Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

New format 2019 reading part 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.03 KB, 25 trang )

TEST 1
Questions 147-148 refer to the following letter.
Translation and Explanation
Thank you for your letter informing us about your new contact information. We have
update the information on your account, and all subsequent statements and correspondence
will be sent to your current address.
Cảm ơn cô đã gửi thư thông báo cho chúng tôi về thông tin liên hệ mới của cô.Chúng tôi đã
cập nhật thông tin trên tài khoản của cô, và tất cả các báo cáo và thư từ này sẽ được gửi đến
địa chỉ hiện tại của cô.
Please note that we received your letter just today, and your most recent statement had already
been mailed to your previous address. However ,148 you may view your account details
(including account balance, recent charges, and payments received) at any time by accessing
your account online.Vui lòng lưu ý rằng chúng tôi chỉ mới nhận được thư của cô vào hôm nay
và bản kê gần đây nhất của cô đã được gửi đến địa chỉ trước . Tuy nhiên, cô có thể xem chi tiết
tài khoản của mình ( bao gồm số dư tài khoản, khoản phí gần đây và thanh toán đã nhận) bất
kỳ lúc nào bằng cách truy cập vào tài khoản trực tuyến của mình.
Thank you for being a valued customer/Cảm ơn quý khách hàng
Sincerely/ Trân trọng,
Carl Delgado
Customer Service Associate/Hỗ trợ dịch vụ khách hàng
147. What is the letter about?
147. Bức thư này nói về điều gì?
(A) An overdue payment
(A) Một khoản thanh toán quá hạn
(B) A newly opened account ,
(B) Một tài khoản mới mở
(C) A change-of-address request
(C) Yêu cầu thay đổi địa chỉ
(D)An incorrect account balance
(D) Số dư tài khoản không chính xác
148. What does Mr. Delgado suggest that Ms. 148. Anh Delgado gợi ý cô Feridino nên làm


Feridino do?
gì?
(A) Visit a Web site
(A) Truy cập trang Web
(B) Call customer service
(B) Gọi điện cho dịch vụ khách hàng
(C) Send a payment
(C) Gửi một thanh toán
(D) Fill out a form
(D) Điền vào một mẫu đơn
Questions 149-150 refer to the following online forrn
Translation and Explanation
A Leader in Quality/ Dẫn đầu về chất lượng
Complete the information below to contact our customer service deparment. 150 We will reply
to your inquiry 24 hours, seven days a week.
Hoàn thành thông tin dưới đây để liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.
Chúng tôi sẽ giải đáp yêu cầu của bạn trong vòng 24 giờ, bảy ngày một tuần.
First name/ Tên gọi: Rishi
Surname/ Tên họ: Khan
E-mail/ Thư điện tử:
Subject/ Chủ đề : Snooze Comfort-Style 4508
Message/ Lời nhắn:
I am interested in purchasing a king-size mattress, style number 450. Your Web site mentions
that shipping charges are calculated based on the delivery destination. 149Could I pick up the
mattress myself in order to avoid this fee? I live about you hour away from your warehouse,
and I own a truck that can easily accommodate a large mattress. Thank you.


Tôi quan tâm đến việc mua một chiếc giường nệm cỡ lớn, kiểu số 4508. Trang Web của bạn đề
cập đến phí vận chuyển được tính toán dựa trên địa điểm giao hàng. Tôi có thể tự đến lấy để

tránh phí này không ? Tôi sống cách nhà kho của bạn khoảng một giờ đồng hồ và tôi có một
chiếc xe tải có thể dể dàng chứa một cái nệm lớn.
Cảm ơn bạn.
149. Why did Mr . Khan complete the form?
149. Tại sao anh khan hoàn thành mẫu đơn?
(A) To ask about a delivery policy
(A) Để hỏi về chính sách giao hàng
(B) To complain about a mattress he
(B) Để phàn nàn về cái nệm mà anh ấy đã
purchased
mua
(C) To request a discounted price for a
(C) Để đề nghị giảm giá cho nệm
mattress
(D) Để tìm vị trí của nhà máy
(D) To find out the location of a factory
150. What does Mattress Mavens promise to
150. Mattress Mavens cam kết thực hiện điều
do?
gì?
(A) Reduce the shipping fee for small
(A) Giảm phí vận chuyển đối với những chiếc
mattresses
nệm nhỏ
(B) Respond to messages within one day
(B) Phản hồi tin nhắn trong vòng một ngày
(C) Refer a truck-rental agency
(C) Tham khảo ý kiến đại lý cho thuê xe tải
(D) Repair any mattress that is damaged in
(D) Sửa chữa mọi chiếc nệm bị hư hỏng trong

Transit
lúc vận chuyển
Questions 151-152 refer to the following notice
Translation and Explanation
Deadline for Classified Advertisement
Hạn chót cho Mục Rao Vặt
151
The deadline for placing classified advertisements in the Skillington Weekly is Tuesday
morning at 11:00, for publication on Wednesday. After initial text is received, changes will
not be accepted. We reserve the right to edit any text.
Hạn chót để đặt quảng cáo rao vặt trên tờ Skillington Weekly là ánh sáng thứ Ba lúc 11 giờ, để
được xuất bản/ đăng vào Thứ Tư. Sau khi nhận đượcbản thảo ban đầu, các thay đổi sẽ không
được chấp nhận. Chúng tôi bảo lưu quyền chỉnh sửa đối với mọi văn bản.
All ads are prepaid. 152 Ads scheduled to run for more than one week may be canceled
after the first week for future advertising credit only. Email the text of your ad to
Discounts are available for multiple ads.
Tất cả quảng cáo đều được trả tiền trước. Các quảng cáo được lập biểu đăng nhiều hơn một
tuần có thể bị hủy sau tuần đầu tiên để chuyển qua tín dụng quảng cáo trong tương lai. Gửi
email phần nội dung quảng cáo của bạn đến địa chỉ Nhiều quảng
cáo sẽ được giảm giá.
Call 555-0163 for pricing/ Hãy gọi 555-0163 để biết giá cả
151. What will happen if an advertiser
151. Điều gì sẽ xãy ra nếu người quảng cáo
submits an ad on Wednesday morning?
gửi quảng cáo vào sáng thứ Tư?
(A) The ad will appear the following
(A) Quảng cáo sẽ được xuất bản vào thứ Tư
Wednesday.
tuần sau/ tiếp theo.
(B) The ad will be published later that day.

(B) Quảng cáo sẽ được xuất bản vào cuối
(C) The ad will appear only in the online
ngày hôm đó.
edition.
(C) Quảng cáo sẽ chỉ được xuất bản trong ấn
(D) The ad will cost the advertiser more
phầm trực tuyến
money.
(D) Quảng cáo sẽ đòi hỏi/ yêu cầu người
quảng cáo phải trả nhiều tiền hơn.
152. According to the notice, when do
152. Theo thông báo, khi nào nhà quảng cáo


advertisers receive credit?
(A) When they place a full-page ad
(B) When they cancel an ad
(C) When the newspaper edits an ad
(D) When the newspaper misprints an ad

nhận được tín dụng?
(A) Khi họ đặt bài quảng cáo đủ một trang
(B) Khi họ hủy quảng cáo
(C) Khi tờ báo biên tập một bài quảng cáo
(D) Khi tờ báo in sai một bài quảng cáo

Questions 153-154 refer to the following text-messege chain.
Translation and Explanation
Cassia Cunha [ 10:22 A.M.]
Hi Thomas. Tomorrow our partners from Germany will be arriving, and I would like it if

someone could greet them in German. Would you take care of that?
Chào Thomas. Ngày mai, các đối tác người Đức của chúng ta sẽ đến và tôi muốn có ai đó chào
đón họ bằng tiếng Đức.Bạn lo liệu chuyện đó được không ?
Thomas Dolezych [ 10:24 A.M ]
153
Certainly, but they all spoke English to me when I went there last spring.
Chắc chắn rồi, nhưng vào mùa xuân năm ngoái, tất cả họ đã nói tiếng Anh với tôi khi tôi đến
đó.
Cassia Cunha [10:25 A.M]
Yes, they do speak English, but it would be a nice gesture to welcome them in their own
language.
Đúng, họ nói tiếng Anh, nhưng đó sẽ là một hành động đẹp thể hiện thiện chí để chào đón họ
bằng ngôn ngữ riêng của họ
Thomas Dolezych [10:26 A.M.]
154
No question about it. Just let me know if there is anything specific you’d like me to
communicate to them.
Không còn nghi ngờ gì nữa/ hiển nhiên là vậy rồi. Chỉ cần cho tôi biết cụ thể bạn cần trao đổi
điều gì với họ.
Cassia Cunha [ 10:27 A.M.]
Will do. Check your e-mail in an hour or so.
Tôi sẽ làm điều đó. Hãy kiểm tra e-mail của bạn khoảng hơn một tiếng nữa nhé.
153. What is indicated about Mr. Dolezych?
153. Điều gì được cho biết về anh Dolezych?
(A) He is Ms. Cunha’s supervisor
(A) Anh ấy là quản lý của cô.
(B) He is an experienced translator.
(B) Anh ấy là một phiên dịch giàu kinh
(C) He regularly travels to other countries.
nghiệm

(D) He has already met the visiting
(C) Anh ấy thường xuyên đi tới các quốc gia
partners.
(D) Anh ấy đã từng gặp các đồi tác rồi.
154. At 10:26 A.M., what does Mr.Dolezych
most likely mean when he writes, “No
question about it”?
(A) He feels comfortable speaking German.
(B) He does not plan to ask the visitors any
questions.
(C) The visitors will appreciate a warm
welcome.
(D) The visitors should understand
Ms.Cunha’s e-mail.

