Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

CHUYÊN ĐỀ: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG PHƢƠNG TRÌNH ION THU GỌN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 70 trang )

Chuyên đề bồi dưỡng ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƢỠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA
MÔN: HÓA HỌC
TÊN CHUYÊN ĐỀ:
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG
PHƢƠNG TRÌNH ION THU GỌN
Giáo viên: Nguyễn Thị Vân
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị: Trường THPT Tam Dương
Đối tượng: Học sinh lớp 12
MỞ ĐẦU
Nhằm giúp các em học sinh chuẩn bị tốt cho các kì thi quan trọng nhƣ kỳ thi THPT
Quốc Gia và các em học sinh đang học lớp 11 đƣợc trang bị đầy đủ kiến thức phần
phƣơng trình ion thu gọn , tôi đã mạnh dạn hệ thống hóa gần nhƣ toàn bộ kiến thức hóa
học có liên quan tới bài toán định lƣợng giải nhanh bài toán bằng phƣơng trình ion thu
gọn.Nhƣ chúng ta biết thì học sinh thƣờng kém ở kỹ năng tính toán các bài tập hóa học,
đặc biệt khả năng tƣ duy giải nhanh các bài tập có nhiều phƣơng trình phản ứng xảy ra
của các em còn rất nhiều hạn chế.Vì vậy tôi mạnh dạn đƣa ra chuyên đề:
“Giải bài toán bằng phương trình ion thu gọn”
Với mục đích giúp các em học sinh có thể giải nhanh các bài tập liên quan đáp ứng
với cách thức thi hiện nay.Với mỗi dạng bài tập tôi cố gắng đƣa ra các ví dụ minh họa từ
dễ đến khó và phần bài tập áp dụng cho từng phần nhằm giúp các em lớp 11 nắm bắt
nhanh hơn với từng dạng, các em lớp 12 và ôn thi đại học dễ dàng hệ thống và nhớ nhanh
các phƣơng pháp giải bài tập từ đó rèn kỹ năng giải nhanh. Với mong muốn đây sẽ là một
chuyên đề hay giúp các em học sinh học tốt hơn và đạt kết quả cao trong kỳ thi THPT
Quốc gia tôi rất mong đƣợc sự đóng góp nhiệt tình của quý thầy cô giáo để chuyên đề
hoàn thiện.Trong quá trình thực hiện chắc chắn còn rất nhiều thiếu sót kính mong quý
thầy cô thông cảm. Cuối cùng tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo nhóm hóa
trƣờng THPT Tam Dƣơng đã giúp tôi hoàn thành chuyên đề này. Tôi xin chân thành cảm
ơn.
83




GV: Nguyễn Thị Vân – THPT Tam Dương
MỤC LỤC
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƢỠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN: HÓA HỌC ...................... 83
MỞ ĐẦU........................................................................................................................................ 83
I. CƠ SỞ CỦA CHUYÊN ĐỀ: ...................................................................................................... 85
II. NỘI DUNG. .............................................................................................................................. 85
1. Dạng 1: Phản ứng trung hòa: ................................................................................................. 85
a) Các ví dụ minh họa: ........................................................................................................... 85
b) Bài tập vận dụng: ............................................................................................................... 89
2. Dạng 2: Bài Tập chuyên đề hiđoxit lƣỡng tính ...................................................................... 92
a) Các ví dụ minh họa: ........................................................................................................... 96
b) Bài tập vận dụng: ............................................................................................................. 103
3. Dạng 3: Phản ứng nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat. .......................................................... 106
a) Các ví dụ minh họa. ......................................................................................................... 107
b) Bài tập vận dụng .............................................................................................................. 110
4. Dạng 4: Phản ứng của CO2 hoặc SO2 với dung dịch kiềm. ................................................ 113
a) Các ví dụ minh họa. ......................................................................................................... 116
b) Bài tập vận dụng .............................................................................................................. 121
5. Dạng 5: Phản ứng của chất khử với H+ , NO3- . ................................................................... 125
a)Ví dụ minh họa: ................................................................................................................ 126
b) Bài tập vận dụng .............................................................................................................. 129
6. Dạng 6: Phản ứng của kim loại với dung dịch muối. ........................................................... 132
a) Một số ví dụ minh họa: .................................................................................................... 133
b) Bài tập vận dụng: ............................................................................................................. 137
III. Bài tập tổng hợp. .................................................................................................................... 141
IV. Đáp án bài tập tổng hợp .......................................................................................................... 150
VI. Tài liệu tham khảo: ................................................................................................................ 152


84


Chuyên đề bồi dưỡng ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học
I. CƠ SỞ CỦA CHUYÊN ĐỀ:
- Dựa vào bản chất của các phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là giữa
các ion phản ứng đƣợc với nhau để tạo thành chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu.
- Dựa vào các phƣơng trình ion thu gọn để giải nhanh các bài tập.
- Dựa vào thứ tự ƣu tiên xảy ra giữa các phản ứng để giải quyết bài toán.
- Dựa vào các phản ứng oxi hóa khử và các phản ứng phức tạp khác để giải quyết
bài toán.
- Dựa vào các kỹ năng tính toán và kỹ thuật giải nhanh trắc nghiệm.
II. NỘI DUNG.
1. Dạng 1: Phản ứng trung hòa:
* Cơ sở lý thuyết:
- Hiểu đƣợc bản chất của phản ứng là xảy ra giữa axit với bazơ.
- Tính nH , nOH




-Viết đƣợc phƣơng trình ion thu gọn:
H+ + OH-

H2 O

- So sánh nH với nOH hoặc dựa vào đề bài để tính toán theo yêu cầu.





- Tính pH , nồng độ, khối lƣợng các chất , ion trong phƣơng trình.
* Các lỗi học sinh hay mắc phải ở dạng này là:
- Hay nhầm lẫn khi tính pH. Công thức pH = -log[H+ ] nhƣng học sinh lại tính pH=
pH = -log[ nH ].


