Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Đề cương nhiệm vụ khảo sát địa hình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.84 KB, 12 trang )

ĐỀ CƯƠNG
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
Công trình: Nâng cấp tu sửa đường GTNT 10 thôn xã Cao Sơn, huyện Anh Sơn
Địa điểm: Xã Cao Sơn – Huyện Anh Sơn – Tỉnh Nghệ An

1


Phần I: Nhiệm vụ khảo sát địa hình

I. Mục đích nhiệm vụ công tác khảo sát địa hình:
Khảo sát cung cấp bình đồ khu vực phục vụ lập báo
cáo kinh tế kỹ thuật công trình: Nâng cấp tu sửa đờng
GTNT 10 thôn xã Cao Sơn, huyện Anh Sơn.
a. Yêu cầu:
- Đo vẽ bình đồ tuyến tỷ lệ 1/500.
- Điều tra hiện trạng các công trình thoát nớc đã có trong
khu vực.
b. Nhiệm vụ:
+ Khảo sát tuyến:
- Đo vẽ bình đồ khu vực
+ Điều tra:
- Điều tra hiện trạng các công trình thoát nớc đã có trong
khu vực.
- Điều tra vị trí bãi thải
2. Phạm vi ranh giới khảo sát:

2


Khảo sát công trình: Nâng cấp tu sửa đờng GTNT 10


thôn xã Cao Sơn, huyện Anh Sơn tại 10 thôn trong xã Cao
Sơn trung bình mỗi tuyến đờng trong thôn dài khoảng
100m. Tổng chiều dài cả thôn khoảng 1Km.

3. Phơng pháp khảo sát:
a. Các điểm khống tọa độ và độ cao:
- Hiện trong phạm vi khu đo đã có điểm tọa độ và độ
cao nhà nớc để phục vụ đo vẽ các tuyến.
b. Đo vẽ bình đồ tuyến:
- Đo vẽ chi tiết bình đồ tỷ lệ 1/500
- Bình đồ đợc đo bằng máy toàn đạc điện tử và thiết
bị kèm theo.
- Bình đồ đã mô tả đầy đủ chi tiết dáng đất, địa vật,
mơng, nhà cửa, vật kiến trúc và các công trình kỹ thuật.
c. Cắm tuyến ngoài thực địa.
- Dựa vào bản vẽ thiết kế để tiến hành định vị vị trí
công trình ra thực địa bằng số liệu thiết kế cấp. Từ đó
trả các cọc tim tuyến với tổng chiều dài tuyến khoảng:
L=1074.61 m.
3


Trong đó:
+ Tuyến 1 có chiều dài L1= 115.59m.
+ Tuyến 2 có chiều dài L2= 117.98m.
+ Tuyến 3 có chiều dài L3= 114.73m.
+ Tuyến 4 có chiều dài L4= 103.91m.
+ Tuyến 5 có chiều dài L5= 104.76m.
+ Tuyến 6 có chiều dài L6= 105.52m.
+ Tuyến 7 có chiều dài L7= 101.07m.

+ Tuyến 8 có chiều dài L8= 102.33m.
+ Tuyến 9 có chiều dài L9= 102.73m.
+ Tuyến 10 có chiều dài L10= 105.99m.
- Bình quân (10m-20m)/1 cọc, ngoài ra tại các điểm
thay đổi địa hình, điểm giao cắt các công trình khác
nh đờng giao, đờng điện, mơng thoát nớc, đều đợc thể
hiện đầy đủ.
4. Tiêu chuẩn khảo sát đợc áp dụng:
- Tiêu chuẩn khảo sát đờng ôtô 22TCN 263- 2000: Nhà
xuất bản giao thông vận tải xuất bản 2001.

4


- Căn cứ vào quy phạm đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ
1/500; 1/500; 1/1000 khu vực đô thị (Số 423) ngày
17/6/1995 của tổng cục địa chính.
- Ký hiệu quy ớc đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500 1:5000 do Tổng cục Địa Chính ban hành kèm theo quyết
định số 1125/ĐĐBĐ ngày 19/11/1994.
5. Thời gian thực hiện khảo sát:
a. Khảo sát bình đồ khu vực.
Dự kiến hoàn thành ngoại nghiệp trong 3 ngày.
b. Công tác nội nghiệp các nội dung trên.
Dự kiến hoàn thành nội nghiệp trong 3 ngày

6. Thiết bị khảo sát:
- Máy toàn đạc điện tử TC 405 và các thiết bị kèm
theo. Độ chính xác của máy TC405 là:
+ Độ chính xác đo góc : mt 5
+ Độ chính xác đo cạnh : 2mm + 2ppm

- Dùng máy NA 824 Leica Thuỷ Sỹ, máy NiCon AZ25
Ja Pan và mia thuỷ chuẩn đã đợc kiểm nghiệm để đo
thuỷ chuẩn kỹ thuật
5


- Cỏc phn mm ng dng theo quy nh ca B Ti Nguyờn v
Mụi Trng.

