Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

NHỮNG KIẾN THỨC cần lưu ý KHI làm bài đọc HIỂU môn NGỮ văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.27 KB, 6 trang )

Facebook: Thích Học Chui

NHỮNG KIẾN THỨC CẦN LƯU Ý KHI LÀM BÀI ĐỌC HIỂU
MÔN NGỮ VĂN
I. CÁ C PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT:
1. Tự sự
- Trình bày các sự việc (sự kiện) có quan hệ nhân quả dẫn đến kết quả.
- Mục đích: biểu hiện con người, quy luật đời sống, bày tỏ thái độ.
- Bản tin báo chí
- Bản tường thuật, tường trình
- Tác phẩm văn học nghệ thuật (truyện, tiểu thuyết)
2. Miêu tả
- Tái hiện các tính chất,
thuộc tính sự vật, hiện tượng, giúp con người cảm nhận và hiểu được chúng.
- Văn tả cảnh, tả người, vật...
- Đoạn văn miêu tả trong tác phẩm tự sự.
3. Biểu cảm
- Bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm xúc của con người trước những vấn đề tự
nhiên, xã hội, sự vật...
- Điện mừng, thăm hỏi, chia buồn
- Tác phẩm văn học: thơ trữ tình, tuỳ bút.
4. Thuyết minh
Trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên nhân, kết quả có ích hoặc có hại của sự vật hiện tượng,
để người đọc có
tri thức và có thái độ đúng đắn với chúng.
- Thuyết minh sản phẩm
- Giới thiệu di tích, thắng cảnh, nhân vật
- Trình bày tri thức và phương pháp trong khoa học.
5. Nghị luận
- Trình bày tư tưởng, chủ trương quan điểm của con người đối với tự nhiên, xã hội, qua các
luận điểm, luận cứ và lập luận thuyết phục.


- Cáo, hịch, chiếu, biểu.
- Xã luận, bình luận, lời kêu gọi.
- Sách lí luận.
- Tranh luận về một vấn đề trính trị, xã hội, văn hoá.
6. Hành chính công vụ (Văn bản điều hành)
- Trình bày theo mẫu chung và chịu trách nhiệm về pháp lí các ý kiến, nguyện vọng của cá
nhân, tập thể đối với
cơ quan quản lí.
- Đơn từ
- Báo cáo
- Đề nghị.
II. YÊU CẦU NHẬN DIỆN PHONG CÁCH CHỨC NĂNG NGÔN NGỮ (CÁC PHONG
CÁCH NGÔN NGỮ):


Facebook: Thích Học Chui

1-Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: là phong cách (PC) được dùng trong giao tiếp sinh hoạt
hàng ngày, thuộc hoàn cảnh giao tiếp không mang tính nghi thức. Giao tiếp ở đây thường với
tư cách cá nhân nhằm để trao đổi tư tưởng, tình cảm của mình với người thân, bạn bè, hàng
xóm, đồng nghiệp, đồng hành...
Gồm các dạng: chuyện trò/ nhật kí/ thư từ
2- Phong cách ngôn ngữ khoa học: PC khoa học là PC được dùng trong lĩnh vực nghiên cứu,
học tập và phổ biến khoa học. Ðây là PC ngôn ngữ đặc trưng cho các mục đích diễn đạt
chuyên môn sâu. Khác với PC ngôn ngữ sinh hoạt, PC này chỉ tồn tại chủ yếu ở môi trường
của những người làm khoa học (ngoại trừ dạng phổ cập khoa học).
Gồm các dạng: KH chuyên sâu/ KH giáo khoa/ KH phổ cập
3- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật: là PC được dùng trong sáng tác văn chương. PC này là
dạng tồn tại toàn vẹn và sáng chói nhất của ngôn ngữ toàn dân. PC văn chương không có giới
hạn về đối tượng giao tiếp, không gian và thời gian giao tiếp.