- Tính nH , nOH còn bị sai sót khi cộng nhiều số mol H+ của nhiều axit hay số mol




OH- của nhiều bazo.
- Tính khối lƣợng chất rắn sau phản ứng trung hòa nếu còn OH- dƣ thì
mr  mm  mOH  ,học sinh thƣờng quên mOH  .

a) Các ví dụ minh họa:
Ví Dụ 1: Trộn 100ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và KOH 0,2M với 100ml
dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và HNO3 0,3M thu đƣợc dung dịch X.
85


GV: Nguyễn Thị Vân – THPT Tam Dương
Tính pH của dung dịch X?
A. 1,30

B. 1,35

C. 1,53


D. 1,03

Hƣớng Dẫn:
nNaOH = 0,01 mol  nOH- = 0,01 mol
nKOH = 0,02 mol  nOH- = 0,02

 nOH





= 0,03 mol

n HCl = 0,01 mol
nHNO3 = 0,03 mol



nH+ = 0,04 mol

PTPƢ:


H+ + OH-

Dƣ H+ = 0,01

0,04 > 0,03
Vậy sau pƣ có [H+ ] =


H2 O

0, 01
+
 0, 05 M pH = -log[H ] = -log 0,05 = 1,3 Đáp án A
0, 2

Ví Dụ 2: Cho V1 (l) dung dịch NaOH có pH = 13 vào V2(l) dung dịch HCl có pH = 2 thu
đƣợc dung dịch có pH = 3. Tính tỉ số
A.

99
101

V1
?
V2

9
101

B.

C.

90
101

D.


9
100

Hƣớng dẫn:
pH = 13

[ H+] = 10-13

[ OH-] = 0,1M

pH = 2

[ H+] = 10-2

nH+ = 0,01V2

nOH- = 0,1V1 mol.

Vì pH sau phản ứng = 3 < 7 nên H+ dƣ
PTPƢ:
H+ +

OH-

H2 O

0,01V2 > 0,1V1
Có phƣơng trình : 0,01V2 - 0,1V1 = 0,001 ( V1+V2)


V1
9
Đáp án B

V2 101

Ví dụ 3: Cho 150 ml dung dịch A là hỗn hợp HCl 0,3M và H2SO4 0,1M Thể tích dung
dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M.cần để trung hòa vừa đủ dung dịch A là :
A. 37,5 ml
Hƣớng dẫn:
86

B. 60 ml

C. 75 ml

D. 30 ml


Chuyên đề bồi dưỡng ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học
Số mol OH- = 2V

Số mol H+ = 0,075

PTPƢ:
Phản ứng vừa đủ


H+ +


OH-

0,075 =

2V



H2 O

Đáp án A

V = 0,0375 lít = 37,5ml

Ví dụ 4:Trộn 100 ml dung dịch có pH = 13 gồm NaOH và Ba(OH)2 với 100 ml dung dịch
HCl nồng độ a (mol/l) thu đƣợc 200 ml dung dịch có pH = 2. Giá trị của a là ?
A. 0,15.

B. 0,30.

C. 0,03.

D. 0,12.

Hƣớng Dẫn:
Vì pH= 13



Số mol OH- = 0,01.Số mol H+ = 0,1a .


Sau phản ứng pH = 2 chứng tỏ H+ dƣ
PTPƢ:
H+ +

OH-

 H2 O

0,1a >

0,01





n nH dƣ = 0,1a – 0,01 =0,002


a=0,12M

Ví dụ 5: Một dung dịch A gồm hỗn hợp 2 axit HCl và H2SO4. Để trung hòa 10 ml dung
dịch A cần 40 ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác nếu lấy 100ml dung dịch A đem cho
tác dụng với một lƣợng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu đƣợc 13,2 gam muối khan.
Số mol ion H+ trong mỗi dung dịch axit HCl (1) và H2SO4 (2) có trong 200ml dung dịch
A là:
A. (1) 0,24M ; (2) 0,16M

B. (1) 0,16M ; (2) 0,24M


C. (1) 0,08M ; (2) 0,06M

D. (1) 0,06M ; (2) 0,08M

Hƣớng dẫn:
Ta có số mol OH- cần để pƣ với 100ml dung dịch A = 0,5.0,04.10 = 0,2mol
PTPƢ:
H+ +

OH-

Khối lƣợng rắn = mNa  mCl  mSO
Mà nH





H2 O

 0,2

0,2




42


= 13,2 = 23.0,2 + 35,5.x + 96.y

= x + 2y =0,2
87


GV: Nguyễn Thị Vân – THPT Tam Dương
 x  2 y  0, 2
 x  0, 08mol
giải hệ ta đƣợc 
35,5 x  96. y  8, 6
 y  0, 06mol

Hệ PT 
Vậy nH

trong 200 ml A = 0,08.2=0,16mol



nH 

HCl

Đáp án B

trong 200 ml A =0,06.2.2 = 0,24 mol
H 2SO4

Ví dụ 6: Dung dịch X chứa 8,36 gam hỗn hợp hidroxit của 2 kim loại kiềm. Để trung hòa

X cần dùng tối thiểu 500ml dung dịch HNO3 0,55M. Biết hidroxit của kim loại có nguyên
tử khối lớn hơn chiếm 20% số mol hỗn hợp. Hai kim loại kiềm lần lƣợt là:
A. Li và Na

B. Na và K

C. Li và K

D. Na và Cs

Hƣớng dẫn
Gọi công thức chung của hai hidroxit là M OH
H+

Pứ:

+

0,275 





-

M OH =

OH-  H2O
0,275


8,36
 30, 4  M =13,4
0, 275

 MA <13,4
MA =7 = Li . Theo giả thiết nMB =20%.0,275=0,055mol , nMA=0,22mol
Khối lƣợng của LiOH= 0,22.24=5,28g.Vậy mBOH = 3,08
MB =

3, 08
 17  39 Đáp án C
0, 055

Ví dụ 7: Thể tích dung dịch NaOH có pH = 12 cần dùng để trung hoà dung dịch X chứa
H+; 0,02 mol Na+; 0,025 mol NO3 và 0,005 mol SO42 bằng:
A. 0,5 lít

B. 1 lít

C. 1,5 lít

D. 2 lít

Hƣớng dẫn:
pH = 12  pOH = 2  [OH-] = 0,01  nOH- = 0,01V
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích : nH = 0,025 + 0,005.2 -0,02 = 0,015mol



PTPƢ:

H+
0,015 =

+

OH-



H2O

0,01V  V =1,5 lít Đáp án C

Ví dụ 8: Hoà tan hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nƣớc, thu đƣợc dung
dịch X và 11,2 lít khí H2 ở đktc. Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 tỉ lệ mol tƣơng ứng là
2: 3. Trung hoà dung dịch X bới dung dịch Y, tổng khối lƣợng muối thu đƣợc là:
A. 88,875g
B. 84,875gam
C. 87,875g
D. 84,0758g
88


Chuyên đề bồi dưỡng ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học
Hƣớng dẫn:
(Kim loại kiềm,kiềm thổ) +H2O  Kiềm (OH-)+ H2
nOH  =2 nH 2 = 2.0,5 = 1 mol


H+

PTPƢ:

+

1 mol

OH-



H2 O

1 mol

Đặt số mol HCl = 2x và n H2SO4 = 3x

 nH  = 8x = nOH  = 1mol

 x= 0,125  nHCl = 0,25mol  nH 2 SO4 = 0,375 mol

 Khối lƣợng muối khan thu đƣợc = 40+35,5.0,25 + 96.0,375 = 84,875gam

b) Bài tập vận dụng:
Câu 1. Trộn 200ml dung dịch NaOH 1M với 100ml dung dịch HCl 1M thu đƣợc dung
dịch X. Hãy cho biết môi trƣờng của dung dịch X?
A. axit

B. bazơ


D. không xác định.

C. trung tính

Câu 2.Trộn 200ml HNO3 1M với 300ml Ba(OH)2 0,5M thu đƣợc dd B. Thêm vào dung
dịch B 500 ml nƣớc, hãy cho biết pH của dd thu đƣợc.
A. pH = 1

B. pH = 12

C. pH =13

D. pH = 14

Câu 3. Trộn 200 ml dung dịch chứa H2SO4 0,1M và HNO3 0,3M với 100 ml dung dịch
chứa Ba(OH)2 0,3M và KOH 0,4M thu đƣợc dung dịch X và kết tủa Y. Cho quỳ tím vào
dung dịch Y, hiện tƣợng gì xảy ra ?
A. quỳ tím chuyển sang đỏ

B. quỳ tím chuyển sang xanh

C. quỳ tím không chuyển màu.

D. quỳ tím mất màu.

Câu 4. Dung dich
̣ X có chƣ́a : 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO24 và x mol OH -. Dung dich
̣ Y
có chứa ClO4 , NO3 và y mol H +; tổ ng số mol ClO4 và NO3 là 0,04. Trô ̣n X và Y đƣơ ̣c

100 ml dung dich
̣ Z. Dung dich
̣ Z có pH (bỏ qua sự điện li của H 2O) là
B. 2

C. 12

A. 1

D. 13

Câu 5. Cho m gam hh X gồm Na và K vào nƣớc thu đƣợc dd X có pH = 13 và thể tích khí
H2 bay ra là 2,24 lít. Vậy thể tích của dd X là :
A. 1,0 lít

B. 1,25 lít

C. 1,45 lít

D. 2,0 lít

89


GV: Nguyễn Thị Vân – THPT Tam Dương
Câu 6. Cho V ml dung dịch A gồm hỗn hợp 2 axit HCl 0,1M và H2SO4 0,1M trung hoà
vừa đủ 30 ml dung dịch B gồm hỗn hợp 2 bazơ NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M. Trị số của
V là:
A. 30 ml


B. 100 ml

C. 90 ml

D. 45 ml

Câu 7. Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M. pH của
dung dịch tạo thành là:
A. 2,7

B. 1,6

C. 1,9

D. 2,4

Câu 8. Trộn 200 ml dd H2SO4 0,05M với 300 ml dd hỗn hợp NaOH 0,03M và KOH
0,03M. pH của dd tạo thành là:
A. 2,7

B. 11,6

C. 11,9

D. 2,4

Câu 9: Thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100ml dung dịch HCl có pH = 1
để dung dịch thu đƣợc có pH=2 là bao nhiêu :
A. 0,15lít


B. 0.14 lít

C.0,16lít

D. 0,18lít

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nƣớc, thu đƣợc dung
dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tƣơng ứng là
4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lƣợng các muối đƣợc tạo ra là
A. 13,70 gam.

B. 18,46 gam.

C. 12,78 gam.

D. 14,62 gam.

Câu 11: Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 0,05 M với 300 ml dung dịch
Ba(OH)2 có nồng độ a mol/l thu đƣợc m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH= 13.
Tính a và m:
A. 1,5M và 2,33 gam

B. 0,12 M và 2,33 gam

C. 0,15M và 2,33 gam

D. 1M và 2,33 gam

Câu 12: (KB-07)Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400
ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu đƣợc dung dịch X. Giá trị

pH của dung dịch X là
A. 7.

B. 6.

C. 1.

Câu 13.Hoà tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nƣớc đƣợc
lít khí H2 (đktc). Để trung hoà một
và HCl (tỉ
90

D. 2.
dung dịch Y và 6,72

nửa dung dịch Y cần dung dịch hỗn hợp H2SO4

lệ mol 1:3). Khối lƣợng muối khan thu đƣợc là:


Chuyên đề bồi dưỡng ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học
A. 20,65 g

B. 34,20 gam

C. 41,30 gam

D. 20,83 gam

Câu 14. Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3:1. 100ml dung dịch A

trung hòa vừa đủ bởi 50ml dung dịch NaOH 0,5M. Nồng độ mol mỗi axit là?
A. [HCl]=0,15M;[H2SO4]=0,05M

B. [HCl]=0,5M;[H2SO4]=0,05M

C. [HCl]=0,05M;[H2SO4]=0,5M D. [HCl]=0,15M;[H2SO4]=0,15M
Câu 15. Để trung hòa 200ml dung dịch A chứa HCl 0,15M và H2SO4 0,05M cầ dùng V
lít dung dịch B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu đƣợc m gam kết tủa. Giá trị của
V và m là?
A. 0,25lít và 4,66gam

B. 0,125lít và 2,33 gam

C. 0,125lít và 2,9125 gam

D. 1,25lít và 2,33 gam

Câu 16. 200 ml dung dịch A chứa HNO3 và HCl theo tỉ lệ mol 2:1 tác dụng với 100ml
NaOH 1M thì lƣợng acid dƣ sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 50 ml Ba(OH) 2 0,2M.
Nồng độ mol các acid trong dung dịch A là?
A. [HNO3]=0,04M;[HCl]=0,2M B. [HNO3]=0,4M;[HCl]=0,02M
C. [HNO3]=0,04M;[HCl]=0,02M D. [HNO3]=0,4M;[HCl]=0,2M
Câu 17. Trộn 400 ml dung dịch A chứa HNO3 0,5M và HCl 0,125M với 100 ml dung
dịch B chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thì dung dịch C thu đƣợc có pH là: A. 1
B. 2

C. 13

D. 7


Câu 18. Cho 200 ml dung dịch A chứa HCl 1M và HNO3 2M tác dụng với 300 ml dung
dịch chứa NaOH 0,8M và KOH (chƣa biết nồng độ) thì thu đƣợc dung dịch C. Biết rằng
để trung hòa dung dịch C cần 60 ml HCl 1M. Nồng độ KOH là? A. 0,7M
0,5M

C. 1,4M

B.

