Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

44 tieng anh chuyen nganh xay dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.64 KB, 11 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA
MÔN: TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
Mục đích
Tài liệu này nhằm hỗ trợ cho học viên hình thức giáo dục từ xa nắm vững nội dung ôn tập
và làm bài kiểm tra hết môn hiệu quả.
Tài liệu này cần được sử dụng cùng với tài liệu học tập của môn học và bài giảng của
giảng viên ôn tập tập trung theo chương trình đào tạo.
Nội dung hướng dẫn
Nội dung tài liệu này bao gồm các nội dung sau:
Phần 1: Các nội dung trọng tâm của môn học. Bao gồm các nội dung trọng tâm
của môn học được xác định dựa trên mục tiêu học tập, nghĩa là các kiến thức hoặc
kỹ năng cốt lõi mà người học cần có được khi hoàn thành môn học.
Phần 2: Cách thức ôn tập. Mô tả cách thức để hệ thống hóa kiến thức và luyện tập
kỹ năng để đạt được những nội dung trọng tâm.
Phần 3: Hướng dẫn làm bài kiểm tra. Mô tả hình thức kiểm tra và đề thi, hướng
dẫn cách làm bài và trình bày bài làm và lưu ý về những sai sót thường gặp, hoặc
những nỗ lực có thể được đánh giá cao trong bài làm.
Phần 4: Đề thi mẫu và đáp án. Cung cấp một đề thi mẫu và đáp án, có tính chất
minh hoạ nhằm giúp học viên hình dung yêu cầu kiểm tra và cách thức làm bài thi.

-1-


Tài liệu học tập:
[1] Bài giảng của giảng viên.
[2] Võ Như Cầu, Tiếng Anh trong xây dựng và kiến trúc, NXB Xây dựng, 2010.
[3- Đọc thêm] Trương Ngọc Diệp, English course for the construction trade, Giáo
trình lưu hành nội bộ, Hòa Bình Corporation, 2005.


PHẦN 1. CÁC NỘI DUNG TRỌNG TÂM
Chương 2: Foundations (Nền móng)
Vocabulary (Từ vựng)
Reading (Đọc hiểu)
On construction site conversation (Đàm thoại ở công trường xây dựng)
Translate into Vietnamese (Dịch sang tiếng Việt).
Chương 3: Building material (Vật liệu xây dựng)
Vocabulary (Từ vựng)
Reading (Đọc hiểu)
On construction site conversation (Đàm thoại ở công trường xây dựng)
Translate into Vietnamese (Dịch sang tiếng Việt).
Chương 4: Concrete and reinforced concrete (Bê tông và bê tông cốt thép)
Vocabulary (Từ vựng)
Reading (Đọc hiểu)
On construction site conversation (Đàm thoại ở công trường xây dựng)
Translate into Vietnamese (Dịch sang tiếng Việt).
Chương 8: People on site and Heavy equipment (Người ở công trường và thiết bị thi
công)
Vocabulary (Từ vựng)
Reading (Đọc hiểu)
On construction site conversation (Đàm thoại ở công trường xây dựng)
Translate into Vietnamese (Dịch sang tiếng Việt).
Chương 9: Tender and contract (Dự thầu và hợp đồng)
Vocabulary (Từ vựng)
-2-


Reading (Đọc hiểu)
On construction site conversation (Đàm thoại ở công trường xây dựng)
Translate into Vietnamese (Dịch sang tiếng Việt).


