Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Dự án kinh doanh sản phẩm mây tre đan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.97 MB, 55 trang )

MỤC LỤC
1.

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN.......................................................................................3
1.1.

Lý do chọn dự án..............................................................................................................3

1.2.

Sản phẩm cung cấp...........................................................................................................4

1.3.

Danh mục sản phẩm.........................................................................................................4

1.4.

Địa điểm đặt dự án..........................................................................................................17

1.5.

Mô hình kinh doanh.......................................................................................................17

2.

TÍNH KHẢ THI VỀ BỐI CẢNH RA ĐỜI CỦA DỰ ÁN..................................................18
2.1.

Thị trường.......................................................................................................................18


2.2.

Công nghiệp- kỹ thuật....................................................................................................18

2.3.

Kinh tế - xã hội................................................................................................................19

2.4.

Môi trường......................................................................................................................19

3.

NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN....................................................................20
3.1.

Xác định thị phần............................................................................................................20

3.2.

Đối thủ cạnh tranh..........................................................................................................28

3.3.

Ma trận SWOT................................................................................................................32

3.4.

Các biện pháp chiếm lĩnh thị trường.............................................................................33


4.

NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN..............................................34
4.1.

Nguyên liệu.....................................................................................................................34

4.2.

Nguyên liệu khác............................................................................................................34

4.3.

Nhân công.......................................................................................................................34

4.4.

Các yếu tố kỹ thuật công nghệ.......................................................................................35

4.5.

Quy trình.........................................................................................................................35

4.6.

Thiết kế, thuê nhà thiết kế..............................................................................................36

5.


NGHIÊN CỨU TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN.........................................................................36
5.1.

Các thông tin cơ bản.......................................................................................................36

5.2.

Các giả định....................................................................................................................37

5.3.

Các khoản mục chi phí...................................................................................................37

5.4.

Doanh thu........................................................................................................................42

5.5.

Báo cáo kết quả phân tích tài chính..............................................................................42

6.

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN..........................................44
6.1.

Hiệu quả kinh tế của dự án............................................................................................44

6.2.


Hiệu quả xã hội của dự án.............................................................................................45

7. CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG – KẾ HOẠCH NGUỒN LỰC CỦA
DỰ ÁN...........................................................................................................................................46
7.1.

Chiến lược và kế hoạch kinh doanh của dự án................................................................46


7.2.
8.

Kế hoạch nguồn lực của dự án..........................................................................................52
RỦI RO VÀ CÁC PHƯƠNG ÁN DỰ PHÒNG.....................................................................54

PHỤ LỤC 1....................................................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................................55


1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN
1.1. Lý do chọn dự án
Như chúng ta đã biết, ô nhiễm môi trường đang là vấn đề nóng được cả thế giới
quan tâm và nó đang ngày một tăng lên ở mức báo động. Một trong những nguyên nhân
dẫn đến sự hủy hoại môi trường chính là lượng rác thải nhựa, nilon khổng lồ. Theo thống
kê năm 2019, Việt Nam hiện đứng thứ 4 trên thế giới về khối lượng rác thải nhựa với mỗi
năm có khoảng 730.000 tấn rác thải nhựa ra biển. Hiện nay các sản phẩm nhựa và túi
nilon là những vật dụng phổ biến trở nên quen thuộc trong đời sống sinh hoạt của con
người. Sự ra đời của các sản phẩm từ nhựa và nilon mang lại các tiện ích, nhưng nó cũng
chính là tác nhân gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và sức khỏe con người. Mặt khác,
ảnh hưởng đến vùng biển và sinh vật biển, có khi là cả chuỗi thức ăn của con người và

