Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

DE SO 01 LOP 11 2019 image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.72 KB, 14 trang )

ĐỀ SỐ 01
Đề thi gồm: 04 trang

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VẬT LÝ LỚP 11 HỌC KỲ I
Môn: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 30 phút không kể thời gian phát đề

Cho biết: Gia tốc trọng trường g = 10m/s2; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10−19 C; tốc độ ánh sáng trong
chân không e = 3.108 m/s; số Avôgadrô NA = 6,022.1023 mol1; 1 u = 931,5 MeV/c2.
_____________________________________________________________________________________

ĐỀ THI GỒM 40 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 40) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu 1. Hai quả cầu A và B có khối lượng m1 và m2 được treo vào một điểm O bằng hai sợi dây cách
điện OA và OB như hình vẽ. Tích điện cho hai quả cầu. Lực căng T của sợi dây OA sẽ thay đổi như
thế nào so với lúc chúng chưa tích điện?
A. T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu.
B. T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu.
C. T thay đổi
D. T không đổi.

O

A

B
Câu 2. Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm, có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau. Tình
huống nào dưới đẩy có thể xảy ra?
A. Ba điện tích cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều.
B. Ba điện tích cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
C. Ba điện tích không cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều.
D. Ba điện tích không cùng dấu nằm trên một đường thẳng.


Câu 3. Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây?
A. Không khí khô.
B. Nước tinh khiết,
C. Thủy tinh.
D. dung dịch muối.
Câu 4. Chỉ ra công thức đúng của định luật Cu−lông trong chân không.
qq
qq
qq
qq
A. F  k 1 2 2 .
B. F  k 1 2 .
C. F  k 1 2 .
D. F  1 2 .
r
r
r
kr
Câu 5. Cọ xát thanh ebonit vào miếng dạ, thanh ebonit tích điện âm vì?
A. Electrong chuyển từ thanh ebonit sang dạ.
B. Electron chuyển từ dạ sang thanh ebônit.
C. Prôtôn chuyển từ dạ sang thanh ebônit.
D. Prôtôn chuyển từ thanh ebônit sang dạ.
Câu 6. Câu phát biểu nào sau đẩy đúng?
A. Electron là hạt sơ cấp mang điện tích 1,6.10−19C.
B. Độ lớn của điện tích nguyên tố là l,6.1019C.
C. Điện tích hạt nhân bằng một số nguyên lần điện tích nguyên tố.
D. Tất cả các hạt sơ cấp đều mang điện tích.
Câu 7. Môi trường nào dưới đẩy không chứa điện tích tự do?
A. Nước biển.

B. Nước sông. 
C. Nước mưa.
D. Nước cất.
Câu 8. Muối ăn (NaCl) kết tinh là điện môi. Chọn câu đúng.
A. Trong muối ăn kết tinh có nhiều ion dương tự do
B. Trong muối ăn kết tinh có nhiều ion âm tự do.
C. Trong muối ăn kết tinh có nhiều electron tự do.
D. Trong muối ăn kết tinh hầu như không có ion và electron tự do.
Câu 9. Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt một qủa cầu
mang điện tích ở gần đầu của một
A. thanh kim loại không mang điện tích.
B. thanh kim loại mang điện tích dương.
C. thanh kim loại mang điện tích âm.
D. thanh nhựa mang điện tích âm.
Câu 10. Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nỏ lách tách. Đó là do?
A. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc.
B. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
C. hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.
D. cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên.


Câu 11. Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B nhiễm điện dương.
Hiện tượng nào dưới đẩy sẽ xảy ra?
A. Cả hai quả cầu đều bị nhiễm điện do hưởng ứng.
B. Cả hai quả cầu đều không bị nhiễm điện do hưởng ứng.
C. Chỉ có quả cầu B bị nhiễm điện do hưởng ứng.
D. Chỉ có quả cầu A bị nhiễm điện do hưởng ứng.

Đặt mua file Word tại link sau:
/>Câu 12. Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện

dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa qua cầu thì thanh kim loại
A. có hai nửa tích điện trái dấu.
B. tích điện dương,
C. tích điện âm.
D. trung hoà về điện.
Câu 13. Hai quả càu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O bằng
hai sợi dây chỉ dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chỉ làm với đường thẳng đứng

những góc α. Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu sẽ là trạng thái nào đây?
A. Hai quả cầu nhiễm điện cùng dấu.
B. Hai quả cầu nhiễm điện trái dấu.
C. Hai quả cầu không nhiễm điện.
D. Một quả cầu nhiễm điện, một quả cầu không nhiễm điện.
A
B
Câu 14. Đặt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng kim loại, nhẵn, nằm
ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động
A. lại gần nhau chạm nhau rồi dừng lại.
B. ra xa nhau.
C. lại gan nhau chạm nhau rồi lại đấy nhau ra.
B. ra xa nhau rồi lại hút lại gần nhau.
Câu 15. Đăt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng thủy tinh, nhẵn, nằm
ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động
A. lại gần nhau chạm nhau rồi dừng lại.
B. ra xa nhau.
C. lại gần nhau chạm nhau rồi lại đẩy nhau ra.
B. ra xa nhau rồi lại hút lại gần nhau.
Câu 16. Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm?
A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau.
B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau.

