Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

Bài tập trắc nghiệm ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG (VẬT LÝ 11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 99 trang )

Bài tập trắc nghiệm ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG (VẬT LÝ 11)
100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)
100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)
100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)
100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)
100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)
100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Bài tập trắc nghiệm ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG (VẬT LÝ 11)
100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)
Bài 1: Câu 1. Khi nói về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận
định nào là sai?
A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau. B. Các điện tích khác loại thì hút nhau. C.
Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ
hút nhau. D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì
chúng sẽ đẩy nhau.Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Vì 2 thanh nhựa giống nhau khi cọ như nhau sẽ tích điện cùng loại và
chúng sẽ phải đẩy nhau.
Bài 2: Chọn phát biểu sai?
A. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm
B. Các điện tích có thể hút nhau hoặc đẩy nhau


C. Hai quả cầu nhỏ nhiễm điện đặt xa nhau thì có thể coi chúng là các điện tích
điểm
D. Khi hút nhau các điện tích sẽ dịch chuyển lại gần nhau
Hiển thị lời giải
Đáp án: D
HD Giải: Lực tương tác tĩnh điện có độ lớn rất nhỏ nên không thể làm dịch
chuyển các điện tích.


Bài 3: Hai chất điểm mang điện tích q1, q2 khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau. Kết
luận nào sau đây không đúng?
A. q1 và q2 đều là điện tích dương.
B. q1 và q2 đều là điện tích âm.
C. q1 và q2 trái dấu nhau.
D. q1 và q2 cùng dấu nhau.
Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Hai điện tích trái dấu thì đẩy nhau
Bài 4: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng hút nhau. Khẳng định nào sau đây là
đúng?
A. q1 > 0 và q2 > 0
B. q1 < 0 và q2 < 0.
C. q1.q2 > 0
D. q1.q2 < 0.
Hiển thị lời giải
Đáp án: D


HD Giải: Hai điện tích trái dấu (q1.q2 < 0) thì hút nhau
Bài 5: Điện tích điểm là
A. vật có kích thước rất nhỏ.
B. vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét
C. vật chứa rất ít điện tích.
D. điểm phát ra điện tích.
Hiển thị lời giải
Đáp án: B
HD Giải: Điện tích điểm là vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách
tới điểm mà ta xét
Bài 6: Trong các cách sau, cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?

A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc.
B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện.
C. Đặt một vật gần nguồn điện.
D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
Hiển thị lời giải
Đáp án: A
HD Giải: Đây là hiện tượng nhiễm điện do co cọ xát.
Bài 7: Nhận xét nào sau đây không đúng về điện môi?
A. Điện môi là môi trường cách điện.
B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích
trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu
lần.


D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1
Hiển thị lời giải
Đáp án: D
HD Giải: Hằng số điện môi của chân không bằng 1 là nhỏ nhất
Bài 8: Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của
A. hắc ín ( nhựa đường).
B. nhựa trong.
C. thủy tinh.
D. nhôm.
Hiển thị lời giải
Đáp án: D
HD Giải: Điện môi là môi trường cách điện, nhôm dẫn điện không phải là điện
môi
Bài 9: Hệ thức nào sau đây là công thức của định luật Cu – lông?


Hiển thị lời giải
Đáp án: A
HD Giải:
Bài 10: Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp
A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.
B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.
C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.


Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Lực cu-lông áp dụng cho các điện tích điểm.
Bài 11: Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong không khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa 2 điện tích
B. tỉ lệ với khoảng cách giữa 2 điện tích
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa 2 điện tích
D. tỉ lệ nghich với khoảng cách giữa 2 điện tích
Hiển thị lời giải
Đáp án: C

HD Giải:

Lực điện tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách

Bài 12: Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là
sai?