154. Vào lúc 10:26 sáng, Ông Dolezych có ý
gì khi viết, “Không còn là vấn đề nữa”?
(A) Ông ấy cảm thấy thoải mái khi nói tiếng
Đức
(B) Ông ấy không có ý định hỏi đối tác/khách
đến thăm bất kỳ câu hỏi nào.
(C) Đối tác/ khách đến thăm sẽ rất cảm kích
về sự chào đón nồng ấm đó.
(D) Đối tác/ khách đến thăm sẽ hiểu e-mail
của cô Cunha.

Questions 155-157 refer to the following Web Page.


Translation and Explanation

155. On the Web page , what does the SREC
ask its ídividual supposters to do ?
(A) Help it attract more businesses to San
Remo
(B) Volunteer to clean up the local
environment
© shop at certain stores on Tuesday
(D) Suggest changes to its mision
156. According to the Web site , what í one
benefit to businesses that partner with the
SREC ?
(A) Discounts on products
(B) Positive publicity
(C) Free nature tours for staff
(D)
Membership on the SREC broad
157 In which of the following posittions
marked [1],[2],[3] , and [4] does the following
sentence best belong ?
“Should you notice that information is
missing, please ”
(A) [1]
(B) [2]
(C) [3]
(D) [4]

Trên trang Web , SREC yêu cầu những người
ủng hộ cá nhân làm gì ?
(A) Giúp nó thu hút nhiều doanh nghiệp
tới San Remo

(B) Tình nguyên dọn dẹp vệ sinh môi
trường địa phương
(C) Mua sắm tại các cửa hàng cố định vào
mỗi thứ ba
(D) Đề xuất thay đổi sứ mệnh của nó.
156.
(A) Giảm giá sản phẩm
(B) Tiếng tăm tích cực trong công chúng
(C) Chuyến tham quan tự nhiên miễn phí

cho nhân viên
(D) Tư các hội viên trong ủy ban SREC

157.Trong các vị trí được đánh dấu [1] , [2],
[3], và [4] dưới đây thì vị trí nào phù hợp nhất
với câu vần dưới đây ?
“ nếu bạn nhậ thấy nhiều thồn tin , vui lòng
liên hệ ”
(A) [1]
(B) [2]
(C) [3]
(D) [4]

Question 158-160 refer to the following article
Translation and Explanation
Welcome Bage Available
Cứ tự nhiên lấy những chiếc túi có sẵn
The Fair-mill Welcome Association (FWA) has decided on an exciting gift for new residents :
a reusable shopping bag filled with information about the town of Fairmill. These cloth bags ,
which will have “Celebrate Fairmill” printed across the front , will be filled with community

updates , coupons, and home-baked treats from association members. 159 Local businesses
interested in helping to fund this project can pay to have their logos printed on the back of the
bags. 160 Fairmill residents are encouraged to welcome their new neighbors by personally
delivering these bags to each household . 158 To sign up , please go online to visit our updated
community Web site at fairmillwa.org.
The Fair-mill Welcom Association (FWA) đã quyết định tặng một món quà thú vị đến cho
những cư dân mới một túi mua sắm có thể tái sử dụng chưá đầy đủ thông tin về thị trấn
Fairmill . Những cái túi vải này, với dòng chữ lưu niệm Fairmill “sẽ được in trên mặt nước ,
được lấp đầy với những thông tin cập nhật về cộng đồng phiếu giảm giá và những bữa tiệc
bánh nướng tại nhà đến từ các thành viên hiệp hội . Các doanh nghiệp địa phương quan tâm
đến việc tài trợ cho dự án này có thể trả tiền để logo của họ được in trên mặt sau của túi .Các
cư dân của Fairmill được khuyến khích chào đón những người hàng xóm mới bằng cách đưa
trực tiếp những chiếc túi này đến tay từng hộ gia đình . Để đăng kí , vui lòng truy cập trang


web cộng đồng đã cập nhật của chúng tôi tại fairmillwa.org
158. Where would the article most likely
158. Bài viết có nhiều khả năng xuất hiện ở
appear ?
đâu ?
(A) In a design magazine
(A) Trong tạp chí thiết jees
(B) In a travel journal
(B) Trong tờ nội san về du lịch
(C) In a financial newspaper
(C) Trong tờ báo về tài chính
(D) In a community newsletter
(D) Trong bản tin công cộng
159. How can local businesses support the
159. Các doanh nghiệp địa phương có thể

project ?
ủng hộ dự án bằng cách nào ?
(A) By providing free samples
(A) Bằng cách cung cấp các mẫu miễn phí
(B) By making reusable product
(B) Bằng cách làm những sản phẩm có thể tái
(C) By purchasing advertising space
sử dụng
(D) By offering Free services
(C) Bằng cách mua chỗ trống trên túi để
quảng cáo
(D) Bằng cách cung cấp các dịch vụ miễn phí
160. According to the article, what are
160. Theo bài viết, các cư dân của Fairmill
Fairmill residents asked to do ?
được yêu cầu làm gì ?
(A) Distribute greeting materials
(A) Phân phát các tài liệu chào đón
(B) Design a new town logo
(B) Thiết kế logo thị trấn mới
(C) Shop at local stores
(C) Mua sắm ở các cửa hàng địa phương
(D) Submit their favorite recipes
(D) Gửi nộp công thức nấu ăn yêu thích của
họ
Questions 161-164 refer to the following article
Translation and Explanation
Growing Your Business, Part 6:
Phát triển Doanh nghiệp của bạn, Phần 6:
Using Social Media

Sử dụng phương tiện truyền thông xã hội
By Rajiv Shrestha
Bởi Rajiv Shrestha
Everyone knows that social media is an excellent means to promote a company’s brand and
products. 162AThe speed of social media, 162cas well as its relative inexpensiveness, 161make it
an attractive option for small companies that can’t rely on television or magazine
advertising to reach new customers. 162DAnd most sites can be managed without the help
of a technology expert. – [1]- .Mọi người đều biết rằng mạng xã hội là một phương tiện tuyệt
vời để quảng bá thương hiệu và sản phẩm của công ty. Tốc độ của mạng xã hội, cũng như mức
giá tương đối rẻ, khiến nó trở thành một lựa chọn hấp dẫn đối với các công ty nhỏ mà không
thể dựa vào quảng cáo truyền hình hoặc tạp chí để tiếp cận khách hàng mới. Và hầu hết các
trang có thể được quản lý mà không cần sự trợ giúp của chuyên gia công nghệ. –[1]-.
But even though social media offers many opportunities, you should not try to promote your
business on as many outlets as possible. Managing information on several networks can
quickly become a full-time job and can make it harder, not easier, to control your message. –
[2]- .163Therefore, it is important that you learn the benefits and limitations of each social
media platform, and then decide which one or two are best suited to your target
customers. –[3]-.
Nhưng mặc dù mạng xã hội mang đến/ cung cấp nhiều cơ hội, nhưng cũng không nên cố
quảng bá doanh nghiệp của mình trên càng nhiều phương tiện càng tốt. Quản lý thông tin trên
một số mạng có thể nhanh chóng trở thành một công việc toàn thời gian và có thể dẫn đến việc
kiểm soát tin nhắn trở nên khó khăn hơn, không hề dễ dàng chút nào.-[2]- . Do đó, điều quan
161


trọng là bạn nắm được những lợi ích và hạn chế của từng nền tảng mạng xã hội và sau đó
quyết định xem một hoặc hai là phù hợp nhất với khác hàng mục tiêu của bạn. –[3]-.
Different platforms focus on diffent kinds of content, like photos, videos, short messages, or
blogs.164Some platforms need to be updated frequently, with customers expecting you to
post new material every day. –[4]- . Certain platforms are better for reaching larger, more

general audiences, while some allow you to focus on a specific group of customers. So before
you set up accounts on every available platform, think about your business needs and your
customer base.

Các nền tảng khác nhau tập trung vào các nội dung khác nhau, như ảnh , video, thông điệp
ngắn hoặc blog. Một số nền tảng cần phải được cập nhật thường xuyên và khách hàng mong
muốn bạn đăng tài liệu mới mỗi ngày. –[4]-. Một số nền tảng cụ thể đáp ứng tốt hơn đối với
việc tiếp cận các đồi tượng rộng hơn, tổng quát hơn, trong khi một số cho phép bạn tập trung
vào một nhóm khách hàng cụ thể . Vì vậy , trước khi bạn thiết lập tài khoản trên mỗi nền tảng
có sẵn , hãy suy nghĩ về nhu cầu kinh doanh và lượng/ nguồn khách hàng của bạn.
161. For whom is the article most likely
161. Bài viết có nhiều khả năng dành cho ai?
intended?
(A) Chủ doanh nghiệp nhỏ
(A) A small business owner
(B) Giám đốc nhân sự
(B) A human resources manager
(C) Quản trị viên mạng
(C) A network administrator
(D) Nhà thiết kế trang web
(D) A web site designer
162. What is NOT mentioned as a benefit of
162. Điều gì KHÔNG được đề cập như một
using social media?
lợi ích của việc sử dụng phương tiện truyền
(A) It spreads information very quickly
thông xã hội?
(B) It allows customers to give feedback
(A) Nó làm lan tỏa thông tin nhanh chóng.
(C) It costs less than more traditional media

(B) Nó cho phép khách hàng cung cấp phản
(D) It requires little technical knowledge.
hồi
(C) Nó có chi phí nhỏ hơn so với phương tiện
truyền thông truyền thống.
(D) Nó đòi hỏi ít kiến thức về kĩ thuật.
163. What advice does the article give about
163. Bài viết cung cấp lời khuyên gì về việc
using social media?
sử dụng phương tiện truyền thông xã hội?
(A) Try as many sites as possible
(A) Thử càng nhiều trang càng tốt
(B) Hire a full-time employee to manage
(B) Thuê nhân viên toàn thời gian để quản lí
accounts
tài khoản
(C) Avoid posting personal information
(C) Tránh đăng tải những thông tin cá nhân
(D) Select platforms carefully.
(D) Lựa chọn nền tảng cẩn thận
164. In which of the positions market [1] , [2], 164. Trong các vị trí được đánh dấu [1],[2],
[3], and [4] does the following sentence best
[3], và [4] thì vị trí nào phù hợp với câu văn
belong?
sau đây?
“Others require less maintenance’’
“Những nền tảng khác yêu cầu bảo trỉ ít hơn.”
(A) [1]
(A) [1]
(B) [2]