C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.
D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.
Câu 17. Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
A. Tăng lên 3 lần.
B. Giảm đi 3 lần.
C. Tăng lên 9 lần.
D. Giảm đi 9 lần.
Câu 18. Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp ba thì lực tương
tác giữa chúng
A. tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa.
C. giảm đi bốn lần.
D. không thay đổi.
Câu 19. Đồ thị nào trong hình vẽ có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào
khoảng cách giữa chúng?
F

O

F

r
Hình 1

O

F

r
Hình 2


O

F

r
Hình 3

O

r
Hình 4

A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
Câu 20. Lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử heli với một êlecron trong vỏ nguyên tử có độ lớn
0,533 µN. Khoảng cách electron này đến hạt nhân là
A. 2,94.10−11m.
B. 2,84.10−11 m.
C. 2.64.10−11m
D. 1,94.10−11m.
Câu 21. Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10cm trong chân không thì tác
dụng lên nhau một lực 36.10−3N. Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó.


A. 0,1µC
B. 0,2 µC
C. 0,15 µC

D. 0,25 µC
Câu 22. Xét nguyên tử heli, gọi Fd và Fhd lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt
nhân. Điện tích của electron: −1,6.10−19C. Khối lượng của electron: 9,1.10−31kg. Khối lượng của heli:
6,65.10−27kg. Hằng số hấp dẫn: 6,67.10−11 m3/kg.s2. Chọn kết quả đúng
A. Fd / Fhd  1,14.1039.
B. Fd / Fht  1, 24.1039.
C. Fd / Fht  1,54.1039.
D. Fd / Fht  1,34.1039.
Câu 23. Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa
hai điện tích đó bang F. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa
chúng vẫn bằng F. Tính hằng số điện môi của dầu:
A. 1,5.
B. 2,25.
C. 3
D. 4,5.
−19
−31
Câu 24. Biết điện tích của electrong: −1,6.10 C. Khối lượng của electrong: 9,1.10 kg. Giả sử trong nguyên
tử heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ góc của electron
đó sẽ là bao nhiêu?
A. 1,5.1017 (rad/s).
B. 4,15.106 (rad/s).
C. 1.41.1017 (rad/s).
D. 2,25.1016 (s).
Câu 25. Cho hai quả cầu kim loại nhó, giống nhau, tích điện và cách nhau 10 cm thì chúng hút nhau một lực
bàng 5,4 N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau một lực
bàng 5,625 N. Điện tích lúc đầu cùa quả càu thứ nhất không thể là
A. q1 = 5.10−6 (C).
B. q1 = 6.10−6 (C).
C. q1  6.106  C 

D. q1  106  C 
Câu 26. Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m = 0,2kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây
mảnh dài 0,5m. Khi mỗi quả cầu tích điện q như nhau, chúng tách ra một khoảng r = 5m. Lấy g = 10m/s2. Xác
định độ lớn quả q.
A. 2,7.10−7C.
B. 5,3.10−7C.
C. 5,56.10−6C.
D. 8,2.10−6C.
Câu 28. Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, chứa các điện tích cùng dấu q1 và q2, được treo vào chung
một điểm O bằng hai sợi dây chỉ mảnh, không dãn, dài bằng nhau. Hai quả cầu đẩy nhau và góc giữa hai dây
treo là 60°. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, rồi thả ra thì chúng đấy nhau mạnh hơn và góc giữa hai dây treo
bây giờ là 80°. Tỉ số q1/q2 có thể là
A. 7,5
B. 0,085.
C. 10.
D. 9
Câu 29. Một hệ tích điện có cấu tạo gồm một ion dương +e và hai ion âm giống nhau q nằm cân bằng. Khoảng
cách giữa hai ion âm là A. Bỏ qua trọng lượng của các ion. Chọn phương án đúng.
A. Ba ion nằm trên ba đỉnh của tam giác đều và q = −4e.
B. Ba ion nằm trên ba đỉnh của tam giác đều và q = −2e.
C. Ba ion nằm trên đường thẳng, ion dương cách đều hai ion âm và q = −2e.
D. Ba ion nằm trên đường thẳng, ion dương cách đều hai ion âm và q = −4e.
Câu 30. Có hai điện tích điểm q1 = 9.10−9C và q2 = −10−9C đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau 12cm
trong không khí. Hỏi phải đặt một điện tích thứ ba q0 tại vị trí nào để điện tích này nằm cân bằng
A. Đặt q0 trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách B là 6 cm.
B. Đặt q0 trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách B là 6 cm.
C. Đặt q0 trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách B là 12 cm.
D. Đặt q0 trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách B là 15 cm.
Câu 31. Hai điện tích điểm q1 = 2 µC và q2 = −8µC đặt tự do tại hai điểm tương ứng A, B cách nhau 60 cm,
trong chân không. Phải đặt điện tích q3 ở đâu, có dấu và độ lớn như thế nào để cả hệ nằm cân bằng?