Hiển thị lời giải
Đáp án: B

HD Giải: Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.
Bài 13: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về lực tương tác giữa hai
điện tích điểm trong chân không?
A. có phương là đường thẳng nối hai điện tích
B. có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn hai điện tích
C. có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích


D. là lực hút khi hai điện tích trái dấu
Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Lực điện tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách
Bài 14: Hai điện tích điểm đều bằng +q đặt cách xa nhau 5cm. Nếu một điện tích
được thay bằng –q, để lực tương tác giữa chúng có độ lớn không đổi thì khoảng
cách giữa chúng bằng
A. 2,5cm
B. 5cm
C. 10cm
D. 20cm
Hiển thị lời giải
Đáp án: B
HD Giải: Độ lớn điện tích không đổi, để lực tương tác không đổi thì khoảng cách
phải không đổi.
Bài 15: Hai điện tích q1 = q, q2 = -3q đặt cách nhau một khoảng r. Nếu điện tích
q1 tác dụng lực điện lên điện tích q2 có độ lớn là F thì lực tác dụng của điện tích
q2 lên q1 có độ lớn là
A. F
B. 3F
C. 1,5F
D. 6F

Hiển thị lời giải
Đáp án: A


HD Giải: Theo định luật III Niu-tơn thì lực tương tác giữa hai điện tích có cùng
độ lớn là F
Bài 16: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 3
lần thì độ lớn lực Cu – lông
A. tăng 9 lần.
B. tăng 3 lần.
C. giảm 9 lần.
D. giảm 3 lần.
Hiển thị lời giải
Đáp án: A
HD Giải: F tỉ lệ nghich với r2, nên r giảm 3 thì F tăng 32 = 9 lần
Bài 17: Muốn lực tương tác giữa 2 điện tích điểm tăng 4 lần thì khoảng cách giữa
chúng phải
A. tăng 4 lần.
B. tăng 2 lần.
C. giảm 4 lần.
D. giảm 2 lần.
Hiển thị lời giải
Đáp án: D
HD Giải: F tỉ lệ nghich với r2, để F tăng 4 thì r giảm 2 lần
Bài 18: Nếu giữ nguyên khoảng cách 2 điện tích và hằng số điện môi, đồng thời
tăng độ lớn điện tích cả hai lên 2 lần thì lực điện giữa chúng
A. tăng 2 lần
B. giảm 2 lần



C. tăng 4 lần
D. giảm 4 lần
Hiển thị lời giải
Đáp án: C

HD Giải:
= 4 lần

, độ lớn 2 điện tích đồng thời tăng 2 lần thì F tăng 2.2

Bài 19: Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt trong không khí chúng hút nhau bằng lực
F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi ε =2 thì lực tương tác giữa
chúng là F’ với
A. F' = F
B. F' = 2F
C. F' = 0,5F
D. F' = 0,25F
Hiển thị lời giải
Đáp án: C

HD Giải:
Bài 20: Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt cách nhau khoảng r trong không khí thì
chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi là ε
= 4 và đặt chúng cách nhau khoảng r' = 0,5r thì lực hút giữa chúng là
A. F' = F
B. F' = 0,5F
C. F' = 2F


D. F' = 0,25F

Hiển thị lời giải
Đáp án: A

HD Giải:
Bài 21: Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác
dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hoả có hằng số
điện môi ε = 2 và giảm khoảng cách giữa chúng còn r/3 thì độ lớn của lực tương
tác giữa chúng là
A. 18F.
B. 1,5F.
C. 6F
D. 4,5F
Hiển thị lời giải
Đáp án: D

HD Giải:
Bài 22: Cho hai điện tích điểm q1,q2 có độ lớn bằng nhau và cùng dấu, đặt trong
không khí và cách nhau một khoảng r. Đặt điện tích điểm q 3 tại trung điểm đoạn
thẳng nối hai điện tích q1,q2. Lực tác dụng lên điện tích q3 là

Hiển thị lời giải
Đáp án: D


HD Giải: Lực do q1 và q2 tác dụng lên q3 cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn
nên hợp lực tác dụng lên q3 bằng 0
Bài 23: Tại đỉnh A của một tam giác cân có điện tích q 1> 0. Hai điện tích q2 và
q3 nằm ở hai đỉnh còn lại. Lực tác dụng lên q 1 song song với đáy BC của tam giác.
Tình huống nào sau đây không thể xảy ra?
A. |q2| = |q3|.

