Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.7 KB, 2 trang )
1. 5 đặc điểm của bệnh kst:
- Phổ biến theo vùng
- Có thời hạn
- Lâu dài
- Âm thầm, lặng lẽ
- Vận chuyển mầm bệnh
2. Giáo trình/93
3. Giáo trình/73 ( kiểu chu kì 4)
4. Giáo trình/18
5. Đặc điểm âm thầm, lặng lẽ của kst: không phải người nào nhiễm bệnh kst đều có triệu
chứng lâm sang. Diễn biến phụ tùy theo cơ địa của người bệnh, số lượng kst… (gt/8)
6. Các loại kst cần mt nước để phát triển: sán lá gan lớn, bé; sán lá ruột, sán lá phổi, sán
máng
7. 8-10 tuần (sách/93)
8. Giun kim và giun lươn có chu kì tự nhiễm (sách/38,45). Còn sán dây chỉ có sán dây lơn j
có chu kì tự nhiễm => A sai
9. Xn tìm trứng giun kim bằng phương pháp dung giấy bóng kính còn gọi là pp Graham
10. Tôm, cua: thường là sán lá phổi
Xenopxyla: truyền dịch hạch( chuột-> người)
P.irritant: truyền dịch hạch( người-> người)
11. Kst sốt rét thuộc giới động vật, ngành đơn bào, lớp bào tử tùng, họ plasmodiidae loài
plasmodium
Entamoeba histolitica: trùng chân giả
Trichomonas vagibalis:, giarda lamblia: trùng roi
Balantidium coli: trùng lông
12. sách/140
13. sách/125
14. sách/207( bảng hình thể nấm đầu trang)
15. sách/ 144 (đầu trang)
16. Đối với bệnh phẩm phân bắt buột dung NaCl 0.9%
17. sách/144