D. 1,6M

Câu 19. 100 ml dung dịch X chứa H2SO4 2 M và HCl 2M trung hòa vừa đủ bởi 100ml
dung dịch Y gồm 2 bazơ NaOH và Ba(OH)2 tạo ra 23,3 gam kết tủa. Nồng độ mol mỗi
bazơ trong Y là?
A. [NaOH]=0,4M;[Ba(OH)2]=1M

B. [NaOH]=4M;[Ba(OH)2]=0,1M

C. [NaOH]=0,4M;[Ba(OH)2]=0,1M

D. [NaOH]=4M;[Ba(OH)2]=1M

Câu 20. Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung
dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu đƣợc dung dịch X. Giá trị pH của dung
dịch X là?
91


GV: Nguyễn Thị Vân – THPT Tam Dương
A. 2


B. 1

C. 6

D. 7

Câu 21. Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nƣớc dƣ thu đƣợc dung dịch X và
3,36lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch chứa H2SO4 0,5M và HCl 1M cần dùng để trung hòa
dung dịch X là?
A. 150ml

B. 75ml

C. 60ml

D. 30ml

Câu 22. Để trung hòa 200 ml dung dịch A chứa HNO3 1M và H2SO4 0,2M cần dùng V lít
dung dịch B chứa NaOH 2M và Ba(OH)2 1M. Tính V?
A. 0,05 lít

B. 0,06 lít

C. 0,04lít

D. 0,07 lít

Câu 23. Trộn dung dịch X chứa NaOH 0,1M; Ba(OH)2 0,2M với dung dịch Y (HCl
0,2M; H2SO4 0,1M) theo tỉ lệ nào về thể tích để dung dịch thu đƣợc có pH=13?

A. VX:VY=5:4

B. VX:VY=4:5

C. VX:VY=5:3

D. VX:VY=6:4

Câu 24. Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M đƣợc
2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
A. 3.

B. 1.

D. 4.

C. 2.

Câu 25. Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml
dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu đƣợc dung dịch X. Dung
dịch X có pH là
A. 1,0.

B. 12,8.

C. 1,2.

D. 13,0.

Câu 26. Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch

NaOH nồng độ a (mol/l) thu đƣợc 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là
B. 0,15.

0,12.

C. 0,03.

A.

D. 0,30.

Câu 27. Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M đƣợc
2V ml dung dịch Y. Dd Y có pH là :
A. 12.

B. 2.

C. 13

D. 1.

2. Dạng 2: Bài Tập chuyên đề hiđoxit lưỡng tính
* Cơ sở lý thuyết:
- Với dạng bài tập này phƣơng pháp tối ƣu nhất là pp đại số: Viết tất cả các PTHH
xảy ra, sau đó dựa vào các dữ kiện đã cho và PTHH để tính toán
- Bài toán hiđroxit lƣỡng tính của các hidroxit thƣờng có các dạng nhƣ sau:
92


Chuyên đề bồi dưỡng ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học

Ví dụ về Al(OH)3
* Bài toán 1: Biết nAl

3

và nOH . Xác định lƣợng Al(OH)3 
Giải:

- Tính số mol Al3+ và OH- Các phản ứng có thể xảy ra:
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓ (1)
Al(OH)3 + OH- → Al(OH)4-

(2)

( Có thể viết Al(OH)4- là AlO2- cho bài toán đơn giản hơn)
- Lập tỉ số A =

nOH 
nAl 3

. Khi đó xảy ra các khả năng sau:

Phản ứng xảy ra

A
A 3

Sản phẩm
Al(OH)3 ↓,Al3+ phản ứng vừa đủ hoặc dƣ


(1)

3
( A= 3 có nghĩa là kết tủa cực đại)
OH- dƣ sau phản ứng (1) và hòa tan một phần

(1),(2)

A 4

Al(OH)3 ở (2)
AlO2-

(2)

* Bài toàn 2: Khi bài toán biết nAl và nAl (OH )  . Xác định lƣợng OH-.
3

3

Giải:
+ Nếu nAl = nAl (OH )  : chỉ xảy ra phản ứng (1)(số mol OH- là nhỏ nhất)
3

3

+ Nếu nAl  nAl (OH )  : Có 2 trƣờng hợp:
3


3

- TH1: Chỉ xảy ra phản ứng (1)
- TH2 : Xảy ra cả 2 phản ứng (1),(2).(số mol OH- là lớn nhất)

n

OH 

 nOH  (1)  n OH  (2)

* Bài toán 3: Cho từ từ a mol H  vào dung dịch chứa b mol AlO2  thu đƣợc kết tủa. Xác
định lƣợng kêt tủa?
Giải:
Các phản ứng xảy ra :
93


GV: Nguyễn Thị Vân – THPT Tam Dương
H  + AlO2  + H2O  Al (OH )3  (1)
Al (OH )3  + 3 H   Al 3 + 3 H2O (2)

TH1 : Xảy ra phản ứng (1) , khi đó H  hết , AlO2  có thể dƣ hoặc hết .Lƣợng kết tủa tính
theo số mol H  .Lƣợng kết tủa lớn nhất khi nH  nAlO .




