Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

VẬN DỤNG dạy học THEO dự án vào bài CÔNG NGHIỆP SILICAT NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG lực tự học CHO học SINH lớp 11 TRƯỜNG THPT lê lợi THỌ XUÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 33 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................1
.....................................................................................................................................1
MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài..................................................................................1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu...........................................................................................1
3.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài:....................................................................................
3.2. Trên cơ sở chương trình hóa học phi kim thiết kế và sử dụng các dự án dạy học để phát
triển NLTH cho HS THPT..........................................................................................................
3.3. Thực nghiệm sư phạm ở một số lớp 11 của các trường THPT nhằm đánh giá tính khả
thi, hiệu quả của các biện pháp đã thiết kế.................................................................................

4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu......................................................................2
5. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................2
6. Giả thuyết khoa học..............................................................................................2
7. Các phương pháp nghiên cứu...............................................................................2
NỘI DUNG.................................................................................................................4
1.1 Năng lực tự học....................................................................................................................
1.2. Dạy học dự án......................................................................................................................
1.2.3. Quy trình thực hiện..........................................................................................................

2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm..............................7
3. Vận dụng dạy học dự án bài Cơng nghiệp Silicat Hóa 11THPT..........................8
3.1. Nghiên cứu cơng nghiệp silicat – sản xuất và ứng dụng trong cuộc sống...........................
3.2. Giáo án bài dạy có sử dụng dự án.....................................................................................10

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT.....................................................................................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................30

1




1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, giáo dục nước ta đang thực hiện công cuộc đổi mới
căn bản và toàn diện nhằm chuyển từ giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng
lực người học. Thông qua dạy học, giáo viên (GV) cần chú trọng hình thành và phát
triển cho HS các năng lực chung như năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo, năng lực hợp tác, thẩm mĩ, thể chất, giao tiếp, tính tốn, cơng nghệ thơng
tin và truyền thông và các năng lực đặc thù cho từng môn học. Năng lực tự học
(NLTH) là một trong những năng lực chung quan trọng giúp HS có khả năng học
tập, tự học suốt đời để có thể tồn tại, phát triển trong xã hội tri thức và hội nhập quốc
tế.
Để hình thành và phát triển năng lực tự học cho HS, chúng ta có thể thực
hiện bằng nhiều biện pháp khác nhau. Chẳng hạn như, tác giả Phạm Thị Phú đã thiết
kế e-learning làm phương tiện tự học ngoài giờ lên lớp [1], tác giả Nguyễn Ngọc
Duy đã nghiên cứu sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học phần hóa học vơ cơ
lớp 11 Trung học phổ thông (THPT) [2]. Tác giả Nguyễn Thị Nguyệt nghiên cứu sử
dụng các phương pháp dạy học tích cực trong giảng dạy hóa hữu cơ ở các trường
Đại học, Cao đẳng [3]…
Tuy nhiên, chưa có nhiều các nghiên cứu về việc sử dụng Dạy học theo dự
án (DHTDA) trong việc phát triển NLTH cho học sinh. Vì vậy, chúng tơi nghiên
cứu và vận dụng Sáng kiến kinh nghiệm VẬN DỤNG DẠY HỌC THEO DỰ ÁN
VÀO BÀI CÔNG NGHIỆP SILICAT NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ
HỌC CHO HỌC SINH LỚP 11 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI THỌ XUÂN .
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu, thiết kế và sử dụng các dự án theo hướng tiếp cận năng lực trong

dạy học bài Công nghiệp silicat nhằm phát triển NLTH cho học sinh lớp 11 Trường
THPT Lê Lợi.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài:
Nghiên cứu lí luận: Hệ thống hóa cơ sở lí luận về dạy học, tự học và NLTH, dạy
1