4- Phong cách ngôn ngữ chính luận: là PC được dùng trong lĩnh vực chính trị xã hội. Người
giao tiếp ở PC này thường bày tỏ chính kiến, bộc lộ công khai quan điểm chính trị, tư tưởng
của mình đối với những vấn đề thời sự nóng hổi của xã hội.
5- Phong cách ngôn ngữ hành chính: là PC đuợc dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực hành
chính. Ðấy là giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước,
giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này và nước khác.
PC hành chính có hai chức năng: thông báo và sai khiến. Chức năng thông báo thể hiện rõ ở
giấy tờ hành chính thông thường, ví dụ như: văn bằng, chứng chỉ các loại, giấy khai sinh, hoá
đơn, hợp đồng... Chức năng sai khiến bộc lộ rõ trong các văn bản quy phạm pháp luật, văn
bản của cấp trên gởi cho cấp dưới, của nhà nước đối với nhân dân, của tập thể với các cá
nhân.
6- Phong cách ngôn ngữ báo chí (thông tấn): là PC được dùng trong lĩnh vực thông tin của xã
hội về tất cả những vấn đề thời sự. (Thông tấn: có nghĩa là thu thập và biên tập tin tức để
cung cấp cho các nơi).

III. CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN
1. Thao tác lập luận giải thích:
– Là cắt nghĩa một sự vật, hiện tượng, khái niệm để người khác hiểu rõ, hiểu đúng vấn đề.
– Giải thích trong văn nghị luận là làm cho người đọc hiểu rõ được tư tưởng, đạo lí, phẩm
chất, quan hệ cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dưỡng tâm hồn, tình
cảm.
– Cách giải thích: Tìm đủ lí lẽ để giảng giải, cắt nghĩa vấn đề đó. Đặt ra hệ thống câu hỏi để
trả lời.
2. Thao tác lập luận phân tích:


Facebook: Thích Học Chui
-Là cách chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận để đi sâu xem xét một cách toàn diện
về nội dung, hình thức của đối tượng.
– Cách phân tích: Chia tách đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận theo những tiêu chí, quan

hệ nhất định.
3. Thao tác lập luận chứng minh:
– Dùng những bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ đối tượng.
– Cách chứng minh: Xác định vấn đè chứng minh để tìm nguồn dẫn chứng phù hợp. Dẫn
chứng phải phong phú, tiêu biểu, toàn diện sát hợp với vấn đề cần chứng minh, sắp xếp dẫn
chứng phải lô gic, chặt chẽ và hợp lí.
4. Thao tác lập luận so sánh:
– Làm sáng tỏ đối tượng đang nghiên cứu trong mối tương quan với đối tượng khác.
– Cách so sánh: Đặt đối tượng vào cùng một bình diện, đánh giá trên cùng một tiêu chí, nêu
rõ quan điểm, ý kiến của người viết.
5. Thao tác lập luận bình luận:
– Bình luận là bàn bạc, nhận xét, đánh giá về một vấn đề .
– Cách bình luận: Trình bày rõ ràng, trung thực vấn đề được bình luận, đề xuất và chứng tỏ
được ý kiến nhận định, đánh giá là xác đáng. Thể hiện rõ chủ kiến của mình.
6. Thao tác lập luận bác bỏ:
– Là cách trao đổi, tranh luận để bác bỏ ý kiến được cho là sai .
– Cách bác bỏ: Nêu ý kiến sai trái, sau đó phân tích, bác bỏ, khẳng định ý kiến đúng; nêu
từng phần ý kiến sai rồi bác bỏ theo cách cuốn chiếu từng phần.
– Ý nhỏ phải nằm hoàn toàn trong phạm vi của ý lớn.
– Nếu có thể biểu hiện nội dung của các ý bằng những vòng tròn thì ý lớn và mỗi ý nhỏ được
chia ra từ đó là hai vòng tròn lồng vào nhau, không được ở ngoài nhau, cũng không được
trùng nhau hoặc cắt nhau.
– Mặt khác, các ý nhỏ được chia ra từ một ý lớn, khi hợp lại, phải cho ta một ý niệm tương
đối đầy đủ về ý lớn, gần như các số hạng, khi cộng lại phải cho ta tổng số, hay vòng tròn lớn
phải được lấp đầy bởi những vòng tròn nhỏ.
– Mối quan hệ giữa những ý nhỏ được chia ra từ cùng một ý lớn hơn phải ngang hàng nhau,
không trùng lặp nhau.
IV. CÁC HÌNH THỨC NGÔN NGỮ:
-Ngôn ngữ trực tiếp:



