Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

ĐỀ CƯƠNG HOÁ học 10 học kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.92 KB, 25 trang )

Bài tập ôn tập chương học kỳ 2
Hóa học 10 – Năm học 20182019
CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN.
I/ TRẮC NGHIỆM
* NHẬN BIẾT
Câu 1: Các nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. ns2np3 .
C. ns2np5 .
B. ns2np4.
D. ns2np6 .
Câu 2: Trong nhóm halogen, khả năng oxi hoá của các chất luôn
A. tăng dần từ flo đến iot.
C. tăng dần từ clo đến iot trừ flo.
B. giảm dần từ flo đến iot.
D. giảm dần từ clo đến iot từ flo.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.
B. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.
C. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl.
D. Tính khử của ion Br- lớn hơn tính khử của ion Cl-.
Câu 4: Lọ đựng chất nào sau đây có màu vàng lục ?
A. Khí F2 .
B. Hơi Br2.
C. Khí N2.
D. Khí Cl2 .
Câu 5: Phân tử của các đơn chất halogen có kiểu liên kết
A. cộng hoá trị.
B. tinh thể.
C. ion.
D. cho - nhận.
Câu 6: Trong thành phần của nước clo có


A. HCl, HClO.
B. HCl, HClO, Cl2.
C. Cl2 , HCl, HClO, H2O.
D. HCl, HClO, H2O.
Câu 7: Muối bạc halogenua tan trong nước là muối
A. AgCl.
B. AgF.
C. AgBr.
D. AgI.
Câu 8: Khi đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu được
kết tủa có màu vàng đậm hơn?
A. HF. B. HCl.
C. HBr.
D. HI.
Câu 9: Điều chế clorua vôi bằng cách đun nóng nhẹ (ở 30oC)
A. Ca(OH)2 với dung dịch HCl.
B. Ca(OH)2 với Cl2.
C. CaO với HCl.
D. CaCl2 với Cl2.
Câu 10: Sắt tác dụng với chất nào dưới đây cho muối sắt (III) clorua (FeCl3) ?
A. HCl.
B. Cl2.
C. NaCl.
D. CuCl2.
Câu 11: Halogen bốc cháy khi tác dụng với nước nóng là
A. Clo.
B. Iot.
C. Brom.
D. Flo.
Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách

A. điện phân nóng chảy NaCl.
B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2 đun nóng.
C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
D. cho F2 tác dụng với dung dịch NaCl.
Câu 13: Phương pháp được dùng để sản xuất khí Clo trong công nghiệp là
Trường THPT Lê Trung Đình

Trang 1


Bài tập ôn tập chương học kỳ 2
Hóa học 10 – Năm học 20182019
A. điện phân dung dịch HCl.
B. điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn).
C. cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc đun nóng.
D. cho KMnO4 tác dụng với HCl đặc ở điều kiện thường.
Câu 14: Cho sơ đồ điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm từ MnO2 và dung
dịch HCl đặc (như hình vẽ bên). Nếu không dùng đèn cồn thì có thể thay
MnO2 bằng hóa chất nào (các dụng cụ và hóa chất khác không thay đổi)
sau đây?

A. NaCl hoặc KCl.
B. CuO hoặc PbO2.
C. KClO3 hoặc KMnO4.
D. KNO3 hoặc K2MnO4.
Câu 15: Kim loại khi tác dụng với HCl hoặc Cl 2 không cho cùng một hợp chất

A. Mg .
B. Fe.
C. Zn.

D. Al.
Câu 16: Kim loại nào khi tác dụng với Clo và HCl sẽ tạo ra một muối?
A. Fe.
B. Cu.
C. Ag.
D. Zn.
Câu 17: Clo tác dụng với chất nào dưới đây tạo ra muối sắt (III) clorua (FeCl3)?
A. FeCl2.
B. Fe2O3.
C. FeO.
D. Fe3O4.
* THÔNG HIỂU
Câu 18: Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào chứng tỏ nguyên tố clo
vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử (phản ứng tự oxi hóa – khử)?
A. Cl2 + 2H2O + SO2  2HCl + H2SO4.
B. Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O.
C. 2Cl2 + 2H2O  4HCl + O2 .
D. Cl2 + H2  2HCl.
Câu 19: Sục khí clo từ từ đến dư vào dung dịch natri bromua, hiện tượng là
A. xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu.
B. dung dịch chuyển từ màu đỏ nâu sang màu vàng lục.
Trường THPT Lê Trung Đình

Trang 2


Bài tập ôn tập chương học kỳ 2
Hóa học 10 – Năm học 20182019
C. dung dịch thẫm màu dần, sau đó nhạt màu dần.
D. dung dịch chuyển sang màu đỏ nâu.

Câu 20: Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao
(CaSO4.2H2O), bột đá vôi (CaCO3). Chỉ dùng chất nào dưới đây là nhận biết
ngay được bột gạo?
A. Dung dịch HCl .
B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Dung dịch Br2 .
D. Dung dịch I2.
Câu 21: Axit HCl có thể phản ứng được với các chất trong dãy nào sau đây ?
A. Cu, CuO, Ba(OH)2, AgNO3.
B. CuS, AgNO3, CuO, Zn.
C. FeS, Ba(OH)2, Zn, P2O5 .
D. Zn, Ba(OH)2, CaCO3, MnO2 .
t
Câu 22: Cho phản ứng: NaX(rắn) + H2SO4 (đặc) ��
� NaHSO4 + HX (khí)
Các hiđro halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là
A. HCl, HBr và HI.
B. HF và HCl.
C. HBr và HI.
D. HF, HCl, HBr và HI.
Câu 23: Để phân biệt dung dịch natri florua và dung dịch natri clorua, người ta
có thể dùng
A. dung dịch Ba(OH)2.
B. dung dịch AgNO3 .
C. dung dịch Ca(OH)2 .
D. dung dịch flo.
Câu 24: Dùng bình thủy tinh có thể chứa được tất cả các dung dịch axit trong
dãy nào dưới đây?
A. HCl, H2SO4 , HF, HNO3.
B. HCl, H2SO4. HF.

C. H2SO4, HF, HNO3.
D. HCl, H2SO4, HNO3.
Câu 25: Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do
nước máy còn lưu giữ vết tích của thuốc sát trùng. Đó chính là clo và người ta
giải thích khả năng diệt khuẩn là do
A. Clo độc nên có tính sát trùng.
B. Clo có tính oxi hóa mạnh.
C. Clo tác dụng với nước tạo ra HClO, chất này có tính oxi hóa mạnh.
D. Clo có tính khử mạnh.
Câu 26: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
A. Na2SO3 khan.
B. dung dịch NaOH đặc.
C. dung dịch H2SO4 đậm đặc.
D. CaO.
Câu 27: Cho 2 khí tỉ lệ thể tích là 1: 1 ra ngoài ánh sáng mặt trời thì có hiện
tượng nổ. Hai khí đó là
A. N2 và H2.
B. H2 và O2.
C. H2 và Cl2.
D. H2S và Cl2..
Câu 28: Trộn dung dịch m(g) HCl vào dung dịch có chứa m(g) NaOH tạo thành
dung dịch A. Dung dịch A có môi trường
A. axit.
B. bazơ.
C. trung tính. D. lưỡng tính.
0

Trường THPT Lê Trung Đình

Trang 3



Bài tập ôn tập chương học kỳ 2
Hóa học 10 – Năm học 20182019
Câu 29: Brom lỏng rất dễ bay hơi. Hơi brom rất độc. Để huỷ hết lượng brom
lỏng chẳng may bị làm đổ, nên dùng một chất dễ kiếm nào sau đây?
A. Nước thường. B. Nước muối. C. Nước vôi.
D. Nước xà phòng.
Câu 30(THPT 16): Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3?
A. HCl.
B. KCl.
C. KNO3
D. NaCl
Câu 31(THPT 17): Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo
ra chất khí?
A. Ba(OH)2.
B. Na2CO3.
C. K2SO4.
D. Ca(NO3)2.
Câu 32(THPT 16): Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học. Công thức oxit cao nhất của R là:
A. R2O.
B. R2O3.
C. R2O7.
D. RO3.
* VẬN DỤNG
Câu 33: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:

A. H2SO4 đặc + Na2SO3 rắn
SO2 + Na2SO4 + H2O

B. Ca(OH)2 dung dịch + NH4Cl rắn
NH3 + CaCl2 + H2O
C. MnO2 + HCl đặc
MnCl2 + Cl2 + H2O
D. HCl dung dịch + Zn
ZnCl2 + H2
Câu 34: Cho các phản ứng sau:

4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
2HCl + Fe  FeCl2 + H2.
2HCl + CaCO3  CaCl2 + CO2 + H2O.
6HCl + 2Al  2AlCl3 + 3H2.
2HCl + CuO  CuCl2 + 2H2O.
16HCl+2KMnO4 2KCl+2MnCl2+ 5Cl2+8H2O.