-3-


PHẦN 2. CÁCH THỨC ÔN TẬP
Chương 2: Foundations (Nền móng)
Vocabulary (Từ vựng)
o Học và ghi nhớ các từ vựng tiếng Anh liên quan đến nền móng công trình.
o Đọc TLHT [2] trang 41-42.
Reading (Đọc hiểu)
o Đọc và ôn lại từ vựng trong bài “Footings”.
o Đọc TLHT [2] trang 40-41.
On construction site conversation (Đàm thoại ở công trường xây dựng)
o Thực hành đàm thoại “Underground works”.
o Đọc TLHT [1].
Translate into Vietnamese (Dịch sang tiếng Việt)
o Dịch sang tiếng việt bài đọc “Footings” (TLHT [2] trang 40-41).
o Dịch sang tiếng việt bài đàm thoại “Underground works” (TLHT [1]).
o Làm bài tập Exercise 3 & xem bài giải (TLHT [2] trang 46).
o Làm bài tập Exercise 4 & xem bài giải (TLHT [2] trang 46).
Chương 3: Building material (Vật liệu xây dựng)
Vocabulary (Từ vựng)
o Học và ghi nhớ các từ vựng tiếng Anh liên quan đến vật liệu xây dựng.
o Đọc TLHT [2] trang 96.
Reading (Đọc hiểu)
o Đọc và ôn lại từ vựng trong bài “Aggregates”.
o Đọc TLHT [2] trang 95-96.
On construction site conversation (Đàm thoại ở công trường xây dựng)
o Thực hành đàm thoại “Brickwork”.
o Đọc TLHT [1].

Translate into Vietnamese (Dịch sang tiếng Việt)
o Dịch sang tiếng việt bài đọc “Aggregates” (TLHT [2] trang 95-96).
o Dịch sang tiếng việt bài đàm thoại “Brickwork” (TLHT [1]).
o Làm bài tập Exercise 4 & xem bài giải (TLHT [2] trang 99).
o Làm bài tập Exercise 5 & xem bài giải (TLHT [2] trang 99).

-4-


Chương 4: Concrete and reinforced concrete (Bê tông và bê tông cốt thép)
Vocabulary (Từ vựng)
o Học và ghi nhớ các từ vựng tiếng Anh liên quan đến bê tông.
o Đọc TLHT [2] trang 107-108.
Reading (Đọc hiểu)
o Đọc và ôn lại từ vựng trong bài “Placing concrete”.
o Đọc TLHT [2] trang 106-107.
On construction site conversation (Đàm thoại ở công trường xây dựng)
o Thực hành đàm thoại “Reinforcement installation”.
o Đọc TLHT [1].
Translate into Vietnamese (Dịch sang tiếng Việt)
o Dịch sang tiếng việt bài đọc “Placing concrete” (TLHT [2] trang 106-107).
o Dịch sang tiếng việt bài đàm thoại “Reinforcement installation” (TLHT [1]).
o Làm bài tập Exercise 3 & xem bài giải (TLHT [2] trang 108).
o Làm bài tập Exercise 4 & xem bài giải (TLHT [2] trang 108).
Chương 8: People on site and Heavy equipment (Người ở công trường và thiết bị thi
công)
Vocabulary (Từ vựng)
o Học và ghi nhớ các từ vựng tiếng Anh liên quan đến thi công trong xây
dựng.
o Đọc TLHT [1].

Reading (Đọc hiểu)
o Đọc và ôn lại từ vựng trong bài Reading.
o Đọc TLHT [1].
On construction site conversation (Đàm thoại ở công trường xây dựng)
o Thực hành đàm thoại “A weekly meeting”.
o Đọc TLHT [1].
Translate into Vietnamese (Dịch sang tiếng Việt)
o Dịch sang tiếng việt bài đọc Reading (TLHT [1]).
o Dịch sang tiếng việt bài đàm thoại “A weekly meeting” (TLHT [1]).
Chương 9: Tender and contract (Dự thầu và hợp đồng)
Vocabulary (Từ vựng)
o Học và ghi nhớ các từ vựng tiếng Anh liên quan đến dự án xây dựng.
-5-


o Đọc TLHT [1].
Reading (Đọc hiểu)
o Đọc và ôn lại từ vựng trong bài “Economic contract”.
o Đọc TLHT [1].
On construction site conversation (Đàm thoại ở công trường xây dựng)
o Thực hành đàm thoại “Site handing over”.
o Đọc TLHT [1].
Translate into Vietnamese (Dịch sang tiếng Việt)
o Dịch sang tiếng việt bài đọc “Economic contract” (TLHT [1]).
o Dịch sang tiếng việt bài đàm thoại “Site handing over” (TLHT [1]).