A. Đặt q3 = −8µC trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách A là 5 cm.
B. Đặt q 3  4C trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách A là 5 cm.
C. Đặt q3 = −8 µC trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách A là 60 cm.
D. Đặt q3 = −4 µC trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách A là 15 cm.
Câu 32. Tai hai điểm A, B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt hai điện tích q1 = q2 = −6.10−6C. Xác định độ
lớn lực điện trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích q3 = −3.10−8C đặt tại C. Biết AC = BC = 15 cm.
A. 0,136 N.
B. 0,156 N.
C. 0,072 N.
D. 0,144 N.
Câu 33. Tại hai điểm A và B cách nhau 20cm trong không khí, đặt hai điện tích điểm q1 = -3.10-6C, q2 =
8.106C. Xác định độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích q3 = 2.106C đặt tại C. Biết AC = 12cm, BC =
16cm.
A. 6,76N.
B. 15,6N.
C. 7,2N
D. 14,4N.
Câu 34. Một hệ gồm ba điện tích dương q giống nhau và một điện tích Q nằm cân bằng. Ba điện tích q nằm tại
ba đỉnh của một tam giác điều ABC và điện tích Q đặt tại?
A. Tâm của tam giác đều với Q  q / 3
B. Tâm của tam giác đều với Q  q / 3


C. Điểm D sao cho ABCD là tứ diện đều với Q  q / 3
D. Điểm D sao cho ABCD là tứ diện đều với Q  q / 3
Câu 35. Một thanh ebônit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai không mang điện cô lập với các vật khác) thì thu được
điện tích −3.10-8 C. Tấm dạ sê có điện tích
A. −3.10-8C.
B. −1,5.10-8C.
C. 3.10-8C.

D. 0.
-7
Câu 36. Một quả çau tích điện +6,4.10 C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số prôtôn để
quả cầu trung hoà về điện?
A. Thừa 4.1012 electron.
B. Thiếu 4.1012 electron,
12
C. Thừa 25.10 electron.
D. Thiếu 25.1013 electron.
Câu 37. Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa 5.108 electrong cách nhau một khoảng r. Lực đẩy tĩnh điện
giữa hai hạt bằng 1,44.10-7N. Tính r.
A. 1cm.
B. 4cm.
C. 2cm.
D. 3cm.
Câu 38. Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt thiếu 5.109 electrong cách nhau 2 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai
bạt bằng
A. 1,44.10-5N.
B. 1,44.10-6N.
C. 1,44.10-7N.
D. 1,44.10-9N.
Câu 39. Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 10 cm thì chúng hút nhau một lực
bằng 5,4 N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau một lực
bằng 5,625 N. Tính số electron đã trao đổi sau khi cho tiếp xúc với nhau.
A. 2,1875.1013.
B. 2,1875.1012.
C. 2,25.1013.
D. 2,25.1012.
Câu 40. Hai quả cầu nhỏ giống nhau không tích điện, cùng khối lượng m = 0,2kg, được treo tại cùng một điểm
bằng hai sợi dây mảnh dài 0,5m. Truyền cho mỗi quả cầu N electron thì chúng tách nhau ra một khoảng r =

5cm. Lấy g = 10m/s2. Xác định N.
A. 1,04.1012.
B. 1,7.107.
C. 1,44.1012.
D. 8,2.109.


ĐỀ SỐ 01
Đề thi gồm: 04 trang

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VẬT LÝ LỚP 12 HỌC KỲ I
Môn: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 30 phút không kể thời gian phát đề

Cho biết: Gia tốc trọng trường g = 10m/s2; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10−19 C; tốc độ ánh sáng trong
chân không e = 3.108 m/s; số Avôgadrô NA = 6,022.1023 mol1; 1 u = 931,5 MeV/c2.
_____________________________________________________________________________________

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
1.D
11.A
21.B
31.C

2.D
12.D
22.A
32.A

3.D

13.A
23.B
33.A

4.A
14.B
24.C
34.B

5.B
15.C
25.A
35.C

6.C
16.C
26.C
36.B

7.D
17.C
27.A
37.C

8.D
18.D
28.D
38.A

9.D

19.D
29.D
39.A

10.B
20.A
30.B
40.A

ĐỀ THI GỒM 40 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 40) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu 1. Hai quả cầu A và B có khối lượng m1 và m2 được treo vào một điểm O bằng hai sợi dây cách
điện OA và OB như hình vẽ. Tích điện cho hai quả cầu. Lực căng T của sợi dây OA sẽ thay đổi như
thế nào so với lúc chúng chưa tích điện?
A. T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu.
B. T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu.
C. T thay đổi
D. T không đổi.

O

A
B

Câu 1. Chọn đáp án D
 Lời giải:
+ Từ T   m A  m B  g không phụ thuộc vào điện tích của các vật.
 Đáp án D.
Câu 2. Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm, có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau. Tình
huống nào dưới đẩy có thể xảy ra?
A. Ba điện tích cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều.

