Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Bai tap kinh te vi mo 1 co dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 49 trang )

BÀI TẬP VI MÔ 1
Tổng Hợp Công Thức Vi mô 1
Q : Sản lượng
P : Giá
1. TR : Doanh thu TR = Q * P
2. TC : Tổng chi phí TC = FC + VC
3. FC : CP cố định FC = TC – VC = AFC * Q
4. VC : CP biến đổi VC = TC – FC = AVC *Q
5. AFC : CP cố định bình quân AFC = FC/Q
6. AVC : CP biến đổi bình quân AVC = VC/Q
7. AC : CP bình quân AC = TC/Q = AFC + AVC
8. MC : CP biên MC = ∆TC/∆Q = (TC)’= (FC+VC)’=(FC)’+
(VC)’=0+(VC)’
9. MR : DThu biên MR = ∆TR/∆Q = (TR)’
THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO
1. Phân tích cân bằng :
a/ Đường cầu (P)
b/ Đường doanh thu biên MR : MR = P
c/ Đường MC = AC. Đường MC cắt đường AC tại ACmin
Sản lượng : Q1
Giá : P1
∏max = (TR-TC)= P1*Q1 – AC*Q1 = (P1-AC)*Q1
*/ DN tối thiểu hóa thua lỗ :
– Giả sử giá giảm từ P1 xuống P2 (P2=ACmin) DN cân bằng
MR=MC
– Sản lượng : Q2
– Giá : P2
∏ = Tr-TC= P2*Q2 – AC*Q2 (mà P2 = AC)
→ ∏ = 0 : DN hòa vốn
*/ ĐIỂM HÒA VỐN
Nếu là mức giá P3 (AVC


DN cân bằng MR3 = MC → Q3
Xét P3 : P3 < AC → DN thua lỗ
P3 > AVC → + DN đủ bù vào CPBĐ bình quân
+ DN dư 1 phần bù vào CPCĐịnh
+ Nếu không sx lỗ hoàn toàn định phí
Vậy P3 là mức giá lỗ nhưng DN cần sx để tối thiểu hóa thua lỗ


*/ ĐIỂM ĐÓNG CỬA
Nếu giá giảm xuống là P4 = AVCmin
Xét P4< AC : DN lỗ
P4 = AVC: + Chỉ đủ bù CPBĐ bình quân
+ Lỗ toàn bộ CP – DN ngừng sx
THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN HOÀN TOÀN
1. Đường cầu : P = a.Q + b (a âm)
2. Đường doanh thu biên :
Doanh thu thu thêm khi bán thêm 1 SP : MR = ∆TR/∆Q = (TR)’
= (P.Q)’
= [(a.Q+b).Q]’ = (aQ2 +b.Q)’
→ MR = 2a.Q + b
Sản lượng : Qmax
Gía : Pmax
∏max = (TR-TC)= Pmax . Qmax – AC .Qmax = (Pmax – AC) .
Qmax
3. Chính Phủ qui định giá trần (Pt) : Pt = P = MC
4. Chính Phủ đánh thuế không theo sản lượng :
∏max = TR-TC’ = Pmax . Qmax – AC’ .Qmax = (Pmax – AC’) .
Qmax
5. Chính Phủ đánh thuế theo sản lượng :
DN cân bằng MR = MC’ → Q3↓

Sản lượng : Qt
Gía : Pt.
∏ = TR-TC’ = Pt . Qt – AC’ .Qt (1)
Giả sử DN cung ứng tại Qt không thuế
Sản lượng : Qt
Gía : Pt.
∏ = TR-TC = Pt . Qt – AC .Qt (2)
1. pt hàm cầu: Qd = a- bP(b>=0)
2. pt hàm cung: Qs= c+dP (d>=0)
3. tt cân bằng: Pe=Pd=Ps, Qe=Qd=Qs
4. Cs: thặng dư tiêu dùng
Ps: thặng dư sản xuất
NSB: lợi ích ròng xã hội = Cs+ Ps
5. Sự co giãn của cầu theo giá: Ed= %dentaQ/%dentaP
– co giãn khoảng: Ed= dentaQ*P/dentaP*Q
dentaQ=Q2-Q1, Q= (Q1+Q2)/2
dentaP= P2-P1, P= (P1+P2)/2
– co giãn điểm: Ed = Q’d*(P/Q)
6. Sự co giãn của cầu theo thu nhập:


– khoảng: E = dentaQ*I/dentaP*Q
– diểm: E = Q’d*(I/Q)
7> Sự co giãn của cầu theo giá chéo
– khoảng : E = %dentaQx/ %dentaQy= dentaQx*Py/dentaPy*Qx
-điểm : E = Q’ * (Py/Qx)
8. sự co giãn của cung theo giá
– khoảng: Es= %dentaQs/%dentaP= dentaQs*Ptb/dentaP*Qtb
– điểm: É = Q’s*(P/Qs)
9) U: lợi ích tiêu dùng

