Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giao an tap lam van 4 ca nam .doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.2 KB, 37 trang )

Tuần 1
Tập làm văn: Thế nào là văn kể chuyện
I ) Mục tiêu
- Hiểu đợc những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt đợc văn kể chuyện
với những loại văn khác.
- Bớc đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
II ) Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn b ài tập 1 ( phần
nhận xét )
- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện:
Sự tích hồ Ba Bể.
IV ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
Nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm
văn.
C - Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài ghi đầu bài
1. Nhận xét
* Bài 1
- Y/c HS đọc đề bài
- Y/C HS thảo luận làm vào vở BT, 1 HS
làm vào phiếu to và dán phiếu lên bảng
lớp:
- GV nhận xét bổ sung tổng kết nội
- HS đọc yêu cầu trong SGK
- 1, 2 HS kể vắn tắt chuyện : Sự
tích hồ Ba Bể.
- Thảo luận nhóm 4 theo Y/c của
BT


a) Các nhân vật: bà cụ ăn xin, Mẹ
con bà nông dân, bà con dự lễ hội
(N/v phụ)
b) Các sự việc xảy ra và kết quả:
+ Bà cụ đến lễ hội xin ăn ->không
ai cho.
+ Bà cụ gặp mẹ con bà nông dân ->
Hai mẹ con cho bà cụ ăn .
+ Đêm khuya -> bà già hiện hình

+ Sáng sớm bà lão ra đi -> cho hai
mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu
...
+ Trong đêm lễ hội -> dòng nớc
phun lên, tất cả đều chìm nghỉm.
+ Nớc lụt dâng lên -> mẹ con bà
1
dung BT1
* Bài tập 2:
- Treo bảng phụ đã chép bài: Hồ Ba
Bể
+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bài văn có những sự kiện nào xảy ra
đối với nhân vật?
+ Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba
Bể?
+ Bài hồ Ba Bể với bài sự tích hồ Ba Bể,
bài nào là văn kể chuyện ? Vì sao?
+ Theo em thế nào là kể chuyện?
* KL: Bài văn hồ Ba Bể không phải là

bài văn kể chuyện mà là văn giới thiệu
về hồ Ba Bể là một danh lam thắng
cảnh, địa điểm du lịch..
2. Ghi nhớ :
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- Nêu ví dụ các câu chuyện.
3. Luyện tập:
* Bài 1: - Gọi HS đọc y/c
- Cho HS làm bài cá nhân và trình bày
- Nhận xét cho điểm.
* Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Câu chuyện mà em vừa kể có những
nhân vật nào? Nêu ý nghĩa cảu câu
chuyện?
- Kết luận: Trong cuộc sống cần quan
tâm giúp đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa
của câu chuyên mà em các vừa kể
D - Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
nông dân chèo thuyền cứu ngời.
c) ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi
nhữngcon ngời có lòng nhân ái, sẵn
sàng giúp đỡ, cứu giúp đồng loại;
khẳng định ngời có lòng nhân ái sẽ
đợc đền đáp xứng đáng ..
- 2 HS đọc bài.
- Bài văn không có nhân vật.
- Bài văn không có sự kiện nào xảy
ra.
- Giới thiệu : Vị trí, độ cao, chiều

dài, địa hình, cảnh đẹp của hồ Ba
Bể.
- Bài sự tích hồ Ba Bể là văn kể
chuyện vì có nhân vật, có cốt
truyện, có ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện là kể lại một sự việc
có nhân vật, có cốt truyện, có các
sự kiện liên quan đến nhân vật. Câu
chuyện đó phải có ý nghĩa
- 3 -> 4 HS đọc
- VD: Truyện Cây khế, Tấm Cám,
.
- 1 HS đọc y/c
- HS hoạt động cá nhân( viết ra
nháp).
- 2 ->3 HS đọc câu chuyện của
mình.
- HS làm và chữa bài
+ NV: em và ngời phụ nữ có con
nhỏ.
+ Câu chuyên nói về sự giúp đỡ của
em đối với ngời phụ nữ. Sự giúp đỡ
ấy tuy nhỏ bé nhng rât đúng lúc,
thiết thực vì cô đang mang nặng.
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
Tập làm văn: Nhân vật trong truyện
2
I ) Mục tiêu:
- Học sinh biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật, Nhân vật trong truyện là ngời, là
con vật, đồ vật, cây cối,đợc nhân hoá.