học theo dự án.
Nghiên cứu thực tiễn liên quan đến việc sử dụng DHTDA và vấn đề tự học của
HS ở trường THPT
3.2. Trên cơ sở chương trình hóa học phi kim thiết kế và sử dụng các dự án dạy học
để phát triển NLTH cho HS THPT
3.3. Thực nghiệm sư phạm ở một số lớp 11 của các trường THPT nhằm đánh giá
tính khả thi, hiệu quả của các biện pháp đã thiết kế.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1.Khách thể nghiên cứu
Q trình dạy học hóa học mơn Hóa 11
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Q trình tự học hóa học phần nhóm cacbon chương trình nâng cao THPT
nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh lớp 11 THPT
5. Phạm vi nghiên cứu
Quá trình dạy và học hóa học phần nhóm cacbon chương trình nâng cao
THPT cho HS lớp 11 trong trường THPT Lê Lợi
6. Giả thuyết khoa học
Nếu sử dụng một cách hợp lý các biện pháp tổ chức dạy học cho học sinh
bằng DHTDA sẽ góp phần phát triển năng lực tự học của học sinh THPT.
7. Các phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận: Sử dụng các phương pháp phân tích và
tổng hợp, khái quát các nguồn tài liệu để tổng quan các cơ sở lý luận có liên quan

đến đề tài.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
-Quan sát, trò chuyện với học sinh để biết được thực trạng q trình tự học
hóa học của các em trong mơn hóa học qua đó đưa ra nhận xét, đánh giá
-Điều tra và thăm dị trước và sau q trình thực nghiệm sư phạm
-Nghiên cứu kế hoạch học tập hóa học của học sinh
2


-Phương pháp thực nghiệm sư phạm
7.3. Phương pháp thống kê toán học

3


NỘI DUNG
1.Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm
1.1 Năng lực tự học
Theo GS.TSKH. Nguyễn Cảnh Toàn: “Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử
dụng các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp...) và có khi cả cơ
bắp (khi phải sử dụng cơng cụ) cùng các phẩm chất của mình, rồi cả động cơ, tình
cảm, cả nhân sinh quan, thế giới quan (như tính trung thực, khách quan, có chí tiến
thủ, khơng ngại khó, ngại khổ, kiên trì, nhẫn nại, lịng say mê khoa học, ý muốn thi
đỗ, biến khó khăn thành thuận lợi..vv...) để chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu biết nào đó
của nhân loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của mình”
Cịn theo từ điển Giáo dục học – NXB Từ điển Bách Khoa 2001: “Tự học là
quá trình tự mình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kĩ năng thực
hành.
Từ những quan niệm trên đây có thể nhận thấy rằng, tự học ln đi cùng, gắn bó
chặt chẽ với khái niệm tự thân. Tri thức, kinh nghiệm, kĩ năng của mỗi cá nhân chỉ

được hình thành bền vững và phát huy hiệu quả thơng qua các hoạt động tự thân ấy.
Như vậy, tự học (Self - learning) là quá trình nỗ lực chiếm lĩnh tri thức của bản thân
người học bằng hành động của chính mình, hướng tới những mục đích nhất định.
NLTH là khả năng tự tìm tịi, nhận thức và vận dụng kiến thức vào tình huống
mới hoặc tương tự với chất lượng cao, NLTH là năng lực hết sức quan trọng giúp
con người có thể tự học suốt đời.
NLTH bao gồm 3 thành tố và 7 tiêu chí
- Năng lực xác định được mục tiêu và nhiệm vụ học tập
+ Xác định được mục tiêu học tập
+ Xác định nhiệm vụ học tập
+ Xác định các yêu cầu cần đạt được
- Năng lực lập kế hoạch tự học
4


+ Hiểu rõ mục tiêu để đánh giá và tính tốn những bước đi thích hợp, điều chỉnh
được kế hoạch học tập
+ Hình thành cách học tập, tự học phù hợp riêng và đạt được kết quả cao trong
học tập của bản thân
-Năng lực tự đánh giá, rút kinh nghiệm và điều chỉnh quá trình học tập
+ So sánh đối chiếu được kết quả học tập từ đó tự đánh giá, nhận thức bản thân
+ Rút kinh nghiệm, tự điều chỉnh, bổ sung và tìm kiếm thơng tin
1.2. Dạy học dự án
1.2.1. Khái niệm: DHTDA là một PPDH theo nghĩa hẹp, trong đó người học thực
hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lý thuyết với thực tiễn, thực
hành, tạo ra các sản phẩm có thể giới thiệu. Nhiệm vụ này đưuọc người học thwucj
hiện với tính tự lực cao trong tồn bộ \q trình học tập, từ việc xác định mục đích,
lập kế hoạch, đến việc thực hiện dự án, kiểm tra, điều chỉnh, đánh giá q trình và
kết quả.
1.2.2. DHDA có các đặc điểm chính sau:

- Tính định hướng thực tiễn: Chủ đề của dự án xuất phát từ những tình huống của
thực tiễn xã hội, thực tiễn nghề nghiệp cũng như thực tiễn đời sống.
- Tính định hướng hứng thú người học: HS được tham gia chọn đề tài, nội dung
học tập phù hợp với khả năng và hứng thú cá nhân.
- Định hướng hành động: Trong quá trình thực hiện dự án có sự kết hợp giữa
nghiên cứu lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào trong hoạt động thực tiễn, thực hành
- Có ý nghĩa thực tiễn xá hội: Trong q trình thực hiện dự án có sự kết hợp giữa
nghiên cứu lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào trong hoạt động thực tiễn, thực hành
- Tính phức hợp:
- Tính tự lực cao của người học: Trong DHTDA, người học cần tham gia tích cực
và tự lực vào các giai đoạn của q trình dạy học. Điều đó cũng địi hỏi và khuyến
khích tính trách nhiệm,sự sáng tạo của người học

5


- Công tác làm việc: Các dự án học tập thường được thực hiện theo nhóm, trong
đó có sự cộng tác làm việc và sự phân công công việc giữa các thành viên trong
nhóm
- Định hướng sản phẩm: Trong quá trình thực hiện dự án, các sản phẩm được tạo
ra. Sản phẩm của dự án không giới hạn trong những thu hoạch lí thuyết, mà trong đa
số trường hợp các dự án học tập tạo ra những sản phẩm vật chất của hoạt động thực
tiễn, thực hành.
Những đặc điểm trên của dự án cho thấy việc vận dụng DHTDA là rất thuận lợi
trong việc phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho HS
1.2.3. Phân loại các dự án học tập:
- Theo môn học: Nội dung thuộc môn học, liên mơn hay ngồi chun mơn
- Theo sự tham gia của HS: Cá nhân, nhóm Hs, một lớp hay một khối lớp.
- Theo sự tham gia của GV: Do sự hướng dẫn của một GV hay nhiều GV
- Theo quỹ thời gian: Dự án nhỏ ( thực hiện trong một số giờ học), Dự án vừa

( thực hiện trong một số ngày), Dự án lớn…
- Theo nhiệm vụ: Dự án tìm hiểu, dự án nghiên cứu, dự án kiến tạo….
Trong dạy học hóa học ở trường phổ thơng DHTDA thường được tiến hành theo
nhóm HS trong phạm vi một lớp do GV trực tiếp dạy hướng dẫn, chủ yếu là các dự
án trung bình thực hiện trong một tuần. Do đặc điểm về trình độ, nhận thức của HS
chủ yếu dự án học tập trong dạy học mơn hóa học là dự án tìm hiều, có nội dung liên
mơn học
1.2.3. Quy trình thực hiện
Bước 1: Lựa chọn chủ đề
* Đề xuất ý tưởng, xác định, thống nhất chủ đề và mục tiêu dự án
* Lựa chọn ý tưởng theo hứng thú và sự quan tâm của HS
Bước 2: Lập kế hoạch
* Xây dựng thống nhất tiêu chí sản phẩm, đề cương nghiên cứu
6


* Lập kế hoạch thực hiện, xác , phân công cơng việc, thời gian, kinh phí, vật liệ,
cách thwucs tiến hành
Bước 3: Thực hiện dự án
* HS thu thập, phân tích và xử lí thơng tin, trao đổi với GV, tập hợp kết quả và
hoàn thành sản phẩm dự án
* GV theo dõi và hỗ trợ các nhóm lịp thời khi cần thiết
Bước 4: Trình bày sản phẩm dự án
* Đại diện nhóm báo cáo, giới thiệu và cơng bố sản phẩm dự án
* Các nhóm khác quan sát, góp ý, nhận xét
Bước 5; Đánh giá kết quả dự án
* HS tuwh đánh giá sản phẩm dự án, rút kinh nghiệm.
* GV góp ý, nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm
Tóm tắt quy trình thực hiện DHTDA:
2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm

Qua điều tra thực tế về các tiêu chí đánh giá NLTH của học sinh cho thấy:
+ Đa số HS chưa nhận biết, phân tích, xác định được mục tiêu cụ thể của bài học,
môn học, nhiệm vụ học tập.
+ Đa số HS xác định rõ ràng cụ thể điều kiện học tập của bản thân, đề xuất được
giải pháp nhưng chưa phù hợp, xác định được cách thức tự học chưa hợp lí.
+ Xây dựng đề cương nghiên cứu sơ sài, chưa rõ ràng cụ thể, lập kế hoạch thực
hiện chưa cụ thể và chưa hợp lí.
+ Chưa thực hiện đúng hạn theo kế hoạch,biết yêu cầu sự hỗ trợ khi cần thiết,hoàn
thành nhiệm vụ chưa đúng thời gian quy định.
+ Biết sử dụng một số phương tiện để trình bày và báo cáo kết quả nhưng chưa sử
dụng thành thạo CNTT.
+ Chưa biết hợp tác làm việc nhóm và hỗ trợ lẫn nhau chưa hiệu quả, trình bày và
báo cáo kết quả rõ ràng, hệ thống nhưng cịn khó hiểu.
7


+ Ít khi tham gia thảo luận, chưa đóng góp ý kiến, xác định đưuọc một số kết uận
đúng, biết hệ thống hóa kiến thức, chưa biết lưu trữ thơng tin hợp lí khoa học.
+ Vận dụng chưa hiệu quả kiến thức vào tình huống thực tiễn,chưa có thái độ phù
hợp khi góp ý, tư vấn cho người khác.
Dựa theo các tiêu chí đánh giá NLTH, NLTH của HS của trường THPT Lê Lợi chưa
đạt yêu cầu ở nhiều tiêu chí, NLTH cịn thấp.
3. Vận dụng dạy học dự án bài Cơng nghiệp Silicat Hóa 11THPT
3.1. Nghiên cứu cơng nghiệp silicat – sản xuất và ứng dụng trong cuộc sống

Mục tiêu chính:
Kiến thức: HS biết được: Ngành cơng nghiệp silicat về các vấn đề: Thành phần hoá học
của nguyên liệu, tính chất, quy trình sản xuất và biện pháp kĩ thuật áp dụng trong sản xuất,
ứng dụng của sản phẩm trong công nghiệp và đời sống của gốm, thuỷ tinh, xi măng.
Kĩ năng:

– Viết được các PTHH thể hiện tính chất của silic đioxit.
– Bảo quản, sử dụng hợp lí, an toàn, hiệu quả vật liệu thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
Thái độ:
– Biết yêu quý lao động và các thành quả lao động.
– Có ý thức tìm kiếm giải pháp cho công nghệ sản xuất.
– Nhận biết nguyên nhân ô nhiễm môi trường ở làng nghề và có ý thức bảo vệ mơi
trường.
– Có ý thức tham gia các hoạt động duy trì và phát triển các làng nghề truyền thống.
Các câu hỏi định hướng:
– Câu hỏi khái quát: Con người cần những gì cho cuộc sống?
– Câu hỏi bài học: Để thoả mãn nhu cầu nhà ở và sinh hoạt, con người đã tạo ra những
ngôi nhà bằng những vật liệu gì, những dụng cụ nào được làm từ công nghiệp silicat?
– Câu hỏi nội dung:
+ Công nghiệp silicat chủ yếu bao gồm các ngành sản xuất gì?
+ Phân loại, thành phần hố học của đồ gốm?
+ Cơng dụng của từng loại gốm (gạch và ngói; gạch chịu lửa; sành sứ)?
+ Tính chất của từng loại gốm sứ, nguyên liệu và quy trình sản xuất?
8


+ Các làng nghề sản xuất đồ gốm sứ ở Việt Nam và định hướng phát triển?
+ Phân loại, thành phần hố học của thuỷ tinh?
+ Tính chất của từng loại thuỷ tinh?
+ Quy trình cơng nghệ sản xuất thuỷ tinh? Nguyên liệu sản xuất?
+ Ứng dụng của các loại thuỷ tinh? Các loại dụng cụ làm từ thuỷ tinh?
+ Thành phần hoá học của xi măng?
+ Nguyên liệu và quy trình sản xuất xi măng?
+ Các phản ứng hố học xảy ra trong quy trình đơng cứng xi măng?
+ Ứng dụng của xi măng trong đời sống?
+ Những nhà máy xi măng Việt Nam nào sản xuất vật liệu silicat tương ứng mà

