Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

4 tutuonghochiminh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.54 KB, 20 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BAN CƠ BẢN

TÀI LIỆU HƢỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA
MÔN: TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH

Mục đích
Tài liệu này nhằm hỗ trợ cho học viên hình thức giáo dục từ xa nắm vững nội dung ôn tập
và làm bài kiểm tra hết môn hiệu quả.
Tài liệu này cần được sử dụng cùng với tài liệu học tập của môn học và bài giảng của giảng
viên ôn tập tập trung theo chương trình đào tạo.
Nội dung hƣớng dẫn
Nội dung tài liệu này bao gồm các nội dung sau:
Phần 1: Các nội dung trọng tâm của môn học. Bao gồm các nội dung trọng tâm của
môn học được xác định dựa trên mục tiêu học tập, nghĩa là các kiến thức hoặc kỹ
năng cốt lõi mà người học cần có được khi hoàn thành môn học.
Phần 2: Cách thức ôn tập. Mô tả cách thức để hệ thống hóa kiến thức và luyện tập
kỹ năng để đạt được những nội dung trọng tâm.
Phần 3: Hướng dẫn làm bài kiểm tra. Mô tả hình thức kiểm tra và đề thi, hướng
dẫn cách làm bài và trình bày bài làm và lưu ý về những sai sót thường gặp, hoặc
những nỗ lực có thể được đánh giá cao trong bài làm.
Phần 4: Đề thi mẫu và đáp án. Cung cấp một đề thi mẫu và đáp án, có tính chất
minh hoạ nhằm giúp học viên hình dung yêu cầu kiểm tra và cách thức làm bài thi.

-1-


PHẦN 1. CÁC NỘI DUNG TRỌNG TÂM
CHƢƠNG MỞ ĐẦU: ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA
HỌC TẬP MÔN HỌC TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH
I. Đối tƣợng nghiên cứu


1. Khái niệm tư tưởng và tư tưởng Hồ Chí Minh
2. Đối tượng của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh
3. Mối quan hệ của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh với môn học Những nguyên lý cơ
bản của chủ nghĩa Mác - Lênin và môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt
Nam
II. Phƣơng pháp nghiên cứu
1. Cơ sở phương pháp luận
2. Các phương pháp cụ thể
III. Ý nghĩa của việc học tập môn học đối với sinh viên
1. Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác
2. Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cách mạng và rèn luyện bản lĩnh chính trị
CHƢƠNG I: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƢ TƢỞNG
HỒ CHÍ MINH
I. Cơ sở hình thành tƣ tƣởng Hồ Chí Minh
1. Cơ sở khách quan
2. Nhân tố chủ quan
II. Quá trình hình thành và phát triển tƣ tƣởng Hồ Chí Minh
1. Thời kỳ trước 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước
2. Thời kỳ 1911-1920: Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc
3. Thời kỳ 1921-1930: Hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
4. Thời kỳ 1930-1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng
5. Thời kỳ 1945-1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, hoàn thiện
III. Giá trị tƣ tƣởng Hồ Chí Minh
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh soi sáng con đường giải phóng và phát triển dân tộc
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sự phát triển thế giới
CHƢƠNG II: TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ CÁCH
MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
I. Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc
1. Vấn đề dân tộc thuộc địa
-2-



2. Mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
II. Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc
1. Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc
2. Giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản
3. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo
4. Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc
5. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả
năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
6. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con đường cách mạng bạo
lực
Kết luận
CHƢƠNG III: TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ CON
ĐƢỜNG QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
I. Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
2. Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu, động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam
II. Con đƣờng, biện pháp quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Con đường
2. Biện pháp
Kết luận
CHƢƠNG IV: TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
I. Quan niệm của Hồ Chí Minh về vai trò và bản chất của Đảng Cộng sản Việt
Nam
1. Về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
2. Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam
3. Bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam

4. Quan niệm về Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền
II. Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch,
vững mạnh
1. Xây dựng Đảng - quy luật tồn tại và phát triển của Đảng
2. Nội dung công tác xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam
Kết luận
-3-


CHƢƠNG V: TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VÀ
ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
I. Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc
1. Vị trí, vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng
2. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
3. Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc
II. Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về đoàn kết quốc tế
1. Sự cần thiết xây dựng đoàn kết quốc tế
2. Nội dung và hình thức đoàn kết quốc tế
Kết luận
CHƢƠNG VI: TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ DÂN CHỦ VÀ XÂY DỰNG NHÀ
NƢỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN
I. Quan niệm của Hồ Chí Minh về dân chủ
1. Quan niệm về dân chủ
2. Thực hành dân chủ
II. Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nƣớc của dân, do dân, vì dân
1. Xây dựng Nhà nước thể hiện quyền làm chủ của nhân dân lao động
2. Sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc
của Nhà nước
3. Xây dựng Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ
4. Xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu quả