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
A. 1 .
B. 2.
C.3.
Câu 35: Cho các phản ứng sau :
(a) 4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) HCl + NaHCO3  NaCl + CO2 + H2O
(c) 16HCl + 2KMnO4  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
(d) 2HCl + Zn  ZnCl2 + H2.
(e) 14HCl + K2Cr2O7  2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
Trường THPT Lê Trung Đình

D. 4.

Trang 4



Bài tập ôn tập chương học kỳ 2
Hóa học 10 – Năm học 20182019
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1
Câu 36: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho SiO2 vào dung dịch HF;
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2;
(c) Sục khí F2 vào nước;
(d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(e) Nhiệt phân KClO3
(g) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch H2SO4 đặc.
Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 37: Cho các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn: NaNO 3, NaCl,
NaBr, NaI. Hóa chất có thể phân biệt các dung dịch trên một cách nhanh nhất là
A. quỳ tím.
B. AgNO3.
C. Na2CO3.
D. HCl.
Câu 38: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Axit flohiđric là axit yếu.

(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: –1, +1, +3,
+5,+7.
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F–, Cl–, Br–, I–.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 39: Cho các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn: NaBr, ZnSO 4,
Na2CO3, AgNO3 và BaCl2. Hoá chất có thể dùng để phân biệt các dung dịch trên
là A. BaCl2.
B. HCl.
C. AgNO3.
D. NaBr.
Câu 40: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl � CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham
gia phản ứng. Giá trị của k là
A. 4/7.
B. 1/7.
C. 3/14.
D. 3/7.
Câu 41: Nếu cho 1 mol mỗi chất : CaOCl 2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt
phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl 2 nhiều nhất

A. KMnO4.
B. MnO2 .
C. CaOCl2.
D. K2Cr2O7.
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn 16,25g kẽm trong bình chứa khí clo dư. Khối lượng

kẽm clorua thu được là
A. 30g.
B. 31g.
C. 33g.
D. 34g.
Câu 43. Đốt Al trong bình chứa khí clo, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn
trong bình tăng 2,13g. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là
A. 0,27g.
B. 0,54g.
C. 1,08g.
D. 2,7g.
Câu 44: Cho m gam Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít
H2(đktc). Giá trị của m là:
Trường THPT Lê Trung Đình

Trang 5


Bài tập ôn tập chương học kỳ 2
Hóa học 10 – Năm học 20182019
A. 12,15.
B. 8,1.
C. 5,4.
D. 18,225.
Câu 45: Cho 8,4g Fe và 6,4g Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít
H2. Giá trị của V (đktc) là
A. 3,36 lít.
B. 5,6 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,04 lít.

Câu 46: Cho 5,6g Fe và 5,4g Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít
H2. Giá trị của V (đktc) là
A. 2,24 lít.
B. 6,72 lít.
C. 4,48 lít.
D. 8.96 lít.
Câu 47: Thể tích khí Clo (lít) thu được (đktc) khi cho 15,8g KMnO 4 tác dụng
với axit HCl đậm đặc là
A. 5,5.
B. 5,6.
C. 5,7.
D. 5,8.
Câu 48: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hoá là
A. 0,02.
B. 0,05.
C. 0,10.
D. 0,16.
Câu 49: Cho 29,4 gam K2Cr2O7 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hoá là
A. 0,3.
B. 0,6.
C. 0,8.
D. 1,4.
Câu 50: Lượng HCl và K2Cr2O7 tương ứng cần sử dụng để điều chế 672 ml khí
Cl2 (đktc) là:
A. 0,06 mol và 0,03 mol
B. 0,14 mol và 0,01 mol
C. 0,42 mol và 0,03 mol
D. 0,16 mol và 0,01 mol

Câu 51: Cho 1,53 g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra
448 ml khí (đktc). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng sau phản ứng thì thu được chất
rắn có khối lượng là
A. 2,95g.
B. 3,90g.
C. 2,24g.
D. 1,85g.
Câu 52: Cho 20,0 gam hỗn hợp hai kim loại Fe và Mg hòa tan hoàn toàn vào
dung dịch HCl thu được 1,0 gam khí H2. Khi cô cạn, làm khan số gam muối thu
được là
A. 55,5 .
B. 52,5.
C. 50,5.
D. 5,55.
Câu 53: Đốt cháy một kim loại trong bình đựng Cl2 thu được 26,7 gam muối
clorua thấy thể tích khí Cl2 trong bình giảm 6,72 lít (đktc). Kim loại đó là
A. Al.
B. Cu.
C. Fe.
D. Mg.
Câu 54: Hòa tan hoàn toàn kim loại R thuộc nhóm IA vào 200 ml dung dịch
HCl 0,1M được dung dịch A và có 0,336 lít H2(đktc) giải phóng. Cô cạn dung
dịch A được 1,57 g chất rắn khan. Kim loại R là
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Rb.
Câu 55: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát
ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là

Trường THPT Lê Trung Đình

Trang 6


Bài tập ôn tập chương học kỳ 2
Hóa học 10 – Năm học 20182019
A. Be và Mg. B. Mg và Ca.
C. Sr và Ba.
D. Ca và Sr.
Câu 56: Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại
kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ
dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655
gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là
A. Na và K.
B. Rb và Cs.
C. Li và Na.
D. K và Rb.
Câu 57(THPT 15): Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5
gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 2,24.
B. 2,80.
C. 1,12.
D. 0,56.
Câu 58(THPT 15): Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung
dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Ba.
B. Mg.
C. Ca.
D. Sr.

Câu 59(THPT 17): Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ
40ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit là?
A. MgO.
B. Fe2O3.
C. CuO.
D. Fe3O4.
Câu 60(THPT 17): Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với
dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lit khí H2 (đktc). Khối lượng Mg trong X là
A. 0,60 gam.
B. 0,90 gam.
C. 0,42 gam.
D. 0,48 gam.
* VẬN DỤNG CAO
Câu 61: Để hoà tan hỗn hợp X gồm Zn và ZnO người ta phải dùng 100,8ml
dung dịch HCl 36,5%, d = 1,19g/ml, giải phóng 0,4 mol khí. Khối lượng hỗn hợp
X phản ứng là
A. 12,5 .
B. 21,1.
C. 25,3.
D. 42,2.
Câu 62: Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hoá trị
II) và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là
A. Ba.
B. Ca.
C. Be.
D. Mg.
Câu 63: Một dung dịch chứa đồng thời HCl và H 2SO4. Cho 200g dung dịch đó
tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì tạo thành 46,6g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa để
trung hoà dung dịch nước lọc thì phải dùng 0,5 lít dung dịch NaOH 1,6M. C%
của dung dịch HCl là

A. 3,65%
B. 7,3%
C. 7,35%
D. 36,5%
Câu 64: Hòa tan 10g hỗn hợp Fe và FeO vào dung dịch HCl vừa đủ thu được
1,12 lít H2 và dung dịch X cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư,
lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam
chất rắn. Giá trị của m là
A. 10,8g.
B. 11,2g.
C. 12g.
D. 16g.
Câu 65: Cho 6,2g oxit kim loại hóa trị I tác dụng với nước dư được dung dịch A
có tính kiềm. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Phần I tác dụng với 95ml dung
Trường THPT Lê Trung Đình