Facebook: Thích Học Chui
+Ngôn ngữ của nhân vật (độc thoại, đối thoại)
+Ngôn ngữ của người kể chuyện (Người kể chuyện giấu mặt)
-Ngôn ngữ nửa trực tiếp: Đan xen giữa lời nhân vật và lời của người kể chuyện (Trần thuật
nửa trực tiếp)
V. CÁC PHƯƠNG THỨC TRẦN THUẬT:
-Trần thuật từ ngôi thứ nhất, do nhân vật tự kể chuyện (Ngôn ngữ trực tiếp)
-Trần thuật từ ngôi thứ ba của người kể chuyện, tự giấu mình
- Trần thuật từ ngôi thứ ba của người kể chuyện, tự giấu mình nhưng điểm nhìn và lời kể lại
theo giọng điệu của nhân vật trong tác phẩm (Ngôn ngữ nửa trực tiếp)
VI. CÁC PHÉP LIÊN KẾT
CÁC PHÉP LIÊN KẾT

ĐẶC ĐIỂM

Lặp từ ngữ

Lặp lại ở câu sau những từ ngữ đã có sẵn ở câu trước (VD: Có một
chiếc lá rơi. Cậu bé nhặt chiếc lá và ngắm nhìn)

Đồng nghĩa, trái nghĩa
và liên tưởng

Sử dụng ở câu sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa, hoặc cùng
trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước (VD: Anh ấy đã hi
sinh. Sau khi chết, anh ấy được an tang đàng hoàng)

Phép thế


Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã
có ở câu trước (VD: Bộ phim rất hay. Nó nói về mối tình của một
đôi trẻ trong chiến tranh)

Phép nối

Sử dụng ở câu sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (VD:
Không những,….mà còn ; …Nhưng… ; Vì vậy…; Cho nên…)

VII. CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ:
1/Ẩn dụ
_Là phép tu từ nghệ thuật gọi tên sự vâ ̣t A bằng tên của sự vật B trên cơ sở những đặc điểm
giống nhau giữa chúng thông qua phép so sánh ngầm.
Vd: Mặt trời chân lý chói qua tim
"Mặt trời chân lý": tượng trưng cho lý tưởng , ánh sáng cách mạng đã dẫn bước nhân dân
2/ Hoán dụ
_ Là phép tu từ nghệ thuật go ̣i tên sự vâ ̣t A bằ ng tên sự vâ ̣t B dựa trên những đặn điểm tương
cận giữa chúng ( đă ̣c điể m gầ n nhau,có thể dễ dàng nhâ ̣n biế t đươ ̣c ). CÓ các loa ̣i hoán du ̣:


Facebook: Thích Học Chui
a/ Lấy đặc điểm sự vật gọi tên sự vật
VD: Áo chàm đưa buổi phân ly
Hoán dụ: “Áo chàm” lấ y màu áo đă ̣c trưng để chỉ người đồng bào miền núi.
b/ Lấy bộ phận chỉ cái toàn thể
VD: Đó là tay vợt (chân sút) cừ khôi của lớp tôi
c/ Lấ y Vật chứa đựng dùng gọi thay cho tên vật bị chứa đựng
VD: Lớp im lặng học bài
Nhà có 5 miệng ăn
3/ Nhân hóa

_Là biện pháp tu từ mà ở đó những đối tượng như: con vật, đồ vật, cây cối.... vốn vô tri lại có
thể biểu cảm như con người
VD: Xiên ngang mặt đất rêu từng đám
Đâm toạc chân mây đá mấy hòn
Tác dụng: nghệ thuật nhân hóa trong 2 cây thơ khiến rêu, đá vốn là nhựng vật vô tri vô giác
lại
có mô ̣t sức sống bềnn bỉ, mô ̣t khát vọng vươn lên như ngạo nghễ, thách thức với tạo hóa.Qua
đó
thể hiện nghị lực sống phi thường vượt lên nghịch cảnh của Hồ Xuân Hương.
4/Đảo ngữ
_Là biện pháp thay đổi trật tự cú pháp thông thường của câu văn
VD: Củi một cành khô lạc mấy dòng
Tác dụng: nghệ thuật đảo ngữ đưa danh từ "củi" lên đầu câu đứng trước số từ "một" để nhấn
mạnh sự lẻ loi, trơ trọi của sự vật.
5/Nghệ thuật đối
_Đối giữa 2 dòng thơ 2 hình ảnh,2 sự việc trái ngược nhau.
VD:Nắng xuống trời lên sâu chót vót
Sông dài trời rộng bến cô liêu.
Tác dụng: Nghệ thuật đối làm cho bầu trời cứ cao rộng thêm mãi, sông nước cứ trải dài mênh
mông để từ đó hiện ra 1 nỗi buồn miên man, 1 nỗi sầu vắng.
6/Từ láy
_Các loại từ láy:
+Láy toàn phần
VD: xanh xanh, đỏ đỏ....
+Láy phụ âm đầu
VD: Lấp lửng, lập lòe...
+Láy phụ âm cuối
VD:lom khom, lác đác....
Tác dụng: nhấn mạnh vào nội dung mà từ láy chuyển tải.
7/ Điệp từ