Kết luận
CHƢƠNG VII: TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC VÀ XÂY
DỰNG CON NGƢỜI MỚI
I. Những quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về văn hóa
1. Khái niệm văn hóa theo tư tưởng Hồ Chí Minh
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về các vấn đề chung của văn hóa
3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về một số lĩnh vực chính của văn hóa
II. Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về đạo đức
1. Nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức
2. Sinh viên học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
III. Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về xây dựng con ngƣời mới
1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về con người
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của con người và chiến lược “trồng người”
Kết luận
-4-


PHẦN 2. CÁCH THỨC ÔN TẬP
I. HỌC LIỆU ÔN TẬP:
o Học liệu bắt buộc
1. Đề cương môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh theo chương trình tín chỉ của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2011), Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh (Dành cho sinh viên
đại học, cao đẳng khối không chuyên ngành Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh), Nxb.
CTQG-Sự thật, Hà Nội.
o Học liệu tham khảo
1. Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn các giáo trình quốc gia các bộ môn khoa
học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh (2002), Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí
Minh, Nxb. CTQG, Hà Nội.
2. Tập trích tác phẩm của Hồ Chí Minh do Bộ môn Khoa học Chính trị, trường Đại

học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội biên soạn.
3. Bảo tàng Hồ Chí Minh (2008), Hồ Chí Minh-Tiểu sử, Nxb CTQG.
4.
5.
6.
7. Phim tư liệu: Hồ Chí Minh chân dung một con người.
II. NỘI DUNG ÔN TẬP:
CHƢƠNG MỞ ĐẦU: ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA
HỌC TẬP MÔN HỌC TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Định nghĩa và hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh.
o Khái niệm tư tưởng
o Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
o Hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh
o Cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh.
 Đọc giáo trình trang 9->12.
 Làm bài tập trắc nghiệm câu 1, 2
2. Đối tượng, phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh.
o Vị trí, vai trò của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh trong hệ thống các môn lý luận
chính trị.
 Đọc giáo trình trang 13->22.
3. Ý nghĩa của việc học tập môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sinh viên.
 Đọc giáo trình trang 23, 24.
-5-


CHƢƠNG I: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƢ TƢỞNG
HỒ CHÍ MINH
1. Các cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
o Cở sở khách quan, chủ quan (nguồn gốc) hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
o Phương pháp kế thừa biện chứng của Hồ Chí Minh đối với các giá trị tư tưởng văn hóa của dân tộc và nhân loại.

o Vai trò của phẩm chất cá nhân của Hồ Chí Minh đối với sự hình thành tư tưởng của
Người.
 Đọc giáo trình trang 25->34
 Làm bài tập trắc nghiệm câu 3, 4
2. Nội dung, sự phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh qua5 thời kỳ
Thời kỳ trước 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước
Thời kỳ 1911-1920: Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc
Thời kỳ 1921-1930: Hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
Thời kỳ 1930-1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng
Thời kỳ 1945-1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, hoàn thiện
 Đọc giáo trình trang 35->48
 Đọc tiểu sử Hồ Chí Minh (mục HLTK)
 Làm bài tập trắc nghiệm câu 5,6
3. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với dân tộc và nhân loại.
 Đọc giáo trình 49->56
CHƢƠNG II: TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ CÁCH
MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
1. Các luận điểm và quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc; giá trị của tư
tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc
o Những đóng góp về lý luận của Hồ Chí Minh trong việc giải quyết vấn đề dân tộc
 Đọc giáo trình trang 57->66
 Làm bài tập trắc nghiệm câu 7, 8
2. Các luận điểm và quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân
tộc; giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề cách mạng giải phóng dân tộc.
o Những đóng góp về thực tiễn của Hồ Chí Minh trong việc giải quyết vấn đề cách
mạng giải phóng dân tộc.
 Đọc giáo trình trang 67->89
 Làm bài tập trắc nghiệm câu 9, 10
3. Kết luận; Ý nghĩa của việc học tập tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách
mạng giải phóng dân tộc.