TU: tổng lợi ích
MU: lợi ích cận biên
denta TU: sự thay đổi về tổng lợi ích
dentaQ: ……………………….lượng hàng hóa tiêu dùng
TU= U1 +U2+……………………+Un
MU= dentaTU/dentaQ= (TU2-TU1)/(Q2-Q1)
TH có 2 hàng hóa dịch vụ thì: TU= f(x,y)=>MU= TU’
MUx= TU’x, MUy= TU’y
10. Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng: MRSx/y=
-dentay/dentax= MUx/MUy
11. pt đường ngân sách: M=xPx+yPy. độ dốc của đường ngân
sách:= -Px/Py
12. điều kiện tiêu dùng tối ưu: MUx/MUy= Px/Py
13. ngắn hạn:
năng suất bình quân (AP): APL=Q/L, APK=Q/K
năng suất cận biên (MP): MPL=dentaQ/dentaL= Q’L, MPK=
dentaQ/dentaK=Q’K
14. dài hạn:
chi phí bình quân dài hạn: LAC=LTC/Q
chi phí cận biên dài hạn: LMC= dentaLTC/dentaQ
tỷ lệ thay thế KTCB: MRTS(L/K)= -dentaK/dentaL= MPL/MPK
đường đổng phí: C=Kr+Lw
nguyên tắc tối thiểu hóa chi phí trong dài hạn
MPL/MPK= w/r
15. TR: tổng doanh thu
MR: doanh thu cận biên
MC: chi phí cận biên
pi: lợi nhuận
MR= TR’= dentaTR/dentaQ
TR=P*Q, TRmax <=> MR=0 ( tối đa hóa doanh thu)

pi= TR-TC= (P-AC)*Q, pi max<=> MR= MC


16. Cấu trúc thị trường
AR: DTTB có AR=TR/Q=P
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: nguyên tắc tối đa hóa lợi
nhuận là MR=MC=P
Độc quyền: MR=MC
Sức mạnh độc quyền: L= (P-MC)P( 0=Định giá: P= MC/(1+1/Ed)

Dạng 1: Xác định giá và sản lượng cân bằng. Giá
trị thặng dư nhà sản xuất – người tiêu dùng. Tác
động của chính sách thuế - trợ cấp.
Bài tập 1: Giả sử có hàm cầu và cung của hàng hóa X
như sau:
QD = - 2P+206, QS= 3P – 69
(Đơn vị tính của giá là nghìn đồng/kg, đơn vị tính của lượng
là nghìn tấn)
Yêu cầu:
1. Xác định lượng và giá cân bằng và tổng doanh thu của
NSX?
2. Giả sử chính phủ đánh thuế 20.000 đồng/kg, xác định
lượng cân bằng, giá người tiêu dùng trả (P D) và giá người sản
xuất nhận (PS)
3. Chính phủ thu được bao nhiêu tiền thuế? Ai là người chịu
thuế nhiều hơn, cụ thể là bao nhiêu?
4. Chính sách thuế làm thay đổi PS,CS như thế nào? Chính
sách thuế gây ra tổn thất bao nhiêu?
5. Giả sử chính phủ muốn giảm lượng hàng hóa giao dịch

trên thị trường xuống còn 60 nghìn tấn bằng công cụ thuế,
mức thuế cần đánh là bao nhiêu? Dự tính số tiền chính phủ
thu được là bao nhiêu?
Lời giải
Câu 1:
Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu, hay
QS = QD
ó
3P – 69= - 2P + 206
ó
5P = 275
ó
P = 55, thế vào PT đường cung, hoặc cầu
ð
Q = 96


Vậy thị trường cân bằng tại mức giá P=55.000 đồng/kg và
mức sản lượng Q=96 (nghìn tấn)
Doanh thu của người sản xuất = P*Q = 55*96 = 5280 (tỷ
đồng)
(Đơn vị tính của giá là 1*10 3 và đvt của lượng là 1*106, =>
đvt của doanh thu là 109)
Câu 2:
Từ phương trình đường cung và đường cầu ban đầu, có thể
viết lại được cung và cầu theo dạng P=f(Q) như sau:
PD = - ½*Q+103 và PS = 1/3*Q +23 (chuyển vế 2 phương
trình Q=f(P))
Khi chính phủ định đánh thuế 20.000 đồng/kg, số tiền này
chính là chênh lệch giữa giá người tiêu dùng trả và giá người

sản xuất nhận, hay
PD – PS = 20 (do đvt của giá là nghìn đồng)
ó -1/2*Q+103 – (1/3*Q +23) = 20
ó 5/6*Q = 60
ó Q = 60*6/5 = 72
Tại mức sản lượng Q =72,
PS = 47
PD = 67
Vậy khi chính phủ đánh thuế 20.000đ/kg, lượng cân bằng sau
thuế là 72 nghìn tấn, giá người tiêu dùng trả
là 67.000đ/kg và giá người sản xuất nhận là 47.000đ/kg.
Câu 3:
Số tiền chính phủ thu được được tính bằng mức thuế/đvsp*
sản lượng
T = t*Q
= 20*72 = 1440 (diện tích hình b và e)
Mức chịu thuế của người tiêu dùng
TD = td*Q
= (67-55)*72 = 864 (diện tích hình b)
Mức chịu thuế của người sản xuất
TS = tS*Q
= (55-47)*72 = 576 (diện tích hình e)
Vậy chính phủ thu được 1440 tỷ đồng tiền thuế, trong đó
người tiêu dùng chịu 864 tỷ đồng và người sản xuất
chịu 576 tỷ đồng. Người tiêu dùng chịu thuế nhiều hơn,
đúng quy luật “Co giãn ít thì chịu thuế nhiều và ngược lại”