thực trạng lạm dụng sử dụng đồ nhựa, hiện đang là vấn đề nóng hổi. Thống kê, mỗi hộ gia
đình Việt Nam thải ra hơn 1 túi nilon mỗi ngày và hàng triệu túi nilon được sử dụng thải
ra môi trường hàng ngày.
Đứng trước những mối đe dọa từ rác thải nhựa và nilon, ngày nay việc thay thế các
sản phẩm bằng mây tre đan, các sản phẩm thân thiện với môi trường ngày càng được mọi
người chú ý đến. Hơn nữa, sản phẩm mây tre đan cũng chính là một trong những ngành
nghề thủ công truyền thống, trong đó thủ công mỹ nghệ là bộ phận quan trọng đã hình
thành và tồn tại trong suốt quá trình phát triển kinh tế xã hội Việt Nam. Ngành nghề thủ
công mỹ nghệ luôn gắn liền với những làng nghề, phố nghề sản xuất các sản phẩm thủ
công để phục vụ cho các mục đích sử dụng của đời sống xã hội. Trải qua thăng trầm của
thời gian, cho đến nay ngành nghề thủ công mỹ nghệ vẫn có một vai trò quan trọng trong
đời sống kinh tế và xã hội tại các vùng nông thôn Việt Nam. Hơn nữa, hiện nay trong
nước mặt hàng đang được người tiêu dùng sử dụng nhiều và nhu cầu ngày càng tăng cao.
Nhất là một vài năm gần đây nhu cầu sử dụng đồ nội thất, đồ sinh hoạt bằng chất liệu mây
tre đan đang tăng lên mạnh như bàn ghế, tủ, kệ, làn, giỏ, ...
Với những lợi thế riêng biệt của sản phẩm mây tre đan, tuy nhiên vẫn tồn tại một số
vấn đề nổi cộm trong việc phát triển thương hiệu hay tính thẩm mỹ của sản phẩm. Mặc dù
sản xuất mây tre đan đã tồn tại từ lâu đời nhưng các sản phẩm sản phẩm mây tre đan hiện
nay đang bị các sản phẩm bằng nhựa thay thế vì chúng có tính thẩm mỹ cao hơn, bắt mắt
người nhìn hơn. Thêm vào đó, là tình hình sản xuất kinh doanh thiếu chiến lược dài hạn
tại các làng nghề. Một số lượng lớn các đơn vị sản xuất sản phẩm mây tre đan tại các làng
nghề truyền thống, không có những đổi mới trong việc sản xuất và còn phụ thuộc vào thị
trường khá nhiều dẫn tới tình trạng bị ép giá hay sản xuất mà không bán được. Cuối cùng,
đó là sự chưa quan tâm đúng mức của các đơn vị sản xuất sản phẩm mây tre đan tới việc
xử lý, bảo quản sản phẩm và chống ẩm mốc một cách hiệu quả, một trong những nguyên
nhân khiến sản phẩm sinh hoạt làm từ mây tre đan không được tiêu thụ rộng rãi tại thị
trường có khí hậu nhiệt đới gió mùa như nước ta.


Tuy nhiên, cũng từ kết quả điều tra thị trường, chúng tôi nhận thấy nếu có thể khắc

phục được những hạn chế còn tồn tại, sản phẩm mây tre đan vẫn là một sản phẩm hấp dẫn
và đầy tiềm năng để vươn lên phát triển xứng tầm trên thị trường Việt Nam. Do đó, nhóm
nghiên cứu với mong muốn môi trường tốt đẹp hơn cùng niềm đam mê kinh doanh, chúng
tôi – nhóm 8 sinh viên đến từ Đại học Kinh tế Quốc dân quyết định đưa ra dự án kinh
doanh các sản phẩm từ mây tre đan để thay thế một phần những sản phẩm từ nhựa, nilon.
Chúng tôi hoàn toàn tin tưởng rằng, nếu dự án của chúng tôi được triển khai không những
mang lại lợi nhuận đóng góp vào ngân sách nhà nước, bảo vệ môi trường mà con làm
sống dậy một làng nghề truyền thống đang dần mai một.
1.2. Sản phẩm cung cấp
Sản phẩm:
Chúng tôi cung cấp ra thị trường 2 loại mặt hàng chính đấy là đồ nội thất và đồ dùng
sinh hoạt. Tuy nhiên, chúng tôi sẽ chú trọng hơn vào loại mặt hàng đồ nội thất.
Về đồ nội thất chúng tôi có các sản phẩm: bàn, ghế, sofa,…
Về đồ dùng sinh hoạt chúng tôi có các sản phẩm: giỏ, làn, túi,…
Tất cả sản phẩm của chúng tôi đều đảm bảo được làm từ mây tre đan chất lượng cao,
qua chọn lựa kỹ càng và được nhập trực tiếp từ các làng nghề nổi tiếng, có truyền thống
lâu đời ( Làng nghề Phú Vinh – Phú Nghĩa – Chương Mỹ - Hà Nội).
Dịch vụ:
Để đưa các sản phẩm đến tay người tiêu dùng, bên chúng tôi sẽ có các loại hình dịch
vụ như sau:
- Trực tiếp: Khách hàng đến trực tiếp cửa hàng của chúng tôi để lựa chọn những
mẫu có sẵn.
- Đặt hàng: Chúng tôi nhận làm những sản phẩm có mẫu mã theo yêu cầu khách
hàng.
- Online: Khách hàng lựa chọn sản phẩm trên trang web của chúng tôi.
Và chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ giao hàng tận nhà (nếu khách hàng yêu cầu). Miễn
phí giao hàng đối với hóa đơn trên 10.000.000 đồng và địa chỉ nội thành Hà Nội.
1.3. Danh mục sản phẩm
Loại sản
phẩm


Tên sản phẩm

Mô tả sản phẩm
A. Đồ nội thất

Bộ
ăn

bàn Bộ bàn ghế ăn loại 1

Bộ bàn ghế ăn mây tre đan cao cấp cỡ lớn
với thiết kế sang trọng và vững chắc theo
phong cách Châu Âu. Bộ bàn ghế ăn với
kích thước lớn đi kèm với 8 ghế ăn thích


hợp với các phòng ăn lớn và dùng trong các
buổi đãi khách quý.
Nguyên liệu chính là mây tre đan và sợi lục
bình, với chân bàn và chân ghế bằng gỗ nâu
chắc chắn.
Một bộ gồm 8 ghế và 1 bàn, kích thước như
sau:
– Ghế mây: 50 x 55 x 95
– Bàn mây: 160 x 80 x 84
Giá bán: 25 000 000đ