B. Ba điện tích cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
C. Ba điện tích không cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều.
D. Ba điện tích không cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
Câu 2. Chọn đáp án D
 Lời giải:  
+ Hợp lực  F  0 các điện tích nằm trên đường thẳng và không cùng dấu.
 Đáp án D.
Câu 3. Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây?
A. Không khí khô.
B. Nước tinh khiết,
C. Thủy tinh.
D. dung dịch muối.
Câu 3. Chọn đáp án D
 Lời giải:
+ Dung dịch muối không phải là điện môi nên không thể nói về hằng số điện môi.
 Đáp án D.
Câu 4. Chỉ ra công thức đúng của định luật Cu−lông trong chân không.
qq
qq
qq
qq
A. F  k 1 2 2 .
B. F  k 1 2 .
C. F  k 1 2 .
D. F  1 2 .
r
r
r
kr
Câu 4. Chọn đáp án A

 Lời giải:


+ Trong chân không F  k

q1q 2
.
r2

 Đáp án A.
Câu 5. Cọ xát thanh ebonit vào miếng dạ, thanh ebonit tích điện âm vì?
A. Electrong chuyển từ thanh ebonit sang dạ.
B. Electron chuyển từ dạ sang thanh ebônit.
C. Prôtôn chuyển từ dạ sang thanh ebônit.
D. Prôtôn chuyển từ thanh ebônit sang dạ.
Câu 5. Chọn đáp án B
 Lời giải:
+ Vật tích điện âm là do được truyền thêm electron.
 Đáp án B.
Câu 6. Câu phát biểu nào sau đẩy đúng?
A. Electron là hạt sơ cấp mang điện tích 1,6.10−19C.
B. Độ lớn của điện tích nguyên tố là l,6.1019C.
C. Điện tích hạt nhân bằng một số nguyên lần điện tích nguyên tố.
D. Tất cả các hạt sơ cấp đều mang điện tích.
Câu 6. Chọn đáp án C
 Lời giải:
+ Điện tích hạt nhân bằng một số nguyên lần điện tích của proton mà điện tích của 1 proton bằng điện tích
nguyên tố.
 Đáp án C.
Câu 7. Môi trường nào dưới đẩy không chứa điện tích tự do?

A. Nước biển.
B. Nước sông. 
C. Nước mưa.
D. Nước cất.
Câu 7. Chọn đáp án D
 Lời giải:
+ Nước tinh khiết là chất điện môi nên không chứa các điện tích tự do
 Đáp án D.
Câu 8. Muối ăn (NaCl) kết tinh là điện môi. Chọn câu đúng.
A. Trong muối ăn kết tinh có nhiều ion dương tự do
B. Trong muối ăn kết tinh có nhiều ion âm tự do.
C. Trong muối ăn kết tinh có nhiều electron tự do.
D. Trong muối ăn kết tinh hầu như không có ion và electron tự do.
Câu 8. Chọn đáp án D
 Lời giải:
+ Chất điện môi không chứa các điện tích tự do.
 Đáp án D.
Câu 9. Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt một qủa cầu
mang điện tích ở gần đầu của một
A. thanh kim loại không mang điện tích.
B. thanh kim loại mang điện tích dương.
C. thanh kim loại mang điện tích âm.
D. thanh nhựa mang điện tích âm.
Câu 9. Chọn đáp án D
 Lời giải:
+ Thanh nhựa là chất điện môi nên có hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.
 Đáp án D.
Câu 10. Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nỏ lách tách. Đó là do?
A. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc.
B. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.

C. hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.
D. cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên.
Câu 10. Chọn đáp án B
 Lời giải:
+ Các vật cọ xát sẽ bị nhiễm điện và gây ra tiếng nổ lách tách.
 Đáp án B.


Câu 11. Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B nhiễm điện dương.
Hiện tượng nào dưới đẩy sẽ xảy ra?
A. Cả hai quả cầu đều bị nhiễm điện do hưởng ứng.
B. Cả hai quả cầu đều không bị nhiễm điện do hưởng ứng.
C. Chỉ có quả cầu B bị nhiễm điện do hưởng ứng.
D. Chỉ có quả cầu A bị nhiễm điện do hưởng ứng.
Câu 11. Chọn đáp án A
 Lời giải:
+ Hai quả cầu kim loại nên sẽ có hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.
 Đáp án A.
Câu 12. Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện
dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa qua cầu thì thanh kim loại
A. có hai nửa tích điện trái dấu.
B. tích điện dương,
C. tích điện âm.
D. trung hoà về điện.
Câu 12. Chọn đáp án D
 Lời giải:
+ Đưa một thanh kim loại trung hòa về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương
sẽ có hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. Khi đưa ra xa thì thanh kim loại trung hòa về điện.
 Chọn đáp án D
Câu 13. Hai quả càu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O bằng

hai sợi dây chỉ dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chỉ làm với đường thẳng đứng