-6-


 Đọc giáo trình trang 89->95
CHƢƠNG III: TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ CON
ĐƢỜNG QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
1. Các luận điểm và quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
o Những đóng góp về lý luận của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam: tính tất
yếu về CNXH ở Việt Nam; Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; Quan điểm
của Hồ Chí Minh về mục tiêu, động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; Những cảnh
báo, và ngăn ngừa các yếu tố kìm hãm CNXH.
 Đọc giáo trình trang 96->110
 Làm bài tập trắc nghiệm câu 11,12
2. Các luận điểm và quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về con đường, biện pháp quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội .
o Những đóng góp về thực tiễn của Hồ Chí Minh trong việc giải quyết những vấn đề quá
độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam: Nhiệm vụ, con đường, nguyên tắc, bước đi, biện
pháp thực hiện CNXH ở Việt Nam
 Đọc giáo trình trang 111->121
 Làm bài tập trắc nghiệm câu 13,14
3. Kết luận; Ý nghĩa của việc học tập tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và con
đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
 Đọc giáo trình trang 121->127
CHƢƠNG IV: TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Các luận điểm và quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về vai trò và bản chất của Đảng
Cộng sản Việt Nam.
o Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của Hồ Chí Minh về sự ra đời của Đảng Cộng
sản Việt Nam; Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam; Bản chất của Đảng Cộng sản
Việt Nam; Quan niệm về Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền
 Đọc giáo trình trang 128->144.

 Làm bài tập trắc nghiệm câu 15, 16
2. Các luận điểm và quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng Cộng sản Việt
Nam trong sạch, vững mạnh
 Đọc giáo trình trang 145->158
 Làm bài tập trắc nghiệm câu 18, 19
3. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam.
4. Kết luận; Ý nghĩa của việc học tập tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam.
 Đọc giáo trình trang 159->162
 Làm bài tập trắc nghiệm câu 17
-7-


CHƢƠNG V: TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VÀ
ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
1. Các luận điểm và quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc.
o Vị trí, vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng
o Lực lượng; điều kiện thực hiện đại đoàn kết dân tộc
o Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc
o Nguyên tắc hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất
 Đọc giáo trình trang 163->182
 Làm bài tập trắc nghiệm câu 20, 21
2. Các luận điểm và quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về đoàn kết quốc tế: Sự cần thiết
xây dựng đoàn kết quốc tế; Lực lượng đoàn kết quốc tế; Hình thức tổ chức đoàn kết quốc
tế; nguyên tắc đoàn kết quốc tế.
 Đọc giáo trình trang 182->200
 Làm bài tập trắc nghiệm câu 22, 23
3. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; Ý nghĩa
của việc học tập tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế.
 Đọc giáo trình trang 200->203
CHƢƠNG VI: TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ DÂN CHỦ VÀ XÂY DỰNG NHÀ

NƢỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN
1. Các luận điểm và quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về dân chủ.
o Quan niệm về dân chủ của Hồ Chí Minh
o Thực hành dân chủ: Dân chủ trong các lĩnh vực đời sống xã hội
 Đọc giáo trình trang 204->210
 Làm bài tập trắc nghiệm câu 24, 25
2. Các luận điểm và quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước của dân, do
dân, vì dân.
 Đọc giáo trình trang 210->217
 Làm bài tập trắc nghiệm câu 26, 27
3. Xây dựng nhà nước trong sạch, hoạt động có hiệu quả.
 Đọc giáo trình trang 218->228
 Làm bài tập trắc nghiệm câu 28
4. Kết luận; Ý nghĩa của việc học tập tư tưởng Hồ Chí Minh về dân chủ và xây dựng nhà
nước của dân, do dân, vì dân.

-8-


CHƢƠNG VII: TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC VÀ XÂY
DỰNG CON NGƢỜI MỚI
1. Các luận điểm và quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về văn hóa.
o Khái niệm văn hóa theo tư tưởng Hồ Chí Minh
o Chức năng của văn hóa
o Quan điểm của Hồ Chí Minh về các vấn đề chung của văn hóa
o Quan điểm của Hồ Chí Minh về một số lĩnh vực chính của văn hóa
 Đọc giáo trình trang 229->246
 Làm bài tập trắc nghiệm câu 29, 30, 31
2. Các luận điểm và quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về đạo đức.
o Nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức

o Sinh viên học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
 Đọc giáo trình trang 247->270
 Làm bài tập trắc nghiệm câu 32, 33
3. Các luận điểm và quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về xây dựng con người mới:
o Quan niệm của Hồ Chí Minh về con người và chiến lược trồng người.
 Đọc giáo trình trang 270->279
 Làm bài tập trắc nghiệm câu 34, 35
4. Kết luận; Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa, đạo đức và xây dựng con người
mới.