Trang 7


Bài tập ôn tập chương học kỳ 2
Hóa học 10 – Năm học 20182019
dịch HCl 1M thấy dung dịch sau phản ứng làm xanh quỳ tím. Phần II tác dụng
với 55ml dung dịch HCl 2M thấy dung dịch sau phản ứng làm đỏ quỳ tím. Công
thức oxit kim loại đã dùng là
A. Li2O.
B. Na2O.
C. K2O.
D. Rb2O.
II/ TỰ LUẬN:
Bài 1: Viết các phương trình phản ứng thực hiện chuỗi chuyển hoá sau ( ghi rõ

điều kiện nếu có)
a) KMnO4Cl2HCl FeCl3  AgCl Cl2Br2I2ZnI2 Zn(OH)2
b) NaCl  Cl2  FeCl3  NaCl  HCl  CuCl2 AgClCl2 NaCl H2
c) K2Cr2O7  Cl2  KClO3  KCl  Cl2  HCl  FeCl2  FeCl3  Fe(OH)3
 FeCl3  Fe(NO3)3
d) CaCl2  NaCl HCl Cl2 CaOCl2  CaCO3  CaCl2  NaClNaClO
Bài 2: Bổ túc và viết các phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến hóa:
t
a) A +
MnO2
��
� Khí C + Rắn D + Lỏng E
NaCl +
H2SO4 đặc, nóng  Khí A + Rắn B
C
+
NaBr  F + G
F
+
NaI  H + I
H có khả năng làm xanh hồ tinh bột.
G
+
AgNO3  J + K
0

J

�nhs�ng
����

� L C

A
+
NaOH  G + E
C
+
NaOH  G + M + E
b) KMnO4 + A  B + MnCl2 + C + Cl2
t
Cl2 +
D ��
� B + KClO3 + C
0

0

MnO2 ,t
KClO3 ����
�B E

pdd
� D + F + Cl2
B
+
C �����
c�m�
ng ng�
n


D
+
G  Fe(OH)3 + B
E
+
FC
Bài 3: Nhận biết:
1. Các dung dịch trong các lọ mất nhãn sau:
a. NaCl, NaNO3, Na2SO4, HCl, NaOH. b. KOH, H2SO4, HCl, Na2SO4, NaCl.
c. NaI, NaCl, NaBr, NaNO3, Na2SO4.
d. HCl, H2SO4, HI, KI, NaCl.
e. NaCl, Na2SO3, Na2SO4, Na2S, NaNO3. f. NaF, NaCl, NaBr, NaI, HCl.
g. NaCl, NaOH, HCl, Na2SO4, Na2SO3.
2. Các khí trong các bình riêng biệt:
Trường THPT Lê Trung Đình

Trang 8


Bài tập ôn tập chương học kỳ 2
Hóa học 10 – Năm học 20182019
a. O2, N2, H2, CO2.
b. H2, CO, CO2, SO2, N2, O2.
c. H2, N2, O2, O3, SO2, Cl2.
d. H2, H2S, CO2, CO, SO2.
3. Chỉ dùng một thuốc thử nhận biết các dung dịch trong các lọ mất nhãn sau:
a. KOH, ZnCl2, NaCl, AgNO3, MgCl2, HCl, HI.
b. NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3.
c. KBr, HCl, ZnI2, Mg(NO3)2.
Bài 4 : Khi nung 44,1 gam KClO3 thu được 6,72 lít O2 (đktc). Xác định % khối

lượng bã rắn sau khi nung, biết KClO3 bị nhiệt phân hoàn toàn.
Đáp số : 51,83 %KCl ; 48,17 %KClO4
Bài 5: Cho 69,8 (g) MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. Khí clo sinh ra cho
đi qua 500 ml NaOH 4M ở nhiệt độ thường.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm.
b) Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch thu được, coi thể tích
dung dịch thay đổi không đáng kể.
(ĐS: 1,6M; 1,6M)
Bài 6 : Cho hỗn hợp gồm MnO2 và KMnO4 có khối lượng là 5,77 gam vào dung
dịch HCl đặc, dư, đun nóng rồi cho toàn bộ khí tạo thành vào dung dịch NaOH
vừa đủ, cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được 10,64 gam muối khan. Tính thành
phần % về khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
Đáp số : 45,23 % MnO2; 54,77 % KMnO4
Bài 7 : Cho 27,66 gam hỗn hợp X chứa KMnO4 và MnO2 tác dụng vừa đủ với
dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí (đktc)
a.Tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X .
b. Cho khí sinh ra ở trên tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1,5M thu được
dung dịch Y . Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch Y .
Đs: a. 68,55% KMnO4 , 31,45% MnO2
b. NaCl = NaClO = 0,75M
Bài 8 : Lấy a gam muối MX2 (M là kim loại, X là halogen) hoà tan vào nuớc rồi
chia dung dịch làm 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu
được 5,74 gam kết tủa. Nhúng một thanh sắt vào phần 2, phản ứng xong thanh
sắt nặng thêm 0,16 gam. Xác định MCl2 và tính a.
Đáp số : CuCl2 ; 5,4 gam
Bài 9: Khi cho 0,54 (g) kim loại M có hóa trị không đổi tác dụng hết với dung
dịch HCl ta thu được 0,672 (lít) khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại M. (ĐS: Al)
Bài 10 : Hoà tan hoàn toàn 20 g hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch HCl 7,3%(d =
1,12g/ml)dư sau phản ứng thấy thoát ra 11,2(l) khí H2 đkc và dung dịch X .Cô
cạn dung dịch X thu được muối khan .

a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
b) Tính khối lượng muối khan thu được.
c) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
Trường THPT Lê Trung Đình

Trang 9


Bài tập ôn tập chương học kỳ 2
Hóa học 10 – Năm học 20182019
(ĐS : a. 30% Mg, 70% Fe ; b. 55,5g ; c. 446,4ml).
Bài 11: Hòa tan 14,7 (g) hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu vào 200 (g) dung dịch HCl vừa
đủ thu được 5,6 (lít) khí (đktc) và 6,4 (g) chất rắn.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
(ĐS: Al = 2,7g; Fe = 5,6g; Cu = 6,4g; C%: AlCl3 = 6,42%; FeCl2 = 6,11g)
Bài 12: Cho 1,92 (g) hỗn hợp gồm Cu, Zn, Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch
HCl thu được 0,03 mol khí và dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thì
thu được một kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 0,8 (g)
chất rắn. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
(ĐS: Zn = 0,65g; Mg = 0,48g; Cu = 0,79g)
Bài 13: Cho 0,88 (g) hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B (A và B đều có hóa trị
II) hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư thu được 672 ml khí (đktc). Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m (g) muối khan.
a) Xác định m.
b) Xác định A và B nếu chúng là hai kim loại liên tiếp trong PNC nhóm II.
(ĐS: m = 3,01g; Mg, Ca)
Bài 14: Cho 13,6 (g) hỗn hợp Mg và MgCO 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
20% thì thu được 6,72 (lít) khí (đktc).
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

b) Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng.
c) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
(ĐS: Mg = 4,64g; MgCO3 = 8,96g; mdd = 109,5g; C% = 24,15%)
Bài 15 : Khi cho m (g) kim loại Canxi tác dụng hoàn toàn với 17,92 lit khí X 2
(đktc) thì thu được 88,8g muối halogenua.
a. Viết PTPƯ dạng tổng quát.
b. Xác định công thức chất khí X2 đã dùng.
c.Tính giá trị m.
Đs : b. Cl2 ; c. 32gam
Bài 16: Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng hết với magie thu được 19g
magie halogenua. Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra
17,8g nhôm halogenua. Xác định tên halogen trên.
Đs: Clo.
CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH
I/ TRẮC NGHIỆM
*NHẬN BIẾT:
Câu 1: Cấu hình lớp electron ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là
A. ns2np6. B. ns2np5.
C.ns2np4.
D. (n-1)d10ns2np6.
Câu 2: Trong các câu sau, câu nào sai?
A. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
Trường THPT Lê Trung Đình

Trang 10


Bài tập ôn tập chương học kỳ 2
Hóa học 10 – Năm học 20182019
B. Oxi nặng hơn không khí.