em biết?
+ Trong sản xuất công nghiệp silicat, có những giai đoạn nào gây nên vấn đề
ơ nhiễm mơi trường? Đó là những loại ơ nhiễm nào?
+ Đề xuất các giải pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm mơi trường có liên quan?
+ Trong khn khổ của DA học tập, em hãy đề xuất biện pháp để hạn chế tác
hại của vấn đề gây ô nhiễm môi trường ở các làng nghề?
+ Qua quá trình thực hiện DA, em đã rút ra được những nhận xét và kinh
nghiệm gì?
Đề xuất thực hiện: HS làm việc theo nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Tìm hiểu lí thuyết về các loại vật liệu silicat (phân loại, thành phần, tính chất
vật lí, hố học, ứng dụng, sản xuất thủ cơng và cơng nghiệp).
+ Tìm hiểu lí thuyết về quy trình sản xuất chung và riêng tại các làng nghề, nhà
máy.
+ Tìm hiểu về các quá trình khai thác nguyên liệu, sử dụng nhiên liệu tạo ra sản
phẩm là các vật liệu silicat khác nhau.
+ Tìm hiểu về các phụ phẩm đi kèm trong sản xuất hoặc các sản phẩm tạo ra
gây ô nhiễm môi trường của các làng nghề, nhà máy sản xuất vật liệu silicat.
+ Tìm hiểu về các biện pháp đã được áp dụng trong thực tế để hạn chế tác hại
của ơ nhiễm mơi trường. Phân tích cơ sở hố học (nếu có).
+ Sử dụng kiến thức hố học và các kiến thức liên mơn khác, đề xuất các giải
pháp nhằm hạn chế tác hại của ô nhiễm môi trường.

9


+ Phân tích, tổng hợp, xây dựng bản báo cáo kết quả thực hiện DA, trong đó có
tổng kết quá trình hoạt động và đánh giá các kết quả đã đạt được trong quá trình thực
hiện DA, đồng thời dự kiến các hoạt động sẽ thực hiện trong thời gian tới.
Việc đánh giá DA là sự đánh giá cả quá trình thực hiện DA. DA được coi là đạt
yêu cầu khi đạt được các mục tiêu đã xác định, đồng thời mở ra đề tài mới cho HS có

hướng nghiên cứu tiếp tục về việc xử lí mơi trường.
Các tài liệu có thể tham khảo:
1. Từ điển bách khoa nhà hoá học trẻ tuổi, NXB Giáo dục Hà Nội, NXB Mir
Maxcơva, 1990.
2. Hố học vơ cơ Tập 1 (Nguyễn Thế Ngôn, NXB ĐHSP, 2011)
3. />4. />10748/ArticleID/88559/tid/11668/language/vi–VN/Default.aspx
5. />
va–moi–truong–.html
6. Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về khí thải cơng nghiệp sản xuất xi măng
http:/www.quantracmoitruong.gov.vn

3.2. Giáo án bài dạy có sử dụng dự án
Bài 23: Cơng nghiệp silicat ( SGK HỐ 11- NÂNG CAO)
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC
I.1. Về kiến thức
Học sinh biết:


Cơng nghiệp silicat bao gồm các ngành sản xuất đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng.



Thành phần hố học, tính chất và ứng dụng của một số loại thuỷ tinh (thuỷ tinh kali, pha lê,
thạch anh, thuỷ tinh màu).



Đồ gốm: Phân loại, thành phần hố học, cách sản xuất, tính chất của gạch,

ngói, gạch chịu lửa, sành, sứ và men.



Xi măng: thành phần hố học, phương pháp sản xuất, q trình đơng cứng.

I.2. Về kỹ năng


Bảo quản, sử dụng một cách hợp lý, an toàn, hiệu quả vật liệu thuỷ tinh, đồ

gốm, xi măng.
10




Giải được bài tập: Biểu diễn thành phần chính của thuỷ tinh, xi măng dưới

dạng các oxit theo thành phần phần trăm khối lượng của các oxit, bài tập khác có
nội dung liên quan.
I.3. Về thái độ


Biết u q lao động và các thành quả lao động.



Có ý thức tìm kiếm giải pháp cho cơng nghệ sản xuất.




Nhận biết ngun nhân ơ nhiễm mơi trường ở làng nghề và có ý thức bảo vệ mơi trường.