Mẫu sofa MS01
Sofa


Bộ sản phẩm bao gồm: 1 sofa mây
vòng(11)-1 ghế mây có nệm(5.2)- 1 bàn
mây 2 tầng(4.5).
Chất liệu sản phẩm: Mây tự nhiên.
Giá bán: 20 700 000đ

Mẫu sofa MS03

Bộ sản phẩm bao gồm: 1 sofa mây
thẳng(9)- 2 ghế mây thẳng có nệm(4.5x2)1 bàn mây(3.5).
Chất liệu sản phẩm: Mây tự nhiên.
Giá bán: 21 500 000đ

Mẫu sofa MS04

Bộ sản phẩm bao gồm: 1 sofa nữ
hoàng(9.5)- 1 armchair lưng thấp(3.5)- 1
đôn bo góc size lớn(2.1).
Chất liệu sản phẩm: mây tự nhiên.
Giá bán: 16 100 000đ

Giường sofa

Giường sofa


Chất liệu: Mây tự nhiên.
Kích thước sản phẩm (cm): 230 x 85 x 85.
Giá bán: 13 000 000đ

Sofa mây vòng

Đường nét sofa mây vòng uyển chuyển,
thanh thoát lại cứng cáp với nguyên liệu
chất lượng, được tuyển chọn từ những thân
mây lâu năm, cùng kỹ thuật lưu giữ lại lớp
vỏ bọc chuyên biệt giúp sản phẩm bền bỉ
theo thời gian mà vẫn giữ được màu sắc đặc
trưng vẹn toàn.
Chất liệu: Mây tự nhiên.
Kích thước sản phẩm (cm): 180 x 80 x 90
Giá bán: 11 000 000đ

Ghế

Sofa nữ hoàng

Sofa nữ hoàng hiện đại, gọn nhẹ dễ dàng di
chuyển, thích hợp cho không gian nhỏ
nhắn, là mẫu sofa bán chạy và được yêu
thích nhất trong tất cả các mẫu sofa mây
hiện có vì độ hài hòa, dễ chịu và giá cả hợp
lý nên đã giúp cho mẫu sofa này luôn là
một item không thể thiếu cho phòng khách.
Kích thước sản phẩm (cm): 200 x 87 x 84
Giá bán: 9 500 000đ

Sofa mây thẳng

Đúng với tiêu chí là đơn giản nhất. Sofa

mây thẳng mang lại một sắc vóc thanh
thoát, nhẹ nhàng và hiện đại.Tiết kiệm túi
tiền là điều mà ai cũng thích với mẫu sofa
này.
Kích thước sản phẩm (cm): 180 x 75 x 80
Giá bán: 9 000 000đ

Ghế đu

Bộ ghế mây đu này là sản phẩm cao cấp


chất lượng cao, sang trọng; rất hợp với
không gian lãng mạn.
Chất liệu: Khung sắt(thép), bên ngoài là sợi
mây
Kích thước sản phẩm (cm): 90 x 90 x 195.
Giá bán: 7 500 000đ
Xích đu mây

Xích đu mây
Chất liệu: 100% mây tự nhiên
Kích thước sản phẩm (cm): 85 x 90 x 165
Giá bán: 4 500 000đ

Ghế mây trứng

Ghế mây trứng cao cấp
Chất liệu: 100% mây tự nhiên được xử lý
theo đúng quy trình chống mối mọt, sản

xuất theo công nghệ truyền thống bởi nghệ
nhân lâu năm.
Kích thước sản phẩm (cm): 88 x 80 x 68.
Giá bán: 4 500 000đ

Ghế mây hoa chân sắt

Ghế mây hoa chân sắt
Chất liệu: mây tự nhiên.
Kích thước sản phẩm (cm): 90 x 90 x 85


Giá bán: 3 900 000đ

Ghế mây chân sắt

Ghế mây chân sắt
Chất liệu: Mây tự nhiên.
Kích thước sản phẩm (cm): 85 x 90 x 95.
Giá bán: 3 500 000đ

Ghế đan mây chân sắt

Ghế đan mây chân sắt
Chất liệu: Mây tự nhiên.
Kích thước sản phẩm (cm): 90 x 90 x 100
Giá bán: 2 800 000đ


Ghế mây lót nệm MN03


Chất liệu: Mây tự nhiên.
Kích thước sản phẩm (cm): 100 x 85 x 100
Giá bán: 3 500 000đ

Ghế mây thẳng lót nệm

Chất liệu: Mây tự nhiên.
Kích thước sản phẩm (cm): 90 x 90 x 100
Giá bán: 4 500 000đ

Bàn

Đôn bo góc size lớn

Đôn bo góc size lớn
Chất liệu: mây tự nhiên.
Kích thước sản phẩm (cm): 110 x 110 x 85.
Giá bán: 2 100 000

Đôn bí tròn

Đôn bí tròn lớn
Chất liệu: Mây tự nhiên.
Kích thước sản phẩm (cm): 100 x 100 x 85.
Giá bán: 2 600 000đ
Đôn bí tròn nhỏ
Chất liệu: Mây tự nhiên.
Kích thước sản phẩm (cm): 85 x 85 x 80.