-9-


PHẦN 3. HƢỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA
a/ Hình thức kiểm tra và kết cấu đề
Đề kiểm tra bao gồm hai phần trắc nghiệm và tự luận
Phần trắc nghiệm có 25 câu (5 điểm) được phân phối, và chọn từ ngân hàng đề thi ở
phòng KT&KĐCL.
Phần tự luận có 2 câu hỏi, mỗi bài 2,5 điểm được phân phối, và chọn từ ngân hàng đề
thi ở phòng KT&KĐCL.
b/ Hƣớng dẫn cách làm bài phần trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng nhất và điền vào bảng trả lờitheo hướng dẫn từ biểu mẫu của
phòng KT&KĐCL.
Chọn câu dễ làm trước.
Phân bố thời gian làm bài cho đủ để còn làm bài tự luận bắt buộc.
c/ Hƣớng dẫn làm bài phần tự luận
Làm đủ 2 câu hỏi bắt buộc. Mỗi câu có 2 nội dung (một là lý luận, lý giải theo giáo
trình, hai là liên hệ bản thân nếu có theo yêu cầu câu hỏi)
Câu dễ làm trước.
Viết tắt đúng quy cách. Nội dung bài làm phải có tư tưởng, thái độ đúng đắn, chuẩn

mực.

- 10 -


PHẦN 4. ĐỀ THI MẪU VÀ ĐÁP ÁN
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
(đáp án đúng: a)
Câu 1:Nhận xét nào sau đây nói lên bản chất cách mạng và khoa học trong khái niệm
“Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh”?
a. Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn
đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách
mạng xã hội chủ nghĩa.
b. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa
Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta
c. Tư tưởng Hồ Chí Minh là sự kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của
dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
d. Tư tưởng Hồ Chí Minh là tài sản tinh thần to lớn của Đảng và dân tộc ta, soi đường cho
cuộc đấu tranh của nhân dân ta giành độc lập dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng
con người
Câu 2:Từ khái niệm “Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh”, nhận xét nào sau đây nói lên giá trị
của tƣ tƣởng Hồ Chí Minh?
a. Tư tưởng Hồ Chí Minh là tài sản tinh thần to lớn của Đảng và dân tộc ta, soi đường cho
cuộc đấu tranh của nhân dân ta giành độc lập dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng
con người.
b. Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề
cơ bản của cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng
xã hội chủ nghĩa
c. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa MácLênin vào điều kiện cụ thể của nước ta
d. Tư tưởng Hồ Chí Minh là sự kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của

dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
Câu 3:Hồ Chí Minh đƣợc sinh ra trong bối cảnh quốc tế có nét tiêu biểu gì sau đây?
a. CNTB chuyển sang giai đoạn độc quyền ĐQCN
b. Các nước TBCN đang ở thời kỳ tự do cạnh tranh.
c. Cách mạng giải phóng phát triển mạnh mẽ trên thế giới.
d. Cách mạng xã hội chủ nghĩa thành công.
Câu 4:Trong quá trình hình thành hệ tƣ tƣởng của mình, Hồ Chí Minh đã tiếp thu:
“… tinh thần bình đẳng, dân chủ, chống phân biệt đẳng cấp, chống lười biếng “nhất
nhật bất tác, nhất nhật bất thực…” là từ giá trị tích cực của yếu tố nào sao đây?
a.

Phật giáo

b.

Thiên chúa giáo.

c.

Nho giáo.
- 11 -


d.

Tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn

Câu 5:Giai đoạn nào Hồ Chí Minh vƣợt qua thử thách, kiên trì giữ vững quan điểm,
nêu cao con đƣờng đã xác định cho cách mạng Việt Nam?
a.


Từ 1930-1945

b.

Từ 1921-1930

c.

Từ 1911-1920

d.

Từ 1945-1969

Câu 6:Giai đoạn nào hình thành cơ bản tƣ tƣởng về con đƣờng cách mạng Việt Nam
của Hồ Chí Minh?
a.

Từ 1920-1930

b.

Từ 1911-1920

c.

Từ 1930-1945

d.


Từ 1945-1969

Câu 7:Hồ Chí Minh quan niệm về Chủ nghĩa dân tộc nhƣ thế nào?
a. Là chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc
b. Là sự cần cù sáng tạo trong chiến đấu, lao động
c. Là chủ nghĩa yêu nước và ý thức làm chủ
d. Là sự gắn bó giữa các thành viên trong dân tộc
Câu 8: Vì sao Hồ Chí Minh lại chủ trƣơng đƣa cách mạng giải phóng dân tộc đi theo
con đƣờng cách mạng vô sản?
a. Cuộc cách mạng này nhằm giải phóng dân tộc một cách triệt để
b. Vì con đường này mới giải phóng được dân tộc, xóa bỏ được Phong kiến
c. Vì con đường này mới giải phóng các giai cấp lao động khỏi chế độ Phong kiến
d. Vì con đường này mới giải phóng được giai cấp công nhân
Câu 9: Theo quan niệm của Hồ Chí Minh, nhân tố có vai trò quan trọng nhất đảm bảo
cho cách mạng giải phóng dân tộc thắng lợi là gì?
a. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản
b. Sự hoạt động tích cực của các tổ chức, đoàn thể xã hội
c. Sự ủng hộ của cách mạng thế giới
d. Sự liên minh chặt chẽ giữa công nhân với nông dân
Câu 10:Phƣơng châm chiến lƣợc trong cách mạng giải phóng dân tộc theo quan điểm
của Hồ Chí Minh là gì?
a. Đánh lâu dài.
b. Đánh nhanh thắng lớn
c. Đánh nhanh và dồn dập
d. Đánh nhanh ở rừng núi và nông thôn
- 12 -