(B) [2]
(C) [3]
(C) [3]
(D) [4]
(D) [4]


Questions 165-168 refer to the following text-message chain.
Translation and Explanation
Alicia Gonzalez (2:17 P.M)
Hi, everyone. 165 My shift at the restaurant starts at 4:00, but my car has a flat tire and I
need to take it to the repair shop . Is anyone able to work for me? I can switch shifts with you
for a different day.
Chào mọi người. Ca làm việc của tôi tại nhà hàng bắt đầu lúc 4:00, nhưng xe của tôi bị xẹp lốp
và tôi cần đưa nó đến cửa hàng sửa chữa. Có ai có thể làm việc thay tôi không? Tôi có thể
chuyển ca với bạn trong một ngày khác.
Jason Krauss (2:20 P.M.)
I could work for you , but I can’t get to the restaurant until 4:30. I’m still in Abbington City for
a medical appointment. 166If you can call Mr.Maki and tell him I’ll be in a little late, I’d be
happy to take the shift.
Tôi có thể làm việc thay bạn, nhưng tôi không thể tới nhà hàng trước 4:30. Tôi vẫn đang ở
thành phố Abbington để hẹn khám bệnh. Nếu bạn có thể gọi ông Maki và nói rằng tôi sẽ đến
muộn chút, thì tôi sẽ rất vui khi đổi ca.
Lily Chow (2:35 P.M.)
Sorry, Alicia. I have tickets for a basketball game tonight, I hope you’re able to find someone
to take your shift, though.
Xin lỗi, Alicia. Tôi có vé xem trận đấu bóng rổ tối nay, mặc dù vậy, tôi hy vọng có thể tìm một
ai đó để đổi ca.
Alicia Gonzalez (2:37 P.M)
I’m not sure it’s OK to start the shift late. 166He made it very clear at our last staff meeting

that all shifts must be covered for the exact same hours.
Tôi không chắc là sẽ ổn khi bắt đầu ca làm việc muộn. Trong cuộc họp nhân viên lần trước
ông ta (Maki) đã nói rõ rằng không được vắng mặt trong bất kỳ ca nào trong cùng thời gian
định trước.
Jason Krauss (2:38 P.M)
I wish I could help. Can you call Mr.Maki and see if anyone already working can stay longer?
Giá mà tôi giúp được. Cô có thể gọi ông Maki và xem ai đang làm việc mà có thể ở lại muộn
hơn không?
Michael Whitmore (2:40 P.M)
167,168
I’m on a break at work now. I’m supposed to leave at 3:30 but can stay an extra
hour until Jason arrives. That way the shift is still covered.
Bây giờ tôi đang nghỉ giải lao. Tôi sẽ rời đi lúc 3:30 nhưng có thể ở thêm một giờ cho đến khi
Jason đến. Bằng cách đó ca làm việc vẫn được bảo đảm./ Vậy là khỏi lo vắng mặt ca.
Jason Krauss (2:42 P.M.)
That works for me. Do you think Mr.Maki will let us do that , Alicia?
Thế là được rồi. Cô có nghĩ rằng ông Maki sẽ cho phép chúng ta làm điều đó không, Alicia?
Alicia Gonzalez (2:50 P.M)
I just called. 167Mr. Maki’s fine with it, I really appreciate everyone’s help!
Tôi vừa mới gọi. Ông Maki nói được, tôi thực sự rất cảm kích sự giúp đỡ của mọi người!
Jason Krauss (3:15 P.M)
You’re welcome, I’ll see you soon, Michael.
Không có gì, tôi sẽ gặp lại bạn sớm, Michael.
165. Where most likely do the writers work?
165. Những người viết có nhiều khả năng làm
(A) At a restaurant
việc ở đâu?
(B) At a sporting goods store
(A) Ở một nhà hàng
(C) At a medical center

(B) Ở một cửa hàng đồ thể thao


(D) At an auto repair shop

(C) Ở một trung tâm y tế
(D) Ở một cơ sở sửa chữa xe hơi
166. What most likely is true about all the
166. Điều gì có nhiều khả năng là đúng về tất
writers?
cả người viết?
(A) They are meeting for dinner tonight.
(A) Họ sẽ gặp nhau ăn tối vào tối nay
(B) They have the same manager.
(B) Họ có cùng giám đốc
(C) They drive to work together.
(C) Họ lái xe đến nơi làm việc cùng nhau
(D) They like to attend sporting events.
(D) Họ muốn tham gia các sự kiện thể thao.
Tất cả người viết cùng làm việc ở một nhà hàng và họ có chung giám đốc là ông Maki
Phương án B là phương án chính xác
167. At 2:50 P.M ., what does Ms, Gonzalez
167. Vào lúc 2:50 chiều, cô Gonzales có ý gì
mean when she writes, “Mr.Maki’s fine with
khi cô viết, “Ông Maki nói được”?
it”?
(A) Ông ấy sẽ làm việc ca của cô ấy
(A) He will work her shift for her.
(B) Ông ấy có thể lái xe đưa cô ấy tới một
(B) He can drive her to an appointment.

cuộc hẹn.
(C) He has approved a schedule change.
(C) Ông ấy đã chấp nhận thuận việc thay đổi
(D) He has to pay a penalty
lịch làm.
(D) Ông ấy phải trả tiền phạt
168. Who will leave work tonight later than
168. Tối nay ai sẽ làm việc muộn hơn so với
originally planned?
dự định ban đầu?
(A) Ms.Gonzalez
(A) Cô Gonzalez
(B) Mr.Krauss
(B) Anh Krauss
(C) Ms.Chow
(C) Cô Chow
(D) Mr. Whitmore
(D) Anh Whitmore
Questions 169-171 refer to the following e-mail.
Translation and Explanation
To: Arup Chandra <,in>
Tới: Arup Chandra <>
From:
Subject: Information/Chủ đề: Thông tin
Date: 12 January/Ngày: 12 tháng 1
Dear Mr.Chandra/ Gửi ông Chandra:
169
The Indian Academy of Geological Sciences (IAGS) wants its members to be among
the first to know about our academy-sponsored online lecture series. 170The IAGS has
partnered with some of the country’s top scholars and business leaders to give online

lectures on topics relevant to our field. The lectures will take place every other month and
will last approximately two hours. After each lecture, attendees can participate in a 30-minute
interactive question-and-answer session.
Viện Hàn lâm Khoa học Địa chất Ấn Độ (IAGS) muốn các thành viên của mình trở thành một
trong những người đầu tiên biết về loạt bài giảng trực tuyến do Học viện tài trợ. IAGS đã hợp
tác với một số học giả hàng đầu của đất nước và các nhà lãnh đạo doanh nghiệp để cung cấp
các bài giảng trực tuyến về các chủ đề liên quan đến lĩnh vực của chúng ta. Các bài giảng sẽ
diễn ra hai tháng một lần (cách tháng) và sẽ kéo dài khoảng hai giờ. Sau mỗi bài giảng, người
tham dự có thể tham gia tương tác hỏi và trả lời trong 30 phút.
If you would like to take part in this exciting new opportunity to 170expand your knowledge
and gain valuable industry insights, visit our Web site at www.IAGS.org.in. 171AThere you
will find the dates.


Times, 171B and topics for this year’s six lectures. 171C You will also find registration and
payment instruction, as well as information on the technological requirements for
participation.
Nếu bạn muốn tham gia vào cơ hội mới và thú vị này để mở rộng kiến thức và có được những
hiểu biết sâu sắc về ngành công Nghiệp, hãy truy cập trang web của chúng tôi tại
www.IAGS.org.in. Ở đó bạn sẽ tìm thấy ngày tháng, thời gian và chủ đề cho sáu bài giảng của
năm nay. Bạn cũng sẽ tìm thấy hướng đăng ký và thanh toán , cũng như thông tin về các yêu
cầu về công nghệ để tahm gia.
Please note that we are seeking a lecture for 14 December. If you are interested, please contact
the series coordinator Vasu Kumar at
Vui lòng lưu ý rằng chúng tôi đang tìm kiếm một giảng viên cho ngày 14 tháng 12. Nếu bạn
quan tâm, vui lòng liên hệ với điều phối viên chương trình Vasu Kumar tại

169. Why did Mr. Chandra receive the e169. Tại sao ông Chandra nhận được e-mail?
mail?
(A) Ông ấy đang nộp đơn để học địa chất học.

