NHỮNG RỐI LOẠN TRONG
DINH DƯỠNG VÀ TĂNG
TRƯỞNG TẾ BÀO
PGS.TS. Nguyễn Văn Khanh
BSTY. Lê Nguyễn Phương Khanh
ThS. Nguyễn Văn Nhã
Bất dưỡng
Bình thường
1
2
3
4
Triển dưỡng
Bội triển
T riển dưỡng
Bội triển
Biến triển
Thoái triển
1
5
Bất dưỡng
Bình thường
6
Triển dưỡng
Nội dung
1. Bất triển - aplasia
2. Kém triển - hypoplasia
3. Bất dưỡng – teo - atrophy
Bội triển
T riển dưỡng
Bội triển
Biến triển
4.
5.
6.
7.
Thoái triển
7
Triển dưỡng – phì đại – hypertrophy
Bội triển – tăng sản – hyperplasia
Thoái triển - anaplasia
Biến triển - metaplasia
8
2
1. BẤT TRIỂN (APLASIA)
Là s ự không phát triển hoàn toàn c ủa mô hay c ơ
quan xảy r a ở giai đoạn phôi hay bào thai tr ong
tử cung.
Mô hay cơ quan biến mất một phần hoặc toàn thể
Căn nguyên:
Khiếm khuyết di truy ền, chết do tai nạn của một tế
bào nhất là trong phôi, bệnh tật của thú mẹ c ó
mang xâm nhập vào bào thai (siêu vi)
Sự bất triển ở tr ong những c ơ quan đôi như thận,
9
dịch hoàn thì không nguy hiểm lắm
10
Nội dung
1. Bất triển - aplasia
2. Kém triển - hypoplasia
3. Bất dưỡng – teo - atrophy
11
12
3
2. KÉM TRIỂN
(HYPOPLASIA)
3. BẤT DƯỠNG (ATROPHY)
ĐN: Tình trạng tế bào
hay cơ quan không đạt
đến kích thước bình
thường của chúng
2.1. Căn nguyên:
•Quái trạng bẩm sinh
Giảm kích thước của tế bào sau
khi đã đạt đến sự phát triển đầy đủ
hay trưởng thành
•Sinh lý: cơ quan sinh dục già...
•Thiếu ăn, Thần kinh, Nội tiết
•Thiếu cung cấp thần •Không sử dụng: gãy xương
kinh vận động
(không cử động)
•Dinh dưỡng sai lạc
•Thuộc huyết quản: có thể do thiếu
máu hay cương mạch thụ động
mãn tính
•Sức ép: mô gần bướu, bọng mủ
13
14
15
16
4
17
2. KÉM TRIỂN
(HYPOPLASIA)
3. BẤT DƯỠNG (ATROPHY)
2.2. Đại thể:
•Kích thước nhỏ, nhẹ.
•Màu sắc bình thường
hay nhạt.
Teo nhỏ, nhão, mềm v à mất cường tính.
Màu sắc nhạt.
Ở những cơ quan có bao (lách): bao sẽ
nhăn lại. Các bắp cơ bất dưỡng thường
•Cơ quan kém triển y ếu có mô liên kết sợi xâm nhập
ớt
2.3. Vi thể:
3.3. Tầm quan trọng và hậu quả
Tb nhỏ hơn, hoặc số Cơ quan hay mô bất dưỡng sẽ trở lại
lượng ít hơn
bình thường nếu nguy ên do gây bất
dưỡng được loại ra.
Có rất ít nhu mô
Nhiều mô mỡ v à mô Mô bất dưỡng mất hay giảm khả năng thi
hành những nhiệm v ụ bình thường
liên kết.
18
Nội dung
1. Bất triển - aplasia
2. Kém triển - hypoplasia
3. Bất dưỡng – teo - atrophy
4. Triển dưỡng – phì đại – hypertrophy
5. Bội triển – tăng sản – hyperplasia
Tồn tại v ĩnh v iễn
19
20
5
4. TRIỂN DƯỠNG
(HYPERTROPHY)
5. BỘI TRIỂN/TĂNG SINH QUÁ
MỨC/HYPERPLASIA
Định nghĩa:
Gia tăng kíc h thước c ủa mô hay
cơ quan mà không gia tăng s ố
lượng tế bào
Gia tăng kíc h thước c ủa mô, hay c ơ
quan do gia tăng bất thường s ố
lượng tế bào.
