thích biểu đồ.


- Trang Axes: Hiển thị (ẩn)

các trục
- Trang Gridlines, Legend.
Giải thích vị trí đặt biểu đồ
Gv nhận xét, chốt lại kiến
thức.
Hoạt động 3: Chỉnh sửa biểu đồ
(1) Mục tiêu: Biết cách chỉnh sửa biểu đồ
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Máy vi tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: HS thực hiện được các thao tác chỉnh sửa biểu đồ.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

GV: yêu cầu hs thảo luận
HS thảo luận nhóm
nhóm.
Cho hs thực hành cách thay Hs lên thực hành
đổi dạng biểu đồ.
Gv quan sát và chỉ dẫn, sửa
sai

Hs: quan sát, lắng nghe
Gv: hướng dẫn hs cách thêm
thông tin biểu đồ.
Hs thực hành
Cho hs thực hành
Gv quan sát và chỉ dẫn, sửa
sai

Gv: hướng dẫn hs cách thay
đổi vị trí và kích thước biểu
đồ.
Cho hs thực hành
Gv quan sát và chỉ dẫn, sửa
sai

Nội dung
4. Chỉnh sửa biểu đồ:
a) Thay đổi dạng biểu đồ
- Nháy chuột trên biểu đồ
để chọn
- Chọn dạng biểu đồ khác
trong nhóm biểu đồ thích
hợp (hoặc sử dụng lệnh
Change Chart Type trong
nhóm Type trên dải lệnh
Design).
b) Thêm thông tin giải
thích biểu đồ
(sgk)
c) Thay đổi vị trí và kích
thước của biểu đồ.
- Nháy chuột trên biểu đồ
và kéo thả đến vị trí mới.
- Khi biểu đồ được chọn,
đưa con trỏ chuột vào vị trí
một trong bốn góc hoặc
các điểm giữa của các
cạnh biểu đồ, em có thể



kéo thả chuột để thay đổi
kích thước theo ý muốn.
3.3. Hoạt động luyện tâp
(1) Mục tiêu: HS thực hiện được tất cả các thao tác tạo biểu đồ.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp đôi
(4) Phương tiện dạy học:Máy vi tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: bài thực hành trên máy tính.
Hoạt động của GV
- Yêu cầu học sinh mở và
khởi động chương trình
bảng tính Excel và mở bảng
tính SeaGames (được lưu
trong Bài 8)

- Yêu cầu học dựa vào bảng
seegame tạo biểu đồ cột.

- Yêu cầu học sinh sửa lại
chú giải cho ngắn gọn.

Hoạt động của HS
Học sinh thực hiện.

Nội dung
Bài 1 : trang 95, 96
Tạo biểu đồ


Học sinh hoạt động cặp đôi.

Học sinh thực hành tạo biểu
đồ

Học sinh thực hành sửa lại
chú giải.

Sửa lại chú giải

Bài 2: trang 96
- Yêu cầu học sinh mở và
khởi động chương trình
bảng tính Excel và mở bảng
tính SeaGames (được lưu
trong Bài 8)

Học sinh thực hiện.
Học sinh hoạt động cặp đôi.


- Yêu cầu học dựa vào bảng
seegame tạo biểu đồ tròn.

- Yêu cầu học sinh sửa lại
chú giải cho ngắn gọn.

Học sinh thực hành tạo biểu
đồ
Học sinh thực hành sửa lại

chú giải.

GV: Yêu cầu HS khởi động
chương trình bảng tính
HS: Thực hành theo yêu
Excel, nhập dữ liệu vào
cầu của giáo viên.
trang tính như hình 113a.
? Tính cột Tổng cộng và tỉ lệ
ở câu a ta làm ntn? Cho hs
Hs hđ nhóm trả lời
hoạt động nhóm (cặp đôi)
- Tổng =SUM(C5,D5)
- Tỉ lệ = E5/B5HS:
GV: Yêu cầu HS thực hiện
tạo biểu đồ với khối dữ liệu Thực hành theo yêu cầu của
A4:D9. Nhận xét về những
giáo viên.
điểm chưa họp lí và dữ liệu
Trả lời nhận xét về biểu đồ
không cần thiết?
vừa tạo.
GV: Yêu cầu HS xoá biểu đồ
đã tạo và tạo biểu đồ với dữ Thực hành theo yêu cầu
liệu khối A4:A9 và D4:D9.
Thực hành theo yêu cầu
Gv nhận xét quá trình thực
hành của hs.

Bài 3 (Bài tập 1 sgk-T99,

T100)
a) Nhập dữ liệu
b) Tính tổng số học sinh
giỏi và tỉ lệ
- Tổng =SUM(C5,D5)
- Tỉ lệ = E5/B5
c) Tạo biểu đồ cột với dữ
liệu khối A4:D9
d)Xoá biểu đồ ở câu c và
tạo biểu đồ cột với dữ liệu
khối A4:A9 và D4 :D9.