Có ý thức tham gia các hoạt động duy trì và phát triển các làng nghề truyền thống.

II- CHUẨN BỊ
1. Công tác chuẩn bị của GV


GV tìm hiểu dự án.



Lên kế hoạch cho dự án.



Tìm các nguồn tư liệu hỗ trợ.



Triển khai cho học sinh thực hiện.

2. Các bước hướng dẫn HS thực hiện dự án


Bước 1: Giới thiệu dự án và thời gian dự án: 2 tuần, từ ngày........ đến

ngày...............



Bước 2: Tổ chức nhóm, phát và hướng dẫn HS đọc các tài liệu có liên quan

đến dự án.


Bước 3: Thực hiện dự án.



Bước 4: Nộp sản phẩm cho GV.



Bước 5: Báo cáo kết quả và tổng kết dự án

III- THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
- GV giới thiệu chủ đề và bộ câu hỏi định

Hoạt động của học sinh
- Lắng nghe

hướng

- Thảo luận theo kĩ thuật 5W1H để đưa ra

- Tổ chức cho HS đề xuất đề tài hoặc gợi ý


một số đề tài dự án.
11


một số đề tài dự án
- Gợi ý, thống nhất đề tài

- HS tự thành lập nhóm theo khả năng và

- Xác nhận đề tài dự án.

hứng thú.

- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm

- Thảo luận để bầu nhóm trưởng, thư kí

- u cầu HS thảo luận nhóm để nêu được - Thảo luận đưa nội dung, nhiệm vụ cụ thể
nội dung, nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện
trong dự án của mỗi nhóm.
- GV tổng hợp ý kiến HS, thống nhất các - HS ghi nhận và hệ thống các nội dung,
nội dung, nhiệm vụ cần trình bày.

nhiệm vụ

- GV cung cấp cho từng học sinh:
+ Phiếu hướng dẫn thực hiện dự án
- GV cung cấp cho mỗi nhóm sổ theo dõi - HS nghiên cứu tìm hiểu phiếu hướng dẫn.
dự n, phổ biến cách trình bày sổ theo dõi dự - Nghiên cứu sổ theo dõi dự án, các tiêu chí

án; tiêu chí, thang điểm đánh giá sản phẩn đánh giá sản phẩm dự án.
dự án hân công nhiệm vụ trong nhóm.
- Tổ chức HS thảo luận nhóm để lập kế -Thảo luận để đưa ra kế hoạch thực hiện
hoạch thực hiện dự án.

nhiệm vụ của nhóm:

- GV theo dõi, góp ý, tư vấn cho các nhóm + Xác định mục tiêu dự án.
HS xây dựng kế hoạch một cách hợp lí.

+ Phân cơng nhiệm vụ của từng thành viên.

- Yêu cầu nhóm trưởng báo cáo kế hoạch + Dự kiến thời gian hoàn thành sản phẩm.
thực hiện của nhóm mình.

+ Dự kiến kinh phí thực hiện.

- Nhận xét, góp ý, bổ sung.

+ Viết sổ theo dõi dự án.

- Hướng dẫn một số kĩ năng thực hiện dự - Nhóm trưởng từng nhóm báo cáo, HS cịn
án

lại lắng nghe, góp ý

- Cung cấp cho HS địa chỉ email của GV,
nguồn tài liệu tra cứu thông tin để HS có thể - Thu nhận góp ý, điều chỉnh.
trao đổi.


- Cùng tham gia hỏi và trả lời.
- Ghi nhận xét và kết luận.

12


1. Thực hiện kế hoạch dự án và xây dựng sản phẩm
- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, hướng - Thực hiện theo kế hoạch đã đề ra:
dẫn, tư vấn, giúp đỡ các nhóm.

+ Tìm kiếm thơng tin
+ Thiết kế bài trình bày đa phương tiện
+ Thiết kế bức tranh
+ Xây dựng lược đồ tư duy
+ Thiết kế trò chơi ô chữ
+ Viết bài thuyết trình cho sản phẩm
+ Viết sổ theo dõi dự án

- Theo dõi, trợ giúp (xử lí thơng tin, cách - Từng nhóm phân tích, tổng hợp thơng tin
trình bày thơng tin)

thu thập được, trao đổi về ý tưởng thiết kế.
- Thực hiện thiết kế sản phẩm dự án.
- Tập thuyết trình trước lớp.