Câu 11: Cơ sở thực tiễn nào sau đây là nguồn gốc tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa

xã hội?
a. Kinh nghiệm xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
b. Chủ nghĩa yêu nước, tinh thần cộng đồng cao của dân tộc Việt Nam.
c. Tư tưởng xã hội chủ nghĩa sơ khai phương Đông.
d. Học thuyết Mác-Lênin về chủ nghĩa xã hội
Câu 12: Hồ Chí Minh nói: “Dân giàu nước mạnh, không ngừng cải thiện và nâng cao
đời sống của nhân dân” là chỉ cho ta biết điều gì sau đây?
a. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu tổng quát của chủ nghĩa xã hội
b. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu cụ thể của chủ nghĩa xã hội.
c. Quan điểm của Hồ Chí Minh về động lực phát triển của chủ nghĩa xã hội.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 13: Hồ Chí Minh xác định phƣơng châm thực hiện bƣớc đi trong xây dựng chủ
nghĩa xã hội:
a. Dần dần, thận trọng từng bước một, từ thấp đến cao, không chủ quan, nôn nóng
b. Dần dần, thận trọng từng bước một
c. Không chủ quan, nôn nóng
d. Không duy ý chí
Câu 14: Khi bàn về nội dung xây dựng chủ nghĩa trên lĩnh vực kinh tế, nét độc đáo
của tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về cơ cấu kinh tế là gì?
a. Coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu
b. Coi công nghiệp là mặt trận hàng đầu.
c. Coi thương nghiệp là mặt trận hàng đầu.
d. Coi tiểu thủ công nghiệp là mặt trận hàng đầu.
Câu 15:Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin, Đảng Cộng sản đƣợc hình thành
từ sự kết hợp giữa các yếu tố nào?
a. Chủ nghĩa Mác – Lênin + phong trào công nhân
b. Chủ nghĩa Mác + phong trào công nhân
c. Chủ nghĩa Mác – Lênin + phong trào yêu nước
d. Chủ nghĩa Mác – Lênin + phong trào công nhân + phong trào yêu nước.
Câu 16:Khi đề cập đến quy luật hình thành Đảng Cộng sản Việt nam, bên cạnh hai

yếu tố là Chủ nghĩa Mác-Lênin và phong trào công nhân, Hồ Chí Minh còn nhắc tới
yếu tố nào?
a. Phong trào yêu nước Việt Nam
b. Phong trào giải phóng các dân tộc thuộc địa
c. Phong trào vì hòa bình thế giới
d. Phong trào công nhân quốc tế
- 13 -


Câu 17:Trong điều kiện ngày nay, vận dụng tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng
Cộng sản Việt Nam, trƣớc hết cần phải làm gì?
a. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Chỉnh đốn, đổi mới Đảng
c. Xây dựng Đảng kiểu mới
d. Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng
Câu 18:Theo quan niệm của Hồ Chí Minh, nguyên tắc lãnh đạo của Đảng kiểu mới là
gì?
a. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
b. Tập trung dân chủ
c. Kỷ luật nghiêm minh và tự giác
d. Tự phê bình và phê bình
Câu 19: Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc nào khi thực hiện đòi hỏi sự thẳng thắn, trung
thực, không nể nang mới có hiệu quả trong việc xây dựng Đảng kiểu mới?
a. Tự phê bình và phê bình
b. Tập trung dân chủ
c. Tập thể lãnh đạo cá nhân phụ trách
d. Kỷ luật nghiêm minh và tự giác
Câu 20:“Đoàn kết dân tộc vừa là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của đảng của dân tộc” là
quan điểm của Hồ Chí Minh chỉ rõ cho ta điều gì sau đây:
a. Vai trò của đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng.