- Tính cách nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật
- Bớc đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản
II ) Đồ dùng dạy học:
- 3 -> 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1 ( phần N/ xét )
IV ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
- Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải kể
chuyện ở những điểm nào?
C. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài
1. Nhận xét:
*Bài1:
- Gọi HS đọc yêu cầu SGK
+ Các em vừa học những câu chuyện nào?
+ Nhân vật trong truyện có thể là ai ?
GV: Các nhân vật trong truyện có thể là ngời
hay các con vật, đồ vật cây cối đã đợc nhân
hoá.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c của BT
- Cho HS thảo luận theo cặp đôi
- Gọi HS trả lời theo y/c BT
+Dế Mèn có những tính cách gì?
+ Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật?
GV: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành
động, lời nói suy nghĩ của nhân vật
- Lớp hát đầu giờ.
+ HS nêu

* HS tìm hiểu ví dụ
- HS đọc yêu cầu SGK
- Truyện: Dế Mèn bêng vực
kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể.
- Làm việc theo nhóm:
* Sự tích hồ Ba Bể:
+ N/ vật là ngời: Hai mẹ
con bà nông dân, Bà cụ ăn
xin, Những ngời dự lễ hội
+ N/ vật là vật: Giao long.
- Nhân vật trong truyện có
thể là ngời, là con vật.
-1 HS đọc Y/c SGK, thảo
luận cặp đôi và trả lời:
+ Tính cách: Khảngkhái,
thơng ngời, ghét bỏ áp bức
bất công, sẵn sàng làm việc
nghĩa bênh vực kẻ yếu
+ Có lòng nhân hậu, sẵn
sàng giúp đỡ mọi ngời khi
gặp hoạn nạn. Căn cứ vào
việc làm: .
+ Nhờ hành động, lời nói
của nhân vật nói lên tính
cách của nhân vật ấy.
3
2. Ghi nhớ
3. Luyện tập:
* Bài 1:
- Y/c HS đọc y/c và nội dung câu chuyện: Ba anh

em.
+ Câu chuyện : Ba anh em có những nhân vật
nào?
+ Nhìn vào tranh minh hoạ em thấy ba anh em có
gì khác nhau?
+ Bà nhận xét về tính cách của từng cháu nh thế
nào? Dựa vào căn cứ nào mà bà nhận xét nh vậy?
+ Theo em nhờ đâu mà bà có nhận xét nh vậy?
+ Em có đồng ý với những nhận xét của bà về
tính cách của từng cháu không? Vì sao?
GV giảng:
* Bài 2:
+ Nếu là ngời biết quan tâm đến ngời khác bạn
nhỏ sẽ làm gì?
+ Nếu là ngời không quan tâm đến ngời khác bạn
nhỏ sẽ làm gì?
- Tổ chức cho HS thi kể theo 2 hớng.
- Nhận xét cho điểm học sinh
D. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Viết lại vào vở câu chuyện mình vừa xây dựng
- 2 - > 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc y/c và nội dung
câu chuyện: Ba anh em.
+ Câu chuyện có các nhân
vật: Ni-ki-ta, Gô-sa,
Chi-ôm-ca, bà ngoại.
+ Ba anh em tuy giống
nhau nhng hành động sau
bữa ăn lại rất khác nhau.