Câu 4
Tác động của chính sách thuế vào thặng dư của người

sản xuất (PS)
Thặng dư sản xuất (PS) trong đồ thị là phần diện tích dưới
đường giá và trên đường cung.
Trong trường hợp không có thuế: PS0 = Sdef
Trong trường hợp có thuế: PS1 = Sf
Do vậy, thuế làm giảm PS một lượng bằng S de (∆PS)
∆PS = Sde = (96+72)*8/2 = 672
Vậy, thuế làm thặng dư người sản xuất giảm 672 tỷ đồng
Tác động của chính sách thuế vào thặng dư của người
tiêu dùng (CS)
Thặng dư người tiêu dùng (CS) trong đồ thị là phần diện tích
dưới đường cầu và trên đường giá.
Trong trường hợp không có thuế: CS0 = Sabc
Trong trường hợp có thuế: CS1 = Sa
Do vậy, thuế làm giảm CS một lượng bằng S bc (∆CS)
∆CS = Sab = (96+72)*12/2 = 1008
Vậy, thuế làm thặng dư người tiêu dùng giảm 1008 tỷ
đồng
Tác động gây tổn thất xã hội của chính sách thuế
Khi chính phủ đánh thuế, sản lượng giảm từ 96 xuống còn
72, tổn thất vô ích (DWL) từ việc giảm sản lượng này là diện
tích hình c và d
DWL = Scd = 20*(96-72)/2 = 240
Vậy, chính sách thuế gây tổn thất xã hội một khoản tiền
là 240 tỷ đồng


Câu 5:
Mức thuế cần đánh là mức chênh lệch giữa giá người tiêu
dùng chịu (PD) và giá người sản xuất nhận (PS).

Tại mức sản lượng 60,
PD = -1/2*60+103 = 73
PS = 1/3*60+23 = 43
ð
t = PD – PS = 73 – 43 = 30
=> T = t*Q = 30*60 = 1800
Vậy mức thuế cần đánh là 30.000đồng/kg, và số tiền chính
phủ dự tính thu được là 1800 tỷ đồng


Bài tập 2: Giả sử có hàm cầu và cung của nông sản A
như sau:
QD = - 3P+570, QS= P –30
Yêu cầu:
1. Xác định lượng, giá cân bằng và tổng doanh thu của nông
dân
2. Giả sử chính phủ trợ cấp 48(đv giá) trên 1 đơn vị sp, lượng
cân bằng, giá NSX nhận và giá NTD trả là bao nhiêu?
3. Chính phủ mất bao nhiêu tiền trợ cấp? Ai là người nhận trợ
cấp nhiều hơn, cụ thể là bao nhiêu?
4. Chính sách trợ cấp làm thay đổi PS,CS ra sao?
Lời giải
Câu 1:
Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu, hay
QS = QD
ó
P – 60= - 3P + 540
ó
4P = 600
ó

P = 150, thế vào PT đường cung, hoặc cầu
ð
Q = 120
Vậy thị trường cân bằng tại mức giá P=150 (đvgiá) và mức
sản lượng Q=120 (đơn vị lượng)


Doanh thu của người sản xuất = P*Q = 150*120
= 18.000 (đv tiền)
Câu 2:
Từ phương trình đường cung và đường cầu ban đầu, có thể
viết lại hàm cung và cầu theo dạng P=f(Q) như sau:
PD = - 1/3*Q+190 và PS = Q +30 (chuyển vế 2 phương trình
Q=f(P))
Khi chính phủ trợ cấp 48đvg/sp, số tiền này chính là chênh
lệch giữa giá người sản xuất nhận và giá người tiêu dùng trả.
PS – PD = 48 (lưu ý: vì trợ cấp nên PS>PD)
ó (Q +30) – (-1/3*Q+190) = 48
ó 4/3*Q = 208
ó Q = 208*3/4 = 156
Tại mức sản lượng Q =156,
PS = 186
PD = 138
Vậy khi chính phủ trợ cấp 48 đvg/sp, lượng cân bằng sau trợ
cấp là 156 đơn vị lượng, giá người tiêu dùng trả là 138
đvg và giá người sản xuất nhận là 186 đv giá.
Câu 3:
Số tiền chính phủ bỏ ra trợ cấp được tính bằng mức trợ
cấp/đvsp* sản lượng
S = s*Q

= 48*156 = 7488
Giá trị trợ cấp người sản xuất nhận được
SS = ss*Q
= (186-150)*156 = 5616
Giá trị trợ cấp người tiêu dùng nhận được
SD = sd*Q
= (150-138)*156 = 1872
Vậy số tiền chính phủ bỏ ra trợ cấp là 7488 đv tiền, trong
đó người sản xuất nhận 5616 đv tiền và người tiêu dùng
nhận 1872 đv tiền. Người sản xuất nhận trợ cấp nhiều hơn,
đúng quy luật “Co giãn ít thì nhận trợ cấp nhiều và ngược
lại”
Câu 4:
Tác động của chính sách trợ cấp vào thặng dư của
người sản xuất (PS)
Thặng dư sản xuất (PS) trong đồ thị là phần diện tích dưới
đường giá và trên đường cung.