(A) He is applying to study geology
(B) Ông ấy được lên lịch trình bày bài giảng
(B) He is scheduled to give a lecture
(C) Ông ấy là thành viên của IAGS.
(C) He is a member of IAGS
(D) Ông ấy sẽ tổ chức chuỗi bai giảng
(D) He is organizing a lecture series.
170. What is indicated about the lectures?
170. Điều gì được nói đến về các bài giảng ?
(A) They take place every month.
(A) Chúng diễn ra hàng tháng
(B) They are focused on a specific
(B) Chúng tập trung vào chuyên môn cụ thể
profession
(C) Chúng được miễn phí
(C) They are free of charge.
(D) Chúng diễn ra ở trụ sỡ của IAGS.
(D) They will take place at IAGS
headquarters.
171. What is NOT mentioned as something
171. Điều gì KHÔNG được đề cập như là một
that can be found on the IAGS Web site?
thứ có thể được tìm thấy trên tarng web
(A) The dates and times of the lectures
IAGS?
(B) A list of lecture topics
(A) Ngày và thời gian của bài giảng
(C) Registration information
(B) Danh sách các chủ đề của bài giảng
(D) Profiles of the lecturers

(C) Thông tin đăng ký
(D) Thông tin sơ lược về các diễn giả
Questions 172-175 refer to the following article.
Translation and Explanation
Metro-Edibles Corporation Announces New Direction
Tập đoàn Metro-Edibles Công bố Hướng đi Mới
May 7- Metro-Edibles Corporation has announced that it plans to develop a fast- food chain it
is calling Soup and Salad Central. The new chain will be managed from Metro-Edibles’ Hong
Kong headquarters, and the multinational corporation hopes to eventually introduce 200 Soup
and Salad Central locations throughout Asia and Europe
Ngày 7 tháng 5 – Tập đoàn Metro-Edibles đã thông báo kế hoạch phát triền một chuổi cửa
hàng thức ăn nhanh mà họ gọi là Soup and Salad Central. Trụ sở của Metro- Edibles ở Hong
Kong sẽ quản lý chuỗi cửa hàng mới này và tập đoàn đa quốc gia hy vọng cuối cùng sẽ giới
thiệu 200 địa điểm Soup và Salad Central khắp Châu Á và Châu Âu.
172
The convenience food sector has shown worldwide growth over the last decade,
“remarked Louis Merkey, industry analyst at Businesstrend.com. “Metro-Edibles is


wisely taking advantage of this trend.”
“Ngành thực phẩm tiện lợi đã cho thấy sự tăng trưởng trên toàn thế giới trong thập kỷ qua,
“Louis Merkey, nhà phân tích ngành công nghiệp tại Businesstrend.com nhận xét. “MetroEdibles đang tận dụng lợi thế của xu hướng này.”
173
A survey conducted by Metro- Edibles over the last year revealed that consumers are
choosing to purchase more wholesome foods when eating out. Neha Ramisetty, MetroEdibles’ top executive, 174Cnoted that the industry in general is placing less emphasis on
fried foods and focusing more on fresh ingredients and nutritional value.
Một cuộc khảo sát do Metro-Edibles thực hiện trong năm qua cho thấy rằng người tiêu dùng
đang chọn mua nhiều thực phẩm lành mạnh khi ăn ngoài. Neha Ramisetty, giám đốc điều hành
Metro-Edibles, lưu ý rằng ngành công nghiệp nói chung đang tập trung ít hơn vào thực phẩm
chiên và tập trung nhiều hơn vào các thành phần tươi và giá trị dinh dưỡng.

174B
We are offering this approach too, at an average price of US $7.50 for a lunch or
dinner, 174Cwith cheaper options for breakfast and snacks,” said Ms. Ramisetty.
174D’’
Furthermore, we will cater mostly to urban residents with faster-paced lifestyles. So
we think that they will appreciate the convenience that our menu will offer.”
Bà Ramisetty nói: “Chúng tôi cũng đang tiếp cận theo hướng này, với mức giá trung bình là
7.50 đôla cho một bữa trưa hoặc bữa tối, với lựa chọn bữa sáng và đồ ăn nhẹ rẻ hơn. Hơn nữa,
chúng tôi sẽ phục vụ chủ yếu cho cư dân đô thị có lối sống hối hả hơn. Vì vậy, chúng tôi nghĩ
rằng họ sẽ đánh giá cao sự tiện lợi mà thực đơn của chúng tôi sẽ cung cấp.”
175
Metro-Edibles Corp, is optimistic that Soup and Salad Central, its newest subsidiary,
will start to turn profits by its second year of operations. The corporation still carries some
long-term dept from money it borrowed to start current enterprises.
Tập đoàn Metro-Edibles lạc quan cho rằng Soup and Salad Central, công ty con mới nhất của
tập đoàn, sẽ bắt đầu có lãi trong năm thứ hai hoạt động. Tổng công ty vẫn mang một số khoản
nợ dài hạn từ số tiền mà họ vay để bắt đầu công việc kinh doanh hiện đại.

172. Who most likely is Mr.Merkey?
(A) A legal consultant for Metro-Edibles
Corporation
(B) A Hong Kong bank officer
(C) A nutrition expert
(D) A food industry researcher
173. What is reported about Metro-Edibles
Corporation?
(A) It has hired a new leader
(B) It has been affecced by slow industry
growth.
(C) It investigated people’s dining

preferences
(D) It is planning to relocate its headquarters.

172. Ông Merkey rất có thể là ai?
(A) Tư vấn viên pháp lí cho tập đoàn MetroEdibles
(B) Nhân viên ngân hàng Hồng Kông
(C) Chuyên gia dinh dưỡng
(D) Nhà nghiên cứu công nghiệp thực phẩm
173. Điều gì được cho biết về Tập đoàn
Metro-Edibles?
(A) Nó đã thuê một lãnh đạo mới
(B) Nó đã bị tác động bởi ngành công nghiệp
đang tăng trưởng chậm.
(C) Nó điều tra sự ưa thích về ăn uống của
mọi người.
(D) Nó có kế hoạch di dời trụ sở

174. What does Ms. Ramisetty NOT indicate
about the meals at Soup and Salad Central?
(A) They will be less expensive than meals
at similar restaurants.
(B) They will be available throughout the day
(C) They will include healthful ingredients

174. Bà Ramisetty KHÔNG cho biết điều gì
về các bữa ăn ở Soup and Salad Central?
(A) Chúng có giá phải chăng hơn so với các
bữa ăn ở các nhà hàng tương tự
(B) Chúng có sẵn trong suốt ngày
(C) Chúng sẽ có những thành phần có lợi cho



(D) They will be served quickly
175. What is suggested about Soup and Salad
Central?
(A) It replaces an unsuccessful Metro-Edibles
Corporation enterprise.
(B) It will offer recipes of its menu items to
customers
(C) It is not expected to be profitable
immediately
(D) It will open locations primarly in small
towns

sức khỏe
(D) Chúng sẽ được phục vụ nhanh chóng.
175. Điều gì được nói đến về Soup and Salad
Central?
(A) Nó thay thế công ty Metro Edibles làm ăn
không thành công.
(B) Nó sẽ cung cấp công thức của các món ăn
trong thực đơn với các khách hàng
(C) Nó dự kiến là sẽ không có lợi nhuận ngay
lập tức.
(D) Nó sẽ mở các địa điểm đầu tiên ở các thị
trấn nhỏ.

Questions 176-180 refer to the following Web page and online form
Translation and Explanation
www.fmrg.corn/about

Home
Trang Chủ

About
Giới thiệu

Register
Đăng ký

Connect
Kết nối

Turn Your Restaurant into a Great Business
Biến nhà hàng của bạn thành một doanh nghiệp lớn
Is your restaurant offering great food and service but struggling to make a profit? 176Join the
Food Manager Resource Group (FMRG) and receive comprehensive training on how to
manage the financial aspects of your restaurant operators nationwide achieve financial
success for over a decade. Here is a quick summary of what FMRG offers.
Nhà hàng của bạn cung cấp thức ăn và dịch vụ tuyệt vời nhưng đang vật lộn để kiếm lợi
nhuận? Hãy tham gia Nhóm Tái nguyên Quản Lý Lương thực (FMRG) và được đào tạo toàn
diện về các khía cạnh tài chính của nhà hàng của bạn! Chúng tôi đã giúp những người vận
hành nhà hàng trên toàn quốc đạt được thành công về tài chính trong hơn mười năm qua. Đây
là một bản tóm tắt ngắn về những gì mà FMRG cung cấp.
Access to Informational Resources-View a wide variety of articles, reports, and reviews
written by industry professionals and aimed at helping restaurant operators achieve long-term
profitability. 178Resources are updated every week to provide members with the most
current information available.
Truy cập vào Nguồn Thông tin- Xem nhiều bài viết, báo cáo và đánh giá được viết bởi các
chuyên gia ngành công nghiệp và nhằm giúp những người quản lý nhà hàng đạt được lợi
nhuận dài hạn . Các nguồn được cập nhật hàng tuần đề cung cấp cho các thành viên thông tin

mới nhất hiện có.
Downloadable Templates- Select from a large database of free downloadable worksheets,
forms, and reporting templates that can be adapted to meet your unique operational
requirememts.
Mẫu tải xuống – Chọn từ một cơ sở dữ liệu lớn của các bảng tính được tải miễn phí, mẫu đơn
và mẫu báo cáo có thể được điều chỉnh để đáp ứng các yêu cầu hoạt động độc nhất của bạn.
Connections to a Community- Use our online discussion forum, FMRG Connect, để chia sẻ
ý tưởng và hiểu biết với hàng ngàn thành viên, là những người hiểu được thách thức của ngành
công nghiệp này.


Specialized Seminars- 179Participate in a variety of online classes covering strategies for
controlling food costs, pricing menus, and managing overall finances. (Note: This special
feature is available with premium memberships only)
179
Receive immediate access to FMRG offerings now for a onetime registration of just $99
plus a monthly membership fee of $14 (standard) or $21 (premium). Cancel at any time .
Các hội thảo chuyên đề - Tham gia vào một loạt các lớp học trực tuyến bao gồm các chiến
lược để kiểm soát chi phí thực phẩm, giá thực đơn và quản lý tài chính tổng thể. (Lưu ý: Tính
năng đặc biệt này chỉ áp dụng với các thành viên cao cấp.)
Nhận được quyền truy cập vào các dịch vụ FMRG ngay đối với một lần đăng ký chỉ 99 đôla
cộng với chi phí hội viên hàng tháng là 14 đôla (tiêu chuẩn) hoặc 21 (đôla). Hủy vào bất kỳ
lúc nào.