Giá bán: 2 300 000
Bàn mây

Chất liệu: Mây tự nhiên.
Kích thước sản phẩm (cm): 90 x 90 x 100
Giá bán: 4 000 000đ

Bàn ly mây

Chất liệu: Mây tự nhiên.
Kích thước sản phẩm (cm): 90 x 90 x 100
Giá bán: 2 000 000đ

B. Đồ dùng sinh hoạt
Giỏ
mây

Giỏ mây xiên nhỏ

Chất liệu: Song mây
Công dụng: Đựng đồ chơi, điều khiển, nước
hoa, mỹ phẩm, đồ trang trí,...
Kích thước: 22x15xH9cm
Giá bán: 150 000đ


Giỏ mây chữ nhật lớn

Chất liệu: Song mây

Công dụng: Đựng đồ chơi, quần áo,...
Kích thước: 48x33xH20cm
Giá bán: 650 000đ

Giỏ mây vuông lớn

Chất liệu: Song mây
Công dụng: Đựng đồ chơi, điều khiển, nước
hoa, mỹ phẩm, đồ trang trí,...
Kích thước: 36x35xH16cm
Giá bán: 450 000đ

Giỏ bầu dục

Chất liệu: Mây
Công dụng: Đựng hoa quả, đồ ăn, bánh
kẹo,...
Kích thước: 23x18 x7cm
Giá bán: 70 000đ

Giỏ mây picnic

Chất liệu: Song mây
Kích thước: 41x29xH17(35cm)


Giá bán: 430 000đ

Khay
mây


Giỏ đựng hoa quả

Chất liệu: Song mây
Công dụng: Đựng hoa quả trang trí
Kích thước: 29x26xH31cm
Giá bán: 250 000đ

Khay mây chữ nhật

Chất liệu: Song mây
Công dụng: Đựng bàn chải đánh răng , khăn
lau tay, mỹ phẩm , đồ trang trí ….
2 màu: tự nhiên & nâu
Size S:
● Kích thước: 23x18x4cm
● Giá bán: 150 000đ
Size M:
● Kích thước: 30x20x5cm
● Giá bán: 180 000đ

Khay mây tròn

Chất liệu: mây tế
Công dụng: Đựng mứt, bánh kẹo, hoa quả
Kích thước: Đường kính 23cm
Giá bán: 50 000đ

Túi mây Túi mây tròn dây da


Chất liệu: Sợi mây, dây xách bằng da


Kích thước: Đường kính 18cm
Giá bán: 200 000đ

Túi mây chữ nhật

Chất liệu: Mây tự nhiên, có lót vải bên
trong
Kích thước: 20x12cm
Giá bán: 200 000đ

Túi mây

Chất liệu: Mây
Kích thước: 25x20cm
Giá bán: 250 000đ

Làn mây đi chợ

Sản phẩm được làm bằng mây tự nhiên rất


thân thiện với môi trường
Làn mây có thể dùng đi chợ đi dạo phố
hoặc chụp ảnh cùng áo dài rất đẹp
Kích thước: dài 26cm cao 22cm rộng 17cm
Giá bán: 200 000đ


Hộp
mây

Túi tre quai xách

Chất liệu: Tre
Size S:
● Kích thước: 34x18xH23/35cm
● Giá bán: 175 000đ
Size M:
● Kích thước: 37x21xH25/39cm
● Giá bán: 200 000đ

Làn tre đi chợ

Chất liệu: Tre
Kích thước: 35x17xH22cm
Giá bán: 200 000đ

Hộp mây chữ nhật

Chất liệu: Song mây
Công dụng: Đựng đồ chơi, điều khiển, nước
hoa, mỹ phẩm, đồ trang trí,...
Kích thước: 26x18xH16cm (kèm nắp)
Giá bán: 300 000đ


Bát đĩa


Hộp mây tròn

Chất liệu: Song mây
Công dụng: Đựng bánh kẹo, mỹ phẩm, đồ
trang trí,...
Kích thước:14xH8cm
Giá bán: 110 000đ

Đĩa tre

Chất liệu: Tre hun khói
Công dụng: Dùng để trang trí hoặc để lót
nồi, hoặc để đưng hoa quả,...
Size S:
● Kích thước: Đường kính 16cm
● Giá bán: 60 000đ
Size M:
● Kích thước: Đường kính 18cm
● Giá bán: 80 000đ
Size L:
● Kích thước: Đường kính 20cm
● Giá bán: 100 000đ

Bát mây

Chất liệu: Song mây
Kích thước: Đường kính 35cm x Cao 12cm
Giá bán: 190 000đ



Bát tre

Chất liệu: Tre
Kích thước: Đường kính 28cm x cao 10cm
Giá bán: 260 000đ

Mẹt

Mẹt tre

Chất liệu: Tre
Size S:
● Kích thước: Đường kính 18cm
● Giá bán: 110 000đ
Size M:
● Kích thước: Đường kính 20cm
● Giá bán: 130 000đ