B. q2 > 0, q3 < 0.
C. q2 < 0, q3 > 0.
D. q2 < 0, q3 < 0.
Hiển thị lời giải
Đáp án: D
HD Giải: Để lực tác dụng q1 song song BC, thì q1 và q2 phải cùng độ lớn và khác
dấu.
Bài 24: Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau,
nhận định không đúng là:
A. Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C.
B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton.
C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung
quanh nguyên tử.
D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.
Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Trong nguyên tử tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron
Bài 25: Loại hạt nào sau đây không phải là thành phần cấu tạo nên nguyên tử?
A. Electron


B. Nơtron
C. Proton
D. Pôzitron
Hiển thị lời giải
Đáp án: D
HD Giải: Nguyên tử được cấu tạo từ proton, notron, electron
Bài 26: Câu phát biểu nào sau đây đúng?
A. Electron là hạt sơ cấp mang điện tích 1,6.10-19 C.
B. Độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.1019 C.

C. Điện tích hạt nhân bằng một số nguyên lần điện tích nguyên tố.
D. Tất cả các hạt sơ cấp đều mang điện tích.
Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Điện tích hạt nhân bằng số nguyên lần điện tích proton (điện tích
nguyên tố)
Bài 27: Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10 -19 C điện lượng mà nó nhận được thêm
2 electron thì nó
A. sẽ là ion dương.
B. vẫn là 1 ion âm.
C. trung hoà về điện.
D. có điện tích không xác định được.
Hiển thị lời giải
Đáp án: B


HD Giải: Nguyên tử đang mang điện tích âm, nhận thêm electron (điện tích âm)
thì vẫn là ion âm
Bài 28: Một quả cầu tích điện +6,4.10 -7 C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu
electron so với số prôtôn để quả cầu trung hoà về điện?
A. Thừa 4.1012 electron.
B. Thiếu 4.1012 electron.
C. Thừa 25.1012 electron.
D. Thiếu 25.1013 electron.
Hiển thị lời giải
Đáp án: B
HD Giải: Quả cầu mang điện dương nên thiếu electron

Bài 29: Điều kiện để 1 vật dẫn điện là
A. vật phải ở nhiệt độ phòng.

B. có chứa các điện tích tự do.
C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại.
D. vật phải mang điện tích.
Hiển thị lời giải
Đáp án: B
HD Giải: Điều kiện để 1 vật dẫn điện là có chứa các điện tích tự do
Bài 30: Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do?
A. Thanh niken.


B. Khối thủy ngân.
C. Thanh chì.
D. Thanh gỗ khô.
Hiển thị lời giải
Đáp án: D
HD Giải: Vì thanh gỗ khô không dẫn điện nên không có điện tích tự do.
Bài 31: Muối ăn (NaCl) kết tinh là điện môi. Trong muối ăn kết tinh
A. có ion dương tự do
B. có ion âm tự do
C. có electron tự do
D. không có ion và electron tự do
Hiển thị lời giải
Đáp án: D
HD Giải:Muối ăn (NaCl) kết tinh là điện môi không dẫn điện nên không có điện
tích tự do
Bài 32: Cơ sở của thuyết electron dựa vào
A. Cấu tạo electron
B. điện tích của electron
C. sự cư trú và di chuyển của electron
D. sự nhiễm điện của các vật

Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Cơ sở của thuyết electron dựa vào sự cư trú và di chuyển của electron.