b. Sức mạnh của đoàn kết dân tộc thông qua các tổ chức
c. Lực lượng đoàn kết dân tộc
d. Nguyên tắc đoàn kết dân tộc
Câu 21: “Mặt trận dân tộc thống nhất phải được xây dựng trên nền tảng khối liên minh
công-nông-trí thức, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng ” là quan điểm của Hồ Chí Minh về
điều gì sau đây:
a. Nguyên tắc cơ bản về việc xây dựng và hoạt động của mặt trận dân tộc thống nhất
b. Vai trò của đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng.
c. Sức mạnh của đoàn kết dân tộc thông qua các tổ chức.
d. Lực lượng đoàn kết dân tộc.
Câu 22: Hồ Chí Minh đƣa ra mấy nguyên tắc cơ bản đoàn kết quốc tế?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu 23: Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc đoàn kết quốc tế là:
- 14 -


a. Có lý - có tình; trên cơ sở độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường
b. Cứng rắn về nguyên tắc
c. Mềm dẻo về sách lược
e. Có lý, có tình
Câu 24:Hiến pháp đầu tiên của nước ta được thông qua vào năm nào?
a. Năm 1946
b. Năm 1945
c. Năm 1950
d. Cả 3 đều sai
Câu 25: Theo Hồ Chí Minh, Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng phương thức nào?
a. Đường lối, chủ trương, chính sách

b. Qua các tổ chức Đảng và Đảng viên trong bộ máy Nhà nước
c. Bằng công tác kiểm tra hoạt động Nhà nước
d. Cả 3 đều đúng.
Câu 26: Quan niệm nào sau đây của Hồ Chí Minh là nhà nƣớc vì dân?
a. Dân phải là chủ, là người có vị thế cao nhất, có quyền lực cao nhất và quyết định mọi
vấn đề liên quan đến vận mệnh dân tộc, đất nước.
b. Nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân, không có đặc quyền đặc lợi,
thật sự trong sạch, cần, kiệm, liêm, chính
c. Nhà nước do dân ủng hộ, phê bình, xây dựng, giúp đỡ.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 27: Điểm đặc sắc nhất trong tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về nhà nƣớc pháp quyền là
gì?
a. Kết hợp nhuần nhuyễn cả pháp luật và đạo đức trong quản lý xã hội
b. Coi trọng luật pháp quản lý xã hội
c. Đề cao đạo đức trong quản lý xã hội
d. Đảm bảo tính nghiêm minh và hiệu lực của pháp luật
Câu 28: Xây dựng nhà nƣớc trong sạch, vững mạnh, có hiệu quả, Hồ Chí Minh đặc
biệt quan tâm tới vấn đề nào?
a. Tập trung giáo dục đạo đức.
b. Tăng cường pháp luật đi đôi với đẩy mạnh giáo dục đạo đức; kiên quyết chống ba thứ
giặc “giặc nội xâm” là tham ô, lãng phí, quan liêu
c. Xây dựng nhanh đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước vừa có tài, vừa có đức.
d. Tập trung thực hiện nghiêm minh pháp luật.
Câu 29: “Thói quen rất khó đổi. Cái tốt mà lạ, ngƣời ta có thể cho là xấu. Cái xấu mà
quen, ngƣời ta cho là thƣờng. Vì vậy phải nâng cao nhận thức, phải phấn đấu kiên trì
- 15 -


mới có thể xây dựng đƣợc những thói quen, phong tục tập quán mới”. Điều này thể
hiện quan điểm gì của Hồ Chí Minh về văn hóa đời sống?

a. Nếp sống mới.
b. Lối sống mới.
c. Đạo đức mới.
d. Thực hành tiết kiệm
Câu 30: Theo quan niệm của Hồ Chí Minh, nội dung nào phản ánh chức năng của nền
văn hóa mới?
a. Nền văn hóa đó góp phần hướng con người đến chân, thiện, mỹ
b. Nền văn hóa phải là tiên tiến
c. Nền văn hóa phải là hiện đại
d. Nền văn hóa phải thuận với trào lưu tiến hóa của thời đại
Câu 31: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Hồ Chí Minh xác định rõ tính chất của nền
văn hóa mới Việt Nam ?
a. Định hướng xây dựng nền văn hóa mới xuyên suốt quá trình cách mạng cho tới ngày
nay.
b. Định hướng cho Đảng ta lãnh đạo đất nước
c. Định hướng cho xây dựng văn hóa mới, xóa bỏ văn hóa cũ
d. Định hướng cho miền Bắc xây dựng CNXH.
Câu 32: Theo Hồ Chí Minh, đạo đức cách mạng là
a. Đạo đức dấn thân, đạo đức trong hành động vì độc lập tự do của dân tộc.
b. “Chính tâm, tu thân”
c. Từ bi, bác ái
d. Tự do - Bình Đẳng
Câu 33: Khái niệm “Trung – Hiếu” do ai đề xuất ?
a. Vua chúa phong kiến đề xuất
b. Hồ Chí Minh đề xuất
c. Chủ nghĩa Mác-Lênin đề xuất
d. Giai cấp tư sản đề xuất
Câu 34: Trong quan niệm của Hồ Chí Minh, con ngƣời là sự tổng hợp các quan hệ xã
hội từ hẹp đến rộng, chủ yếu bao gồm:
a. các quan hệ anh, em; họ hàng; bầu bạn; đồng bào; loài người.