+ Ni ki ta: ham chơi,
không nghĩ đến ngời khác,
ăn xong là chạy tót đi chơi.
+ Gô - sa: hơi láu cá vì lén
hắt những mẩu bánh mì vụn
xuống đất.
+ Chi - ôm ca: biết giúp
bà và nghĩ đến chim bồ câu
nữa, nhặt mẩu bánh vụn
cho chim ăn.
+ Nhờ quan sát hành động
của ba anh em mà bà đa ra
nhận xét nh vậy.
+ Em đồng ý với nhận xét
của bà về tính cách của
từng cháu. Vì qua việc làm
của từng cháu đã bộc lộ
tính cách của mình.
- 2 HS đọc yêu cầu SGK
+ Chạy lại nâng em bé dậy,
phủi bụi , xin lỗi em, dỗ
em bé nín khóc, đa em bé
về lớp ( hoặc nhà ), cùng
chơi.
+ Bạn nhỏ bỏ chạy để tiếp
tục nô đùa, cứ vui chơi mà
chẳng để ý gì đến em bé cả
- Thảo luận để kể theo hai
hớng.
- 10 HS tham gia thi kể.

4
-Về học thuộc phần ghi nhớ
Tuần 2
Tập làm văn: Kể lại hành động của nhân vật
I ) Mục tiêu :
- Gúp HS biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật.
- Bớc đầu biết vân dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật tronh một bài văn cụ
thể.
II ) Đồ dùng dạy học:
- Một vài tờ giấy khổ to ghi sẵn: Các câu hỏi ( phần
nhận xét )
Chín câu văn ở phần luyện tập
III ) Ph ơng pháp:
Kể chuyện, đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành.
IV ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là kể chuyện?
+ Nhân vật trong truyệ có thẻ là ai?
C - Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài ghi đầu bài
1.Nhận xét:
- Gọi HS đọc y/c của BT
- GV đọc diễn cảm bài văn
+ Thế nào là ghi vắn tắt?
- Cho HS thảo luận nhóm đôi và làm vào
vở BT, 1 số HS làm và phiếu to
* Hành động của cậu bé:
+ Giờ làm bài : Không tả, không viết, nộp

giấy trắngcho cô( hoặc nộp giấy trắng).
+ Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi, mãi
sau mới trả lời: Tha cô, con không có
ba .
+ Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi: Sao mày
không tả ba của đứa khác?.
+ Qua mỗi hành động của cậu bé bạn nào
có thể kể lại câu chuyện?.......
GV giảng: Tình cha con là một tình
- HS đọc y/c của BT
- Đọc chuyện: Bài văn bị điểm
không.
+ Là ghi những nôi dung chính, quan
trọng.
- Thảo luận nhóm đôi.
-Trình bày kết quả.
* ý nghĩa của hành động.
+ Cậu bé rất trung thực, rất thơng cha.
+ Cậu rất buồn vì hoàn cảnh của
mình
+ Tâm trạng buồn tủi của cậu vì cậu
rất yêu cha cậu dù cha biết mặt.
- 2 HS kể
5
cảm tự nhiên, rất thiêng liêng. Hình ảnh
cậu bế khóc khi bạn hỏi sao không tả ba
của ngời khác đã gây xúc động trong
lòng ngời đọc bởi tình yêu cha, lòng
trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất
cha của cậu bé.

+ Các hành động của cậu bé đợc kể theo
thứ tự nào? lấy dẫn chứng cụ thể để minh
hoạ?
+ Khi kể lại hành động của nhân vật cần
chú ý điều gì?
- GV giảng: Hành động tiêu biểu là hành
động quan trọng nhất trong một chuỗi
hành động của nhân vật.
2.Ghi nhớ :
3. Luyện tập:
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS lên gắn tên vào các câu thể
hiện hành động của nhân vật.
- Y/c HS sắp xếp các hành động thành 1
câu chuyện.
- Y/c HS kể lại theo dàn ý đã sắp xếp.
D. Củng cố dặn dò:
- Nhân xét tiết học
+ Hành động nào xảy ra trớc thì kể
trớc, xảy ra sau thì kể sau
+ Chú ý chỉ kể những hành động
tiêu biểu của nhân vật.
3 -> 4 HS đọc ghi nhớ SGK
2 HS đọc bài tập.
+ điền đúng tên nhân vật Chích
hoặc Sẻ vào trớc hành động thích
hợp
-Thảo luận cặp đôi để làm bài tập.
Các hành động theo thứ tự:
1. Sẻ 3. Chích