Trong trường hợp không trợ cấp: PS 0 = (150-30)*120/2 =
7200
Trong trường hợp có trợ cấp:
PS1 = (186-30)*156/2
=12168
∆PS = 12168 – 7200 =
4968
Vậy, chính sách trợ cấp làm PS tăng 4968 đơn vị tiền
Tác động của chính sách trợ cấp vào thặng dư của
người tiêu dùng (CS)
Thặng dư người tiêu dùng (CS) trong đồ thị là phần diện tích

dưới đường cầu và trên đường giá.
Trong trường hợp không trợ cấp: CS 0 = (190-150)*120/2 =
2400
Trong trường hợp có trợ cấp:
CS1 = (190-138)*156/2 =
4056
∆CS= 4056-2400 = 1656
Vậy, chính sách trợ cấp làm CS tăng 1656 đơn vị tiền

Lưu ý: Thuế đánh vào cung hoặc cầu:
Trước hết phải khẳng định rằng thuế luôn làm cho cung giảm
hoặc cầu giảm khi nó đánh vào người sản xuất hay người tiêu
dùng. Thực tế thuế có thể đánh vào người sản xuất, đánh vào


người tiêu dùng hoặc cả hai. Trong kinh tế học vi mô chúng ta
thường giải bài tập cho thuế đánh vào người tiêu dùng hoặc
người sản xuất.
Trường hợp 1: Thuế đánh vào người sản xuất làm cho đường
cung dịch chuyển giảm từ S dịch chuyển đến S1 (xem slide 15).
Điểm cân bằng dịch chuyển từ E đến E1. Trên đồ thị Pd là giá
người tiêu dùng phải trả còn Ps là giá người bán nhận được.
Chúng ta thấy rằng với thuế vào người sản xuất đường cung
dịch chuyển giảm nhưng giá bán trên đường cung tăng, có
nghĩa là sau khi có thuế người sản xuất có khả năng và sẵn
sàng bán ở mức giá cao hơn trước có thuể. Do vậy giải bải tập
này cần dùng làm cung ngược cộng với thuế:
Ps' = Ps + t
Các ví dụ thầy đã làm ở lớp và có một ví dụ kèm dưới đây, các
em có thể tham khảo.

Trường hợp 2: thuế đánh vào người tiêu dùng làm cho đường
cầu dịch chuyển giảm từ D1 đến D2. Điểm cân bằng từ E đến
E1 (xem ở slide 16). Chúng ta thấy rằng khi có thuế đường cầu
dịch chuyển giảm người mua có khả năng và sẵn sàng mua ít
hơn so với trước nên mức giá trên đường cầu mới thấp hơn. Để
giải bài tập này, các em dùng hàm cầu ngược trừ đi thuế:
Pd' = Pd – t

Dạng 2: tác động của chính sách giá trần và giá
sàn
Bài tập 1: Tác động của chính sách giá trần
Giả sử có hàm cầu và cung của hàng hóa X như sau:
QD = - 4P+540, QS= 2P – 180
Yêu cầu:
1. Xác định điểm cân bằng (lượng và giá)
2. Giả sử chính phủ định ra mức giá trần bằng 100 (đv giá),
hãy xác định lượng thiếu hụt
3. Chính sách giá trần làm thay đổi PS và CS như thế nào?
4. Chính sách này gây ra tổn thất vô ích bao nhiêu?
Lời giải
Câu 1:
Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu, hay
QS = QD


ó
ó
ó
ð


2P – 80= - 4P + 640
6P = 720
P = 120, thế vào PT đường cung, hoặc cầu
Q =160
Vậy thị trường cân bằng tại mức giá P=120 và mức sản
lượng Q=160
Câu 2:
Khi chính phủ định ra mức giá trần là 100, thấp hơn giá cân
bằng, cung cầu sẽ không cân bằng. Tại mức giá này
Lượng cung là
Qs = 2*100 – 80 = 120 (thế P=100 vào PT đường cung)
Lượng cầu là
QD = - 4*100 + 640 =240 (thế P=100 vào PT đường cầu)
Lượng thiếu hụt: ∆Q = QD – QS = 240 – 120 = 120
Vậy tại mức giá quy định thị trường thiếu hụt 120 (đv sản
lượng)
Câu 3:
Tác động của giá trần vào thặng dư của người sản xuất
(PS)
Thặng dư sản xuất (PS) trong đồ thị là phần diện tích dưới
đường giá và trên đường cung.
Trong trường hợp không có giá trần: PS0 = Sdef
Trong trường hợp có giá trần: PS1 = Sf
Do vậy, giá trần làm giảm PS một lượng bằng Sde (∆PS)
∆PS = Sde = (160+120)*20/2 = 2800 (đơn vị tiền)
(Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé)*chiều cao/2)
Vậy, giá trần làm giảm thặng dư người sản xuất 1 lượng
là 2800 (đvt)
Tác động của giá trần vào thặng dư của người tiêu
dùng (CS)