Bội triển và triển dưỡng thường xảy
ra trên cùng một cơ quan và khó
phân biệt
4.1. Căn nguyên:
-Kích thíc h kéo dài và lặp đi lặp l ại:
- Sinh l ý: sự lớn lên c ủa tử cơ học, nhiệt…
cung có mang
-Xáo tr ộn nội ti ết : tăng sinh biểu mô
- TD bù đắp: thường thấy khi tuyến tiền liệt ở chó già
một cơ quan của cơ quan đôi bị -Xáo trộn dinh dưỡng: thiếu iod
hư hại (thận)
-Cảm nhiễm: đậu bò, đậu gia cầm
4.2. Đ ại thể: Lớn và nặng hơn Gia tăng kích thước và tr ọng l ượng,
bình thường.
méo mó
21
22
23
24
6
4. TRIỂN DƯỠNG
(HYPERTROPHY)
5. BỘI TRIỂN/TĂNG SINH QUÁ MỨCHYPERPLASIA
4.3. Vi thể
Số tế bào gia tăng
Số tb trong một vi trường c ó Mô tăng si nh c ó thể ép vào mô và những
thể giảm đi.
cấu tạo kế cận
Có thể không ảnh hưởng Biểu mô tăng sinh có nhiều tầng hơn
đến mô khác trong cơ quan
4.4. Tầm qu an trọng và Biểu mô tăng sinh sẽ bi ến mất nếu
hậu quả
nguyên do được loại bỏ
-Đáp ứng nhi ệm vụ gia tăng MLK tăng sinh thì hiện hữu vĩnh viễn
của mô hay cơ quan.
Tuyến nội tiết bội tri ển có thể mất một
-Tuy nhiên tri ển dưởng thái phần hay hoàn toàn nhi ệm vụ và c ó thể
quá gây rối l oạn trao đổi gây ra bệnh lý (tr ường hợp tuyến não
oxy, dinh dưỡng.
thùy, giáp trạng tăng sinh quá mức)...
25
-Nghẽn: thấy ở thực q uản Tăng sinh quá mức kéo dài c ó thể dẫn
ngựa, ở hồi tràng c ủa ngựa đến hi ện tượng tân bào như thường thấy
26
và heo.
ở nhũ tuyến của chó
6. THOÁI TRIỂN (ANAPLASIA)
Là sự đảo ngược của một loại tế bào chu yên
hóa cao thành một loại tế bào biệt hóa thấp
hơn, mô bình thường thành một loại mô phôi
thai hơn và đâ y là một loại tha y đổi thấ y trong
các tế bào khối u (tumors)
7. BIẾN TRIỂN (METAPLASIA)
Là sự biến đổi của một loại mô thành một loại
mô khác như mô liên kết sợi thành xương
hay biểu mô trụ thành biểu mô vảy kép
27
28
7
29
31
30
7.1. Căn nguyên biến triển
+ Xáo trộn nội tiết:
Bướu ở nhũ tuy ến c ủa chó: biểu mô nang tuyến
và mô liên kết của tuyến biến triển và tạo ra biểu
bì vẩy tầng, sụn, xương, cơ.
+ Xáo trộn dinh dưỡng:
Thiếu s inh tố A: biểu mô khối đơn trong c ác tuyến
thực quản gia cầm biến triển thành biểu mô vẩy
kép.
7.2. Đại thể
- Sự xuất hiện của các loại mô (x ương, s ụn…) ở
những vị trí bất thường
Thí dụ: Biểu mô tr ụ biến thành vẩy kép, làm cho
lớp biểu mô đục đi...
32
8
7.3. Vi thể:
Tìm thấy một loại tế bào ở vị trí bất thường.
7.4. Tầm quan trọng và hậu quả
Biểu mô biến triển có thể trở lại loại tế bào
nguyên thủy của nó
Sụn và xương là những thay đổi vĩnh viễn
và không biến mất cho dù căn nguyên
được loại bỏ
33
40
41
42
9
43
44
45
46
10
47
Chó Labrador 9 tuổi này được đưa đến phòng khám của
bạn có dấu hiệu bị què chân trước
Bạn quyết định lấy một sinh thiết cơ. Dưới đây là một phần
48
mô học của mẫu sinh thiết cơ
Mucosal hyperplasia caused by superficial mycotic rumentitis,
from Candida albicans proliferation
49
50
11
51
52
53
54
12
55
56
57
58
13
59
60
61
62
14
63
64
65
66
15
67
68
69
70
16
71
72
Normal
73
Ventral > Dorsal Scroll
74
17
Complete Atrophy of Ventral and Dorsal Scrolls
75
76
77
78
18
79
80
81
82
19