5. SẻChích 6. Chích
2. Sẻ 8. Chích.Sẻ
4. Sẻ 9. Sẻ
Chích.Chích
- Về học thuộc phần ghi nhớ.
- Viết lại vào vở câu chuyện trên.
Tập làm văn: Tả ngoại hình của nhân vật
trong bài văn kể chuyện
I ) Mục tiêu :
- HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện ,việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiét thể
hiện tính cách của nhân vật.
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của
truyện, tìm hiểu truyện. Bớc đầu biết lựa chon chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật
trong bài văn kể chuyện.
II ) Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn yêu cầu bài tập 1 ( phần nhận xét )
- Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao ( luyện tập ).
IV ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
6
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
+Tính cách của nhân vật thờng
biểu hiện qua những gì của nhân
vật?
C - Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài ghi đầu bài
1.Nhận xét:
- GV đọc diễn cảm bài văn
- Cho HS thảo luận và làm bài

vào phiếu
+ Ngoai hình Nhà Trò nói lên
điều gì về tính cách, thân phận?
* GV kết luận: Những đặc điểm
ngoại hình tiêu biểu có thể góp
phần nói lên tính cách hoặc
thân phận của nhân vật làm
cho câu chuyện thêm sinh động,
hấp dẫn.
2 .Ghi nhớ:
3. Luyện tập:
*Bài 1:
- Y/c HS đọc bài và đoạn văn
+ Chi tiết nào miêu tả đặc điểm
ngoại hình của chú bé liên lạc?
Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
*Bài 2:
- Hát
đầu
giờ
.
+ Qua hình dáng, hành động, lời nói và
ý nghĩ của nhân vật.
- HS Đọc đoạn văn.
- Thảo luận nhóm làm trên phiếu học
tập.
+ Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của
Nhà Trò về:
- Sức vóc: gây yếu quá.
- Thân mình: bé nhỏ, ngời bự những

phấn nh mới lột.
- Cánh: Hai cánh mỏng nh cánh bớm
non, lại ngắn chùn chùn.
- Trang phục: Mặc áo thâm dài, đôi
chỗ chấm điểm vàng.
- Tính cách : yếu đuối.
- Thân phận: tội nghiệp, đáng thơng, dễ
bị bắt nạt

- 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ SGK
- 2 HS đọc bài và đoạn văn trả lời câu
hỏi ( lấy bút chì gạch chân).
+ Ngời gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh
nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần
đầu gối, đôi bắp chân nhỏ .
+ Chú bé là con một gia đình nông dân
nghèo, quen chịu đựng vất vả. Chú bé rất
hiếu động, trong túi đã từng đựng rất nhiều
đồ chơi
- HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Quan sát tranh minh hoạ
7
- Y/c HS đọc yêu cầu trong
SGK.
- Cho HS quan sát tranh minh
hoạ Nàng tiên ốc
- Yêu cầu HS chỉ cần kể 1 đoạn
có kết hợp tả ngoại hình nhân vật.
- Nhận xét tuyên dơng những
học sinh kể tốt.

D. Củng cố dặn dò:
+ Khi tả ngoại hình nhân vật
cần chú ý tả những gì?
+ Tại sao khi tả ngoại hình chỉ
nên tả những đặc điểm tiêu biểu?

- 2; 3 HS thi kể:
VD: Tả ngoại hình con ốc:
Một hôm, bà bắt đợc 1 con ốc rất lạ:
Con ốc tròn, nhỏ xíu nh cái chén uống nớc
trông rất xinh xắn và đáng yêu. Vỏ nó
màu xanh biếc, óng ánh những đờng gân
xanh. Bà ngắm mãi mà không thấy chán.
VD: Tả ngoại hình nhân vật nàng tiên.
- Về học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 2 vào vở.
Tuần 3
Tập làm văn: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật
I ) Mục tiêu :
- Nắm đợc tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính
cách của nhân vật, nói lên ý nghĩa của câu chuyện.
- Bớc đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai
cách: trực tiếp và gián tiếp.
II ) Đồ dùng dạy học :
- Một số tờ phiếu khổ to ghi nội dung bài tập 1; 2 ; 3 ( phần nhận xét )
- Sáu tờ giấy khổ to viết bài tập phần luyện tập.
IV ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:

+ Khi cần tả ngoại hình của
nhân vật, cần chú ý tả những gì?
C - Dạy bài mới:
- Hát
đầu
giờ.
+ Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu
nh: sức vóc, lời nói, trang phục.
8
- Giới thiệu bài ghi đầu bài
1.Nhận xét:
* Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài của mình đã
làm.