2


TH2 : Xảy ra 2 phản ứng , khi đó AlO2  hết , H  có thể hết hoặc dƣ . Số mol các chất
tham gia phản ứng (1) đƣợc tính theo AlO2  .
H  + AlO2  + H2O  Al (OH )3  (1)

 a

a

a

Al (OH )3  + 3 H   Al 3 + 3 H2O (2)

x



3x

nH   3x  a

 3n  (4a  b)  n

nAl (OH )3  a  x

Để có kết tủa Al (OH )3 thì n  4a  b  0 hay b  4a .
 nH   b  a  n  b(nmax khi b  a)

a  nH   4a  n  4a  b
Vậy 
 nH   4a  không cókết tủa


*Bài tốn 4 : Biết nAl (OH ) và AlO2  . Xác định lƣợng H+
3

Giải:
Khi nAl (OH ) = AlO2  thì nH  n 


3

 nH   n (1phản ứng)

Khi nAl (OH )  AlO2   
3

 nH   4nAlO2  n  (2 phản ứng)

*Bài tốn 5 : Cho từ từ b mol OH  vào dung dịch chứa a mol Zn2 thu đƣợc c mol kết
tủa.Biện luận c theo a,b
Giải
Các phản ứng xảy ra :
94


Chun đề bồi dưỡng ơn thi THPT Quốc gia mơn Hóa học
Zn2 + 2 OH   Zn(OH )2  (1)
Zn(OH )2 + 2 OH   [Zn(OH )4 ]2 (dd) (2)

TH1: xảy ra 1 phản ứng , khi đó OH  hết, Zn2 có thể dƣ hoặc hết .Lƣợng kết tủa tính theo
OH  .


Zn2 + 2 OH   Zn(OH )2 
b
2

 b

nZn2  a 



b
2

b
b
b
 n  . Lƣợng kết tủa lớn nhất khi a 
2
2
2

TH2: Xảy ra 2 phản ứng , khi đó Zn2 hết , OH  có thể hết hoặc dƣ . Các chất tham gia
phản ứng (1) đƣợc tính theo Zn2 .
Zn2 + 2 OH   Zn(OH )2 

a

 2a


 a

Zn(OH )2 + 2 OH   [Zn(OH )4 ]2 (dd)

x

 2x

nOH   b  2a  2 x 
4a  b

c 
2
n  c  a  x



Để thu đƣợc kết tủa thì c 

4a  b
 0 hay b  4a
2

b

 nOH   b  2a  n  2 .(nmax khi b=2a)

4a  b
Vậy 2a  nOH   4a  n 


2

 nOH   4a  không có kết tủa.


*Bài tốn 6 : Cho từ từ b mol OH  vào dung dịch chứa a mol Zn2 thu đƣợc c mol kết tủa.
Biện luận b theo a,c.
Giải:
Khi a  c (lƣợng kết tủa thu đƣợc lớn nhất)  b  2c .
 b  2c(1phản ứng)
 b  4a  2c(2 phản ứng)

Khi c  a  

95


GV: Nguyễn Thị Vân – THPT Tam Dương
*Chú ý:
- Nếu trong dung dịch muối M x  có chứa H  thì sẽ có phản ứng:
H   OH  
 H 2 O trước.

- Nếu trong dd có chứa Ba 2 và SO42 thì sẽ tạo ra kết tủa theo PT:
Ba 2  SO42 
 BaSO4 

- Khi cho cùng một lượng muối M x  tác dụng với kiềm với số mol kiềm khác nhau
mà cho ra cùng một lượng kết tủa thì lúc đó sẽ có giá trị VOH




min

và giá trị VOH



max

để cho

cùng một lượng kết tủa.
* Các lỗi học sinh hay mắc phải ở dạng này là:
- Học sinh thƣờng gặp rắc rối khi bài toán có kết tủa.hay Khi đề bài yêu cầu tính
VOH  min hoặc VOH  max hay kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất.

- Khi đề bài cho số mol kiềm khác nhau dẫn đến khối lƣợng kết tủa khác nhau.
Học sinh cũng rất dễ lúng túng ở dạng này.
- Khi bài toán có sẵn dung dịch H+ học sinh thƣờng quên phản ứng trung hòa phải
xảy ra trƣớc.
- Học sinh cũng thƣờng mắc lỗi bỏ quên các phản ứng phụ xảy ra trong dung dịch
nhƣ:
Fe3  3OH   Fe(OH )3 
Ag   Cl   AgCl 
Mg 2  2OH   Mg (OH ) 2 

............
- Học sinh cũng thƣờng lúng túng khi gặp bài toán cho cùng lƣợng kiềm nhƣng thu
lƣợng kết tủa khác nhau.

a) Các ví dụ minh họa:
Ví Dụ 1: Nhỏ từ từ 500 ml dung dịch NaOH 3,5M vào 500 ml dung dịch AlCl3 1M thì
thu đƣợc m gam kết tủa keo trắng. Tìm m?
A.3,12g

B,3,9 g

C.7,8 g

Hƣớng Dẫn:
Tính số mol của OH- = 1,75mol và nAl3+ = 0,5mol
96

D.1,95g


Chuyên đề bồi dưỡng ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học


nOH 
nAl 3



1, 75
 3,5  xảy ra cả 2 phản ứng
0,5

PTPƢ:
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓

0,5

 1,5

( 1)

0,5

Al(OH)3 + OH- → Al(OH)40,25  0,25

(2)

Vậy nAl (OH ) dƣ = 0,5-0,25 =0,25mol
3

→ m = 78.0,25=3,12g
Ví Dụ 2: Nhỏ từ từ 500 ml dung dịch KOH 3,75M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M
thì thu đƣợc m gam kết tủa keo trắng. Tìm m?
A.39g

B.0g

C.48,75

D. 78g

Hƣớng Dẫn:
Tính số mol của OH- = 1,875mol và



nOH 
nAl 3



nAl 3 = 0,25.2 = 0,5mol

1,875
 7,5  xảy ra cả 2 phản ứng
0, 25

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
0,5

 1,5

0,5

Al(OH)3 + OH- → Al(OH)40,5



( 1)

(2)

 Vậy OH- dƣ. Kết tủa tan hết

0,5


Vậy m=0
Ví Dụ 3: Nhỏ từ từ 500 ml dung dịch X ( gồm: NaOH 1M và KOH 2M ) vào 500 ml
dung dịch Y ( gồm: AlCl3 2,5M và Al(NO3)3 1,75M ) thì thu đƣợc m gam kết tủa keo
trắng. Tìm m?
A.39g