Bài 33: Cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbônit tích điện âm vì
A. Electron chuyển từ thanh bônit sang dạ.
B. Electron chuyển từ dạ sang thanh bônit.
C. Prôtôn chuyển từ dạ sang thanh bônit.
D. Prôtôn chuyển từ thanh bônit sang dạ.
Hiển thị lời giải
Đáp án: B
HD Giải: Khi cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ electron chuyển từ dạ sang thanh
bônit.
Bài 34: Một thanh bônit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai cô lập với các vật khác) thì
thu được điện tích có độ lớn 3.10-8C. Tấm dạ sẽ có điện tích
A. -3.10-8 C.
B. -1,5.10-8 C.
C. 3.10-8 C.
D. 0
Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Khi cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ electron chuyển từ dạ sang thanh
bônit, nên tấm dạ mất electron nên nhiễm điện dương, theo định luật bảo toàn điện
tích thì tấm dạ có điện tích là 3.10-8 C.
Bài 35: Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách
tách là do
A. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc
B. hiện tượng nhiễm điện do cọ xác



C. hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng
D. cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên
Hiển thị lời giải
Đáp án: B
HD Giải: Đây là hiện tượng nhiễm điện do cọ xác giữa len và tóc
Bài 36: Cho quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần đầu M của thanh kim
loại MN trung hòa về điện. Hiện tượng gì sẽ xảy ra trên thanh MN?
A. Đầu M nhiễm điện âm, đầu N nhiễm điện dương
B. Đầu M nhiễm điện dương, đầu N nhiễm điện âm
C. Thanh MN nhiễm điện âm
D. Thanh MN nhiễm điện dương

Hiển thị lời giải
Đáp án: A
HD Giải: Đậy là hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng: Quả cầu nhiễm điện
dương sẽ hút electron về đầu M nên đầu M nhiễm điện âm.
Bài 37: Vật A nhiễm điện dương đưa lại gần vật B trung hoà được đặt cô lập thì
vật B cũng nhiễm điện, là do
A. điện tích trên vật B tăng lên.
B. điện tích trên vật B giảm xuống.
C. điện tích trên vật B phân bố lại
D. điện tích trên vật A truyền sang vật B


Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Đây là hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng
Bài 38: Vật A trung hoà điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật
A cũng nhiễm điện dương, là do

A. điện tích dương từ vật B di chuyển sang vật A
B. ion âm từ vật A di chuyển sang vật B
C. electron di chuyển từ vật A sang vật B
D. electron di chuyển từ vật B sang vật A
Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Đậy là hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc
Bài 39: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện
tượng
A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện.
B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy.
C. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người.
D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len
dạ.
Hiển thị lời giải
Đáp án: A
HD Giải: Đây là hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng
Bài 40: Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại
gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì
thanh kim loại


A. có hai nữa tích điện trái dấu.
B. tích điện dương.
C. tích điện âm.
D. trung hoà về điện.
Hiển thị lời giải
Đáp án: D
HD Giải: Đây là hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng, điện tích trên thanh kim
loại không thay đổi, khi đưa ra xa quả cầu điện tích trên thanh kim loại sẽ phân bố

lại vẫn trung hoà về điện.
100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)
Bài 1: Hai của cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q 1 và q2, cho tiếp xúc
nhau. Sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích q với

Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Theo định luật bảo toàn điện tích q = (q1 + q2) /2
Bài 2: Có hai quả cầu giống nhau cùng mang điện tích có độ lớn như nhau ( |q 1| =
|q2| ), khi đưa chúng lại gần thì chúng đẩy nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó
tách chúng ra một khoảng nhỏ thì chúng
A. hút nhau
B. đẩy nhau
C. có thể hút hoặc đẩy nhau
D. không tương tác nhau.
Hiển thị lời giải


Đáp án: B
HD Giải: Lúc đầu hai quả cầu cùng loại q1 = q2 do đẩy nhau, khi tiếp xúc và tách
ra thì hai quả cầu vẫn cùng loại (theo định luật bảo toàn điện tích) q 1 = q2 =
(q1+q2)/2 q1 nên chúng đẩy nhau.
Bài 3: Có hai quả cầu giống nhau mang điện tích q1 và q2 có độ lớn như nhau (|q1|
= |q2|), khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng hút nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau
rồi tách chúng ra một khoảng thì chúng
A. hút nhau
B. đẩy nhau
C. có thể hút hoặc đẩy nhau
D. không tương tác nhau.
Hiển thị lời giải