những góc α. Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu sẽ là trạng thái nào đây?
A. Hai quả cầu nhiễm điện cùng dấu.
B. Hai quả cầu nhiễm điện trái dấu.
C. Hai quả cầu không nhiễm điện.
D. Một quả cầu nhiễm điện, một quả cầu không nhiễm điện.
A
B
Câu 13. Chọn đáp án A
 Lời giải:
+ Hai quả cầu đẩy nhau chứng tỏ chúng tích điện cùng dấu.
 Đáp án A.
Câu 14. Đặt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng kim loại, nhẵn, nằm
ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động
A. lại gần nhau chạm nhau rồi dừng lại.
B. ra xa nhau.
C. lại gan nhau chạm nhau rồi lại đấy nhau ra.
B. ra xa nhau rồi lại hút lại gần nhau.
Câu 14. Chọn đáp án B
 Lời giải:
+ Khi tích điện cho một hòn bi thì điện tích sẽ truyền bớt sang hòn bi còn hòn bi nhiễm điện cùng dấu nên sẽ
đẩy nhau.
 Đáp án B.
Câu 15. Đăt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng thủy tinh, nhẵn, nằm
ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động
A. lại gần nhau chạm nhau rồi dừng lại.
B. ra xa nhau.
C. lại gần nhau chạm nhau rồi lại đẩy nhau ra.
B. ra xa nhau rồi lại hút lại gần nhau.

Câu 15. Chọn đáp án C
 Lời giải:
+ Khi tích điện cho một hòn bi thì hòn bi còn lại sẽ bị nhiễm điện do hưởng ứng và hai hòn bi sẽ hút nhau.
Sau khi tiếp xúc với nhau, điện tích sẽ phân bổ lại cho hai hòn bi và chúng sẽ đẩy nhau.
 Đáp án C.

Câu 16. Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm?
A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau.
B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau.
C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.
D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.


Câu 16. Chọn đáp án C
 Lời giải:
+ Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta khảo sát.
 Đáp án C.
Câu 17. Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
A. Tăng lên 3 lần.
B. Giảm đi 3 lần.
C. Tăng lên 9 lần.
D. Giảm đi 9 lần.
Câu 17. Chọn đáp án C
 Lời giải:
qq
1
+ Từ F  k 1 2 2  F  2 .
r
r
 Đáp án C.

Câu 18. Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp ba thì lực tương
tác giữa chúng
A. tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa.
C. giảm đi bốn lần. D. không thay đổi.
Câu 18. Chọn đáp án D
 Lời giải:

q1q 2
F  k 2
r

 F'  F
+ Ta có: 
3q 3q
qq
F'  k 1 2  k 1 2
2

r2
 3r 
 Đáp án D.
Câu 19. Đồ thị nào trong hình vẽ có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào
khoảng cách giữa chúng?
F

O

F


r
Hình 1

A. Hình 1.
B. Hình 2.
Câu 19. Chọn đáp án D
 Lời giải:
q q r  0  F  
+ Ta có: F  k 1 2 2 
r r    F  0

O

F

r
Hình 2

C. Hình 3.

O

F

r
Hình 3

O

r

Hình 4

D. Hình 4.

 Đáp án D.
Câu 20. Lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử heli với một êlecron trong vỏ nguyên tử có độ lớn
0,533 µN. Khoảng cách electron này đến hạt nhân là
A. 2,94.10−11m.
B. 2,84.10−11 m.
C. 2.64.10−11m
D. 1,94.10−11m.
Câu 20. Chọn đáp án A
 Lời giải:
19
q1q 2
.3, 2.1019
7
9 1, 6.10
 r  2,94.1011  m 
+ Ta có: F  k 2  5,33.10  9.10 .
2
r
r
 Đáp án A. 
Câu 21. Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10cm trong chân không thì tác
dụng lên nhau một lực 36.10−3N. Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó.
A. 0,1µC
B. 0,2 µC
C. 0,15 µC
D. 0,25 µC

Câu 21. Chọn đáp án B
 Lời giải:
qq
q2
+ Ta có: F  k 1 2 2  36.103  9.109 2  q  0, 2.106  C 
r
0,1


 Đáp án B.
Câu 22. Xét nguyên tử heli, gọi Fd và Fhd lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt
nhân. Điện tích của electron: −1,6.10−19C. Khối lượng của electron: 9,1.10−31kg. Khối lượng của heli:
6,65.10−27kg. Hằng số hấp dẫn: 6,67.10−11 m3/kg.s2. Chọn kết quả đúng
A. Fd / Fhd  1,14.1039.
B. Fd / Fht  1, 24.1039.
C. Fd / Fht  1,54.1039.