B.0g

C.48,75

D. 78g

Hƣớng Dẫn:
Tính số mol của OH- = 0,5.1+2.0,5=1,5 mol và
nAl 3 = 0,5.2,5+1,75.0.5=2,125mol



nOH 
nAl 3



1, 75
 0,823  xảy ra phản ứng
2,125
97


GV: Nguyễn Thị Vân – THPT Tam Dương

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
0,5

( 1)

→ 0,5mol

1,5

Vậy Al3+ dƣ .  Khối lƣợng kết tủa = 0,5.78=39g
Ví Dụ 4: Nhỏ từ từ V lít dung dịch NaOH 1M vào 500 ml dung dịch AlCl3 1M.
a. Tìm giá trị V nhỏ nhất ( vừa đủ ) để thu đƣợc khối lƣợng kết tủa nhỏ nhất?
A. 0,5l

B. 1,5l

C.2l

D.0,5l

b. Tìm giá trị V để thu đƣợc khối lƣợng kết tủa lớn nhất?
A. 0,5l

B. 1,5l

C.2l

D.0,5l

c. Tìm giá trị V để thu đƣợc khối lƣợng kết tủa là 15,6 gam?

A. 1,5l

B.1,6l

C 1,7l

D.1,8l

Hƣớng Dẫn:
a)Để kêt tủa nhỏ nhất khi và chỉ khi OH- tham gia cả 2 phản ứng:
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
0,5 →

1,5 →

0,5

Al(OH)3 + OH- → Al(OH)40,5 →

0,5

Vậy nOH = 2 mol. VNaOH =2 lít


b)Để kêt tủa lớn nhất khi và chỉ khi xảy ra phản ứng:
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
0,5 →

1,5 →


0,5

→ V= 0,5lit
c) Để thu đƣợc khối lƣợng kết tủa là 15,6 gam thì:
Vì n = 0,2mol < nAl = 0,5 nên xảy ra 2 trƣờng hợp:
3

TH1:Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
0,6

 0,2

→ V= 0,6lit
TH2 :

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
0,5 →

1,5 →

0,5

Al(OH)3 + OH- → Al(OH)498


Chuyên đề bồi dưỡng ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học
0,3 →

0,3


Vậy nOH = 1,8 mol. VNaOH =1,8 lít


Ví Dụ 5: Nhỏ từ từ V lít dung dịch KOH 1M vào 500 ml dung dịch X ( chứa: AlCl3 1M
và HCl 1M )
a. Tìm giá trị V nhỏ nhất ( vừa đủ ) để thu đƣợc khối lƣợng kết tủa nhỏ nhất
A. 2,5l

B.2,6l

C 2,7l

D.2,8l

b. Tìm giá trị V để thu đƣợc khối lƣợng kết tủa lớn nhất?
A. 1,8l

B.1,9l

C 2,0l

D.2,1l

c. Tìm giá trị V để thu đƣợc khối lƣợng kết tủa là 23,4 gam?
A. 2,2l và 1l

B.2,1l và 1l

C 2,2l và 1,4l


D.1,4l và 2l

Hƣớng Dẫn:
a)Để thu đƣợc khối lƣợng kết tủa nhỏ nhất (m=0) thì xảy ra 3 pƣ ssau:
H+ + OH- → H2O
0,5→

0,5

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
0,5 →

1,5 → 0,5

Al(OH)3 + OH- → Al(OH)40,5 → 0,5
Vậy V = (0,5+1,5+0,5)/1 =2,5 lít
b) Để thu đƣợc khối lƣợng kết tủa lớn nhất thì xảy ra 2pƣ ssau:
H+ + OH- → H2O
0,5→

0,5

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
0,5 →

1,5 → 0,5

Vậy V = 0,5+1,5=2 lít
c) Để thu đƣợc khối lƣợng kết tủa là 23,4 gam thì:
TH1: Chỉ xảy ra 2 phản ứng sau:

H+ + OH- → H2O
0,5→

0,5

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
99


GV: Nguyễn Thị Vân – THPT Tam Dương


0,3

0,9



0,3

Al3+ còn dƣ, Vậy V = 0,5+0,9 = 1,4lit
TH2: Chỉ xảy ra 3 phản ứng sau:
H+ + OH- → H2O
0,5→

0,5

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
0,5 →


1,5 →

0,5

Al(OH)3 + OH- → Al(OH)40,2 → 0,2
Vậy V =0,5+1,5+0,2 = 2,2 lit
Ví Dụ 6: ( ĐHA – 2009 ): Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nƣớc đƣợc dung dịch X. Cho
110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu đƣợc a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml
dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu đƣợc a gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 20,125.

B. 12,375.

C. 22,540.

D. 17,710.

Hƣớng Dẫn:
Vì Cùng thu đƣợc a gam kết tủa chứng tỏ lúc đầu Zn2+ còn dƣ
Ta có: TH1 : Zn 2  2OH  
 Zn(OH ) 2 
0,22



0,11

TH2 :
Zn 2  2OH  
 Zn(OH ) 2 


X  2x

x

Zn(OH )2  2OH  
 ZnO22(tan)  2H 2O

(0,14-x)  (0,28-2x)
Vậy x-(0,14-x) = 0,11  x=0,125mol  m= 0,125.161=20,125g
Ví Dụ 7: ( ĐHA – 2010 ): Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nƣớc đƣợc dung dịch X.
Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu đƣợc 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu
cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu đƣợc 2a gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 32,20.
Hƣớng Dẫn:
100

B. 24,15.

C. 17,71.

D. 16,10.


Chuyên đề bồi dưỡng ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học
Ta có: Vì khi tăng số mol OH- lƣợng kết tủa giảm đi nên có thể chỉ xảy ra (1) hoặc cả (1)
và (2). Tuy nhiên trƣờng hợp tạo (1) loại mà phải xảy ra cả (1) và (2).
TH1 : Zn 2  2OH  
 Zn(OH ) 2  (1)
x  2x 


x

Zn(OH )2  2OH  
 ZnO22(tan)  2H 2O (2)

(0,11-x)  (0,22-2x)
 mZn (OH )2 = (x-(0,11-x)).99=3a  (2x-0,11).99=3a(1)

TH2 :
Zn 2  2OH  
 Zn(OH ) 2 

X  2x

x

Zn(OH )2  2OH  
 ZnO22(tan)  2H 2O

(0,14-x)  (0,28-2x)
Vậy nZn (OH ) dƣ = x-(0,14-x)  mZn (OH ) =(2x-0,14).99=2a(2)
2