C. Oxi tan nhiều trong nước.
D. Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Câu 3: Oxi và ozon là các dạng thù hình của nhau vì
A. chúng đều là đơn chất được tạo ra từ cùng một nguyên tố hóa học oxi.
B. đều là đơn chất nhưng số lượng nguyên tử trong phân tử khác nhau.
C. đều có tính oxi hóa.
D. có cùng số proton và nơtron.
Câu 4: Trong những câu sau, câu nào sai khi nói về ứng dụng của ozon?
A. Không khí chứa lượng nhỏ ozon (dưới 10-6 % theo thể tích) có tác dụng
làm cho không khí trong lành.
B. Không khí chứa ozon với lượng lớn có lợi cho sức khỏe con người.
C. Dùng ozon để tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.
D. Dùng ozon để khử trùng nước ăn, khử mùi, chữa sâu răng, bảo quản hoa
quả.
Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
A. nhiệt phân Cu(NO3)2. B. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.
C. điện phân nước.
D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, sau khi điều chế oxi người ta có thể thu oxi
bằng phương pháp
A. đẩy không khí.
B. đẩy nước.
C. chưng cất.
D. A,B đều đúng
Câu 7: Lưu huỳnh tà phương (S) và lưu huỳnh đơn tà (S) là
A. hai dạng thù hình của lưu huỳnh. B. hai đồng vị của lưu huỳnh.
C. hai đồng phân của lưu huỳnh.
D. hai hợp chất của lưu huỳnh.
Câu 8: Khí sunfurơ là chất có
A. tính khử mạnh.

B. tính oxi hóa mạnh.
C. tính oxi hóa yếu.
C. tính oxi hóa và tính khử.
Câu 9: Phát biểu nào không đúng khi nói về khả năng phản ứng của lưu huỳnh?
A. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hóa.
B. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính
oxi hóa.
C. Hg phản ứng với S ngay ở nhiệt độ thường.
D. S vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
Câu 10: Kim loại tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường là
A. Al.
B. Fe.
C. Hg.
D. Cu.
Câu 11: Axit sufuric đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng
A. Cu.
B. Ag.
C. Ca.
D. Al.
Câu 12 : Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là
Trường THPT Lê Trung Đình

Trang 11


Bài tập ôn tập chương học kỳ 2
Hóa học 10 – Năm học 20182019
A. rót nhanh axit vào nước và khuấy đều.
B. rót nhanh nước vào axit và khuấy đều.
C. rót từ từ nước vào axit và khuấy đều.

D. rót từ từ axit vào nước và khuấy đều.
Câu 13: Trong số những tính chất sau, tính chất không phải của axit H2SO4 đặc
nguội là
A. tan trong nước, tỏa nhiệt.
B. làm hóa than vải, giấy, đường.
C. hòa tan được kim loại Al và Fe.
D. háo nước.
Câu 14 : Các kim loại bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội là
A. Zn, Al, Ag.
B. Fe, Al,Cr.
C. Cu, Fe, Mg.
D. Zn, Fe, Ag.
Câu 15: H2SO4 đặc khi tiếp xúc với đường, vải, giấy có thể làm chúng hóa đen là
do tính
A. oxi hóa mạnh.
B. háo nước. C. axit mạnh.
D. khử mạnh.
Câu 16(THPT 15) : Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa
có tính khử?
A. Na2SO4.
B. H2SO4.
C. SO2.
D. H2S.
Câu 17: Khí SO2 được thu bằng cách nào trong các cách ở hình vẽ sau

A. Cách (1)
B. Cách (2)
C. Cách (3)
D. (1) hoặc (3)
* THÔNG HIỂU:

Câu 1: Trong các phản ứng điều chế oxi sau, phản ứng nào không dùng để điều
chế oxi trong phòng thí nghiệm là
A. 2KClO3  t,xtMnO
B. 2KMnO4 t  K2MnO4 + MnO2 + O2.
  2KCl + 3O2.
0

C. 2H2O2

0

o

2

 t,xtMnO
2 

2H2 + O2.

D. Cu(NO3)2

o

t 

CuO + 2NO2 +

1
O.

2 2

Câu 2: Chất không phản ứng với O2 là
A. SO3.
B. P.
C. Ca.
D. C2H5OH.
Câu 3: Để phân biệt khí oxi và ozon, có thể dùng hóa chất là
A. đồng kim loại và hồ tinh bột.
B. đồng kim loại và khí hidro.
C. dung dịch KI và khí hiđro.
D. dung dịch KI và hồ tinh bột.
Câu 4: Khi magie cháy trong oxi tạo ra ánh sáng màu
A. vàng.
B. trắng.
C. da cam.
D. đỏ gạch.
Câu 5: Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách
A. nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân.
B. nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân.
C. rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân. D. rắc bột photpho lên giọt thủy ngân.
Trường THPT Lê Trung Đình

Trang 12


Bài tập ôn tập chương học kỳ 2
Hóa học 10 – Năm học 20182019
Câu 6: Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím
thành đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là

A. NH3.
B. O3.
C. SO2.
D. CO2.
Câu 7: Đồ vật bằng bạc bị hoá đen trong không khí là do phản ứng :
4Ag + 2H2S + O2

2Ag2S + 2H2O
(trong không khí)
(màu đen)
Tìm phát biểu đúng : Trong phản ứng này,
A. H2S là chất oxi hoá.
C. H2S vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
B. Ag là chất bị khử.
D. O2 là chất oxi hoá.
Câu 8: Phản ứng nào không thể hiện tính khử của H2S?
A. 2H2S + O2  2H2O + 2S.
B. 2H2S + 3O2  2H2O + 2SO2.
C. H2S + 4Cl2 + 4H2O  H2SO4 + 8HCl.
D. NaOH + H2S  Na2S + H2O.
Câu 9: Trường hợp không xảy ra phản ứng hoá học là
A. FeCl2 + H2S→FeS + 2HCl.
B. 3O2 + 2H2S t  2H2O + 2SO2.
C. Cl2 +2NaOH →NaCl + NaClO + H2O. D. O3+2KI +H2O → 2KOH +I2+O2.
Câu 10: Để loại bỏ khí H2S ra khỏi hỗn hợp với khí HCl người ta dẫn hỗn hợp
qua dung dịch X lấy dư. X là dung dịch
A. Pb(NO3)2 .
B. AgNO3 .
C. Fe(NO3)2 .
D. Cu(NO3)2.

Câu 11: SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường do
A. SO2 là chất có mùi hắc, nặng hơn không khí.
B. SO2 là khí độc và khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn
kim loại và các vật liệu.
C. SO2 vừa có tính chất khử, vừa có tính oxi hóa.
D. SO2 là một oxit axit.
Câu 12: Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì
A. không có hiện tượng gì xảy ra.
B. dung dịch chuyển sang màu nâu đen.
C. có bọt khí bay lên.
D. dung dịch bị vẩn đục màu vàng.
Câu 13: Cho một lượng Fe dư tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng thì muối
thu được là
A. Fe2(SO4)3.
B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3 và FeSO4.
D. FeS.
Câu 14: Cho Fe tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân
tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl
đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là
A. Cl2, O2 và H2S. B. H2, O2 và Cl2. C. SO2, O2 và Cl2. D. H2, NO2 và Cl2.
Câu 15: Để loại bỏ SO2 ra khỏi CO2, ta có thể
A. cho hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong.
B. cho hỗn hợp khí qua dung dịch Br2 dư.
C. cho hỗn hợp khí qua dung dịch Na2CO3 đủ.
Trường THPT Lê Trung Đình
Trang 13
o