Home

About

Register


Connect

Trang chủ

Giới thiệu

Đăng kí

Kết nối

FMRG Inductee Information
Thông tin ứng viên tham gia vào FMRG
First Name/ Tên gọi: Albert
Street/ Đường: 7710 Grover St
Last Name/ Tên họ: Ries
City/ Thành phố : Hampton
Company Name/ Tên công ty: Lindon Bistro
State/Bang: Virginia
Phone Number/ Số điện thoại: 757-555-0111 Postal Code/ Mã bưu chính: 23664
E-mail Address/ Địa chỉ e-mail:
Create Username/ Tạo nên sử dụng: a.ries
Create Password/ Tạo mật khẩu: *******
Verify Password/ Xác nhận mật khẩu: ******
179
Select Payment Type: $99 registration plus :
$14 a month
$21 a month
Lựa chọn phương thức thanh toán: 99 đôla đăng kí cộng thêm:
$14/ tháng
$21/ tháng

FMRG stands by our promise to provide you with the skills needed to achieve long-term
financial success. 180If restaurant’s finances do not improve within the first year as an
FMRG member, we will reimburse fifty percent of your membership fees.
FMR luôn sẵn sàng thực hiện lời hứa cung cấp cho bạn những kĩ năng cần thiết để đạt được sự
thành công về tài chính trong dài hạn. Nếu tài chính của nhà hàng của bạn không cải thiện
được trong năm đầu tiên thì với tư cách là thanh viên FMRG, chúng tôi sẽ bồi hoàn 50 phần
trăm phí hội viên của bạn.
176. What is the purpose of the Web page
information?

176. Mục đích của thông tin trang Web là gì?
(A) Để tuyển dụng nhân viên mới


(A) To recruit new employees
(B) To explain training requirements
(C) To review a Web page development
service
(D) To describe the benefits of a
membership
177. What is true about FMRG?
(A) It is based in Hampton, Virginia.
(B) It charges a fee for each downloadable
template.
(C) Its services are free to restaurant owners.
(D) It has been in business for more than
10 years.
178. According to the Web page information,
what changes weekly?
(A) The items on FMRG's menu

(B) The informational resources
(C) The location of FMRG's seminars
(D) The downloadable templates

(B) Để giải thích về các yêu cầu đào tạo
(C) Để đánh giá dịch vụ phát triển trang Web
(D) Để mô tả các lợi ích của hội viên

179. What is suggested about Mr. Ries?
(A) He has forgotten his password.
(B) He wants to find a less expensive food
supplier.
(C) He is interested in taking online classes.

179. Điều gì được cho biết về ông Ries?
(A) Ông ấy đã quên mật khẩu của mình
(B) Ông ấy muốn tìm một nhà cung cấp thực
phẩm ít đắt đỏ hơn.

177. Điều gì là đúng về FMRG?
(A) Nó có trụ sở ở Hampton, Virginia
(B) Nó tính phí cho mỗi mẫu tải xuống
(C) Dịch vụ của n1o miễn phí cho các chủ
nhà hàng
(D) Nó đã kinh doanh hơn 10 năm
178. Theo thông tin trang Web, điều gì thay
đổi hàng tuần?
(A) Các món ăn trong thực đơn của FMRG
(B) Nguồn thông tin
(C) Địa điểm của các hội thảo của FMRG

(D) Các mẫu có thể tải xuống

Questions 181-185 refer to the following emails
Translation and Explanation
E-mail Message
To: / Tới : /
From: /Từ :
Date: March 2/Ngày : 2 tháng 3
Subject: Re: Advertising in the Carrolton Courier
Chủ đề: Về : Quảng cáo tạo Carrolton Courier
Dear Mr.Mason/ Gửi ông Mason,
Thank you for your interest in the Carrolton Courier. 181Advertising with us is a great way to
reach thousands of households in Carrolton and neighboring communities twice a
month. Listed below, please note our standard advertisement fees. In addition, we
remind advertisers of the following:
Cảm ơn ông vì đã quan tâm đến Carrolton Courier. Việc quảng cáo hai lần một tháng là một
cách tuyệt vời để tiếp cận hàng ngàn hộ gia đình ở Carrolton và các cộng đồng lân cận. Được
liệt kê bên dưới, vui lòng lưu ý phí quảng cáo tiêu chuẩn của chúng tôi. Ngoài ra , chúng tôi
nhắc nhở các nah2 quảng cáo về những điều sau:
 The Carrolton Courier is printed entirely in black and white. Graphics should be kept
simple to ensure readability
Courier Carrolton được in hoàn toàn bằng màu đen và trắng. Đồ họa ( chữ viết, hình
vẽ) phải được giữ đơn giản để đảm bảo dễ đọc
 182We will not make any changes to images. Therefore, we ask that images be


proofed carefully before they are sent to us.
Chúng tôi sẽ không thay đổi hình ảnh. Vì vậy , chúng tôi yêu cầu hình ảnh được kiểm
chứng cẩn thận trước khi gửi đến cho chúng tôi.
 Payment in full is required before advertisements can be published.

Yêu cầu thanh toán đầy đủ trước khi quảng cáo được xuất bản.
SIZE
Kích thước

ONE ISSUE
Một ấn phẩm

SIX ISSUES
(three months)
Sáu ấn phẩm (3
tháng)
184
$2,880

TWELVE
ISSUES (six
months)
(6 tháng)
$5,760

Quarter page
$600
¼ trang
Half page
$1,100
$5,280
$10,560
½ trang
Full page
$2,100

$10,080
$20,160
Một trang đầy
Feel free to contact me if you have any questions. We look forward to featuring your
business in our publication.
Vui lòng liên hệ với tôi nếu ông có bất kỳ thắc mắc nào. Chúng tôi rất mong muốn
giới thiệu doanh nghiệp của ông trong ấn bản của chúng tôi.
Sincerely/ Trân trọng.
Kavita Ganjoo, Advertising Manager/ Kaviata Ganjoo, giám đốc quảng cáo

To; / Tới:
From: /Từ:
Date: March 5/Ngày : 5 tháng 3
Subject: Re: Advertising in the Carrolton Courier
Chủ đề : Về: Quảng cáo tại Carrolton Courier
Attachment: 10 carrolton-courier-graphic
Dear Ms.Ganjoo/ Gửi bà Ganjoo,
184
Please find attached my advertisement for the next six issues of the Carrolton
Courier.183i would like to start out with a quarter-page size and will reevaluate before
committing to a larger size or a longer 185term. Please let me know the best way to submit
payment.
Vui lòng xem quảng cáo của tôi đính kèm ở đây cho sáu số tiếp theo của Courier Carrolton.
Tôi muốn khởi đầu với kích thước một phần tư trang và sẽ đánh giá lại/ước định lại trước khi
cam kết một kích thước lớn hơn hoặc kỳ hạn/thời hạn dài hơn. Vui lòng cho tôi biết phương
thức thanh toán tốt nhất.
Thank you/ Cảm ơn
Jerroid Mason



181. What is the purpose of the first e-mail?
(A) To explain the cost of ordering
(B) To describe improvements in newspaper
circulation
(C) To welcome a new subscriber to a
pulication
(D) To provide information to a potential
client

181. Mục đích của e-mail đầu tiên là gì /
(A) Để giải thích về chi phí đặt mua các bức
ảnh
(B) Để mô tả những cải tiên về số lượng
in/phát hành của một tờ báo
(C) Để chào đón một người đăng kí mua mới
đối với một ăn bản
(D) Để cung cấp thông tin cho khách hàng
tiềm năng

Đọc lướt qua e-mail đấu tiên, ta có thể thấy mục đích của nó là để cung cấp thông tin cho
khách hàng . Phương án D là phương án chính xác.
182. What does Ms. Ganjoo indicate?
182. Bà Ganjoo cho biết điều gì?
(A) Images must be provided electronically.
(A) Hình ảnh phải được cung cấp bằng điện
(B) Advertisers should review images
tử
before submitting them.
(B) Những nhà quảng cáo nên xem xét lại
(C) Advertisements may require editing to

hình ảnh trước khi gửi chúng
meet size specifications.
(C) Quảng cáo có thể yêu cầu việc hiệu chỉnh
(D) Half-page advertisements are the most
để đáp ứng yêu cầu cụ thể về kích thước
effective.
(D) Quảng cáo nửa trang có hiệu quả nhất
183. What does Mr. Mason suggest in the
183.Ông Mason gợi ý điều gì trong e-mail thứ
second e-mail?
hai?
(A) He has just recently relocated to the
(A) Gần đây ông ấy chỉ mới chuyển tới khu
Carrolton area.
vực Carrolton
(B) He is planning the grand opening of a
(B) Ông ấy dự định khai trương một doanh
new business. in the future.
nghiệp mới
(C) He may adjust the size of the
(C) Ông ấy có thể điều chỉnh kích thước của
advertisement
quảng cáo trong thời gian tới
(D) He will order more advertisements if h a
(D) Ông ấy sẽ đặt nhiều quảng cáo nếu ông ấy
discount. he receives
nhận được giảm giá.
184. How much will Mr.Mason likely
charged?
(A)

(B)
(C)
(D)

$600
$2,880
$5,280
$10,560

184. Ông mason có thể sẽ phải trả bao nhiêu
tiền ?
(A)
(B)
(C)
(D)

600 đôla
2,880 đôla
5,280 đôla
10,560 đôla


Căn cứ vào e-mail thứ hai ta có
Please find attached my advertisement for the next six issues of the Carrolton Courier. I would like to
start out with a quarter-page có nghĩa là “Vui lòng xem quảng cáo của tôi đính kèm ở đây cho sáu số
báo tiếp theo của Courier Carrolton.”
Ông Mason muốn đăng 6 ấn phẩm quảng cáo có kích cỡ ¼ trang nên căn cứ theo e-mail thứ nhất thì
ông ấy sẽ phải trả 2,880 đôla
SIZE
SIX ISSUES (three

Kích thước
months)
Sáu ấn phẩm (3 tháng)
Quarter page
$2,880
¼ trang

Phương án B là phương án chính xác nhất.
185. In the second e-mail, the word “ term” in
paragraph 1, line 3, is closest in meaning to
(A) duration
(B) expression
(C) acceptance
(D) condition

185. Trong e-mail thứ hai, từ ‘term’ ở đoạn 1,
dòng 3 , gần nghĩa nhất với
(A) khoảng thời kỳ/kỳ hạn
(B) sự bày tỏ
(C) sự chấp nhận
(D) điều kiện