D. Fd / Fht  1,34.1039.

Câu 22. Chọn đáp án A
 Lời giải:

q1q 2
Fd  k 2
k q1q 2
F
9.109.1, 6.1019.3, 2.1019
r
 d 


 1,14.1039
+ Ta có: 
11
31
27
F
Gm
m
6,
67.10
.9,1.10
.6,
65.10
hd
1 2
F  G m1m 2
2
 ht
r
 Đáp án A.
Câu 23. Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa
hai điện tích đó bang F. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa
chúng vẫn bằng F. Tính hằng số điện môi của dầu:
A. 1,5.
B. 2,25.
C. 3
D. 4,5.
Câu 23. Chọn đáp án B
 Lời giải:
+ Áp dụng định luật Cu long khi đặt trong chân không và khi đặt trong dầu:


q1q 2
2
F  k 2
r 2  12 
r
F' F






   2, 25
2
r
'
q
q
8
F '  k 1 2
2
r '

 Đáp án B.
Câu 24. Biết điện tích của electrong: −1,6.10−19C. Khối lượng của electrong: 9,1.10−31kg. Giả sử trong nguyên
tử heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ góc của electron
đó sẽ là bao nhiêu?
A. 1,5.1017 (rad/s).
B. 4,15.106 (rad/s).

C. 1.41.1017 (rad/s).
D. 2,25.1016 (s).
Câu 24. Chọn đáp án C
 Lời giải:
* Lực hút tĩnh điện đóng vai trò là lực hướng tâm:

19
19
qq
qq
1, 6.10 .3, 2.10
k 1 2 2  m2 r    k 1 32  9.109.
r
r
mr
9,1.1031.29, 43.1036


   1, 41.1017  rad / s 
Chú ý: Công thức liên hệ   2f 

2 v

T
r

 Đáp án C.
Câu 25. Cho hai quả cầu kim loại nhó, giống nhau, tích điện và cách nhau 10 cm thì chúng hút nhau một lực
bàng 5,4 N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau một lực
bàng 5,625 N. Điện tích lúc đầu cùa quả càu thứ nhất không thể là

A. q1 = 5.10−6 (C).
B. q1 = 6.10−6 (C).
C. q1  6.106  C 
D. q1  106  C 
Câu 25. Chọn đáp án A
 Lời giải:
q1q 2
r2
2
 q1  q 2 


q q
2 
+ Sau khi tiếp xúc, điện tích mỗi quả cầu là: 1 2  F'  k 
2
r2

+ Hai quả cầu hút nhau nên chúng tích điện trái dấu: F  k


q1q 2  6.1012
 xq12  6.1012
q1  6.106  C 
q 2  xq1

 

2
2 2

6
12
12
q

q

25.10
x

1
q

25.10




q1  10  C 
1
 1 2

 Đáp án A.
Câu 26. Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m = 0,2kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây
mảnh dài 0,5m. Khi mỗi quả cầu tích điện q như nhau, chúng tách ra một khoảng r = 5m. Lấy g = 10m/s2. Xác
định độ lớn quả q.
A. 2,7.10−7C.
B. 5,3.10−7C.
C. 5,56.10−6C.
D. 8,2.10−6C.

Câu 26. Chọn đáp án C
 Lời giải:
+ Khi hệ cân bằng:
0,5

0,5r r 0,5
sin



   300






2
2

 tan   F  kq  q  mgr tan 

mg mgr 2
k

0, 2.10.0, 052 tan 2,8660
 5, 66.106  C 
9
9.10
 Đáp án C.


r/2 r/2

F

q 

mg

F

mg

Câu 28. Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, chứa các điện tích cùng dấu q1 và q2, được treo vào chung
một điểm O bằng hai sợi dây chỉ mảnh, không dãn, dài bằng nhau. Hai quả cầu đẩy nhau và góc giữa hai dây
treo là 60°. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, rồi thả ra thì chúng đấy nhau mạnh hơn và góc giữa hai dây treo
bây giờ là 80°. Tỉ số q1/q2 có thể là
A. 7,5
B. 0,085.
C. 10.
D. 9
Câu 28. Chọn đáp án A
 Lời giải:
kq q
kq1q 2
F
+ Hệ cân bằng lúc đầu: tan  
 1 22 
2
mg mgr

mg  2 sin  


2

q q 
k 1 2 
F
2 
 
+ Hệ cân bằng sau đó: tan  ' 
mg mg  2 sin  '2
 q1
 7,5
300
  ' 400  q 2
tan  '  sin  '  1  q1 q 2
+

     2    q
tan   sin   2  q 2 q1
 1

 q  0,13
 2



F




r/2 r/2

mg

F

mg

 Đáp án A.
Câu 29. Một hệ tích điện có cấu tạo gồm một ion dương +e và hai ion âm giống nhau q nằm cân bằng. Khoảng
cách giữa hai ion âm là A. Bỏ qua trọng lượng của các ion. Chọn phương án đúng.
A. Ba ion nằm trên ba đỉnh của tam giác đều và q = −4e.
B. Ba ion nằm trên ba đỉnh của tam giác đều và q = −2e.
C. Ba ion nằm trên đường thẳng, ion dương cách đều hai ion âm và q = −2e.
D. Ba ion nằm trên đường thẳng, ion dương cách đều hai ion âm và q = −4e.
Câu 29. Chọn đáp án D
 Lời giải:
+ Để hệ nằm cân bằng thì ba ion nằm trên đường thẳng, ion q1
q2
q0
dương cách đều hai ion âm như hình vẽ và lực tác dụng lên 


mỗi ion âm phải cân bằng nhau.