b. các quan hệ cha, mẹ; anh em; đồng bào; đồng chí.
c. các quan hệ anh, em, họ hàng, bầu bạn, đồng bào, đồng chí.
d. các quan hệ trong gia đình và xã hội
Câu 35: Hồ Chí Minh căn dặn: “việc dễ mấy không nhân dân cũng chịu, việc khó mấy
có dân liệu cũng xong”. Điều này thể hiện quan điểm gì trong tƣ tƣởng Hồ Chí Minh?
- 16 -


a. Quan niệm của Hồ Chí Minh về vai trò của con người
b. Quan niệm của Hồ Chí Minh vị trí của con người
c. Quan niệm của Hồ Chí Minh vai trò của đạo đức
d. Quan niệm của Hồ Chí Minh vị trí của đạo đức

- 17 -


CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Hãy nêu những chuẩn mực đạo đức cơ bản của con ngƣời Việt Nam trong thời
đại mới theo tƣ tƣởng Hồ Chí Minh? Từ đó, hãy làm rõ nội dung tƣ tƣởng Hồ Chí
Minh về chuẩn mực đạo đức có ý nghĩa hàng đầu trong sự nghiệp dựng nƣớc và giữ
nƣớc. Anh (chị) hãy phân tích những tác động tích cực khi thanh niên sinh viên có
đƣợc chuẩn mực đạo đức này (2,5 đ)
 Những chuẩn mực đạo đức cơ bản của người cách mạng: (0,5đ)
-

Trung với nước, hiếu với dân

-

Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư


-

Thương yêu con người sống có tình nghĩa

-

Có tinh thần quốc tế trong sáng

 Chuẩn mực đạo đức có ý nghĩa hàng đầu trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước :
Trung với nước, hiếu với dân. (1đ). Gợi ý phân tích như sau:
"Trung" và "hiếu" vốn là những khái niệm đạo đức cũ chứa đựng nội dung hạn hẹp:
"Trung với vua, hiếu với cha mẹ", phản ánh bổn phận, trách nhiệm của dân đối với vua, con
đối với cha mẹ.
Hồ Chí Minh đưa vào khái niệm cũ một nội dung mới, mang tính cách mạng, đó là
trung với nước, hiếu với dân. Đây là chuẩn mực đạo đức có ý nghĩa quan trọng hàng đầu.
Từ chỗ trung với vua, hiếu với cha mẹ đến trung với nước, hiếu với dân là một cuộc
cách mạng trong quan niệm về đạo đức. Hồ Chí Minh đã lật ngược quan niệm đạo đức cũ,
đạo đức Nho giáo, xây dựng đạo đức mới "như người hai chân đứng vững được dưới đất,
đầu ngửng lên trời".
Theo quan điểm Hồ Chí Minh, nước là nước của dân và dân là người chủ của nước. Vì
vậy, "trung với nước, hiếu với dân" là thể hiện trách nhiệm với sự nghiệp dựng nước và giữ
nước, với con đường đi lên và phát triển của đất nước.
Nội dung chủ yếu của trung với nước theo Hồ Chí Minh là:
- Trong mối quan hệ giữa cá nhân với cộng đồng và xã hội, phải biết đặt lợi ích của
Đảng, của Tổ quốc, của cách mạng lên trên hết, trước hết.
- Quyết tâm phấn đấu thực hiện mục tiêu cách mạng.
- Thực hiện tốt mọi chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
Nội dung chủ yếu của hiếu với dântheo Hồ Chí Minhlà:
- Khẳng định vai trò sức mạnh thực sự của nhân dân.

- Tin dân, học dân, lắng nghe ý kiến của dân, gắn bó mật thiết với dân, tổ chức, vận
động nhân dân thực hiện tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
 Liên hện bản thân: (1đ)