Phần 2: Công tác thiết kế lập báo cáo ktkt

I. Hồ sơ lập báo cáo ktkt đợc lập dựa trên các căn cứ
sau:
- Căn cứ luật xây dựng số: 50/2014/QH13

ngày

18/6/2014 ;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu t xây dựng.
6


- Nghị định số: 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu t xây dựng công
trình;
- Đơn giá áp dụng bộ đơn giá xây dựng công trình
tỉnh Nghệ An ban hành theo công bố số : 4657/QĐ-UBND
ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh Nghệ An và thông báo
giá vật liệu xây dựng để lập dự toán QI/2019. Những giá

nào không có trong đơn giá dự toán đã ghi tạm tính trong
từng hạng mục chi tiết;
- Chi phí quản lý dự án đầu t xây dựng công trình
và các chi phí t vấn , báo cáo KTKT áp dụng Quyết định
số 79/2017/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ xây dựng về
việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và t vấn
đầu t xây dựng
- Căn cứ Quyết định số: 4522/QĐ-UBND của UBND
tỉnh Nghệ An ngày 29 tháng 09 năm 2017 về việc phê
duyệt chủ trơng đầu t các dự án thuộc chờng trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (Chơng trình 135)
giai doạn 2017-2020 trên địa bàn huyện Anh Sơn, cho

7


phép lập báo cáo KTKT xây dựng công trình: Nâng cấp tu
sửa đờng GTNT 10 thôn xã Cao Sơn, huyện Anh Sơn;
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Tiêu chuẩn
xây dựng đã đợc ban hành.
II. Nội dung lập báo cáo ktkt gồm có những nội dung
cơ bản sau:
1. Tên dự án đầu t - Chủ đầu t:
Tên dự án đầu t: Nâng cấp tu sửa đờng GTNT 10 thôn xã
Cao Sơn, huyện Anh Sơn.
Chủ đầu t: UBND thị xã Cửa Lò.
2. Địa điểm xây dựng:
Tại xã Cao sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An.
3. Quy mô và nội dung đầu t:
Xây dựng tuyến đờng BTXM với tổng chiều dài L=

1074.61m. Nền đờng rộng 6.0m. Trong đó mặt đờng rộng
3.50m, lề đờng bằng đất rộng 2*1.25=2.50(m). Dốc mặt
đờng imđ= 2%, độ dốc lề i lề= 4%.

8


III. Giải pháp thiết kế
1. Thiết kế hệ thống thoát nớc
1.2. Nguyên tắc thiết kế
Tuân thủ tiêu chuẩn thietes kế, quy phạm nhà nớc ban
hành.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật đảm bảo theo quy định hiện
hành.
Hiện trạng của khu vực.
2.2. Phơng án thiết kế
a. Thiết kế mặt bằng tuyến đờng và hệ thống thoát nớc
cho tuyến.
Mặt bằng tuyến đờng và hệ thống thoát nớc đợc thiết kế
cụ thể nh sau:
- Thiết kế tuyến đờng BTXM làm mới và cống thoát nớc ngang đợc định vị hoá theo mặt bằng, tim tuyến đợc
định vị ngoài thực địa.
b. Xác định cao độ khống chế
- Cao độ thiết kế của các tuyến đờng và cống qua
đờng cơ bản bám theo hiện trạng đờng đất hiện trạng.
c. Giải pháp thiết kế cụ thể
9


- Nguyên tắc thiết kế tuyến đờng:

Bám theo hiện trạng tuyến đờng đất hiện trạng.
- Nguyên tắc thiết kế thoát nớc ngang:
Thiết kế cống tròn qua đờng D50 thay thế tại vị trí
cống tròn D30 qua đờng hiện trạng đã h hỏng xuống cấp.
2.3. Giải pháp kết cấu
a. Tuyến đờng BTXM làm mới: Bề rộng măt cơ bản bám
theo đờng đất hiện trạng.
- Kết cấu áo đờng BTXM đợc thiết kế từ trên xuống nh
sau:
Mặt đờng BTXM M250 đá 1x2 dày 18cm
Lót bạt đổ bêtông chống mất nớc
Cát vàng tạo phẳng dày 3cm
b. Cống qua đờng thiết kế: Thiết kế cống tròn D50 qua
đờng tại các vị trí có cống cũ đã xuống cấp và h hỏng
nặng.
Thiết kế cống tròn BTCT D50 thay thế chiều dài 1
đốt cống L=1m. Cống tròn D50 đợc đặt trên lớp đá dăm
4x6 đệm móng dày 10cm. Tờng đầu và tờng cánh, gia cố
sân cống bằng đá hộc xây Vxm M100 đặt trên lớp đá
10


dăm 4x6 đệm móng dày 10cm. Một số tuyến thiết kế hố
thu nớc bằng đá hộc xây Vxm M100 đặt trên lớp đá dăm
4x6 đệm móng dày 10cm.
IV. Các tiêu chuẩn áp dụng để lập báo cáo ktkt.
+ Quy trình khảo sát đờng Ô tô 22TCN 263-2000.
+ Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500
đến tỷ lệ 1/5000 ban hành kèm. theo quyết định số
248/KT ngày 9/8/1990 của cục đo đạc và bình đồ nhà nớc 96TCN 43-90.

- Quy trình thiết kế áo đờng cứng 22TCN -223-95
- Quyết định số 4927/QĐ- BGTVT ngày 25/12/2014 về
việc ban hành hớng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đờng GTNT phục vụ chơng trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2010- 2020

Phần 3: khối lợng và giá trị.
(Có bảng tính kèm theo)

Phần 4: Hồ sơ giao nộp.

11


Hồ sơ giao nộp cho chủ đầu t là 7 bộ, bao gồm:
- Thuyết minh khảo sát địa hình đóng thành quyển
A4;
- Hồ sơ bản vẽ khảo sát địa hình đóng thành quyển
trên khổ giấy A3;
- Thuyết minh báo cáo KTKT đóng thành quyển A4;
- Hồ sơ dự toán đóng thành quyển A4;
- Hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công đóng thành quyển
trên khổ giấy A3;
- Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát địa hình;
- Biên bản nghiệm thu hồ sơ báo cáo KTKT;
- Biên bản nghiệm thu hồ sơ báo cáo KTKT;
- Đề cơng nhiệm vụ khảo sát địa hình và lập báo
cáo KTKT;

12




×