GV: Yêu cầu HS khởi động
chương trình bảng tính
Excel, Tiếp tục với trang tính
ở bài tập 1
- Yêu cầu HS tạo mới biểu
đồ đường gấp khúc với khối
dữ liệu A4:A9 và D4:D9
- Yêu cầu HS đổi biểu đồ
mục d của BT1 thành biểu
đồ đường gấp khúc. So sánh
với biểu đồ vừa tạo ở câu a.
- Yêu cầu HS thay đổi dạng
biểu đồ câu b thành biểu đồ
hình tròn.
GV : Yêu cầu HS tạo biểu đồ
hình tròn trên cơ sở dữ liệu
của khối A4:A9 và E4 :E9.

? Để lưu bảng tính ta làm
ntn?
Cho HS lưu bài
Nhận xét quá trình thực hành
của hs, ghi điểm cho hs thực
hiện tốt nhất

HS: Tạo mới biểu đồ đường Bài tập 2 (sgk- t100,101)
gấp khúc
a) Tạo biểu đồ đường gấp
khúc với dữ liệu khối
A4:A9 và D4:D9
Thực hành theo yêu cầu
Thực hành theo yêu cầu

b) Thay đổi dạng biểu đồ

Thực hành theo yêu cầu
Trả lời

c) Thay đổi dạng biểu đồ

Thực hành theo yêu cầu

d) Tạo biểu đồ hình tròn
với dữ liệu khối A4:A9 và
E4:E9

GV: Yêu cầu HS khởi động
HS: Tạo mới biểu đồ cột

chương trình bảng tính
Excel, mở bài « Bang diem
lop em »
Hs trả lời
- Yêu cầu HS tạo mới biểu
đồ cột với khối dữ liệu
Thực hành theo yêu cầu
C3 :F3 và C15 :F15
- Nhắc lại thao tác sao chép ?
- Yêu cầu HS sao chép biểu
đồ sang Word.
Nhận xét quá trình thực hành
của hs, ghi điểm cho hs thực
hiện tốt nhất.

e) Lưu bảng tính

Bài tập 3 (sgk- trang 101)
-Tạo mới biểu đồ cột với
khối dữ liệu C3 :F3 và
C15 :F15
- Sao chép biểu đồ sang
Word.

3.4. Hoạt động vận dụng
(1) Mục tiêu: Củng cố lại các thao tác tạo biểu đồ, chỉnh sửa biểu đồ.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở,…


(3) Hình thức tổ chức hoạt động:Hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi.

(4) Phương tiện dạy học:
(5) Sản phẩm: HS tạo được biểu, chỉnh sửa.
Hoạt động của GV
Đưa nội dung bt sau:

Hoạt động của HS
Tiếp nhận bài

Nội dung
SỐ HỌC SINH GiỎI KHỐI 7
LỚP Nam Nữ
7A
8
4
7B
8
5
7C
6
6
7D
9
6
7E
9
7

Tổng cộng
12
13

12
15
16

a/ Tính tổng số học sinh
của mỗi lớp;
b/ Vẽ biểu đồ thích hợp,
thêm thông tin giải thích
biểu đồ.
Yêu cầu hs hoạt động theo
cặp

Trả lời theo cặp trên máy
tính
Trả lời

Gọi Hs đại diện trả lời
Nhận xét và sửa sai nếu có
3.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
(1) Mục tiêu: HS biết cách vẽ biểu đồ theo hình 3D.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở,…
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm.
(4) Phương tiện dạy học:
(5) Sản phẩm: Thực hiện được thao tác vẽ biểu đồ theo hình 3D…
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Yêu cầu học sinh quay và HS ghi nhận
hiển thị biểu đồ theo hình

3D, thực hiện một dạng biểu
đồ nào đó….
HS thực hiện theo những

Nội dung


Yêu cầu học sinh thử tìm
kiếm trên google…

yêu cầu.

IV.
VI. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP:
1.Có mấy dạng biểu đồ phổ biến nhất mà em đã học trong chương trình
bảng tình?
A. 1;
B.2;
C.3 ;
D.4.
2. Để mô ta tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể người ta thường dùng
dạng biểu đồ nào?
A. Biểu đồ cột;
B. Biểu đồ hình gấp khúc;
C. Biểu đồ hình tròn;
D. Biểu đồ miền.
3. Cho bảng sau:

a. Hãy tính tổng số huy chương của các nước;
b. Vẽ biểu đồ biểu thị số huy chương của các nước.

c. Sao chép biểu đồ sang word.



×