F02


F12


+ k

q1q 2
qq
 k 0 2 2  q1  4 q 0  q1  q 2  4e
2
a
 0,5a 

 Đáp án D.
Câu 30. Có hai điện tích điểm q1 = 9.10−9C và q2 = −10−9C đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau 12cm
trong không khí. Hỏi phải đặt một điện tích thứ ba q0 tại vị trí nào để điện tích này nằm cân bằng
A. Đặt q0 trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách B là 6 cm.
B. Đặt q0 trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách B là 6 cm.
C. Đặt q0 trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách B là 12 cm.
D. Đặt q0 trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách B là 15 cm.
Câu 30. Chọn đáp án B
 Lời giải:
+ Vì q1 và q2 đặt cố định nên muốn q0 cân bằng thì ba điện tích đặt
r12
r20
q
thẳng hàng, dấu “xen kẽ nhau”, q0 phải ở q0 sẽ chị tác dụng hai lực
1
q2
q0
ngược hướng nhau và độ lớn bằng nhau:



q1q 0
q 2q 0
A
r
B
k 2  k 2  r10  3r20  r20  12  3r20  r20  6  cm 
10
r10
r20
 Đáp án B.
Câu 31. Hai điện tích điểm q1 = 2 µC và q2 = −8µC đặt tự do tại hai điểm tương ứng A, B cách nhau 60 cm,
trong chân không. Phải đặt điện tích q3 ở đâu, có dấu và độ lớn như thế nào để cả hệ nằm cân bằng?
A. Đặt q3 = −8µC trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách A là 5 cm.
B. Đặt q 3  4C trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách A là 5 cm.
C. Đặt q3 = −8 µC trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách A là 60 cm.
D. Đặt q3 = −4 µC trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách A là 15 cm.
Câu 31. Chọn đáp án C
r23
 Lời giải:
q3
q1
q2
+ Để hệ cân bằng thì các điện tích đặt thẳng hàng và dấu “xen kẽ
A
B
nhau" và q3 phải nằm gần q1 hơn như hình vẽ. Mỗi điện tích sẽ chịu tác
dụng hai lực ngược hướng nhau và độ lớn bằng nhau:
r13

r12
q1q 3
q 2q3
+ Cân bằng q 3 : k 2  k 2  r13  60  cm 
r13
r23
qq
qq
+ Cân bằng q1 : k 32 1  k 22 1  q 3  8  C 
r31
r21
 Đáp án C.
Câu 32. Tai hai điểm A, B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt hai điện tích q1 = q2 = −6.10−6C. Xác định độ
lớn lực điện trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích q3 = −3.10−8C đặt tại C. Biết AC = BC = 15 cm.
A. 0,136 N.
B. 0,156 N.
C. 0,072 N.
D. 0,144 N.
Câu 32. Chọn đáp án A
 Lời giải:
A
+ Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 các lực FAC và FBC
( )

có phương chiều như hình vẽ.
FBC

AB 1
8
( )

  cos  

sin  



AC
3
3
H
F
 C

+ Tính 
F  F  k q1q 3  0, 072 N

 
BC
2
F
AC
 AC
BC
( )
B
 F  2FAC cos   0,136  N 
Cách 2: Dùng phương pháp số phức tổng hợp lực (Chọn trục nằm ngang là trục chuẩn.
 

F  FAC  FBC  FAC     FBC 

 0, 072  arccos

8
8
 0, 072 arccos
 0,1360  N 
3
3


 Đáp án A.
Câu 33. Tại hai điểm A và B cách nhau 20cm trong không khí, đặt hai điện tích điểm q1 = -3.10-6C, q2 =
8.106C. Xác định độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích q3 = 2.106C đặt tại C. Biết AC = 12cm, BC =
16cm.
A. 6,76N.
B. 15,6N.
C. 7,2N
D. 14,4N.
Câu 33. Chọn đáp án A
 Lời giải:
( ) A
+ Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 và các lực FAC và
FBC có phương chiều như hình vẽ


q1q 3

 3, 75  N 
FAC
FAC  k

2
F
AC
+ Ta có: 
()

F  k q1q 3  5, 625 N


BC
FBC
2

()
BC
B
2
2
 F  FAC
 FBC
 6, 76  N 

Cách 2: Dùng phương pháp số phức tổng hợp lực (chọn trục nằm
ngang làm trục chuẩn):
 


F  FAC  FBC  FAC   FBC  0
2


15 13
 3, 75  5, 625 
0,588  N 
2
8
 Đáp án A.
Câu 34. Một hệ gồm ba điện tích dương q giống nhau và một điện tích Q nằm cân bằng. Ba điện tích q nằm tại
ba đỉnh của một tam giác điều ABC và điện tích Q đặt tại?
A. Tâm của tam giác đều với Q  q / 3
B. Tâm của tam giác đều với Q  q / 3
C. Điểm D sao cho ABCD là tứ diện đều với Q  q / 3
D. Điểm D sao cho ABCD là tứ diện đều với Q  q / 3
Câu 34. Chọn đáp án B
 Lời giải:
A