Bài tập ôn tập chương học kỳ 2

Hóa học 10 – Năm học 20182019
D. cho hỗn hợp qua dung dịch NaOH.
Câu 16(THPT 15): Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí
SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO 2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút
ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
A. Giấm ăn.
B. Muối ăn.
C. Cồn.
D. Xút.
* VẬN DỤNG:
Câu 1: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2. (b) Khi sục SO2 vào dung dịch NaOH.
(c) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2
(d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 2: Cho các phản ứng :
(1) O3 + dung dịch KI →
(2) F2 + H2O →
(3) MnO2 + HCl đặc →
(4) Cl2 + dung dịch H2S →
Các phản ứng tạo ra đơn chất là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (3), (4).
Câu 3: Đốt Mg cháy rồi đưa vào bình đựng SO 2,. Phản ứng sinh ra chất bột A

màu trắng và bột B màu vàng. A tác dụng với dd H 2SO4 loãng sinh ra chất C và
H2O. B không tác dụng với dd H2SO4 loãng, nhưng tác dụng với H2SO4 đặc sinh
ra chất khí có trong bình. A, B ,C lần lượt là
A. Magie, magie sunfat, lưu huỳnh.
B. Magie oxit, magie sunfat, lưu huỳnh.
C. Magie oxit, lưu huỳnh, magie sunfat.
D. Magie, lưu huỳnh, magie sunfat.
Câu 4(THPT 15): Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(b) Sục khí F2 vào nước.
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.
(e) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 5(THPT 16): Đốt cháy đơn chất X trong không khí thu được khí Y. Khi
đun nóng X với H2, thu được khí Z. Khi cho Y tác dụng với Z thu được chất rắn
màu vàng.Đơn chất X là
A. cacbon.
B. photpho.
C. nitơ.
D. lưu huỳnh.
Câu 6: Có 2 bình đựng riêng biệt khí H2S và khí O2. Để phân biệt 2 bình đó
người ta dùng thuốc thử là
A. dung dịch NaCl.
B. dung dịch KOH.
C. dung dịch Pb(NO3)2.
D. dung dịch HCl.

Câu 7: Có thể phân biệt 3 dung dịch KOH, HCl, H2SO4 loãng bằng 1 thuốc thử
là A. Quì tím.
B. Na2CO3.
C. K2CO3.
D. BaCO3.
Trường THPT Lê Trung Đình
Trang 14


Bài tập ôn tập chương học kỳ 2
Hóa học 10 – Năm học 20182019
Câu 8 Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt 3 dung dịch H 2SO4 đặc,
H2SO4 loãng , HCl là
A. Cu, dd BaCl2.
B. SO2.
C. quỳ tím.
D. Fe, dd BaCl2.
Câu 9: Hỗn hợp khí gồm O2, Cl2, SO2, CO2. Để thu được oxi tinh khiết người ta
dẫn hỗn hợp qua dung dịch
A. brom.
B. nước clo.
C. HCl.
D. NaOH.
Câu 10: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2
(có số mol bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất từ
A. KMnO4.
C. KClO3.
B. NaNO3.
D. H2O2.
Câu 11: Sau khi ozon hóa oxi thể tích của khí giảm 5 ml, các thể tích khí đều đo

ở cùng điều kiện, thể tích ozon được tạo thành là
A. 8 ml.
B. 10 ml.
C. 15 ml.
D. 17 ml
Câu 12: Tỉ khối của 1 hỗn hợp gồm Oxi và Ozon đối với He bằng 10,4. Thành
phần phần trăm về thể tích của Oxi và Ozon là
A. 25% và 75%.
B 60% và 40%.
C. 40% và 60%.
D. 75% và 25%.
Câu 13: Khi nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam KClO 3 có xúc tác, thể tích khí O 2
thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 4,48 lít.
B. 6,72 lít.
C. 8,24 lít.
D. 8,96 lít.
Câu 14: Hấp thụ 8,96 lit khí SO2 (đktc) bằng 300ml dung dịch NaOH 2M. Muối
được tạo thành sau phản ứng là
A. Na2SO3. B. NaHSO3 và SO2 dư.
C. NaHSO3.
D. Na2SO3 và NaHSO3.
Câu 15: Cho 6,72lít (đktc) khí H2S vào 500ml dd NaOH 1M. Chất tan thu được
là A. Na2S và NaOH.
B. Na2S và NaHS. C. Na2S.
D. NaHS
Câu 16: Cho m(g) kim loại A tác dụng hết với H 2SO4 loãng thu được 5m (gam)
muối. Kim loại A là
A.Mg.
B.Fe.

C.Zn.
D.Al.
Câu 17: Cho 13 gam kẽm tác dụng với 3,2 gam lưu huỳnh, chất rắn thu được sau
phản ứng gồm
A. ZnS.
B. ZnS và S.
C. ZnS và Zn.
D. ZnS, Zn và S.
Câu 18: Cho 11,2 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng,
dư. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 0,8125g một kim loại hoá trị II và dung dịch H 2SO4
đặc nóng thu được 0,28 kít khí SO2 (đktc). Kim loại đã dùng là
A. Mg.
B. Cu.
C. Zn.
D. Fe.
Câu 20: Khi cho 9,6 gam Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, lấy dư. Thể tích khí
SO2 thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ở (đktc) là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Trường THPT Lê Trung Đình

Trang 15



Bài tập ôn tập chương học kỳ 2
Hóa học 10 – Năm học 20182019
Câu 21: Cho 14,5g hỗn hợp Mg, Fe, Zn tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng
thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được khối lượng
muối khan tạo ra là
A. 43,8 g.
B. 43,3 g
C. 33,8 g.
D. 33,4 g.
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 3,57 gam hỗn hợp X gồm Na 2O, Al2O3 và ZnO cần
65 ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối.
Giá trị của m là
A. 87,7.
B. 9,81.
C. 8,77.
D. 98,1.
Câu 23: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung
dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để
trung hoà dung dịch X là
A. 30ml.
B. 60ml.
C. 75ml.
D. 150ml.
Câu 24(THPT 15) : Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng,
thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 1,12.
D. 4,48.

* VẬN DỤNG CAO:
Câu 1: Trộn 60g bột Fe và 30g bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí)
thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và
khí C . Đốt cháy C cần V lít O 2 (đktc) (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá
trị của V là
A. 4,48 lít.
B. 16,454 lít.
C. 22,4 lít.
D. 32,928 lít.
Câu 2: Hoà tan hết 6,3g hỗn hợp X gồm Mg, Zn, Cu bằng H 2SO4 đặc nóng được
dung dịch Y và 3,36 lít SO2 (đktc ). Cô cạn dung dịch Y được khối lượng muối
khan là
A. 20,7 gam.
B. 24,2 gam.
C. 24 gam.
D. 27,5 gam.
Câu 3: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết H 2SO4 đặc nóng dư,
thoát ra 0,112 lít (đktc) khí duy nhất là SO2. Công thức của hợp chất sắt đó là
A. FeS.
B. FeS2.
C. FeO.
D. FeCO3.
Câu 4: Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian chuyển thành hỗn
hợp A có khối lượng 75,2g gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản
ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO 2 (đktc). Giá
trị của a là
A. 51 gam.
B. 53 gam.
C. 54 gam.
D. 56 gam..