-6-


PHẦN 3. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA

a/ Hình thức kiểm tra và kết cấu đề
Đề kiểm tra bao gồm 3 câu:
Câu 1 (4 điểm):
o Bao gồm 10 câu trắc nghiệm bằng tiếng Anh.
o Yêu cầu chọn từ đúng nhất trong 4 từ cho trước điền vào chỗ trống cho mỗi
câu.
Câu 2 (3 điểm):
o Bao gồm 1 đoạn văn bằng tiếng Anh.
o Yêu cầu chọn các từ thích hợp trong 10 từ cho trước điền vào 10 chỗ trống
của đoạn văn.
Câu 3 (3 điểm):
o Bao gồm 1 đoạn văn bằng tiếng Anh.
o Yêu cầu dịch đoạn văn sang tiếng Việt.
b/ Hướng dẫn cách làm bài cho câu 1
Đọc hiểu nội dung từng câu và chọn từ thích hợp nhất trong 4 phương án (A), (B),
(C), (D) điền vào giấy làm bài.
Bài làm chỉ cần ghi số câu và đáp án (A) hoặc (B) hoặc (C) hoặc (D).
Ví dụ: nếu sinh viên chọn đáp án (B) cho câu 1, đáp án (D) cho câu 2,… chỉ cần ghi
trong giấy làm bài như sau:
1. (B)
2. (D)
3. ….
c/ Hướng dẫn cách làm bài cho câu 2
Đọc hiểu nội dung đoạn văn, sau đó chọn câu thích hợp trong 6 câu cho trước
(được đánh dấu từ (A) đến (F)) và điền vào 6 chỗ trống tương ứng của đoạn văn
(được đánh dấu từ (1) đến (6)).
Bài làm chỉ cần ghi chữ số của ô trống và đáp án thích hợp ký hiệu bằng chữ (A)
hoặc (B) hoặc…(F).
Ví dụ: nếu sinh viên chọn đáp án (B) cho ô trống (1), đáp án (D) cho ô trống
(2),…,đáp án (E) cho ô trống (6), chỉ cần ghi trong giấy làm bài như sau:

1-B
2-D

-7-


6–E
d/ Hướng dẫn cách làm bài cho câu 3
Đọc hiểu nội dung đoạn văn và dịch sang tiếng Việt.
Cần chú ý dịch đủ các câu trong đoạn văn, tránh bỏ sót.

-8-


PHẦN 4. ĐỀ THI MẪU VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ THI MẪU
MÔN: TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG - HK 3/NH.2014-2015
LỚP: ……………………………. - HỆ: ĐTTX
Thời gian làm bài: 60 phút
SV được sử dụng tài liệu (Tuy nhiên không được sử dụng từ điển và các thiết bị số
như máy tính xách tay, điện thoại, điện thoại thông minh, máy tính bảng...)
Câu 1: (4 điểm)
Chọn từ đúng nhất điền vào chỗ trống
1. _______ is a structure in which columns and beams are joined together.
(A) foundation (B) frame

(C) wood

(D) concrete


2. The structural frame carries _______.
(A) the weight

(B) the height

(C) the loads

(D) the piles

3. People use _______ to construct walls.
(A) bricks

(B) ceilings

(C) floors

(D) buildings

4. Light concrete reduces the _______ of building.
(A) height

(B) length

(C) depth

(D) weight

5. Workers mix _______ with aggregates and water to make concrete.
(A) cement


(B) clay

(C) sand

(D) steel

6. _______ is the material which is created by the action of fire.
(A) wood

(B) sand

(C) brick

(D) gravel

7. _______ is a material which is created by chemical reaction.
(A) concrete

(B) gravel

(C) wood

(D) stone

8. _______ and timber are the materials which are created by nature.
(A) concrete

(B) stone

(C) steel


(D) brick

9. The stresses causing the shortening are called _______.
(A) tensile stresses
compressive stresses

(B) displacement

(C) deformation

(D)

10. The stresses causing the elongation are called _______.
(A) tensile stresses
compressive stresses

(B) displacement

-9-

(C) deformation

(D)