- 18 -


CÂU 2: Vì sao Hồ Chí Minh lại khẳng định: phải thƣờng xuyên đổi mới, chỉnh đốn
Đảng? Làm rõ quan điểm của Hồ Chí Minh về vấn đề Đảng phải thƣờng xuyên tự
chỉnh đốn và đổi mới? (2,5đ)
 Cơ sở lý luận và thực tiễn (0,5đ)
- Thường xuyên chỉnh đốn Đảng, đổi mới công tác xây dựng Đảng, đổi mới phương
thức lãnh đạo, hoạt động của Đảng và cán bộ Đảng viên là vấn đề Hồ Chí Minh luôn quan
tâm thực thi. Người coi đây là “việc trước tiên”, “trước hết” cần phải làm trong công tác tổ
chức xây dựng Đảng. Theo Hồ Chí Minh, công việc này càng trở nên quan trọng và cấp
bách khi:
Cách mạng gặp khó khăn tổn thất bởi thường những thời điểm đó xuất hiện sự
hoang mang, dao động, mất phương hướng, thoái hóa, giảm súc, ý chí chiến đấu của
một bộ phận cán bộ, Đảng viên.
Khi cách mạng trên đà thắng lợi lại thường xuyên xuất hiện bệnh kiêu ngạo, chủ
quan, nôn nóng, duy ý chí.
Khi cách mạng sang chặn đường mới, thực hiện nhiệm vụ mới
- Đảng ta đóng vai trò lãnh đạo toàn xã hội và trong thực tế mấy chục năm qua đã
được nhân dân tin yêu vì "Đảng là đạo đức, là văn minh", tiêu biểu cho trí tuệ, danh dự và
lương tâm của dân tộc. Nhưng Đảng sẽ mất vai trò lãnh đạo toàn xã hội và sẽ không được
nhân dân tín nhiệm nữa nếu Đảng yếu kém, không trong sạch, không vững mạnh. Hồ Chí
Minh nêu rõ: "Một dân tộc, một đảng và mỗi con người, ngày hôm qua là vĩ đại, có sức
hấp dẫn lớn, không nhất định hôm nay và ngày mai vẫn được mọi người yêu mến và ca
ngợi, nếu lòng dạ không trong sáng nữa, nếu sa vào chủ nghĩa cá nhân". Do đó, thường

xuyên tự đổi mới và tự chỉnh đốn bản thân Đảng là một yêu cầu của chính sự nghiệp cách
mạng trong tất cả các thời kỳ. Đây là quan điểm nhất quán của Hồ Chí Minh, là sự quan
tâm hàng ngày của Người nhằm giáo dục cho toàn Đảng tinh thần luôn luôn rèn luyện,
phấn đấu vì sự tin yêu của nhân dân. Trong những lời cuối cùng để lại cho toàn Đảng, toàn
dân, Người đã nêu lên những việc phải làm sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
thắng lợi là: "Theo ý tôi, việc cần phải làm trước tiên là chỉnh đốn lại Đảng, làm cho mỗi
đảng viên, mỗi đoàn viên, mỗi chi bộ đều ra sức làm tròn nhiệm vụ Đảng giao phó cho
mình, toàn tâm toàn ý phục vụ nhân dân. Làm được như vậy, thì dù công việc to lớn mấy,
khó khăn mấy chúng ta cũng nhất định thắng lợi".
 Nội dung chủ yếu của tự đổi mới chỉnh đốn Đảng theo quan điểm Hồ Chí Minh (2đ)
Trong điều kiện Đảng cầm quyền, việc thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn Đảng
càng phải được đặc biệt chú ý, nó trở thành một quy luật tồn tại và phát triển của Đảng. Hồ
Chí Minh nhấn mạnh tự đổi mới, tự chỉnh đốn Đảng trên những vấn đề sau đây:
- Đảng phải luôn luôn vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức, phải luôn luôn
xứng đáng là đội tiên phong của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của dân tộc Việt
Nam.
- Đội ngũ đảng viên, cán bộ của Đảng phải là những người toàn tâm, toàn ý phục vụ
Tổ quốc, phục vụ nhân dân, phải là những người vừa có đức vừa có tài, những người Giàu
sang không thể quyến rũ. Nghèo khó không thể chuyển lay. Uy lực không thể khuất phục.
Đảng viên phải là người luôn luôn giác ngộ cách mạng, đi đầu trong mọi công tác, "đảng
viên đi trước, làng nước theo sau", "không được vác mặt quan cách mạng", "không phải cứ
dán lên trán hai chữ cộng sản là dân tin, dân yêu, dân kính, dân phục" mà phải bằng hành
- 19 -


động thực tế gương mẫu thì dân mới tin, mới yêu, mới kính, mới phục. Đảng viên phải có
"Đảng tính", tức là đảng viên hoạt động trong các tổ chức chính quyền, đoàn thể phải thật
sự gương mẫu để thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Đảng
viên phải là những người suốt đời phấn đấu hy sinh cho sự nghiệp của Đảng, của Tổ quốc,
đặt quyền lợi của Đảng, của Tổ quốc lên trên hết và trước hết. Đảng viên phải có "đời tư

trong sáng", tức là phải có đạo đức cách mạng, có lối sống lành mạnh.
- Đảng ta phải luôn luôn chú ý đề phòng và khắc phục những tiêu cực, thoái hóa, biến
chất, luôn luôn giữ gìn Đảng trong sạch, vững mạnh.
- Đảng phải tự vươn lên đáp ứng kịp thời yêu cầu của tình hình và nhiệm vụ mới.
Muốn vậy, Đảng phải chú ý nâng cao tầm trí tuệ, tầm tư tưởng, nâng cao trình độ về mọi
mặt.

- 20 -



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×