- Nhận xét, tuyên dơng HS
*Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c của BT
+ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé
nói lên điều gì về cậu?
+ Nhờ đâu mà em đánh giá đợc
tính nết của cậu bé?
*Bài 3:
- Gọi HS dọc yêu cầu
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi và
trả lời
+ Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn
xin trong hai cách kể đã cho có
gì khác nhau?

+ Ta cần kể lại lời nói và ý
nghĩ của nhân vật để làm gì?
+ Có những cách kể nào để kể
lại lời nói và ý nghĩ của nhân
vật?
2. Ghi nhớ:
3. Luyện tập:
*Bài 1:
- Y/c 2 HS đọc nội dung.
- HS tìm hiểu ví dụ.
- Đọc yêu cầu - làm bài vào nháp , nêu Kq.
+ Những câu ghi lại lời của cậu bé:
- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì
để cho ông cả.
+ Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:
- Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát
con ngời đau khổ kia thành xấu xí biêt nh-
ờng nào.
- Cả tôi nữa, cũng thừa nhận đợc chút gì
của ông lão.
- HS đọc y/c của BT
+ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên
cậu là ngời nhân hậu, giàu tình thơng yêu
con ngời và thông cảm với nỗi khổ của
ông lão.
+ Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu.
- HS dọc yêu cầu
- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi câu hỏi:
a) Tác giả dẫn trực tiếp: tức là dùng
nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ

xng hô là từ xng hô của chính ông lão với
cậu bé ( ông cháu)
b) Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông
lão tức là bằng lời kể của mình. .
+ .để thấy rõ tính cách của nhân vật.
+ Có hai cách kể lại lời nói và ý nghĩ của
nhân vật, đó là lời dẫn trực tiếp và lời dẫn
gián tiếp.
- 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ SGK
- 2 HS đọc nội dung.
- 1 HS chữa bài.
+ Lời dẫn gián tiếp: bị chó đuổi.
+ Lời dẫn trực tiếp:
- Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông
9
- Y/c HS dùng bút chì gạch 1
gạch dới những lời dẫn trực tiếp,
2 gạch dới lời dẫn gián tiếp:
+ Dựa vào dấu hiệu nào em
nhận ra lời nói trực tiếp hay gián
tiếp?
*Kết luận: Khi dùng lời dẫn
trực tiếp, các em có thể đặt sau
dấu hai chấm phôi hợp với dấu
gạch ngang đầu dòng hoặc dấu
ngoặc kép. Còn khi dùng lời
dẫn gián tiếp không dùng dấu
ngoặc kép hay dấu gạch ngang
đầu dòng ..
*Bài 2:

- Cho HS đọc và xác định y/c của
BT
+ Khi chuyển lời dẫn gián tiếp
thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý
những gì?
- Nhận xét tuyên dơng học sinh
*Bài 3:
+ Khi chuyển lời dẫn trực tiếp
thành lời dẫn gián tiếp cần chú ý
những gì?
D. Củng cố dặn dò:
- Nhân xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Viết th
ngoại.
- Theo tớ tốt nhất là chúng mình nhận lỗi
với bố mẹ.
- HS trả lời
- Thảo luận nhóm làm vào phiếu
+ Phải thay đổi từ xng hô và đặt lời nói
trực tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với
dấu gạch ngang hoặc dấu ngoặc kép.
+ Chú ý: Thay đổi từ xng hô bỏ dấu
ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang đầu dòng,
gộp lại lời kể với lời nhân vật.
* Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ
xây dựng không. Hoè đáp rằng Hoè thích
lắm
- Về học thuộc phần ghi nhớ.
Tập làm văn: Viết th
I ) Mục tiêu:

- Nắm chắc hơn ( so với lớp 3 ) mục đích của việc viết th, nội dung cơ bản và kết cấu
thông thờng của một bức th.
- Biết vận dụng kiến thức để viết những bức th thăm hỏi , trao đổi thông tin.
II ) Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ để viết văn.
10
IV ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Cần kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật để làm
gì?
+ Có những cách nào để kể lại lời nói của nhân
vật?
C - Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài ghi đầu bài
1.Nhận xét:
- Y/ c HS đọc lại bài th thăm bạn
+ Bạn Lơng viết th cho bạn Hồng để làm gì ?
+ Theo em ngời ta viết th để làm gì ?
+ Đầu th bạn Lơng đã viết gì ?
+ Lơng thăm hỏi tình hình gia đình và địa phơng
của Hồng nh thế nào?
+ Bạn Lơng thông báo với Hồng tin gì ?

+ Theo em nội dung bức th cần có những gì ?

+ Qua bức th em nhận xét gì về phần mở đầu và
phần kết thúc ?
2. Ghi nhớ:

3. Luyện tập:
a) Tìm hiểu đề:
- Gọi HS đọc đầu bài.
- gạch chân dới những từ: trờng khác, để thăm
hỏi, kể, tình hình lớp, trờng em.
+ Đề bài yêu cầu em viết th cho ai ?
+ Mục đích viết th là gì ?
+ Viết th cho bạn cùng tuổi cần xng hô nh thế

- HS trả lời
- HS đọc bài Th thăm bạn
+ Lơng viết th cho Hồng để
chia buồn cùng Hồng vì gia
đình Hồng vừa bị trận lụt
gây đau thơng
+ Để thăm hỏi, động viên
nhau, để thông báo tình
hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ
tình cảm.
+ Bạn Lơng chào hỏi và
nêu mục đích viết th cho
Hồng.
+ Lơng thông cảm, sẻ chia
với hoàn cảnh, nỗi đau của
Hồng và bà con địa phơng.
+ Lơng thông báo tin về sự
quan tâm của mọi ngời vơi
nhân dân vùng lũ lụt: quyên
góp ủng hộ. ..
+ Nội dung bức th cần:

- Nêu lí do và mục đích viết
th.
- Thăm hỏi ngời nhận th.
- Thông báo tình hình ngời
viết th.
- Nêu ý kiến cần trao đổi
hoặc bày tỏ tình cảm .
+ Phần mở đầu ghi địa
điểm, thời gian viết th, lời
chào hỏi.
+ Phần kết thúc ghi lời
chúc, lời hứa hẹn.
- 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ
11
nào ?
+ Cần thăm hỏi bạn những gì ?
+ Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở
lớp ở trờng mình ?
+ Em nên chúc hứa hẹn với bạn điều gì ?
b) Viết th:
- Yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý để viết th.
- Nhắc học sinh dùng những từ ngữ thân mật,
gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành.
- Gọi học sinh đọc lá th của mình.
- Nhận xét cho điểm Hs viết tốt.
D. Củng cố dặn dò:
- Nhân xét tiết học
- Về nhà viết lại bức th vào vở.
SGK
- HS đọc yêu cầu trong

SGK
- HS thảo luận nhóm và
làm vào phiếu.
* Kết quả:
+ Viết th cho một bạn ở
trờng khác.
+ Hỏi thăm và kể cho bạn
nghe tình hình ở lớp, ở tr-
ờng em hiện nay.
+ Xng hô bạn mình ;
cậu tớ.
+ Hỏi thăm sức khoẻ, việc
học hành ở trờng mới, tình
hình gia đình, sở thích của
bạn.
+ Tình hình sinh hoạt, học
tập, vui chơi, văn nghệ,
tham quan, thầy cô giáo,
bạn bè, kế hoạch sắp tới của
trờng, lớp em.
+ Chúc bạn khoẻ, học
giỏi, hẹn th sau.
- Học sinh suy nghĩ viết ra
nháp
- Viết bài vào vở.
- 3 5 Hs đọc bài.
- Về học thuộc phần ghi
nhớ.
Tuần 4
Tập làm văn: Cốt truyện