Câu 5: Cho 51,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dd H 2SO4 loãng
vừa đủ được 29,12 lít khí (đktc). Mặt khác, hoà tan hỗn hợp trên trong H 2SO4
đặc, nguội thu được 4,48 lít khí (đktc). Số mol Al, Fe, Cu lần lượt là
A. 0,6mol; 0,4 mol; 0,2 mol.
B. 0,8 mol; 0,3mol; 0,5 mol.
C. 0,7 mol; 0,35mol; 0,2 mol.
D. 0,9 mol; 0,45mol; 0,3 mol.
Trường THPT Lê Trung Đình

Trang 16


Bài tập ôn tập chương học kỳ 2
Hóa học 10 – Năm học 20182019
II. TỰ LUẬN:
Câu 1: Hoàn thành phương trình phản ứng theo chuỗi chuyển hóa sau:
a)
Fe3O4

KClO3
KMnO4
H2O

O2

FeCl2

CO2

CaCO3


SO2

H2SO4

FeCl3

CaCl2

Ca(NO3)2

b) O2 → O3 → O2 → Fe3O4 → FeSO4 → Fe(OH)2 → Fe2(SO4)3 → BaSO4
c) FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → SO2 → S → H2S → CuS → CuO
d) ZnS → H2S → S → SO2 → H2SO4 → FeSO4 → Fe(OH)2 → Fe2(SO4)3
Câu 2: Viết phương trình phản ứng (nếu có) của H 2SO4 loãng và đặc, nóng với:
FeS, PbS, Fe3O4, Cu, NaCl (khan), NaHSO3, Pb(NO3)2, C, P, Zn, Mg, Fe (vừa đủ
và dư), HCl, HI, Fe(OH)2, Na2S, H2S, MgBr2 . Trong những phản ứng đó, những
phản ứng nào là những phản ứng oxi hóa khử ?. Chỉ rõ chất oxi hóa và chất khử
trong các phản ứng đó. Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử đó bằng phương
pháp thăng bằng electron.
Câu 3: Khi phóng điện êm qua O2; 12% thể tích O2 biến thành O3.
a) Xác định % thể tích của các chất trong hỗn hợp khí sau phản ứng.
b) Tính khối lượng Ag có thể tác dụng với 11,2 lít hỗn hợp khí đó ở điều kiện
tiêu chuẩn.
c) Tính thể tích dung dịch KI 2M tác dụng vừa hết với 11,2 lít hỗn hợp khí đó ở
điều kiện tiêu chuẩn.
Đáp số : a) 8,33 %O3 ; 91,67 %O2 ; b) 9 gam Ag; c) 41,67 ml
Câu 4 : Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3 có tỉ khối đối với H2 là 19,2. Hỗn hợp B
gồm H2 và CO có tỉ khối đối với H2 là 3,6
a. Tính % thể tích mỗi khí trong A, B

b. Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn
hợp khí B (các khí đo cùng đk t0C, P)
Đs : a. 60%O2 và 40%O3 ; 80%H2 và 20%CO; b . 0,25mol O2 và 0,167mol O3
Câu 5: 1/ Hấp thụ hoàn toàn 6,4g khí SO 2 vào dung dịch chứa 100ml KOH
1,75M thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol/lít của chất tan trong dung dịch
X?
2/ Hấp thụ hết 3,92 lít khí SO2 (đktc) vào 148 gam dung dịch Ca(OH)2 5%.
Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
3/ Cho 6,72 lít SO2 (đktc) phản ứng với 160g dung dịch MOH 10% ta được
dung dịch chứa 2 muối tan. Xác định kim loại M.
4/ Cho V(lít) H2S hấp thụ hết vào 0,2lít dung dịch MOH 1,5M thu được 2
muối có khối lượng 13,4g.
Trường THPT Lê Trung Đình

Trang 17


Bài tập ôn tập chương học kỳ 2
Hóa học 10 – Năm học 20182019
a) Xác định kim loại M và tính V(đkc).
b) Tính C % của các muối trong dung dịch thu được, biết khối lượng riêng
của dung dịch MOH là 1,06g/ml.
Đáp số: 1/ C K 2 SO3 =0,75M; C KHSO3 = 0,25M
2/ C%Ca(HSO3)2 = 18,43%
3/ Na; 4/ a. Na, VH2S = 4,48 lít, CNaHS = 2,56%, CNa2S = 3,56%
Câu 6 : Nung nóng hỗn hợp A gồm bột Fe và S một thời gian (không có mặt O 2)
thu được hỗn hợp B. Hoà tan hỗn hợp B trong dung dịch HCl dư thu được 2 gam
chất rắn C, dung dịch D và khí E. Cho khí E sục vào dung dịch CuCl 2 dư thấy tạo
thành 19,2 gam kết tủa và còn 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng của
hỗn hợp A.

Đáp số : 62,5 %Fe ; 37,5 %S
Câu 7 : Đun nóng hỗn hợp bột gồm 2,97g Al và 4,08g S trong bình kín không có
không khí đến khi phản ứng hoàn toàn, được sản phẩm là hỗn hợp rắn A. Ngâm
A trong dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí B
a. Xác định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí B rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 100g
dung dịch NaOH 8%. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được.
Đáp số: a.90,426%Al2S3; 9,574% %Al;
b.8,22% Na2SO3;5,15%NaHSO3
Câu 8: Cho 12 g hỗn hợp hai kim loại là Cu và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4
loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng sảy ra
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M đã tham gia các phản ứng.
(ĐS: a/ 5,6 g Fe; 6,4 g Cu
b/ 100 ml)
Câu 9 : Cho 21,6 gam hỗn hợp X chứa Cu và CuO tác dụng vừa đủ với dung
dịch H2SO4 80% thu được 3,36 lít (đktc) khí SO2.
a) Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.
(ĐS: 44,44% Cu; 55,56% CuO; b/ 55,125g)
Câu 10: Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và CuO tác dụng vừa đủ với 800 gam
dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 4,48 lít khí (đkc) và dung dịch A.
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong X.
b) Tính C% dung dịch H2SO4 đã dùng.
c) Tính khối lượng các muối trong dung dịch A.
Đs: mFe = 11,2g; C%H2SO4= 6,125%; mCuSO4= 48g; mFeSO4= 30,4g.
Câu 11: Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thì
thu được 3,36 lít khí bay ra (đkc).
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X?

b) Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 đ, nóng. Tính VSO2 (đktc)?
Trường THPT Lê Trung Đình

Trang 18


Bài tập ôn tập chương học kỳ 2
Hóa học 10 – Năm học 20182019
Đs: %mMg = 17,65%; %Fe = 82,35%; VSO =4,48 lit.
Câu 12: Cho m(gam) hỗn hợp X gồm Al, Fe tác dụng với 250 ml dung dịch
H2SO4 loãng thu được 72,2 gam hỗn hợp muối và 12,32 lít khí (đkc).
a. Tính % khối lượng từng chất trong X.
b. Tính CM dung dịch H2SO4 đã dùng.
Đáp số: a/ 27,84% Al; 72,16% Fe;
b/ CM = 2,2M
Câu 13 : Cho 17,6 gam) hỗn hợp X gồm Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch
H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc).
a. Tính % khối lượng từng chất trong X.
b. Hấp thu toàn bộ lượng khí SO2 sinh ra ở trên vào 500 ml dung dịch NaOH
1M. Tính CM của chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Đáp số: a/ 12,73% Fe; 87,27% Cu b/ CM( Na2SO3) = 0,4M; CM( NaHSO3) = 0,2M
Câu 14: Cho 19,3 g hỗn hợp gồm Zn và Cu phản ứng vừa đủ với dung dịch
H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc).
a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu?
b. Cho lượng khí SO2 thu được trên vào 225ml dd KOH 1M. Tính C M của
muối thu được( coi V dd không đổi).
ĐS: a. %mZn = 33,7%; %mCu = 66,3%; b. CM KHSO3 = 1M.
Câu 15: Hòa tan hết 22 gam hỗn hợp A gồm Fe và Ag vào H2SO4 đặc, nóng thì
có 7,84 lít SO2 được giải phóng ( ở 27,30C và 1,1 atm ) .
a ) Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A .

b ) Dẫn toàn bộ lượng SO2 ở trên lội qua dung dịch MOH (M là kim loại
kìêm) thì thu được 39,7 gam hỗn hợp hai muối khan . Xác định kim loại M và
tính khối lượng mỗi muối.
Đáp số: a. %Fe = 50,91%; b. M là Na, mNaHSO3 = 20,8g
Câu 16: Cho 17,4g hỗn hợpX (gồm Al, Fe, Cu) vào V ml dung dịch H 2SO4 1M
(lấy dư 10% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng kết thúc thu 8,96 lít khí
H2(đktc) và 6,4 gam chất rắn.
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b/ Tính V.
c/ Cho 8,7 gam hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng
thấy thu được 2,8 lít(đktc) khí SO2 và m gam S. Tính giá trị m.
(Đáp số: a/ 32,18% Fe; 31,03% Al; 36,78% Cu; b/ 440 ml
c/ 1,6g)
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg và Fe bằng dung
dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 32 gam muối và V lít khí SO 2 (đkc). Tính
% theo khối lượng 2 kim loại và V lít khí SO2 (đktc).
Đáp số: 30%Mg; 70%Fe; V = 5,6 lít
2