Questions 186-190 refer to the following article, book review, and interview transcript
Translation and Explanation
Long- Awaited Sequel Has Arrived
Phần tiếp theo được chờ đợi trong thời gian dài cũng đã ra mắt
(June 2)- 187 David Mendoza’s eagerly anticipated sequel to the best-selling Waking Up is
finally here. The much loved Waking Up chronicled the ups and downs Mendoza
experienced as he moved from job to job as a youth, working as everything from dock worker
and fisherman, to hotel clerk and tennis instructor. (Ngày 2 tháng 6 ) – phần tiếp theo cuốn

sách bán chạy nhất Waking Up của David Mendoza được háo hức mong đợi cuối cùng cũng ra
mắt . Waking up được nhiều người yêu thích đã ghi lại những thăng trầm của Mendoza khi
ông nhảy từ công việc này sang công việc khác lúc còn trẻ, làm mọi công việc từ công nhân
bến cảng và ngư dân, đến thư ký khách sạn và huấn luyện viên quần vợt.
Life Lessons In Advertising 186picks up where the previous book left off, with Mendoza
having just arrived in New York City . We follow his sire from mailroom clerk to the head of
M&D Creative , a highly successful advertising agency. Written in the humorous , informal
style that has made Mendona’s ads so successful over the years, the book shares stories of
client case histories and reveals how he developed his most successful advertisements. The
book is now available online and in bookstores everywhere.
Life Lessons in Advertising (Các bài học về cuộc sống trong nghề quảng cáo) sẽ tiếp nối
quyển sách trước đó, khi Mendoza vừa mới đến thành phố New York. Chúng tôi theo dõi sự
thăng tiến của ông từ nhân viên thư tín thành người đứng đầu M & D creative, một công ty


quảng cáo rất thành công. Viết theo lối văn hài hước, thân mật đã
Khiến quảng cáo của Mendoza trở nên rất thành công trong những năm qua, cuốn sách chia sẻ
câu chuyện về lịch sử nhưng trường hợp của khách hàng và cho thấy cách ông phát triển
những quảng cáo thành công nhất của mình. Cuốn sách hiện đã có trên mạng và các hiệu sách
ở khắp nơi.
Book Review: life lessons in Advertising/ phê bình sách: life Lessons in Advertising
By Julia Turnbull /Bởi Julia Turnbull
187Given that it took twenty years for David Mendoza to write his second book, Life
Lessons in Advertising, the impression the reader is left with at the end is that he forgot to
edit his work. 189While I thoroughly enjoyed Mendoza’s previous book, this sequel is made
up of dull, complicated sentences that make reading a chore. There’s no argument
regarding his abilities as an advertising executive, yet the anecdotes about life in the
advertising business are so much less engaging than those earlier stories that almost jumped
off the pages. 188For example, nothing matches the earlier book’s crystal clear descriptions
of his escapades and unexpected adventures as a hotel clerk in northern Montana. This is

one book you can skip
Được biết là David Mendoza phải mất hai mươi năm để viết cuốn sách thứ hai của mình, Life
Lessons in Advertising, ấn tượng của độc giả sau khi đọc hết là có vẻ anh tác giả quên biên tập
lại tác phẩm của mình. Trong khi tôi hoàn toàn thích cuốn sách trước đây của Mendoza thì
phần tiếp theo này được tạo thành từ những câu chán ngắt, phức tạp khiến bạn phải đọc một
tác phẩm nhàm chán. Không ai tranh cãi về khả năng điều hành quảng cáo của ông nhưng
những câu chuyện vặt vẽ về cuộc sống trong ngành kinh doanh quảng cáo lại ít hấp dẫn hơn
câu chuyện trước đó, những câu chuyện sống động đến mức như hiện ra trước mắt vậy. ví dụ:
không có gì trùng khớp với nhưng mô tả cụ thể của cuốn sách trước đó về những giai thoại và
nhưng cuộc phiêu lưu bất ngờ khi ông ấy làm nhân viên khách sạn ở miền bắc Montana. Đây
là một cuốn sách bạn có thể bỏ qua.
Advertising in Motion Magazine/Quảng cáo trên Tạp chí Motion
A minute with…/Một phút với…
Advertising guru David Mendoza
Người có ảnh hưởng lớn trong lĩnh vực quảng cáo David Mendoza
AIMM: Why did it take you so long to write this book?
AIMM: Tại sao ông phải mất rất lâu để viết cuốn sách này?
Mendoza: It’s funny. I’ve always considered my copywriting to be my strenghth
Mendoza: Thú vị thật đấy. Tôi luôn coi việc viết tin quảng cáo là điểm mạnh của tôi.
But long pieces of writing/like manuscripts, are very difficult for me, so I take
my time to edit them carefully. 189But I’m very proud of the end result- it’s
easy to read and highly enjoyable, just like my first book.
Nhưng những bài viết dài/giống như bản thảo, rất khó cho tôi, vì vậy tôi dành
Nhiều thời gian để chỉnh sửa chúng một cách cẩn thận. Nhưng tôi rất tự hào về kết
Quả cuối cùng-rất dễ đọc và thú vị, giống như cuốn sách đầu tiên của tôi.
AIMM: You’ve help so many jobs, like fisherman and tennis instructor
Why do you think advertising stuck?
AIMM: Ông đã làm rất nhiều công việc, như ngư dân và giảng viên quần vợt.
Tại sao ông nghĩ mình bị mắc kẹt trong ngành quảng cáo /
Mendoza: I’m not so sure it did really stick, although I’ve been with it for a while.

My philosophy is to be open, to any opportunity that comes my way. 190Advertising came my


way, but I’m rather sure it’s not the last thing I’ll try my hand at. And you never know, I
might go back to fishing or tennis.
Mendoza: Tôi không chắc nữa, mặc dù tôi đã làm việc trong ngành được một thời gian nhưng
nó đã thực sự dính vào tôi. Triết lý của tôi là cởi mở, với bất kỳ cơ hội nào theo cách của tôi.
Quảng cáo đã bước vào cuộc đời tôi, nhưng tôi chắc chắn rằng nó không phải là công việc
cuối cùng tôi thử làm. Và bạn chưa bao giờ biết, có thể tôi sẽ trở lại câu cá hoặc quần vợt
186.In the article, the phrase "picks up" in
186. Trong bài viết, cụm từ “picks up” ở đoạn
paragraph 2 line 1, is closest in meaning to
2, dòng 1, gần nghĩa nhất với
(A) gets better
(A) trở nên tốt hơn
(B) becomes faster
(B) trở nên nahnh hơn
(C)starts again
(C) bắt đầu tiếp
(D) lifts up
(D) nâng lên
187.What is indicated about Waking Up?
187. Điều gì cho biết về Waking Up?
(A) It was published twenty years ago.
(A) Nó được xuất bản cách đây 20 năm
(B) It has been made into a movie.
(B) Nó đã được dựng thành phim
(C) It contains photographs.
(C) Nó chứa những bức ảnh
(D) It is out of print

(D) Nó đã bán hết
Căn cứ vào bài phê bình sách ta có Given that it took twenty years for David Mendoza to write
his second book, Life Lessons In Advertising có nghĩa là “ Được biết là David Mendoza phải
mất hai mươi năm để viết cuốn sách thứ 2 của mình, Life Lessons in Advertising”
Điều này có nghĩa là Mendoza đã xuất bản cuốn Waking Up cách đây 20 năm và dùng 10 năm
sau đó viết cuốn Life Lessons in Advertising.
Phương án A là phương án chính xác
188. In the book review, what is suggested
188. Trong bài phê bình sách, điều gì được
about Mr.. Mendoza’s time as a hotel clerk?
gợi ý về lần làm nhân viên khách sạn của ông
(A) He experienced some surprising
Mendoza?
incidents.
(A) Ông ấy đã trải qua một vài việc bất ngờ
(B) He traveled throughout Montana.
(B) Ông ấy đã đi khắp Montana
(C) He met several advertising executives.
(C) Ông ấy đã gặp một vài giám đốc quảng
(D) He wrote stories in the evenings.
cáo
(D) Ông ấy đã viết truyện vào các buổi tối
189. On what point do Mr.Mendoza and Ms.
189. Ông Mendoza và cô Turnbull không nhất
Turnbull disagree?
trí về quan điểm nào?
(A) Mr.medoza’s effectiveness as an
(A) Khả năng làm việc hiệu quả của ông
advertising executive
Mendoza khi là giám đốc quảng cáo

(B) Mr.Mendoza’s attitude toward reading for (B) Thái độ của ông Mendoza đối với việc
pleasure
đọc sách đề mang lại niềm vui
(C) The reason Waking Up is popular
(C) Lý do mà Waking Up được biết đến rộng
(D) The quality of the writing in Life
rãi
Lessons in Advertising
(D) ChẤt lượng của văn phong trong life
Lessons in Advertising
Căn cứ vào bản ghi phỏng vấn ta có
Mendoza: I’m very pround of the end result – it’s easy to read and highly enjoyable, just
like my first book có nghĩa là “Mendoza: Tôi rất tự hào về kết quả cuối cùng- rất đọc và thú
vị, giống như cuốn sách đầu tiên của tôi”
Căn cứ vào bài phê bình sách ta có
Turnbull : While I thoroughly enjoyed Mendoza's previous book, this sequel is made up
of dull, complicated sentences that make reading a chore có nghĩa là “Turnbull: " Trong khi


tôi hoàn toàn thích cuốn sách trước đây của Mendoza thì phần tiếp theo này được tạo thành từ
những câu chán ngắt, phức tạp khiến bạn phải đọc một tác phẩm nhàm chán"
Mendoza và Turbull không nhất trí về văn phong của cuốn sách Lessons in Advertising.
Phương án D là phương án chính xác
190. What does Mr. Mendoza imply in the
190 . Ông Mendoza ngụ ý điều gì trong bản
interview transcript ?
ghi phỏng vấn?
(A) He is looking for a new publisher.
(A) Ông ấy đang tìm kiếm nhà xuất bản mới.
(B) He has recently bought a new fishing