A

O

B

O

C


F' 30

0


0

30

C


FBC

FAC


F

B

+ Để hệ cân bằng thì hệ lực phải đồng phẳng, Q phải mang điện tích âm, đặt tại tâm của tam giác đều và hợp
lực tác dụng lên các điện tích đặt tại các đỉnh bằng 0 (xét tại C).
Qq
q2
q
 2k
cos 300  Q  
+ F'  F  k
2
2
OC
AC
3

 Đáp án B.
Câu 35. Một thanh ebônit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai không mang điện cô lập với các vật khác) thì thu được
điện tích −3.10-8 C. Tấm dạ sê có điện tích
A. −3.10-8C.
B. −1,5.10-8C.
C. 3.10-8C.
D. 0.
Câu 35. Chọn đáp án C
 Lời giải:
+ Lúc đầu cả hai vật không mang điện, sau đó ebo nit mang điện -3.10-8c thì tấm dạ phải mang điện tích
dương + 3.10-8C.


 Đáp án C.
Câu 36. Một quả çau tích điện +6,4.10-7 C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số prôtôn để
quả cầu trung hoà về điện?
A. Thừa 4.1012 electron.
B. Thiếu 4.1012 electron,
12
C. Thừa 25.10 electron.
D. Thiếu 25.1013 electron.
Câu 36. Chọn đáp án B
 Lời giải:
Q
 4.1012
+ Vật mang điện dương Q  6, 4.107 C, số electrong thiếu: N 
19
1, 6.10
 Đáp án B.
Câu 37. Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa 5.108 electrong cách nhau một khoảng r. Lực đẩy tĩnh điện

giữa hai hạt bằng 1,44.10-7N. Tính r.
A. 1cm.
B. 4cm.
C. 2cm.
D. 3cm.
Câu 37. Chọn đáp án C
 Lời giải:
+ Độ lớn điện tích mỗi hạt bụi: 5.108.1, 6.1019  8.1011 C
qq
8.10   r  0, 02 m
+ Lực tương tác Cu long: F  k 1 2 2  1, 44.107  9.109
 
r
r2
 Đáp án C.
Câu 38. Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt thiếu 5.109 electrong cách nhau 2 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai
bạt bằng
A. 1,44.10-5N.
B. 1,44.10-6N.
C. 1,44.10-7N.
D. 1,44.10-9N.
Câu 38. Chọn đáp án A
 Lời giải:
+ Độ lớn điện tích mỗi hạt bụi: 5.109.1, 6.1019  8.1010 C.
11 2

qq
8.10   1, 44.105 N
+ Lực tương tác Cu lông: F  k 1 2 2  9.109
 

r
0, 022
10 2

 Đáp án A.
Câu 39. Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 10 cm thì chúng hút nhau một lực
bằng 5,4 N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau một lực
bằng 5,625 N. Tính số electron đã trao đổi sau khi cho tiếp xúc với nhau.
A. 2,1875.1013.
B. 2,1875.1012.
C. 2,25.1013.
D. 2,25.1012.
Câu 39. Chọn đáp án A
 Lời giải:
qq
+ Hai quả cầu hút nhau nên chúng tích điện trái dấu: F  k 1 2 2
r
2
 q1  q 2 


q q
2 
+ Sau khi tiếp xúc, điện tích mỗi quả cầu là 1 2  F'  k 
2
r2
 q1  6.106

2
12

6
q1q 2  6.1012

xq


6.10
 q 2  10
 1
q 2  xq1






2
2 2
12
12
6
 q1  10
 q1  q 2   25.10
 x  1 q1  25.10
 q  6.106
  2
6

0,5 Q 0,5 q1  q 2 0,5 6.10  10
 N 



e
e
1, 6.1019

 Đáp án A.

6

 2,1875.1013


Câu 40. Hai quả cầu nhỏ giống nhau không tích điện, cùng khối lượng m = 0,2kg, được treo tại cùng một điểm
bằng hai sợi dây mảnh dài 0,5m. Truyền cho mỗi quả cầu N electron thì chúng tách nhau ra một khoảng r =
5cm. Lấy g = 10m/s2. Xác định N.
A. 1,04.1012.
B. 1,7.107.
C. 1,44.1012.
D. 8,2.109.
Câu 40. Chọn đáp án A
 Lời giải:
+ Khi hệ cân bằng:
0,5
0,5r r 0,05

sin




   2,8660





2
2

k
N.e


F
mgr
tan


 tan  


N


mg
mgr 2
ke 2

0, 2.10.0, 052.tan 2,8660
N

 1, 04.1012
9
2
38
9.10 .1, 6 .10

F

r/2 r/2

 Đáp án A.

mg

mg

F



×