Trường THPT Lê Trung Đình

Trang 19


Bài tập ôn tập chương học kỳ 2
Hóa học 10 – Năm học 20182019
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 1,76 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào dung dịch
H2SO4 đặc, nóng thu được 896 ml khí SO2 (đktc) duy nhất.
a. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A .
b. Dẫn toàn bộ lượng khí SO2 ở trên vào dung dịch brom thu được dung dịch B,

thêm 200 ml dung dịch BaCl2 aM vừa đủ vào dung dịch B thu được m gam kết
tủa trắng. Tính m.
Đáp số: 63,63% Fe; 36,36% Cu
b/ 9,32gam
Câu 19: Hoà tan 1,68 gam hỗn hợp gồm Ag và Cu trong 29,4 gam dung dịch A
chứa H2SO4 đặc, nóng thu được chỉ một loại khí và dung dịch B. Cho khí thoát ra
hấp thụ hết vào nước brom, sau đó thêm Ba(NO 3)2 dư thì thu được 2,796 gam kết
tủa.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tính nồng độ % của dung dịch A, biết rằng lượng H 2SO4 đã phản ứng chỉ
bằng 10 % lượng ban đầu.
Đáp số: a) 0,384 gam Cu ; 1,296 gam Ag ; b) 80%
Câu 20: Cho 12,7 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al,Cu tác dụng vừa đủ với dung
dịch HCl thu được 6,72 lit khí (đktc) và chất rắn không tan B. Cho B hòa tan
hoàn toàn vào 26,95g dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2,24 lít khí
SO2( đktc).
a.Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b.Tính C% dung dịch H2SO4 đã dùng, biết đã dùng dư 10% so với lượng cần
thiết.
Đáp số: 28,35% Mg; 21,26% Al; 50,39% Cu; b/ C%H2SO4 = 80%
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 6,3(g) hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg trong dung dịch
H2SO4 đặc nóng 80%, thu 0,84 lít khí X có tỉ khối đối với hiđro là 17 và 1,6(g)
kết tủa Y màu vàng.
a/ Viết các phương trình phản ứng?
a/ Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
b/ Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng?
Đáp số : % mAl = 42,86%; % mMg = 57,14%; mdd H2SO4 = 47,47(g)
Câu 22: Hỗn hợp X có Cu, Mg. Hoà tan 72 gam X trong H 2SO4 đặc được 27,72
lít SO2 (đktc) và 4,8 gam S.
a. Tính % khối lượng hỗn hợp X.

b. Tìm tỉ lệ về khối lượng Mg đã tác dụng với H 2SO4 đặc để giải phóng S
trong quá trình đó.
Đáp số : a)30%Mg; 70%Cu ;
b) 50%
Câu 23: Hoà tan m g hh X gồm Fe, Mg, Cu trong dd H 2SO4 đ, nguội thu được
5,6g rắn không tan và V lít (đktc) khí SO 2 ( sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác,
Trường THPT Lê Trung Đình

Trang 20


Bài tập ôn tập chương học kỳ 2
Hóa học 10 – Năm học 20182019
hoà tan 1/2m gam hỗn hợp trên vào dd H 2SO4 loãng, dư thì thu được 3,2g chất
rắn và 2,24 lít khí (đktc).
a/ Tính giá trị m.
b/ Tính V .
Đáp số : m = 14,4 gam ; V = 4,48 lit
Câu 24: Cho 6,659 gam hỗn hợp 2 kim loại đều có hóa trị 2 tác dụng với H 2SO4
loãng, lấy dư thì thu được 2,24 lít khí (ở đktc), đồng thời khối lượng hỗn hợp
giảm 6,5 gam. Hòa tan phần rắn còn lại bằng H 2SO4 đặc, nóng thì thu được 0,16
gam khí SO2. Tìm 2 kim loại và tính khối lượng của chúng trong hỗn hợp
Đáp số : Zn (6,5gam); Cu (0,159 gam)
Câu 25 : Hoà tan hết m gam một kim loại R vào dung dịch HCl thì thấy thoát ra
V lít khí. Cũng hoà tan hoàn toàn m gam kim loại R đó vào dung dịch H 2SO4
đặc, nóng thấy thoát ra 3V/2 lít khí SO2. Khối lượng muối sunfat thu được gấp
157,43% khối lượng muối clorua ở trên. Thể tích khí được đo trong cùng điều
kiện.
a) Tìm R.
b) Cho 1 gam R tác dụng với O2, sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn thu

được lớn hơm 1,41 gam. Tìm công thức oxit của R, biết quá trình đốt cháy chỉ
cho một oxit duy nhất.
Đáp số: Fe; Fe2O3.
CHƯƠNG 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HÓA HỌC.
* NHẬN BIẾT
Câu 1: Tốc độ phản ứng là
A. đại lượng đặc trưng cho độ nhanh chậm của các phản ứng hóa học.
B. độ tăng nồng độ chất tạo thành trong một đơn vị thời gian.
C. độ giảm nồng độ chất tham gia trong một đơn vị thời gian.
D. độ biến thiên nồng độ chất tham gia hoặc chất tạo thành trong một đơn vị
thời gian.
Câu 2: Định nghĩa nào sau đây là đúng?
A. Chất xúc tác là chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu
hao trong phản ứng.
B. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao
trong phản ứng.
C. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị thay đổi
trong phản ứng.
D. Chất xúc tác là chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng bị tiêu hao
không nhiều trong phản ứng.
Câu 3: Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng hoá học vì nó:
A. Làm tăng nồng độ của các chất phản ứng.
Trường THPT Lê Trung Đình
Trang 21


Bài tập ôn tập chương học kỳ 2
Hóa học 10 – Năm học 20182019
B. Làm tăng nhiệt độ của phản ứng.
C. Làm giảm nhiệt độ của phản ứng.

D. Làm giảm năng lượng hoạt hoá của quá trình phản ứng.
Câu 4: Tăng diện tích bề mặt của các chất phản ứng trong một hệ dị thể, kết quả

A. giảm tốc độ phản ứng.
B. tăng tốc độ phản ứng.
C. giảm nhiệt độ phản ứng.
D. tăng nhiệt độ phản ứng.
Câu 5 : Một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng khi
A. phản ứng thuận đã kết thúc.
B. phản ứng nghịch kết thúc.
C. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
D. nồng độ của các chất tham gia phản ứng và của các chất sản phẩm phản ứng
bằng nhau.
Câu 6: Cân bằng hoá học là một
A. cân bằng tĩnh vì khi đó các phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều dừng lại.
B. trạng thái cân bằng động vì khi hệ đạt đến cân bằng hoá học, các phản ứng
thuận và phản ứng nghịch vẫn tiếp tục xảy ra với tốc độ bằng nhau.
C. trạng thái cân bằng động vì khi hệ đạt đến cân bằng hoá học, các phản ứng
thuận và phản ứng nghịch vẫn tiếp tục xảy ra nhưng tốc độ không bằng nhau.
D. trạng thái cân bằng động vì khi hệ đạt đến cân bằng hoá học, phản ứng thuận
dừng lại còn phản ứng nghịch tiếp tục xảy ra.
* THÔNG HIỂU
Câu 7: Cho phản ứng: Zn + 2HCl ��
� ZnCl2 + H2#
Nếu tăng nồng độ dung dịch HCl thì số lần va chạm giữa các phân tử sẽ:
A. Giảm, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm tăng.
B. Giảm, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm giảm.
C. Tăng, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm tăng.
D. Tăng, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm giảm
Câu 8:Trong phòng thí nghiệm để có thể tăng tốc độ phản ứng khi điều chế ôxi

từ muối KClO3, người ta làm như sau:
A. Nung tinh thể KClO3 ở nhiệt độ cao. B. Đun nhẹ dung dịch KClO3 bão hoà.
C. Đun nhẹ tinh thể KClO3
D. Nung KClO3( tt) và MnO2 ở nhiệt độ cao.
Câu 9: (ĐHKA-2014) Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng:
mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào ba cốc đựng
cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường) . Thời gian
để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây
đúng?
A. t 3  t 2  t1
B. t 2  t1  t 3
C. t1  t 2  t 3
D. t1  t 2  t 3
Trường THPT Lê Trung Đình

Trang 22


Bài tập ôn tập chương học kỳ 2
Hóa học 10 – Năm học 20182019
Câu 10: Hãy cho biết người ta sử dụng yếu tố nào trong số các yếu tố sau để
tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp rắc men vào tinh bột đã được nấu chín
(cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?
A. Nhiệt độ.
B. Xúc tác.
C. Nồng độ.
D. áp suất.
Câu 11: Cho 5g kẽm viên vào cốc đựng 50ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ
thường (25o). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ?
A. Thay 5g kẽm viên bằng 5g kẽm bột.

B. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.
C. Thực hiện phản ứng ở 50oC.
D. Dùng dung dịch H2SO4 với thể tích gấp đôi ban đầu .
Câu 12 : Cân bằng của phản ứng nào sau đây không bị ảnh hưởng khi tăng áp
suất?
A. N2 + 3H2 # 2NH3.
B. 2CO + O2 # 2CO2.
C. H2(k) + I2(k) # 2HI(k).
D. 2SO2 + O2 # 2SO3.
Câu 13 : Khi tăng áp suất của hệ phản ứng : CO (k) + H2O (k) # CO2 (k) + H2 (k) thì
cân bằng sẽ
A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
C. Không chuyển dịch.
D. Chuyển dịch theo chiều thuận rồi cân bằng.
Câu 14: Trong các cặp phản ứng sau, nếu lượng Fe và thể tích dung dịch HCl
được lấy là bằng nhau, thì cặp nào có tốc độ phản ứng lớn hơn?
A. Fe + dd HCl 0,3M.
B. Fe + dd HCl 0,1M.
C. Fe + dd HCl 20% ( d = 1,2g/ml).
D. Fe + dd HCl 30% ( d = 0,7g/ml).
Câu 15: Biện pháp nào sau đây không làm tăng lượng khí CO ở trạng thái cân
bằng?
CO2 (k) + H2 (k) # CO (k) + H2O (k) ; ∆H > O
A. Giảm nồng độ của hơi nước.
B. Tăng nồng độ của khí H2.
C. Tăng thể tích của bình chứa.
D. Tăng nhiệt độ của bình chứa.
Câu 16 : Cho phương trình hóa học : N 2 (k) + O2 (k) # 2NO (k) ; # H > 0. Hãy cho
biết cặp yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học

trên?
A. Nhiệt độ và nồng độ.
B. Áp suất và nồng độ.
C. Nồng độ và chất xúc tác.
D. Áp suất và nhiệt độ.
* VẬN DỤNG :
Câu 17: Cho cân bằng hóa học sau :
2SO2(k) + O2 (k)
# 2SO3 (k) ; #H = - 198 kJ/mol
Sự thay đổi nào sau đây làm cho cân bằng hóa học dịch chuyển theo chiều
thuận?
A. Giảm áp suất.
B. Thêm chất xúc tác.
Trường THPT Lê Trung Đình
Trang 23


Bài tập ôn tập chương học kỳ 2
Hóa học 10 – Năm học 20182019
C. Tăng nhiệt độ.
D. Giảm thể tích bình phản ứng .
Câu 17 : Cho phản ứng CaCO3 (r) # CaO ( r ) + CO2 (k) và DH > 0. Cân bằng phản
ứng thuận nghịch trên chuyển dịch theo chiều thuận khi nào?
A. Tăng nhiệt độ.
B. Tăng áp suất.
C. Tăng nồng độ CaCO3.
D. Giảm nhiệt độ.
Câu 18 : Cho biết cân bằng sau được thực hiện trong bình kín :
PCl5 (k) # PCl3 (k) + Cl2 ; #H > 0
Những yếu tố nào sau đây tạo nên sự tăng lượng PCl3 trong cân bằng?

A. Thêm PCl5 vào. .
B. Thêm Cl2 vào.
C. Giảm nhiệt độ.
D. Tăng áp suất.
Câu 20 : Cho cân bằng hóa học sau : N2 + O2 # 2NO ;
#H > 0
Để thu được nhiều khí NO, người ta cần
A. tăng nhiệt độ.
B. tăng áp suất.
C. giảm nhiệt độ.
D. giảm áp suất.
Câu 21 : Sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa vào phương trình hóa học :
N2 (k) + 3H2(k) # 2NH3(k) (rH < 0). Cân bằng sẽ dịch chuyển về phía tạo nhiều
NH3 nếu
A. giảm nồng độ N2.
B. tăng áp suất.
C. giảm áp suất.
D. tăng nhiệt độ.
Câu 22: Trong phản ứng tổng hợp amoniac: N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k) ; H < 0.
Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải
A. giảm nhiệt độ và áp suất.
B. tăng nhiệt độ và áp suất.
C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
Câu 23: Cho phản ứng : N2 (k) + 3H2 (k) # 2NH3(k) ; H = - 92 kJ/mol.
Khi tăng áp suất bình phản ứng thì cân bằng
A. không chuyển dịch.
B. dịch chuyển theo chiều nghịch.
C. dịch chuyển theo chiều thuận. D. Theo cả 2 chiều .
Câu 24: Cho phản ứng: 2NaHCO3 (r) # Na2CO3 (r) + CO2(k) + H2O(k); H = 129kJ

Cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi
A. giảm nhiệt độ.
B. tăng nhiệt độ.
C. giảm áp suất.
D. tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
Câu 25 : Cho phản ứng : 2 SO2(k) + O2(k) ⇄ 2SO3 (k). Số mol ban đầu của SO2
và O2 lần lượt là 2 mol và 1 mol. Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng (ở
một nhiệt độ nhất định), trong hỗn hợp có 1,75 mol SO 2. Vậy số mol O2 ở trạng
thái cân bằng là:
A. 0,125.
B. 0,15.
C. 0,25.
D. 0,875.
Câu 26: Cho phản ứng A + B  C
Trường THPT Lê Trung Đình

Trang 24


Bài tập ôn tập chương học kỳ 2
Hóa học 10 – Năm học 20182019
Nồng độ ban đầu của A là 0,1 mol/l, của B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của
B giảm 20% so với nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là
A. 0,16 mol/l.phút.
B.0,016 mol/l.phút.
C.1,6 mol/l.phút.
D.0,106 mol/l.phút.
Câu 27: Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC:
N2O5 → N2O4 + ½ O2.
Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M.

Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là
A. 2,72.10−3 mol/(l.s).
B. 1,36.10−3 mol/(l.s).
C. 6,80.10−4 mol/(l.s).
D. 6,80.10−3 mol/(l.s).
� 2HBr + CO2
Câu 28: Cho phản ứng hóa học : Br2 + HCOOH ��
Lúc đầu nồng độ của HCOOH là 0,010 mol/l, sau 40 giây nồng độ của
HCOOH là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian
sau 40 giây tính theo HCOOH là
A. 5,0.10-5 mol/(l.s)
B. 2,5.10-4 mol/(l.s)
C. 2,0.10-4 mol/(l.s)
D. 2,5.10-5 mol/(l.s)
VẬN DỤNG CAO
Câu 29: Cân bằng hóa học sau: N2(k) + 3H2(k) ⇄ 2NH3 (k); H = -92 kJ.
Trong các yếu tố:
(1) Thêm một lượng N2 hoặc H2.
(2) Thêm một lượng NH3.
(3) Tăng nhiệt độ của phản ứng.
(4) Tăng áp suất của phản ứng.
(5) Dùng thêm chất xúc tác.
Có bao nhiêu yếu tố làm cho tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với H2 tăng
lên?
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2 .

Trường THPT Lê Trung Đình


Trang 25


×