2

Từ (1) và( 2) 

(1) (2 x  0,11) 3a 3



  x=0,1mol  mZnSO4 =0,1.161=16,1gam
(2) (2 x  0,14) 2a 2

Ví dụ 8: Hòa tan 3,9 gam Al(OH)3 bằng 50ml NaOH 3M đƣợc dung dịch A. Thể tích
dung dịch (lít) HCl 2M cần cho vào dung dịch A để xuất hiện trở lại 1,56 gam kết tủa là?
A. 0,02 hoặc 0,12

B. 0,12 hoặc 0,24

C. 0,06 hoặc 0,12

D. 0,02 hoặc 0,24

Hƣớng Dẫn:
nAl (OH )3 =0,05mol

nNaOH =0,15

n =0,02

Al(OH)3 + OH- → Al(OH)40,05 → 0,05→

0,05

H+ + OH- → H2O
0,1  0,1
0,1
Al(OH)4-


TH1 :


Vậy nH



+ H+ → Al(OH)3 + H2O
0,02 

0,02

= 0,12mol
101


GV: Nguyễn Thị Vân – THPT Tam Dương
TH2 : Al(OH)4-

+ H+ → Al(OH)3 + H2O

0,05 → 0,05 → 0,05
Al(OH)3 +3H+ → Al3+ + 3H2O
0,03 → 0,09
Vậy nH

= 0,14+0,1=0,24mol




Vậy Thể tích HCl 2M cần dùng là 0,06 lít hoặc 0,12 lít
Ví Dụ 9( ĐHB – 2011 ): Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y
mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu đƣợc
8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dƣ) thì thu
đƣợc 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là:
A. 4 : 3

B. 3 : 4

C. 7 : 4

D. 3 : 2

Hƣớng Dẫn:
nAl 3 = 0,4x + 0,8y
nBaSO4 =

nOH  = 0,612

n Al (OH )3 = 0,108

33,552
 0,144 =1,2y → y=0,12
233

Vì nOH = 0,612 > n Al (OH ) = 0,108 nên xảy ra 2 pƣ:


3


3+

Al

+

3OH

-



Al(OH)3 ↓

0,4x + 0,8y → (0,4x + 0,8y).3 → (0,4x + 0,8y).
Al(OH)3

OH- → Al(OH)4-

+

(0,4x + 0,8y)-0,108 = 0,612-(0,4x + 0,8y).3 mà y=0,12
→ x= 0,21 → x : y=4 : 3
Ví dụ 10( ĐHA – 2012 ): Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch
Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu đƣợc 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V
là:
A. 300.

B. 75.


C. 200.

Hƣớng Dẫn:
nAl 3 = 0,2V

Al3+
102

+

nOH  = 0,1

3OH-



Al(OH)3 ↓

D. 150.


Chuyên đề bồi dưỡng ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học
0,2V →

0,6V

Al(OH)3

+


→ 0,2V
OH- → Al(OH)4-

 0,1-0,6V

0,1-0,6V

Ba 2  SO42 
 BaSO4 

0,05



0,05

→ mBaSO = 0,05.233 = 11,65<12,045→
4

m Al (OH )3 = 0,395 gam = 78.( 0,8V-0,1)

b) Bài tập vận dụng:
Câu 1 ( ĐHA – 2008 ): Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol
Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu đƣợc 7,8 gam kết tủa. Giá
trị lớn nhất của V để thu đƣợc lƣợng kết tủa trên là:
A. 0,05.

B. 0,45.

C. 0,35.


D. 0,25.

Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với
180 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M thu đƣợc 15,6 gam kết tủa; khí H2 và dung dịch A. Nếu
cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 240 gam dung dịch HCl 18,25% thu đƣợc dung dịch
B và H2. Cô cạn dung dịch B thu đƣợc 83,704 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lƣợng
của kim loại kiềm có khối lƣợng phân tử nhỏ là
A. 28,22%

B. 37,10%

C. 16,43%

D. 12,85%

Câu 3: Cho V1 ml dung dịch AlCl3 1M và V2 ml dung dịch Na[Al(OH)4] 0,75M thu đƣợc
V1+V2 ml dung dịch X chứa 2 muối NaCl, AlCl3 và 37,44 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch
X thu đƣợc 42,42 gam chất rắn khan. V1+V2 có giá trị là :
A. 700 ml

B. 760 ml

C.820ml

D.840 ml

Câu 4 : Dung dịch A chứa m gam KOH và 40,2 gam K[Al(OH)4]. Cho 500 ml dung dịch
HCl 2M vào dung dịch A thu đƣợc 15,6 gam kết tủa. Giá trị của m là?
A.22,4g hoặc 44,8g


B.12,6g

C.8g hoặc22,4g

D.44,8g

Câu 5: Trộn m gam dung dịch AlCl3 13,35% với m’ gam dung dịch Al2(SO4)3 17,1% thu
đƣợc 350 gam dung dịch A trong đó số mol ion Cl– bằng 1,5 lần số mol SO42–. Thêm
81,515 gam Ba vào dung dịch A thu đƣợc bao nhiêu gam kết tủa?
A. 75,38 gam

B. 70,68 gam C. 84,66 gam D. 86,28 gam

103


GV: Nguyễn Thị Vân – THPT Tam Dương
Câu 6 Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH 1M ngƣời ta nhận
thấy khi dùng 220 ml dung dịch NaOH hay dùng 60 ml dung dịch NaOH trên thì vẫn thu
đƣợc lƣợng kết tủa bằng nhau.. Tính nồng độ M của dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu
A. 0,125M

B. 0,25M

C. 0.075M

D. 0,15M

Câu 7( CĐ – 2009 ): Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024

mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu đƣợc m gam kết tủa. Giá trị của
m là:
A. 2,568.

B. 1,560.

C. 4,128.

D. 5,064.

Câu 8: Thêm dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol
Na[Al(OH)4] thu đƣợc 0,08 mol chất kết tủa. Số mol HCl đã thêm vào là:
A. 0,16 mol B.0,18 hoặc 0,26 mol

C.0,08 hoặc 0,16 mol

D.0,26 mol

Câu 9( Dự bị ĐH – 2009 ): Hoà tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nƣớc đƣợc dung dịch A.
Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào A, thu đƣợc a gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400
ml dung dịch NaOH 1M vào A, cũng thu đƣợc a gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 21.375

B. 42.75

C. 17.1

D. 22.8

Câu 10( ĐHB – 2010 ): Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch

AlCl3 nồng độ x M, thu đƣợc dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp
175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu đƣợc 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 0,9.