Rổ

Rổ tre

Chất liệu: tre cao cấp - đan kỹ
Kích Thước
Size S:
● Kích thước: Đường kính 25cm
● Giá bán: 120 000đ
Size M:
● Kích thước: Đường kính 32cm
● Giá bán: 140 000đ



Size L:
● Kích thước: Đường kính 38cm
● Giá bán: 160 000đ

1.4. Địa điểm đặt dự án
Việc lựa chọn địa điểm kinh doanh là một trong những yếu tố quyết định đến thành công
của dự án. Chúng tôi dự định sẽ đặt cửa hàng kinh doanh tại phố Xã Đàn, quận Đống Đa,
Hà Nội. Bởi vì những lý do sau:
Đầu tiên, đây là con phố lớn và trung tâm của Hà Nội. Trên con phố này được kinh doanh
rất nhiều loại mặt hàng, hoạt động mua bán sầm uất vì thế nên khi đặt cửa hàng ở đây sẽ
tăng khả năng bán được hàng.
Thứ hai, về vấn đề tài chính, giá tiền thuê mặt bằng ở đây tương đối phù hợp với mức chi
trả trong kế hoạch của công ty chúng tôi.
Thứ ba, mặt đường thông thoáng, phương tiện dễ dàng lưu thông tạo điều kiện cho khách
hàng có thể ghé qua cửa hàng.
Cuối cùng, vị trí này đảm bảo an ninh cho cả cửa hàng và khách hàng.
1.5. Mô hình kinh doanh
Nhóm nghiên cứu lựa chọn mô hình kinh doanh theo hình thức Công ty trách nhiệm hữu
hạn 2 thành viên trở lên. Với sơ đồ tổ chức quản lý như sau:

2.

TÍNH KHẢ THI VỀ BỐI CẢNH RA ĐỜI CỦA DỰ ÁN


2.1. Thị trường
Là một trong những nghề truyền thống lâu đời gắn liền với đời sống của người dân ở
các vùng nông thôn, nghề mây tre đan không chỉ tạo cơ hội việc làm, tăng thu nhập cho

nhiều người mà nó còn là một phần tinh hoa dân tộc, tinh thần văn hóa còn được lưu giữ
cho đến ngày nay.
Hiện nay, tính trên cả nước có khoảng hơn 1000 làng nghề sản xuất sản phẩm mây
tre đan, chiếm khoảng 24% tổng số làng nghề thủ công mỹ nghệ trên cả nước. Các làng
nghề mây tre đan phân bố rộng khắp cả nước nhưng tập trung nhiều nhất ở khu vực Đồng
Bằng Sông Hồng. Điều này rất thuận tiện cho dự án của chúng ta về việc tìm kiếm nguồn
cung lâu dài, chất lượng cũng như việc giảm thiểu chi phí vận chuyển, tránh hư hỏng,
méo mó sản phẩm trong quá trình vận chuyển do khoảng cách xa. Bên cạnh đó, về khả
năng cung cấp nguồn nguyên liệu tại chỗ cho việc sản xuất sản phẩm mây tre đan đã có sự
thay đổi tích cực từ thành công của mô hình trồng mây nếp cải tiến. Điển hình là mô hình
trồng mây nếp cải tiến ở Thái Bình đã mang đến cho các làng nghề ở đây sự tự chủ về
nguồn cung đầu vào tại chỗ không những giúp giảm thiểu chi phí sản xuất mà còn mang
lại thu nhập khá cao cho người nông dân với khoảng 50-60 triệu đồng/ha/năm. (nguồn:
/>Dự án kinh doanh sản phẩm mây tre đan chú trọng hướng tới hai mặt hàng sản phẩm
chính là đồ dùng sinh hoạt và đồ nội thất. Với đồ dùng sinh hoạt, những mặt hàng mây tre
đan phổ biến như giỏ, làn, khay, mẹt, rổ, rá,... những đồ dùng quá đỗi gần gũi và truyền
thống nên từ xưa tới nay, chúng vẫn được người dân ưa thích và sử dụng bởi các tính
năng và công dụng, mang vẻ đẹp văn hóa riêng mà các loại nguyên liệu khác không có
được. Về phần đồ nội thất thì ngày nay cùng với sự thịnh hành của phong cách trang trí
nội thất tối giản, hiện đại nhưng vẫn phải đảm bảo mọi công năng của vật dụng, xu hướng
sử dụng các sản phẩm từ mây tre đan kết hợp với các chất liệu khác như đồng, sắt, vải tơ
tằm,... đã tạo nên những sản phẩm nội thất với màu sắc riêng, độc đáo, sang trọng và đem
lại không gian khác biệt cho tổ ấm của mỗi gia đình.
2.2. Công nghiệp- kỹ thuật
Trong những năm gần đây, nghề mây tre đan đã được chú trọng đầu tư và phát triển
hơn với nhiều thay đổi rõ ràng trong quy trình sản xuất, thử nghiệm và áp dụng nhiều
công nghệ kỹ thuật không chỉ giúp giảm thiểu chi phí sản xuất mà còn tăng năng suất, thu
nhập cho người sản xuất, cải thiện chất lượng, mẫu mã sản phẩm đa dạng, nắm bắt đúng
thị yếu người tiêu dùng. Điển hình trong đó là ví dụ về việc thử nghiệm và áp dụng thành
công mô hình trồng mây nếp cải tiến cung cấp nguồn nguyên liệu tại chỗ cho các làng