2. Thu thập kết quả và công bố sản phẩm
- Yêu cầu HS nộp sản phẩm dự án cho GV - Ghi nhớ hạn nộp sản phẩm. Hoàn thiện sản
trước ngày báo cáo ít nhất 2 ngày

phẩm và nộp đúng thời hạn.


- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả, - Các nhóm trình bày sản phẩm và báo cáo sổ
trình bày sản phẩm.

theo dõi dự án.

- Lắng nghe phần thuyết trình của học sinh,

- Các nhóm khác lắng nghe, theo dõi, góp ý,

các ý kiến đóng góp, câu hỏi tọa đàm của đặt câu hỏi chất vấn để làm rõ những vấn đề
HS.

quan tâm về ý tưởng, nội dung, phương pháp
tiến hành, cách giải quyết các vấn đề nảy sinh
trong quá trình thực hiện dự án, bài học kinh
13


-GV trợ giúp các nhóm trả lời câu hỏi chất

nghiệm,...
- Đại diện mỗi nhóm trả lời những câu hỏi

vấn nếu cần.

chất vấn, phản biện của nhóm bạn
- HS cịn lại lắng nghe, sẵn sàng bổ sung, góp

- Nhận xét, góp ý các câu hỏi và trả lời của


ý.

HS.
- GV chốt kiến thức và mở rộng kiến thức - HS ghi nhận
(nếu cần)
3. Đánh giá dự án
- GV tổ chức cho HS tham giá q trình - Các nhóm hồn thiện phiếu đánh giá sản
đánh giá.

phẩm dự án

- GV hoàn thiện phiếu đánh giá sản phẩm - HS tự đánh giá và đánh giá mức độ hoạt
dự án

động của các thành viên trong nhóm.

- u cầu HS hồn thiện phiếu “Nhìn lại - Ghi phiếu “Nhìn lại quá trình”.
quá trình”.
- GV tổng hợp các phiếu đánh giá sản phẩm - Nộp lại hồ sơ học tập:
dự án của HS, kết hợp với đánh giá của GV,

+ Sản phẩm dự án.

tính điểm cho từng sản phẩm.

+ Sổ theo dõi dự án.

- Công bố điểm của từng nhóm. Tun + Phiếu nhìn lại q trình.
dương, khen thưởng các nhóm làm việc có

hiệu quả, sản phẩm có chất lượng; động
viên, ghi nhận sự cố gắng, nỗ lực làm việc - Lắng nghe.
của cả lớp.
- Gợi ý cho HS hướng phát triển tiếp theo
của dự án, triển khai dự án mới.

14


- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu - HS làm bài tập trong phiếu học tập
HS hoàn thành bài tập theo cá nhân.
- GV gọi HS trả lời câu hỏi hoặc lên bảng
làm bài tập.
- GV nhận xét, chỉnh sửa và chốt kiến thức.
- HS ghi nhận

- HS ghi nhận

- GV phát đề kiểm tra

- HS tự lực và nghiêm túc làm bài

- GV yêu cầu HS về nhà ôn luyện lại kiến

- HS ghi nhận và suy nghĩ hướng áp dụng

thức trong chủ đề đã học, đồng thời vận thực tiễn có liên quan đến kiến thức của chủ
dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

đề.


- GV gợi ý HS một số hướng chủ đề mới - HS thảo luận về hướng mở rộng dự án sang
cần tìm hiểu, ví dụ vấn đề phát triển bền vấn đề “Phát triển bền vứng”. Trong đó lưu ý
vững ở quy mơ địa phương Thanh Hóa và ba lĩnh vực quan trọng là Kinh tế, Xã hội và
cả nước Việt Nam.

Môi trường.

4. Thực nghiệm sư phạm và kết quả
Chúng tôi tổ chức thực nghiệm sư phạm đối với học sinh khối 11 trường THPT Lê
Lợi trong năm học 2017- 2018.
Ví dụ : Phần trình bày sản phẩm dự án nhóm 1- Lớp 11a6 Trường THPT Lê Lợi,
Thọ Xuân, Thanh Hóa

15


16


17


Ví dụ:Phần trình bày sản phẩm dự án nhóm 2- Lớp 11a6 Trường THPT Lê Lợi, Thọ Xuân,
Thanh Hóa

18


19



20


21


22


23


×