Thặng dư tiêu dùng (CS) trong đồ thị là phần diện tích dưới
đường cầu và trên đường giá.
Trong trường hợp không có giá trần: CS0 = Sabc
Trong trường hợp có giá trần: CS 1 = Sabe (không có Scd vì Q =
120)
Do vậy, giá trần làm thay đổi CS một lượng bằng S e - Sc (∆CS)
∆CS = Se - Sc = (120*20) – (10*40/2) = 2200 (đơn vị tiền)
Vậy, giá trần làm tăng thặng dư người sản xuất 1 lượng
là 2200 (đvt)


Câu 4:
Chính sách giá trần khiến lượng hàng hóa trên thị trường
giảm từ 160 xuống còn 120, do vậy chính sách này gây tổn
thất vô ích (DWL) một lượng bằng diện tích hình c và d.
DWL = Scd = (130-100)*(160-120)/2 = 600 (đơn vị tiền)
Vậy, giá trần gây ra một khoản tổn thất vô ích là 600 (đvt)
Cách khác, suy luận từ ∆PS và ∆CS
Giá trần làm mất thặng dư người sản xuất 2800, người tiêu
dùng chỉ nhận 2200 => mất không 600 (không ai được phần
này)

Bài tập 2: Tác động của chính sách giá sàn
Giả sử có hàm cầu và cung của mặt hàng trứng
gà ở một quốc giá A như sau:
QD = - 360P+600, QS= 1080P – 120
(Đơn vị tính của giá là USD, đơn vị tính của lượng
là triệu trứng)



Yêu cầu:
1. Xác định điểm cân bằng (lượng và giá). Tổng
doanh thu của người sản xuất và chi tiêu của
người tiêu dùng là bao nhiêu?
2. Giả sử chính phủ định ra mức giá sàn bằng
0,6 USD/trứng, hãy xác định lượng dư thừa.
Nếu chính phủ muốn mua lại lượng thừa, số
tiền cần chi là bao nhiêu?
3. Chính sách giá sàn làm thay đổi PS và CS
như thế nào?
4. Chính sách giá sàn gây ra tổn thất bao
nhiêu, trong trường hợp chính phủ không mua
hàng thừa và lượng hàng thừa đó phải bỏ do
hư hỏng
5. Giả sử chính phủ muốn sản xuất trong nước
đạt 700 triệu trứng, chính phủ cần định giá bao
nhiêu? Với giả định chính phủ sẽ tìm hướng
xuất khẩu cho hàng thừa, mục tiêu sản lượng
xuất khẩu là bao nhiêu?
Lời giải
Câu 1:
Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng
cầu, hay
QS = QD
ó
1080P – 120= - 360P + 600
ó
1440P = 720
ó
P = 0,5, thế vào PT đường cung,

hoặc cầu
ð
Q = 420
Vậy thị trường cân bằng tại mức giá
P=0,5 (USD/trứng)

mức
sản
lượng
Q=420 (triệu trứng)
Doanh thu của người sản xuất bằng chi tiêu
người tiêu dùng
= P*Q = 0,5*420 = 210 triệu USD
Câu 2:
Khi chính phủ định ra mức giá sàn là 0,6, cao
hơn giá cần bằng, cung cầu sẽ không cân
bằng. Tại mức giá này
Lượng cung là


Qs = 1080*0,6 – 120 = 528 (thế P=0,6 vào PT
đường cung)
Lượng cầu là
QD = - 360*0,6 + 600 =384 (thế P=0,6 vào PT
đường cầu)
Lượng dư thừa: ∆Q = QS – QD = 528 – 384 =
144
Vậy tại mức giá sàn quy định, thị trường dư
thừa 144 triệu trứng
Nếu chính phủ mua hết lượng thừa,

Số tiền cần chi = 144*0,6 = 86,4 triệu USD
Câu 3:
Tác động của giá sàn vào thặng dư của
người sản xuất (PS)
Thặng dư sản xuất (PS) trong đồ thị là phần
diện tích dưới đường giá và trên đường cung.
Trong trường hợp không có giá sàn: PS0 = Sdef
Trong trường hợp có giá sàn: PS 1 = Sbef (không
có Scd vì Q = 420)
Do vậy, giá sàn làm thay đổi PS một lượng
bằng Sb – Sd (∆PS)
∆PS = Sb – Sd = (0,1*384) – (420-384)*(0,50,467)/2 = 37,8
Vậy, giá sàn làm thặng dư người sản
xuất tăng 37,8 triệu USD
Tác động của giá sàn vào thặng dư của
người tiêu dùng (CS)
Thặng dư tiêu dùng (CS) trong đồ thị là phần
diện tích dưới đường cầu và trên đường giá.
Trong trường hợp không có giá sàn: CS0 = Sabc
Trong trường hợp có giá sàn: CS1 = Sa
Do vậy, giá trần làm giảm CS một lượng bằng
Sbc (∆CS)
∆CS = Sbc = (420+384)*0,1/2 = 40,2
(Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy
bé)*chiều cao/2)
Vậy, giá sàn làm thặng dư người tiêu
dùng giảm 40,2 triệu USD
Câu 4:



Trong trường hợp chính phủ không mua hàng
thừa và hàng này phải bỏ do hư hỏng, tổn thất
vô ích (DWL) gồm phần diện tích c và d (tiêu
thụ ít hơn) và cả diện tích hình g (chi phí sản
xuất hàng thừa, đó là phần dưới đường cung)
DWL = Scdg = Scd + Sg
=
[(0,6-0,467)*(420-384)/2]
+
[(0,6+0,467)*144/2]
= 2,4 + 76,8 = 79,2
Vậy, giá sàn gây ra một khoản tổn thất vô ích
là 79,2 triệu USD
Câu 5:
Để kích thích người sản xuất trong nước đạt
mức sản lượng 700 triệu trứng, mức giá sàn mà
chính phủ cần quy định là
700 = 1080*P – 120 (thế Q = 700 vào phương
trình đường cung)
óP = 820/1080 = 0,76
Vậy, mức giá sàn cần định là 0,76 USD/trứng
Nếu chính phủ định mức giá này, cung cầu
trong nước không cân bằng, cụ thể
Lượng cung: 700
Lượng cầu: Q = -360*0,76 +600 = 326,4
Lượng thừa: ∆Q = QS – QD = 700 – 326,4 =
373,6
Vậy, chính phủ cần đặt mục tiêu xuất khẩu là
373,6 triệu trứng để giải quyết hết lượng thừa
này.




Dạng 3: Viết phương trình đường cung – cầu. Xác
định hệ số co giãn của cung – cầu khoảng, điểm
(theo giá, thu nhập, loại hàng hóa).
Bài tập 1:
Yêu cầu: Dựa vào biểu cung ở bên, xác định phương trình của
đường cung theo 2 dạng:
Q=f(P) và P=f(Q)
Gi
á
150
200
250
300
150

Số
lượng
20
30
40
50
20

Lời giải
Biểu cung trên thể hiện 2 đại lượng giá và lượng đều tăng dần
đều. Do vậy, phương trình đường cung có dạng tuyến tính
QS=cP+d. Mục tiêu cần xác định là tìm hệ số gốc c và hoành độ

gốc d. Có 2 cách để tìm phương trình của đường cung
1. Giải hệ phương trình
Đường cung đi qua 2 điểm (P=150, Q=20) và (P=200, Q=30)
nên ta có hệ phương trình sau:
20 = c*150+d (1)
30 = c*200+d (2)
Lấy (2) – (1)
ð
50*c = 10
ð
c = 1/5, thế vào (1)
ð
d = -10
Vậy phương trình đường cung là
QS = 0,2*P-10
hay P = 5*Q + 50 (chuyển vế)
2. Xác định dựa vào công thức hệ số c
Ta có công thức hệ số gốc c = ∆Q/∆P
Dựa vào biểu cung, chọn bất kỳ 2 điểm nào gần nhau ta có
∆Q=10 và ∆P=50


ð

c = 10/50 = 0,2; thế giá trị a, và P, Q của bất kỳ điểm
nào vào phưương trình QS=cP+d
ð
d = -10
Vậy phương trình đường cung là
QD = 0,2*P-10

hay P = 5*Q + 50 (chuyển vế)
Bài tập 2:
Yêu cầu: Dựa vào biểu cầu ở bên, xác định phương trình của
đường cầu theo 2 dạng:
Q=f(P) và P=f(Q)
Gi
10

Số
lượng
40

15

35

20

30

25

25

30

20

á
0

0
0
0
0

Lời giải
Biểu cầu trên thể hiện 2 đại lượng giá và lượng đều tăng và
giảm dần đều. Do vậy, phương trình đường cầu có dạng
tuyến tính QD=aP+b. Mục tiêu cần xác định là tìm hệ số gốc
a và hoành độ gốc b. Có 2 cách để tìm phương trình của
đường cầu
1. Giải hệ phương trình
Đường cầu đi qua 2 điểm (P=100, Q=40) và (P=150, Q=35)
nên ta có hệ phương trình sau:
40 = a*100+b (1)
35 = a*150+b (2)
Lấy (2) – (1)
ð
50*a = -5
ð
a = -1/10, thế vào (1)
ð
b = 50
Vậy phương trình đường cầu là
QD = -0,1*P+50
hay P =-10*Q + 500 (chuyển vế)


2. Xác định dựa vào công thức hệ số a
Ta có công thức hệ số gốc a = ∆Q/∆P

Dựa vào biểu cầu, chọn bất kỳ 2 điểm nào gần nhau ta có
∆Q=-5 và ∆P=50
ð
a = -5/50 = -0,1; thế giá trị a, và P, Q của bất kỳ điểm
nào vào phưương trình QD=aP+b
ð
b = 50
Vậy phương trình đường cầu là
QD = -0,1*P+50
hay P =-10*Q + 500 (chuyển vế)
Bài tập 3: Xác định hệ số co giãn của cung theo giá
Đề bài
Có hàm số cung một hàng hóa A như sau: QS = 0,2*P-10
hay P = 5*Q + 50 (chuyển vế)
Yêu cầu:
1. Hãy xác định hệ số co giãn của cung theo giá tại 2 mức
giá riêng biệt P=300 và P=350
2. Hãy xác định hệ số co giãn của cung theo giá trong
khoảng giá từ 300 đến 350
Lời giải
Câu 1:
Tại mức giá P=300, ta xác định được sản lượng cung Q=50
(thế vào phương trình đường cung)
Hệ số co giãn ES=c*P/Q = 0,2*300/50 = 6/5 = 1,2
Tại mức giá P=350, ta xác định được sản lượng cung Q=60
(thế vào phương trình đường cung)
Hệ số co giãn ES=c*P/Q = 0,2*350/60 = 7/6 = 1,167
Câu 2:
Tại mức giá P=300, ta xác định được sản lượng cung Q=50
Tại mức giá P=350, ta xác định được sản lượng cung Q=60