Câu 2: (3 điểm)
Điền các câu sau đây vào chỗ trống thích hợp
(A) transmit the load of the structure to a soil stratum of sufficient strength
(B) caused by the compression of the soil grains

(C) dense, coarse sand or gravel, there is a relatively small amount of settlement
(D) merely necessary to spread the load by ordinary footings
(E) necessary to use deep foundations such as piles or caissons to transmit the load to
deeper, firmer layers
(F) large and will continue over a period of many years
In general the foundation of a building settles after the building has been constructed. The
settlement may be (1) _______, the lateral displacement of the supporting soil, the
reduction in the volume of the soil, and the rupture of the soil. A foundation resting on a
very strong rock doesn’t settle, but for that resting on the supporting soil consisting of (2)
_______. If the supporting soil is clay, the settlement may be (3) ________.
To limit settlements, it is necessary to (4) ________ and to spread the load over a
sufficiently large area of that stratum to minimize the bearing pressure. If adequate soil is
not found below the structure, it is (5) _______. If satisfactory soil underlies the structure,
it is (6) _______.
Câu 3: (3 điểm)
Dịch đoạn văn sau đây sang tiếng Việt
A building is made up of various types of structural elements such as beams, girders,
trusses, columns, slabs, walls, rigid frames, roofs, arches, vaults, and domes. They can be
used independently or in combination to establish a structural system.
Columns and beams may be constructed of wood, steel, or reinforced concrete. Cast iron
was widely used at one time for columns and for short beams such as lintels, but steel and
reinforced concrete have largely replaced it. Nowadays wrought iron has been entirely
replaced by steel. Reinforced concrete beams and columns may be poured in place to form
a rigid frame. In industrial buildings they are usually prefabricated in a factory or in a
casting yard.
Floors are usually constructed of wood or reinforced concrete. Concrete beams, girders
and floor slabs may be pourced in place. Occasionally they are precast units.
------------- HẾT -------------

- 10 -



ĐÁP ÁN ĐỀ THI MẪU
MÔN: TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG - HK 3/NH.2014-2015
LỚP: ……………………………. - HỆ: ĐTTX
Thời gian làm bài: 60 phút
SV được sử dụng tài liệu (Tuy nhiên không được sử dụng từ điển và các thiết bị
số như máy tính xách tay, điện thoại, điện thoại thông minh, máy tính bảng...)
Câu 1: (4 điểm)
1. (B)
2. (C)
3. (A)
4. (D)
5. (A)
6. (C)
7. (A)
8. (B)
9. (D)
10. (A)
Câu 2: (3 điểm)
(1)

B
E

(6)

D

(2)


C

(3)

F

(4)

A

(5)

Câu 3: (3 điểm)
Một tòa nhà được tạo thành bởi các loại cấu kiện khác nhau như dầm phụ, dầm chính,
giàn, cột, bản, tường, khung cứng, mái, vòm, mái vòm và mái bát úp. Chúng có thể được
sử dụng độc lập với nhau hoặc phối hợp với nhau để tạo thành một hệ kết cấu.
Cột và dầm có thể xây bằng gỗ, thép hoặc bê tông cốt thép. Ở một thời kỳ, gang đã được
sử dụng rộng rãi để làm cột hay các dầm ngắn như lanh tô, nhưng thép và bê tông cốt thép
đã thay thế nó ở mức độ lớn. Ngày nay, sắt rèn đã được thép thay thế hoàn toàn. Dầm và
cột bê tông cốt thép có thể được đổ tại chỗ để tạo thành một khung cứng. Trong các công
trình nhà công nghiệp, chúng thường được chế tạo sẵn ở nhà máy hoặc trên bãi đúc.
Sàn thường được xây bằng gỗ hoặc bê tông cốt thép. Dầm phụ, dầm chính hay bản sàn bê
tông cốt thép có thể được đúc tại chỗ. Đôi khi, chúng được sử dụng như những cấu kiện
đúc sẵn.
------------- HẾT -------------

- 11 -




×