VD: Ta muốn ôm cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn
Ta muốn say với cánh bướm tình yêu
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều.
Tác dụng: Điệp từ "Ta" được lập lại 4 lần nhấn mạnh khát vọng cháy bỏng muốn mở lòng
mình
và để ôm trọn, tận hưởng cuộc sống này.
8/ So sánh:


Facebook: Thích Học Chui
So sánh sự vật A với sự vật B
Tác dụng: tăng sức gợi hình biểu cảm
CHU Ý: Trong 1 đoạn văn, 1 khổ thơ khi có hàng loạt các phép so sánh gọi là trường so sánh
VD: Con gặp lai nhân dân như nai về suối cũ
Cỏ đóng giêng hai, chim én gặp mùa
Như đứa trẻ thơ đói lòng gặp sữa
Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa.
(“Tiế ng hát con tàu”-Chế Lan Viên )
-Mô ̣t trường so sánh trong khổ thơ ( 5 phép so sánh)
Tác dụng: tăng sức gợi hình, biểu cảm. diễn tả niề m vui, niề m ha ̣nh phúc ngâ ̣p tràn của tác
giả khi gă ̣p la ̣i nhân dân.
9/Câu hỏi tu từ
_Là loại câu hỏi đặc biệt không nhằm mục đích lấy thông tin mà nhằm thể hiện 1 tâm trạng, 1
cảm
xúc.Trong câu hỏi tu từ thường bao hàm câu trả lời.
VD: Tây Bắc ư? có riêng gì Tây Bắc
10/ Hư từ
_Là những từ ngữ không có nghĩ từ vựng
VD: Ôi, á, than ôi, hỡi ôi

Tác dụng: bộc lộ tâm trạng, cảm xúc người nói tùy ngữ cảnh
VD: Rượu ngon không có bạn hiền
Rượu ngong không phải không tiền không mua.
Tác dụng: trong câu thơ của Nguyễn Khuyến có 4 hư từ " không" diễn tả nỗi đau để khẳng
định
1 điều: 1 sự thương tiếc trong lòng nhà thơ trước sự ra đi mất mát của người bạn Dương
Khuê.
11/ Điển cố, điển tích
_ Là những câu chuyện,những bài học có thật từ sử sách ghi chép lại hoặc có khi chỉ là những
câu chuyện rong tác phẩ m văn học chứa đựng ý nghĩ mô ̣t bài ho ̣c về cuộc sống.
VD: Giường kia treo cũng hững hờ
Đàn kia gảy cũng ngẩ n ngơ tiếng đàn
"Đàn kia""Giường.kia" là điển cố , điển tích thể hiện tình bạn trong sáng, tri âm, tri kỷ của 2
người bạn.
12/Thành ngữ:
_Là những cụm từ ngắn gọn có cấ u tạo ổn định thường chuyền tải 1 ý nghĩa sâu sắc
Tác dụng:hàm súc, ngắn gọn, tăng sức gợi hình, biểu cảm trong cách diễn đạt.
VD: Một duyên hai nợ âu đành phận
Năm nắng mười mưa dám quản công.
13/ Dấu câu
_Dấu chấm lửng: thể hiện sự trăn trở, hoài nghi…
_Dấu chấm than: thể hiện cảm xúc 1 cách trực tiếp (mừng,, giâ ̣n, vui , buồ n..)
_Dâu ba chấm: thể hiện cảm xúc sâu lắng miên man, những điều khó nói.



×