B. 1,2.

C. 1,0.

D. 0,8.

Câu 11( ĐHB – 2011 ): Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3 và 0,02 mol
SO42 . Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các

phản ứng kết thúc, thu đƣợc 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lƣợt là:
A. 0,020 và 0,012

B. 0,020 và 0,120

C. 0,012 và 0,096

D. 0,120 và 0,020

Câu 12( ĐHB – 2013 ): Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch
Al2(SO4)3 0,5M để thu đƣợc lƣợng kết tủa lớn nhất là:
A. 210 ml.

B. 60 ml.

C. 180 ml.


D. 90 ml.

Câu 13( ĐHA – 2014 ): Khi nhỏ từ từ đến dƣ dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp
gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm đƣợc biểu diễn trên đồ thị sau:
số mol Al(OH)3

104
0.4
số mol NaOH


Chuyên đề bồi dưỡng ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học

Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 1

B. 2 : 3

C. 4 : 3

D. 1 : 1 Câu

14( CĐ – 2014 ): Cho 300 ml dung dịch NaOH 0,1M phản ứng với 100 ml dung dịch
Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đƣợc a gam kết tủa. Giá trị của a
là:
A. 2,34.

B. 1,17.

C. 1,56.


D. 0,78.

Câu 15 :Cho V lít dung dịch NaOH 0,1M vào cốc chứa 200 ml dung dịch ZnCl2 0,1M thu
đƣợc 1,485 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là?
A. 1 lít

B.0,5 lít

C. 0,3 lít

D. 0,7 lít

Câu 16 : Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu đƣợc
kết tủa thì cần có tỉ lệ :
A.p: q < 1: 4

B.p: q = 1: 5

C.p: q > 1:4

D.p: q = 1: 4

Câu 17 : Cho dung dịch A chứa 0,05 mol Na[Al(OH)4] và 0,1 mol NaOH tác dụng với
dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl 2M lớn nhất cần cho vào dung dịch A để xuất
hiện 1,56 gam kết tủa là?
A. 0,06 lít

B. 0,18 lít


C. 0,12 lít

D. 0,08 lít

Câu 18 : Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400ml dung dịch
AlCl3 nồng độ x mol/l ta đều cùng thu đƣợc một lƣợng chất kết tủa có khối lƣợng là 7,8
gam. Tính x.
A. 0,75M

B.0,625M

C.0,25M

D. 0,75M hoặc 0,25M

Câu 19 : Cho 200 ml dung dịch NaOH tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M thu
đƣợc một kết tủa trắng keo, đem nung kết tủa trong không khí đến khối lƣợng không đổi
thì đƣợc 1,02 gam chất rắn. Nồng độ mol/l lớn nhất của dung dịch NaOH đã dùng là?
A.

1,9M

B. 0,15M

C. 0,3M

D. 0,2M

Câu 20 : Hoà tan m gam ZnSO4 vào nƣớc đƣợc dung dịch B.
105



GV: Nguyễn Thị Vân – THPT Tam Dương
Tiến hành 2 Thí nghiệm sau:
TN1: Cho dung dịch B tác dụng với 110ml dung dịch KOH 2M thu đƣợc 3a gam kết tủa.
TN2: Cho dung dịch B tác dụng với 140ml dung dịch KOH 2M thu đƣợc 2a gam kết
tủa.Tính m.
A. 14,49g

B. 16,1g

C. 4,83g

D. 80,5g

C) Đáp án :
1B

7C

8A

9A

10D

11A

2B


12C

13C

14B

15C

16D

3B

17D

18B

19B

20D

4A

5C

3. Dạng 3: Phản ứng nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat.
* Cơ sở lý thuyết:
Đối với dạng toán này cần lƣu ý thứ tự cho hóa chất vì việc thay đổi thứ tự sẽ dẫn
đến kết quả khác nhau.
Bài toán 1: Khi cho rất từ từ dung dịch axit vào dung dịch muối cacbonat ( hoặc hỗn hợp
muối cacbonat và hiđrocacbonat) thì phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:

CO32  H  
 HCO3
HCO3  H  
 CO2   H 2O

Bài toán 2: Khi cho rất từ từ dung dịch muối cacbonat ( hoặc hỗn hợp muối cacbonat và
hiđrocacbonat) vào dung dịch xảy ra nhƣ sau:
CO32  2H  
 CO2   H 2O
HCO3  H  
 CO2   H 2O

* Những lỗi học sinh thƣờng gặp ở dạng này:
- Hay nhầm lẫn về thứ tự phản ứng.
-Vơi những bài nhiều muối cacbonat và nhiều axit học sinh chƣa biết chuyển thành
dạng ion thu gọn.
-Một số phản ứng phụ xảy ra trong dung dịch mà học sinh hay quên :

106


Chuyên đề bồi dưỡng ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học
Ba 2  CO32  BaCO3 
Ba 2  SO4 2  BaSO4 

- Học sinh thƣờng quên phản ứng trung hòa: H   OH   H 2O phải xảy ra trƣớc
nếu trong dung dịch có ion OH-.
- Khi đề bài cho nhỏ ion HSO4  thay vì ion H+ thƣờng là bài toán khó với học sinh
a) Các ví dụ minh họa.
Vi Dụ 1: (TSĐH- Khối A- 2007). Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch

chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu đƣợc V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi
cho dƣ nƣớc vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V
với a, b là:

A. V = 11,2(a - b).

B. V = 22,4(a - b).

C. V = 22,4(a + b).

D. V = 11,2(a + b).

Hƣớng Dẫn:
Khi cho dƣ nƣớc vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa (CaCO3) suy ra X có
chứa NaHCO3.
CO32- +

H+  HCO3 –

amol  amol
HCO3- +

H+



CO2 + H2O

(b-a)mol  (b-a)mol
Vậy V = 22,4(a - b)

Chọn đáp án B.
Ví Dụ 2: (TSĐH – Khối A- 2009). Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và
KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung
dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36.

B. 2,24.

C. 4,48.

D. 1,12.

Hƣớng Dẫn:
Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:
107


×