Áp dụng công thức co giãn khoảng, tính được
ES=(10/50)*(650/110) = 1,18
Bài tập 4: Xác định hệ số co giãn của cầu theo giá
Có hàm số cầu một hàng hóa A như sau: Q=-0,1*P+50 (có
thế viết thành P=-10Q+500)
Yêu cầu:


1. Hãy xác định hệ số co giãn của cầu tại hai mức giá: P=
220 và P=320, và cho biết xu hướng thay đổi của mức độ co
giãn khi giá càng cao?
2. Giả sử giá thị trường bằng 280, tại mức giá này, muốn
tăng doanh thu, DN (độc quyền) nên tăng hay giảm giá?
Lời giải
Câu 1:
Tại mức giá P=220, ta xác định được mức sản lượng Q=28
(thế vào phương trình đường cầu)
Hệ số co giãn ED=a*P/Q = -0,1*220/28 = -11/14 = -0,79
Tại mức giá P=320, ta xác định được mức sản lượng Q=18
(thế vào phương trình đường cầu)
Hệ số co giãn ED=a*P/Q = -0,1*320/18 = -16/9 = -1,78
Vậy khi mức giá càng cao thì mức độ co giãn càng lớn
Câu 2:
Tại mức giá P=280, ta xác định được mức sản lượng Q=22
(thế vào phương trình đường cầu)
Hệ số co giãn ED=a*P/Q = -0,1*28/22 = -14/11 = -1,27
Vì │ED│>1 nên cầu co giãn nhiều. Trong trường hợp này,
doanh nghiệp cần giảm giá để tăng doanh thu (theo lý
thuyết).
Kiểm chứng:

Khi P=280, Q=22 => TR = 6160
Nếu giảm giá P từ 280 xuống còn 260, khi đó
Khi P=260, Q=24 => TR = 6240
(Doanh thu tăng khi giảm giá)
Bài tập 5: Xác định hệ số co giãn cầu theo thu nhập
Giả sử có số liệu về mối tương quan giữa thu nhập và cầu
một hàng hóa như sau: Tại mức thu nhập I=2,5 (đv tiền),
lượng tiêu dùng hàng hóa A là 400 (đvsp). Khi thu nhập tăng
lên 3 (đv tiền), lượng tiêu dùng hàng hóa A là 500 (đvsp).
Yêu cầu:
Tính hệ số co giãn của cầu theo thu nhập. Cho biết hàng hóa
A thuộc nhóm hàng hóa nào? Xa xỉ, thông thường hay cấp
thấp?
Lời giải
Ta có công thức tính hệ số co giãn của cầu theo thu nhập


Thay số vào ta tính được

Vì EI=1,22 >1, nên ta có thể kết luận đây là mặt hàng xa xỉ
(tương đối)
Bài tập 6: Xác định hệ số co giãn chéo của cầu theo giá
hàng hóa liên quan
Giả sử có số liệu về mối tương quan giữa giá hàng hóa Y và
cầu một hàng hóa X như sau: Khi giá hàng hóa Y là 200 (đv
giá), lượng tiêu dùng hàng hóa X là 1500 (đvsp). Khi giá hàng
hóa Y là 220 (đv giá), lượng tiêu dùng hàng hóa X là 1300
(đvsp).
Yêu cầu:
Tính hệ số co giãn chéo của cầu hàng hóa X theo giá hàng

hóa Y. Cho biết mối liên quan giữa hay loại hàng hóa này? Bổ
sung, thay thế hay độc lập?
Lời giải
Ta có công thức tính hệ số co giãn chéo như sau

Thay số vào ta tính được

Vì EXY < 0 hay xu hướng thay đổi của 2 đại lượng này nghịch
chiều nhau, nên ta có thể kết luận X và Y là 2 mặt hàng bổ
sung

Dạng 4: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
Bài tập 1: Bài toán tối ưu tiêu dùng, đường tiêu thụ thu
nhập và đường Engel
Một người tiêu dùng có thu nhập I = 900 dùng để mua 2 sản
phẩm X và Y với Px = 10đ/sp; Py =40đ/sp. Mức thỏa mãn được
thể hiện qua hàm số TU =(X-2)*Y
Yêu cầu:
1.

Viết phương trình đường ngân sách theo 3 dạng khác nhau

2.

Viết phương trình hữu dụng biên cho hai loại hàng hóa


3.

Tìm phối hợp tối ưu giữa hai loại hàng hóa và tính tổng

hữu dụng tối đa đạt được

4.

Nếu thu nhập tăng lên 1220, trong khi giá 2 hàng hóa
không đổi, phối hợp tối ưu mới và tổng hữu dụng đạt được
là bao nhiêu?

5.

Nếu thu nhập giảm xuống còn 740, trong khi giá 2 hàng
hóa không đổi, phối hợp tối ưu mới và tổng hữu dụng đạt
được là bao nhiêu?