(B) Ông ấy gần đây đã mua một chiếc thuyền
boat.
đi câu mới .
(C) He learned the most from his job as a
(C) Ông ấy đã học hỏi được nhiều nhất từ
tennis instructor.
công việc huấn luyện viên quần vợt .
(D) He may change his profession again.
(D) Có lẽ ông ấy sẽ thay đổi công việc thêm
lần nữa.
Questions 191-195 refer to the following article, schedule, and flyer.
Translation and Explanation
Chocolatier's Pavilion Mobbed
BERLIN (15 AUGUST) -- The International Food Expo kicked off earlier this week, and it
quickly became clear which pavilions are attracting the most interest from attendees at the
weeklong event. From the moment it opened, the pavilion featuring the Brazilian chocolatier
Amo-Te has been overrun with enthusiastic visitors.
BERLIN ( ngày 15 tháng 8 ) - Triển lãm Thực phẩm Quốc tế bắt đầu vào đầu tuần này và
nhanh chóng nhận thấy rõ ràng là những gian hàng nào đang thu hút được sự quan tâm nhiều
nhất từ những người tham dự sự kiện kéo dài một tuần này. Ngay từ thời điểm mở cửa, gian
hàng trưng bày sôcôla Amo-Te của Brazil đã tràn ngập những du khách nhiệt tình.
"We didn ' t expect to be so popular," remarked company 193Marketing Manager Andreas
Gomes, who arrived at the expo just in time to see his company's artisanal confectioners
explain the chocolate making process to eager crowds. 191”We 192drew so many visitors
that I had to fly in five more employees from our headquarters in Brazil to staff our busy
display area."
Ông Andreas Gomes, giám đốc marketing của công ty, người đến triển lãm vừa kịp giờ để
giám sát những người làm sôcôla thủ công của công ty, ông giải thích quá trình làm sôcôla cho
đám đông đang háo hức, cho biết "Chúng tôi không ngờ là gian hàng được nhiều người
ngưỡng mộ như vậy. Chúng tôi đã thu hút qua nhiều đến nỗi tôi phải điều thêm năm nhân viên

nữa bay đến từ trụ sở chính của chúng tôi ở Brazil để bố trí vào khu vực trưng bày bận rộn của
chúng tôi.”
Vintage products that Amo-Te no longer distributes to retailers have been released in limited
quantities, 194One exclusively available at the Expo is the once-popular bar made from
dried fruit and covered with dark chocolate. The company has reproduced this old favorite
in a classic, retro-style wrapper.
Các sản phầm cũ mà Amo-Te không còn phân phối cho các nhà bán lẻ đã được phát hành với
số lượng hạn chế. Một sản phẩm độc quyền chỉ có tại triển lãm là một thanh kẹo đã từng được
ưa thích được làm từ trái cây khô và phủ đầy sô-cô-la đen. Công ty đã tái sản xuất sản phẩm
yêu thích cũ này trong một loại giấy gói gợi cảm giác hoài cổ.
"We were confident that our appeal to chocolate-lovers' sense of nostalgia would be
welcomes," said Mr. Gomes, “but we never expected this kind of success!"

Ông Gomes:” Chúng tôi tự tin vào sức họp dân của chúng tôi đối với cảm giác hoài cổ sẽ được


những người yêu sô cô la hoan nghênh, nhưng chúng tôi chưa bao giờ ngờ lại thành công đến
như thế này" –
International Food Ex of Key Events
Các sự kiện chính của Hội chợ triển lãm Quốc tế về Thực Phẩm
Welcome to the largest Expo of its kind, featuring products from around the world! All
pavilions will be open from 10:00 AM to 9:00. daily throughout the week. In addition, please
note the following special event. Chào mừng bạn đến với hội chợ triển lãm lớn nhất về lĩnh lực
này với các sản phẩm đến từ khắp nơi trên thế giới! Tất cả gian hàng sẽ mở cửa từ 10 giờ sáng
đến 9 giờ tối hàng ngày trong suốt tuần. Ngoài ra, xin lưu ý sự kiện đặc biệt sau đây .
10 August
Grand
10 tháng 8

Opening/Khai mạc

Official welcome from exposition director and city mayor at 12 noon
in the main hall
Giám đốc của cuộc triển lãm và thị trưởng thành phố chào đón chính
thức vào lúc 12 giờ trưa tại sảnh chỉnh

193

12 August
12 tháng 8

Demonstration Pavilions/Gian hàng thuyết minh
Companies share how their specialized products are created
Các công ty chia sẻ cách tạo ra những sản phẩm chuyên dụng của họ

15 August
15 tháng 8

Concert Day/Ngày hòa nhạc
A variety of international music and entertainment from noon to
midnight
Một loạt các loại nhạc quốc tế và giải trí từ trưa đến nửa đêm

16 August
16 tháng 8

Award Ceremony/Lễ trao giải
Recognizing the best new products in a variety of categories;
reception to follow in the main hall
Nhận biết các sản phẩm mới và tốt nhất trong nhiều danh mục khác
nhau; tiếp đón tại hội trường chính


Expo Treats from Amo-Te/Các món ăn chiêu đãi tại hội chợ từ Amo-Te
While at the International Food Expo this year, rest your weary feet at the Amo-Te Café
pavilion and enjoy delicious desserts based on Amo-Te's products!
Khi tham dự Triển lãm thực phẩm quốc tế năm nay, hãy dừng đôi chân mệt mỏi của bạn tại
gian hàng Café Amo-Te và thưởng thức các món tráng miệng ngon được làm từ các sản phẩm
của Amo-Te!
Better yet, visit our shop at the rear of the pavilion and purchase some of your all-time Amo-


Te favorites at bargain prices! 194Awaiting you there is our entire range of products,
including the legendary dried-fruit and dark-chocolate Carpatho. Stock up on our current
best-sellers: the nutty Nascana, the coffee infused Vienesa, or the spicy Tallinnska. 195You can
also sample the new Malayna, a bittersweet confection with hints of coconut, debuting in
retail locations early next year.
Nhưng tốt hơn hết, hãy ghé thăm cửa hàng của chúng tôi ở phía sau gian hàng và mua một số
món đồ ưa thích của Amo-Te với giá cả hợp lý! Toàn bộ sản phảm của chúng tôi, bao gồm cả
trái cây sấy khô huyền thoại và thỏi sô-cô-la đen Carpathọ đang chờ bạn. Mua một số mặt
hàng bán chạy hiện tại của chúng tôi: Nascang dẻo, cà phê truyền thống Vanesa hoặc gia vị
Tallinnsko. Bạn cũng có thể nếm thử món ăn Malayna mới, là một món bảnh kẹo ngọt với
hương dừa, sẽ ra mắt tại các điểm bán lẻ vào đầu năm tới.

191. According to the article, what action did
Mr. Gomes have to take ?
(A) Keeping the pavilion open longer
(B) Raising prices on best-selling products
(C) Bringing extra workers to the event
(D) Shipping additional samples to staff at the
expo


191. Theo bài viết, hành động mà ông Gomes
phải làm là gì ?
(A) Giữ gian hàng mở lâu hơn
(B) Tăng giá các sản phẩm bán chạy nhất
(C) Điều thêm nhân viên tới sự kiện
(D) Chuyển thêm hàng mẫu cho nhân viên ở
triển lãm

192. In the article, the word “drew” in
paragraph 2, line 6, is closest in meaning to
(A) selected
(B) outlined
(C) sketched
(D) attracted

192. Trong bài viết, từ “drew” ở đoạn 2, dòng
6, gần nghĩa nhất với
(A) chọn lựa
(B) phác thảo
(C) phác họa
(D) thu hút

193. On what day did Mr. Gomes likely arrive
at the expo ?
(A) August 10
(B) August 12
(C) August 15
(D) August 16

193 . Ông Gomes có thể đã đến hội chợ vào

ngày nào ?
(A) 10 tháng 8
(B) 12 tháng 8
(C) 15 tháng 8
(D) 16 tháng 8

Căn cứ vào bài viết ta có Marketing Manager Andreas Gomes, who arrived at the expo
just in time to see his company's artisanal confectioners explain the chocolate-making
process to eager crowds có nghĩa là “Ông Andreas Gomes, giám đốc marketing của công ty,
người đến triển lãm vừa kịp giờ để giám sát những người làm sôcôla thủ công của công ty, ông
giải thích quá trình làm sôcôla cho đám đông đang háo hức”
Căn cứ vào lịch trình ta có
12 August
Demonstration Pavilions/Gian hàng thuyết minh
Companies share how their specialized products are created
12 tháng 8: "Các công ty chia sẻ cách tạo ra những sản phẩm chuyên dụng của họ"
Ông Gomes có thể đã đến hội chợ triển lãm vào ngày 12 tháng 8 để thuyết trình về cách làm
socola. Phương án B là phương án chính xác.
194. Which product was produced
specifically for the expo ?
(A) Carpatho

194 . Sản phẩm nào được sản xuất dành riêng
cho " hội chợ triển lãm ?
(A) Carpatho


(B) Nascana
(C) Vienesa
(D) Tallinnska


(B) Nascana
(C) Vienesa
(D) Tallinnska

195. What is indicated about Malayna ?
(A) It contains many different types of nuts.
(B) It is not yet available in stores.
(C) It has sold well in recent months.
(D) it is a traditional Brazilian treat.

195. Điều gì cho biết về Malayna ?
(A) Nó chứa nhiều loại hạt khác nhau.
(B) Nó vẫn chưa được bán ở các cửa hàng.
(C) Nó đã bán chạy trong những tháng gần
đây.
(D) Nó là món ăn truyền thống của Bra-xin.