nghề sản xuất không chỉ giúp cải thiện tình hình thiếu nguyên liệu sản xuất, giảm thiểu
chi phí mà còn tăng thu nhập cho người nông dân canh tác, thực hiện mô hình này. Bên
cạnh đó, nghề mây tre đan còn có sự thay đổi mới về việc khắc phục, xử lý tình trạng ô
nhiễm môi trường đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng ở các làng nghề mây tre
đan từ thành công của nghiên cứu công nghệ xử lý tre nứa. Trong quy trình xử lý nguyên


liệu ban đầu khi sản xuất sản phẩm mây tre đan, Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam đã
nghiên cứu và áp dụng thành công công nghệ xử lý tre nứa bằng hóa chất chỉ trong 3-5
ngày thay cho việc các gia đình đem ngâm xuống ao, kênh, mương trong thời gian 5-6
tháng vừa rút ngắn thời gian vừa tránh được ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến môi
trường sống của người dân. Công nghệ vừa dễ làm, giá thành thấp lại có thể giảm thiểu
chi phí, thời gian sản xuất.
2.3. Kinh tế - xã hội
Nhóm chúng tôi dự định sẽ đặt cửa hàng kinh doanh dự án tại phố Xã Đàn, quận
Đống Đa, Hà Nội.
Trong bối cảnh tình hình thế giới và khu vực diễn biến phức tạp, khó lường khi hoạt
động thương mại, tài chính toàn cầu suy giảm do căng thẳng thương mại giữa các nước
lớn gia tăng, nhất là chiến tranh thương mại Mỹ- Trung. Bệnh dịch tả lợn Châu Phi lan
rộng trong khu vực, cùng với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đã tác động tới sản xuất và
xuất khẩu của nước ta và các nước trong khu vực,... Ở trong nước, nền kinh tế đối mặt với
những khó khăn, thách thức đến mục tiêu tăng trưởng: thời tiết diễn biến phức tạp ảnh
hưởng đến sản xuất nông nghiệp vụ Mùa, dịch bệnh tả lợn Châu Phi lây lan trên diện rộng
ảnh hưởng nghiêm trọng tới ngành chăn nuôi, việc điều chỉnh giá điện và một số dịch vụ
gây sức ép lên chỉ số giá tiêu dùng,...
Đối mặt với bối cảnh khó khăn trong nước cũng như quốc tế ấy thì trên địa bàn
thành phố Hà Nội, tình hình kinh tế-xã hội quý III/2019 và 9 tháng đầu năm 2019 đã
chuyển biến theo hướng tích cực với tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 9
tháng ước đạt cao hơn mức tăng của cùng kỳ năm 2018; thu ngân sách được đảm bảo; thu
hút đầu tư nước ngoài đạt khá, cung ứng hàng hóa trước, trong và sau tết ổn định; chỉ số

giá trong tầm kiểm soát,... Bên cạnh đó, điều kiện dân số và lao động khu vực thành phố
Hà Nội sơ bộ quý III/2019, lực lượng lao động đang làm việc trên địa bàn thành phố là
3,89 triệu người, trong đó khu vực nông thôn 1,38 triệu người, khu vực thành thị 2,51
triệu người. Tỷ lệ thất nghiệp chung của thành phố trong quý III/2019 là 1,5% ( tỷ lệ thất
nghiệp ở khu vực thành thị chiếm 1,82% trên tổng lực lượng lao động, cao hơn tỷ lệ thất
nghiệp ở nông thôn là 0,93%). Không chỉ dừng lại ở đây, theo số liệu được thống kê trong
bảng doanh thu bán lẻ hàng hóa 9 tháng đầu năm 2019 trên địa bàn thành phố Hà Nội thì
doanh thu nhóm hàng hóa đồ dùng, dụng cụ trang thiết bị gia đình ước tính đạt 29.419 tỷ
đồng và tăng 7,7% so với cùng kỳ năm trước.
(nguồn: />Bởi những yếu tố khách quan về tình hình kinh tế xã hội của thành phố Hà Nội như
trên mà chúng tôi cảm thấy việc đặt cửa hàng kinh doanh tại một địa điểm như phố Xã
Đàn, quận Đống Đa là một việc có tính khả thi khá cao, tiềm năng phát triển tương đối
lớn.
2.4. Môi trường