6.

Mô tả các câu trên bằng đồ thị và vẽ đường tiêu dùng thu
nhập dựa vào kết quả 3 câu từ 3-5.

7.

Vẽ đường Engel mô tả mối quan hệ giữa thu nhập và cầu
hàng hóa X và tính hệ số co giãn của cầu theo theo thu
nhập trong 2 khoảng thu nhập: (1) từ 720 đến 900 và (2)
từ 900 đến 1220.
Lời giải

Câu 1:
Người tiêu dùng có thu nhập 900 (I) để mua 2 hàng hóa nên
số tiền này bằng tổng số tiền chi mua hàng hóa X (P X*X)

cộng với tiền chi mua hàng hóa Y (P X*X), vậy phương trình
đường ngân sách là:
10X +40Y = 900
ó X + 4Y = 90
(1)
Phương trình này có thể được viết lại dưới 2 dạng Y=f(X) và
X=f(Y) bằng cách chuyển vế như sau:
X = -4Y +90
(2), hoặc
Y = -1/4X +45/2 (3)
Câu 2:
Từ lý thuyết ta biết được, hàm hữu dụng biên là đạo hàm của
hàm tổng hữu dụng
ð
MUX =(TU)x’ = Y
và MUY =(TU)Y’ = X-2
Câu 3:
Theo lý thuyết, phối hợp tối ưu giữa 2 hàng hóa đạt được khi
thỏa mãn hệ phương trình:
I = Px*X + PY*Y
(1) - PT đường ngân sách


và MUX*PY = MUY*PX (2) - PT tối ưu trong tiêu dùng
Thế các giá trị có được từ đề bài và kết quả câu trên vào, ta
được
900 = 10*X + 40*Y
(1’)
và Y*40 = (X-2)*10
(2’)

ó
90 = X + 4Y
(1’’)
và 2 = X – 4Y
(2’’)
Lấy (2’’) + (1’’)
=> 2 X = 92 ó X = 46
Thế vào (2’’) => Y = 11
Thế giá trị X, Y vào hàm tổng hữu dụng ta được
TU = (46 – 2)*11 = 484 (đơn vị hữu dụng)
Vậy phối hợp tối ưu là 46 sản phẩm X và 11 sản phẩm Y.
Phối hợp này đạt tổng hữu dụng cao nhất là 484 đơn vị hữu
dụng
Câu 4:
Khi thu nhập tăng lên đến 1220, các yếu tố khác không đổi,
để tìm phối hợp tối ưu ta chỉ cần thay đổi thu nhập trong việc
xây dựng PT đường ngân sách và giải hệ phương trình theo
phương pháp giống câu 3. Cụ thể, ta có hệ phương trình
1220 = 10*X + 40*Y
và Y*40 = (X-2)*10

(1’)
(2’)

ó
122 = X + 4Y
(1’’)
và 2 = X – 4Y
(2’’)
Lấy (2’’) + (1’’)

=> 2 X = 124 ó X = 62
Thế vào (2’’) => Y = 15
Thế giá trị X, Y vào hàm tổng hữu dụng ta được
TU = (62 – 2)*15 = 900 (đơn vị hữu dụng)
Vậy phối hợp tối ưu với ngân sách mới là 60 sản phẩm
X và 15 sản phẩm Y. Phối hợp này đạt tổng hữu dụng cao
nhất là 900 đơn vị hữu dụng
Câu 5:
Khi thu nhập tăng lên đến 1220, các yếu tố khác không
đổi, lý luận tương tự câu 4 ta được hệ phương trình
740 = 10*X + 40*Y

(1’)


và Y*40 = (X-2)*10

(2’)

ó
74 = X + 4Y
(1’’)
và 2 = X – 4Y
(2’’)
Lấy (2’’) + (1’’)
=> 2 X = 76 ó X = 38
Thế vào (2’’) => Y = 9
Thế giá trị X, Y vào hàm tổng hữu dụng ta được
TU = (38 – 2)*9 = 324 (đơn vị hữu dụng)
Vậy phối hợp tối ưu với ngân sách mới là 38 sản phẩm

X và 9 sản phẩm Y. Phối hợp này đạt tổng hữu dụng cao
nhất là 324 đơn vị hữu dụng
Câu 6:
Xem đồ thị
Câu 7:
Ta có công thức tính hệ số co giãn của cầu theo thu nhập
Tại mức thu nhập 720, ta tính được lượng cầu hàng hóa X là
38 (câu 5)
Tại mức thu nhập 900, ta tính được lượng cầu hàng hóa X là
46 (câu 3)
Thay các giá trị thu nhập và lượng cầu hàng hóa X trong
khoảng thu nhập 720 đến 900, ta được
EI = [(46-38)*(900+720)]/[(900-720)*(46+38) = 0,86
Tại mức thu nhập 900, ta tính được lượng cầu hàng hóa X là
46 (câu 3)
Tại mức thu nhập 1220, ta tính được lượng cầu hàng hóa X
là 62 (câu 4)
Thay các giá trị thu nhập và lượng cầu hàng hóa X trong
khoảng thu nhập 900 đến 1220, ta được
EI = [(62-46)*(1220+900)]/[(1220-900)*(62+46)= 0,98


×