Questions 196-200 refer to the following hotel reviews, Web page, and article.
Translation and Explanation
Garrett Guesthouse/Khách sạn Garnett
Loved everything about this hotel except for its Web site. 196It was absolutely impossible to
book our stay online. We tried to reserve a room, but the site kept crashing. We almost
gave up, but decided to call the hotel and were able to make the arrangements that we wanted.
The owner was very nice and gave us directions to her place. 197We suggested she look into a
software tool that we recently bought and have had a lot of success with. Works great for
us!
Yêu thích tất cả mọi thứ về khách sạn này ngoại trừ trang web của nó. Hoàn toàn không thể
đặt phòng trực tuyến được. Chúng tôi đã cố gắng để đặt phòng trước nhưng trang web cứ bị
treo. Chúng tôi gần như đã bỏ cuộc nhưng đã quyết định gọi cho khách sạn và để có thể sắp

xếp những gì chúng tôi muốn. Chủ khách sạn đã rất tốt bụng và chỉ dẫn chúng tôi đến địa điểm
của cô ấy. Chúng tôi đề nghị cô ấy nên xem thử qua công cụ phần mềm chúng tôi mới mua
gần đây và thãy sử dụng tốt. Rất tuyệt vời cho chúng tôi
Anna and Mark July 11
Anna và Mark , ngày 11 tháng 7



How Your Hotel Can Benefit from Reserva
khách sạn của bạn có thể hưởng lợi như thế nào từ Reserva ?
You’re not just renting out rooms anymore -- Reserva Corporation helps you improve the
customer experience.
Bạn không cần thuê phòng bên ngoài nữa - Tập đoàn Reserva giúp bạn cải thiện những trải
nghiệm của khách hàng
We’ve all come to expect convenience from our online experiences. We assume single-click
payments and instant answers to our questions. Reserva is an affordable business software
solution that helps bed-and-breakfasts, guesthouses, and other small hotels provide these
services efficiently.
Tất cả chúng tôi đều mong đợi sự tiện lợi từ những trải nghiệm trực tuyến. Theo chúng tôi điều
này có nghĩa là việc thanh toán chỉ bằng một cú nhấp chuột và phản hồi tức thì cho các câu hỏi
của chúng tôi. Reserve là một giải pháp phần mềm kinh doanh với giá cả phải chăng giúp các


nhà khách, nhà trọ và các khách sạn nhỏ khác cung cấp các dịch vụ này một cách hiệu quả.
. 198B
Reserva creates mobile - friendly designs for guests on the go.
Reserva thiết kế thân thiện với thiết bị di động cho khách khi di chuyển.
Many of your guests are likely to search for a hotel room on their smartphones, which means it
is crucial for your site to be as mobile-friendly as possible.
Nhiều khách hàng của bạn có thể tìm kiếm phòng khách sạn trên điện thoại thông minh của

họ, điều đó có nghĩa là rất quan trọng để trang web của bạn trở nên thân thiện với thiết bị di
động nhất có thể.
. 198A
Reserva shows your establishment in great detail.
Reserva chỉ ra khách sạn của bạn một cách chi tiết.
High-quality photos of the facility on your Web site will make it clear what sets you apart from
the competition
Hình ảnh cơ sở chất lượng cao trên trang web của bạn có chất lượng cao sẽ thể hiện bạn là
người trên tầm cuộc cạnh tranh.
. 198C
Reserva allows rooms to be booked right from your site.
Reserva cho phép đặt phòng ngay từ trang web của bạn.
Potential customers will abandon your site if they're not able to book rooms themselves.
Khách hàng tiềm năng sẽ từ bỏ trang web của bạn nếu họ không thể tự đặt phòng.
Reserva offers four different plans: Package A is for skilled hoteliers who do not need
programming support: 199Package B is for subscribers who want the convenience of our
updating tools; Package C is for managers of multiple properties; Package D is a monthly
subscription with unlimited programming support. To learn more about each of our packages,
or to purchase one, go to the appropriate tab on this Web page.
Reserva cung cấp bốn kế hoạch khác nhau: Gói A dành cho khách sạn có kĩ thuật không cần
hỗ trợ lập trình; Gói B dành cho người đăng ký muốn có sự tiện lợi của các công cụ cập nhật
của chúng tôi; Gói C dành cho người quản lý có nhiều tài sản; Gói D là đăng ký hàng tháng
với sự hỗ trợ lập trình không giới hạn. Để tìm
hiểu thêm về mỗi gói của chúng tôi hoặc
để mua một gói, hãy truy cập vào tab thích hợp trên trang Web này

Hotel Reservation Management Simplified
Đơn giản hóa việc quản lý đặt phòng khách sạn

The hospitality business is a multimillion dollar competitive industry that relies on effective

and efficient ways for consumers to access hotel Web sites and make reservations.
Ngành kinh doanh khách sạn là một ngành công nghiệp cạnh tranh đáng giá triệu đô la, dựa
vào những phương pháp hiệu quả và mang lại năng suất cao, khách hàng có thể truy cập các
trang web của khách sạn và đặt phòng,”We’re often approached by hotels that are losing
business to competitors with better Web sites." Says Reserva developer Dmitri Kellerman. "A
number of hospitality software developers provide Web-design services, but then expect the
hoteliers to be able to program their own applications to stay competitive. This is beyond the
skills of most small-business owners.”
Dmitri Kellerman nhà phát triển của Reserva nó : " Các khách sạn bị mất mối làm ăn cho đối
thủ có trang Web – tốt hơn thường tìm đến chúng tôi. Một số nhà phát triển phần mềm khách
sạn cung cấp các dịch vụ thiết kế web, nhưng sau đó hi vọng rằng các chủ khách sạn có thể lập
trình các ứng dụng của riêng họ để duy trì sự cạnh tranh.Điều này vượt quá khả năng của hầu


hết các chủ doanh nghiệp nhỏ."
Francine Malloy couldn’t agree more. “I looked into purchasing Reserva after one of our
guests recommended it. I was so relieved to finally find a solution to our Web site problems.
199
The Reserva software is very easy to use and intuitive. Even more, with the help of the
tools provided, we were able to update the site information ourselves. Our guests, and
particularly our return guests, are very impressed with our new Web site. All 200parties
involved are very satisfied. Within twenty-four hours of launch, the first reservation came in
and online bookings have been arriving so quickly that in just ten days, the site had fully paid
for the cost of the upgrade."
Francine Malloy rất đồng ý với điều này. "Tôi đã xem xét rất kỹ việc mua Reserva sau khi một
trong những khách hàng của chúng tôi đề nghị nó. Tôi đã rất nhẹ nhõm vì cuối cùng cũng tìm
ra một giải pháp giải quyết các vấn đề về trang Web của chúng tôi. Phần mềm Reserva rất dễ
sử dụng và dễ nhìn. Hơn nữa, với sự trợ giúp của các công cụ được cung cấp, chúng tôi đã có
thể tự cập nhật thông tin trang Web. Khách của chúng tôi và đặc biệt là khách quay trở lại, rất
ấn tượng với trang web mới của chúng tôi. Tất cả các bên liên quan đều rất hài lòng. Trong

vòng hai mươi bốn tiếng đồng hồ ra mắt, đã có phòng đầu tiên được đặt và rất nhiều phòng
được đặt trực tuyến chỉ trong vòng 10 ngày, trang web đã được thanh toán đầy đủ chi phí nâng
cấp."
196. What Comnon problem do the reviewers
of Garnett Guesthouse mention ?
(A) The location is hard to find.
(B) Online reservations are difficult to
make.
(C) The room descriptions are not accurate.
(D) The prices are out-of-date
197. What type of business do Anna and
Mark likely have ?
(A) A hotel
(B) A travel agency
(C) An advertising firm
(D) A software development company

196. Những người đánh giá khách sạn Garnet
đề cập đến vấn đề phổ biến nào ?
(A) Vị trí khó tìm.
(B) Việc đặt chỗ trực tuyến khó thực hiện.
(C) Mô tả phòng không chính xác.
(D) Giá đã lỗi thời.

198. What is NOT mentioned as a feature
enabled by using the Reserva software ?
(A) High-quality images on Web sites
(B) Mobile-friendly Web sites
(C) Direct reservations made by customers
(D) Real-time chatting with hotel staff


198. Điều gì KHÔNG được đề cập như là một
tính năng khả dụng bằng việc sử dụng phần
mềm Reserva ?
(A) Hình ảnh chất lượng cao trên các trang
Web
(B) Trang Web thân thiện với thiết bị di động

197. Anna và Mark có thể sở hữu loại hình
doanh nghiệp nào ?
(A) Khách sạn
(B) Đại lý du lịch
(C) Công ty quảng cáo
(D) Công ty phát triển phần mềm

(C) Việc đặt chỗ trực tiếp được thực hiện bởi
khách hàng.
(D) Thời gian thực tế nói chuyện với nhân
viên khách sạn.
199. What service did Ms. Malloy most likely
buy ?
(A) Package A
(B) Package B

199. Cô Malloy Có nhiều khả năng mua gói
dịch vụ nào?
(A) Gói A .
(B) Gói B



(C) Package C
(D) Package D

(C) Gói C
(D) Gói D

Căn cứ vào trang Web ta có Package B is for subscribers who want the convenience of our
updating tools có nghĩa là "Gói B dành cho người đăng ký muốn có sự tiện lợi của các công cụ
cập nhật của chúng tôi”
Căn cứ vào bài viết ta có Ms Malloy: The Reserva software is very easy to use and intuitive.
Even more, with the help of the tools provided, we were able to update the site information
ourselves có nghĩa là "Phần mềm Reserva rất dễ sử dụng và dễ nhìn. Hơn nữa, với sự trợ giúp
của các công cụ được cung cấp, chúng tôi đã có thể tự cập nhật thông tin trang Web.”
Cô Malloy sử dụng Công cụ cập nhật nên rất có thể cô ấy đã mua gói B.
200. In the article, the word “parties” in
paragraph 3, line 11 . is closest in meaning to
(A) groups
(B) celebrations
(C) companies
(D) subscribers

200. Trong bài viết, từ "parties” ở đoạn 3,
dòng 11, gần nghĩa nhất với
(A) nhóm, hội
(B) lè ki niệm
(C) công ty
(D) người đăng ký



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×