I ) Mục tiêu:
12
- Nắm đợc thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện ( mở đầu, diễn
biến, kết thúc ).
- Bớc đầu biết vân dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của một câu
chuyện, tạo thành cốt truyện.
II ) Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu khổ to ghi yêu cầu của bài tập 1 ( phần nhận xét )
IV ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Một bức th thờng gồm những phần
nào?
+ Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì ?
C - Dạy bài mới:
1.Nhận xét:
*Bài 1:
- Y/c HS đọc đề bài.
+ Theo em thế nào là sự việc chính?
- Yêu cầu HS đọc lại truyện Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu và ghi các sự việc
chính

- Lu ý HS: Mỗi một sự viẹc chỉ cần ghi
một câu
- Nhận xét bổ sung
*Bài 2:
- Y/c HS đọc yêu cầu
+ Chuỗi các sự việc nh bài 1 đợc gọi là

cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu. Vậy cốt truyện là gì ?
*Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Sự việc 1 cho em biết điều gì ?
- Hát đầu giờ.
- HS trả lời


- HS tìm hiểu ví dụ.
- Đọc yêu cầu của đề bài.
+ Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết
định diễn biến các câu chuyện .
- Đọc truyện: Dế Mèn bênh vực kể yếu và tìm các sự
việc chính:
+ Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu
khóc bên tảng đá.
+ Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình
cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp và đòi ăn thịt.
+ Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến
chỗ mai phục của bọn nhên.
+ Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự
nhẫn tâm của chúng,
+ Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà
Trò đợc tự do.
- HS đọc yêu cầu
+ Cốt truyện là chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn
biến của truyện.
- HS đọc yêu cầu.
+ Sự việc nêu 1 nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà

Trò. Dế Mèn gặp Nhà Trò đang khóc.
+ Kể lại Dế Mèn đi bênh vực Nhà Trò nh thế nào. ...
+ Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện phải nghe theo
Dế Mèn. Nhà Trò đợc tự do.

13
+ Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện
gì ?
+ Sự việc 5 nói lên điều gì ?
=>Kết luận: 3 phần
* Sự việc khởi nguồn cho các sự việc
khác ( là phần mở đầu của truyện ).
* Các sự việc chính kế tiếp theo nhau
nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của
truyện
* Kết quả của các sự việc ở phần mở
đầu và phần chính ( là phần kết thúc của
truyện ).
+ Cốt truyện thờng có những phần
nào ?
2. Ghi nhớ:
3. Luyện tập:
*Bài 1: Hãy sắp xếp các sự việc thành
cốt truyện:



Nhận xét đánh giá, tuyên dơng HS
*Bài 2:
+ Tổ chức cho HS thi kể theo thứ tự đã

sắp xếp
- Nhận xét đánh giá
D. Củng cố dặn dò:
+ Câu chuyện cho : cây khế khuyên
chúng ta điều gì ?
+ Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng
- Dế Mèn gặp.. tảng đá.
- Sự việc 2, 3, 4
- Sự việc 5
+ Cốt truyện thờng có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết
thúc.
- 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ SGK
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Lớp làm vào vở bài tập.
- Kết quả:
b) Cha mẹ chết, ngời anh chia gia tài, ngời em chỉ đ
cây khế.
d) Cây khế có quả, chim đến ăn, ngời em phàn nàn và
chim hẹn trả ơn bằng vàng.
a) Chim chở ngời em bay ra đảo lấy vàng, nhờ thế ng
ời em trở nên giầu có.
c) Ngời anh biết chuyện, đổi gia tài của mình lấy cây
khế, ngời em bằng lòng.
e) Chim lại đến ăn, .. nhng ngơi anh may túi quá to
và lấy quá nhiều vàng.
g) Ngời anh bị rơi xuống biển và chết.
- Một HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tập kể trong nhóm 4.
- Thi kể trớc lớp.
- Hs khác nhận xét bổ sung

- Về học thuộc phần ghi nhớ.
- Tập kể chuyện.
14

×