Đối mặt với tình hình ô nhiễm môi trường nghiêm trọng như hiện nay thì việc tiêu dùng
xanh đang trở thành xu hướng của thế kỷ 21 khi môi trường trở thành mối quan tâm lớn
của không chỉ một mà rất nhiều quốc gia trên thế giới. Khi người tiêu dùng ngày càng
quan tâm đến môi trường thì họ bắt đầu mây tre đan trọng hơn đến hành vi mua sắm, chi
tiêu cho sản phẩm thân thiện với môi trường. Số lượng người sẵn sàng chi trả nhiều tiền
hơn cho các sản phẩm sinh thái thân thiện gần đây cho thấy, thị trường các sản phẩm
xanh, thân thiện môi trường đang càng ngày càng mở rộng, tiềm năng phát triển rất lớn.
Bởi vậy, với dòng sản phẩm mây tre đan nguồn gốc hoàn toàn tự nhiên, thân thiện với môi
trường từ quá trình sản xuất đến sử dụng do công ty của chúng tôi cung cấp thì sản phẩm
của chúng tôi đã có ưu thế vô cùng lớn so với các dòng sản phẩm khác, có thể dễ dàng
nắm bắt tâm lý tiêu dùng của khách hàng.
3. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
3.1. Xác định thị phần
Theo thống kê từ Bộ Công Thương,Việt Nam là một trong những quốc gia có lợi thế

về nguyên liệu và nhân công để phát triển các sản phẩm mây tre đan. Tuy nhiên, hiện nay
thị phần của mây tre đan Việt Nam trên thị trường thế giới còn rất nhỏ.
Năm 2014, sản phẩm mây tre Việt Nam đạt gần 225 triệu USD đã được xuất khẩu
(XK) tới trên 120 quốc gia. Trong đó, đứng đầu là thị trường Mỹ chiếm đến trên 19% thị
phần, Nhật Bản chiếm gần 17% thị phần. Tuy nhiên, kim ngạch XK mây tre Việt Nam
hiện chỉ chiếm 2,83% thị trường thế giới. Trong nước có 713 làng nghề mây tre đan,
chiếm 24% trong tổng số làng nghề thủ công mỹ nghệ, thu hút khoảng 350 nghìn lao
động.
Năm 2015,các sản phẩm mây tre đan Việt Nam đã được xuất khẩu gần 130 quốc gia
và vùng lãnh thổ trên thế giới với kim ngạch xuất khẩu đạt trên 230 triệu USD, chiếm
khoảng 14% tổng kim ngạch cả nước. Trong đó, mã số hàng hóa HS 460219 (tre, liễu gai
và các mặt hàng khác được làm trực tiếp từ thực vật), HS 940389 (đồ nội thất bằng trúc,
mây) chiếm nhiều nhất trong kim ngạch xuất khẩu này. Tuy nhiên, theo thống kê của
Trademap (hệ thống cơ sở dữ liệu cập nhật về tình hình thương mại của các nước), thị
phần mây tre đan Việt Nam trên thị trường thế giới đạt khoảng 3,03%. Trong đó, thị
trường chủ đạo nhập khẩu mây tre đan của Việt Nam là Mỹ chiếm đến 20%, Nhật Bản
chiếm 16% tổng giá trị xuất khẩu.
Năm 2018, theo Hiệp hội Làng nghề Việt Nam, cả nước hiện có hơn 1000 làng nghề
mây tre đan, chủ yếu tập trung ở Hà Nội, các sản phẩm mây tre đan xuất khẩu tới hơn 130
quốc gia. Theo số liệu của Bộ Công thương, quý 1/2019, ngành mây tre đan xuất khẩu
được 113 triệu USD, tăng hơn 40% so với cùng kỳ năm ngoái. Thị phần mây tre đan Việt
Nam trên thị trường thế giới mới đạt khoảng 3,37%. Thị trường chính vẫn là Mỹ, Nhật
Bản và châu Âu. Đáng chú ý là giá trị xuất khẩu sang các thị trường này đều tăng, trong
đó thị trường Mỹ tăng cao nhất. Ngoài các thị trường truyền thống, các thị trường mới
như Tây Ban Nha, Nga, Ấn Độ cũng đang tăng nhập hàng mây tre đan của Việt Nam.


a)

Phân tích kết quả khảo sát

+ Thời gian điều tra: 02/10/2019 – 20/10/2019
+ Đối tượng điều tra: mọi người từ học sinh, sinh viên đến người nghỉ hưu
+ Phạm vi điều tra: Điều tra các đối tượng đang sinh sống và làm việc trên địa bàn
TP Hà Nội.
+ Hình thức điều tra: Điều tra bằng bảng hỏi online
+ Mục đích: Tìm hiểu về nhu cầu cũng như mức độ quan tâm của khách hàng trong
độ tuổi này về các sản phẩm dùng làm đồ sinh hoạt và đồ nội thất có nguồn gốc từ mây
tre.
+ Số lượng phiếu điều tra : 106 phiếu
b) Các kết quả điều tra:
Thông tin chung
- Cơ cấu khách hàng phân theo độ tuổi:

Số người được khảo sát trên 55 tuổi chiếm tỉ trọng rất nhỏ, chủ yếu là người trẻ
(dưới 25 tuổi) chiếm đa số, sau đó là những người trung tuổi (từ 40-55 tuổi). Vì vậy, để
nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm, thì những sản phẩm bán ra thị trường cần có mẫu
mã hiện đại, trẻ trung nhưng cũng không được kém phần trang trọng, lịch sự để phù hợp
với từng đối tượng khách hàng.
- Cơ cấu khách hàng phân theo thu nhập


Theo những đối tượng được khảo sát, chủ yếu thu nhập trung bình của họ dưới 15
triệu, dự án sẽ tập trung vào những sản phẩm nội thất mây tre đan chủ yếu là giá bình dân,
phù hợp với thu nhập của người tiêu dùng, đồng thời đa dạng các loại kể cả đồ sinh hoạt
và đồ nội thất để khách hàng có nhiều lựa chọn với mẫu mã hoa văn độc đáo.
- Cơ cấu khách hàng đã từng sử dụng sản phẩm mây tre đan

Từ bảng trên cho thấy số khách hàng đã sử dụng và đang sử dụng các sản phẩm là
mây tre đan tương đối lớn (84%) tương đương với 89 người trong khảo sát, trong đó số
người đã sử dụng (54.7%) tương đương 58 người, đang sử dụng (29.2%) là 31 người,

trong khi số người chưa sử dụng là 16,1% tức 17 người . Vì vậy đây là sản phẩm có chỗ
đứng trên thị trường, nhưng vẫn chưa thực sự phổ biến và được phát triển một cách bền
vững.
Trong số những khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm mây tre đan thì tỉ lệ người sử
dụng đồ sinh hoạt và đồ nội thất như sau:


Kết quả trên cho thấy người tiêu dùng có xu hướng mua cả đồ nội thất và đồ sinh hoạt
là tương đối cao. Sự quan tâm của khách hàng tới mặt hàng này là lớn, đồng thời khi
quảng bá sản phẩm, chúng tôi rất chú trọng vào 2 mặt hàng này để khách hàng có thế tiếp
cận một cách dễ dàng và thuận tiện nhất.
Với sản phẩm mây tre đan là đồ sinh hoạt
- Tần suất mua hàng trung bình:

48,8% trong số những người được hỏi trả lời rằng: Họ đi mua đồ sinh hoạt >2 tháng
1 lần, 35% mua < 2 tháng 1 lần, 16,2% những người mua 2 tháng 1 lần. Từ số liệu trên,
chúng tôi ước tính tần suất khách hàng mua đồ lưu niệm =< 2 tháng 1 lần là tương đối cao
tức là khách hàng quay trở lại mua đồ dùng mây tre đan chiếm tỉ lệ khá lớn.
- Sự đa dạng của mặt hàng đồ sinh hoạt bằng mây tre đan


Trên một nửa số người được khảo sát cho rằng các sản phẩm sinh hoạt là mây tre đan có
mẫu mã đa dạng (52,5%), trong số đó chỉ có 8,8% sự đánh giá cho rằng các sản này
không có tín đa dạng về mẫu mã và chủng loại, tuy nhiên có gần đến 40% số khách hàng
cảm thấy các sản phẩm này về chủng loại còn rất bình thường. Đây cũng chính là cơ hội
và là một lối mở ngỏ cho chúng tôi để thu hút khách hàng bằng cách đa dạng hóa các loại
sản phẩm.
- Cách tiếp cận của khách hàng về sản phẩm

Kết quả điều tra được trình bày ở bảng trên cho thấy: để khách hàng biết đến và

muốn mua sản phẩm đồ sinh hoạt mây tre đan, cần phải:
+ Tập trung tiếp cận khách hàng,chăm sóc khách hàng tốt, để tiếng lành đồn xa.
+ Tiến hành marketing online.
Đây là 2 biện pháp thu hút khách hàng đầu tiên mà chúng tôi rút ra được sau khi
khảo sát.
- Số tiền khách hàng bỏ ra trong mỗi lần mua hàng:


Qua điều tra chi tiêu trong 1 lần mua đồ sinh hoạt của khách hàng, chúng tôi thống
kê được số liệu như trong biểu đồ trên.Số tiền khách hàng mua đồ dùng sinh hoạt bằng
mây tre đan rơi vào dưới 500.000đ là chủ yếu. Như vậy, chúng tôi đã có cơ sở để cung
cấp những sản phẩm với mức giá phù hợp với nhu cầu khách hàng.
Với sản phẩm mây tre đan là đồ nội thất:
- Tần suất khách hàng mua đồ nội thất

Từ đồ thị trên tần suất mua đồ nội thất bằng mây tre đan trên 2 tháng 1 lần là rất lớn
chiếm hơn 1 nửa số khách hàng được khảo sát.Tiếp theo đến số khách hàng quay trở lại
mua đồ nhỏ hơn 2 tháng 1 lần chiếm 29%.Điều này vừa là cơ hội vừa là thách thức cho
công ty chúng tôi đưa các mặt hàng đến tay người tiêu dùng.
- Khách hàng lựa chọn nơi mua sản phẩm:


×