Đáp án: D
HD Giải: Lúc đầu hai quả cầu cùng loại q1 = - q2 do hút nhau, khi tiếp xúc và tách
ra thì hai quả cầu không mang điện (theo định luật bảo toàn điện tích) q 1 = q2 =
(q1+q2)/2 = 0 nên chúng không tương tác với nhau.
Bài 4: Một quả cầu mang điện tích – 2.10-6C. Khi chạm tay vào quả cầu thì điện
tích của quả cầu sẽ
A. bằng 0
B. không thay đổi
C. giảm đi một nửa
D. đổi dấu
Hiển thị lời giải
Đáp án: A
HD Giải: Khi chạm tay vào quả cầu điện tích sẽ truyền qua tay nên quả cầu sẽ
trung hoà về điện q = 0


Bài 5: Cho hai quả cầu mang điện tích lần lượt là 10-6 C và -2.10-6 C tiếp xúc nhau
rồi tách xa nhau. Sau khi tách ra. Mỗi quả cầu sẽ có điện tích
A. 10-6 C
B. – 3.10-6 C
C. – 1,5.10-6 C
D. -0,5.10-6 C
Hiển thị lời giải
Đáp án: D

HD Giải:
Bài 6: Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt tích điện là + 3 C, - 7 C và – 4 C.
Khi cho chúng được tiếp xúc với nhau thì điện tích của hệ là
A. – 8 C.
B. – 11 C.

C. + 14 C.
D. + 3 C.
Hiển thị lời giải
Đáp án: A
HD Giải: q = q1 + q2 + q3 = 3 – 7 - 4= - 8 C
Bài 7: Hai quả cầu nhẹ cùng khối lượng được treo gần nhau bằng hai dây cách
điện có cùng chiều dài và hai quả cầu không chạm nhau. Tích cho hai quả cầu
điện tích cùng dấu nhưng có độ lớn khác nhau thì lực tác dụng làm dây hai treo
lệch đi những góc so với phương thẳng đứng là
A. Bằng nhau


B. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch lớn hơn
C. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch nhỏ hơn
D. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích nhỏ hơn thì có góc lệch nhỏ hơn
Hiển thị lời giải
Đáp án: A
HD Giải: Vì lực điện tác dụng giữa hai quả cầu có độ lơn bằng nhau
Bài 8: Điện trường là
A. môi trường không khí quanh điện tích.
B. môi trường chứa các điện tích.
C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các
điện tích khác đặt trong nó.
D. môi trường dẫn điện.
Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác
dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
Bài 9: Tại điểm nào dưới đây không có điện trường?
A. Bên trong một quả cầu nhựa nhiễm điện

B. Bên ngoài một quả cầu nhựa nhiễm điện
C. Bên trong một quả cầu kim loại nhiễm điện
D. Bên ngoài một quả cầu kim loại nhiễm điện
Hiển thị lời giải
Đáp án: C


HD Giải: Vì sau khi được tích điện, các electron trong quả cầu sẽ có xu hướng
chuyển động phân bố ra bề mặt vật dẫn, sau khi đạt trạng thái cân bằng, bên trong
vật dẫn sẽ không còn điện tích. Mặt khác, do sự phân bố của các điện tích trên bề
mặt, điện trường tổng hợp trong lòng vật dẫn gây ra do các điện tích trên bề mặt bị
triệt tiêu bên trong.
Bài 10: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng lực của điện
trường lên điện tích tại điểm đó.
Bài 11: Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.
Hiển thị lời giải
Đáp án: A
HD Giải: Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều cùng chiều với lực
điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.

Bài 12: Chọn hệ thức đúng.
A. E = qF


B. F = qE
C. q = E / F
D. q = E + F
Hiển thị lời giải
Đáp án: B
HD Giải: F = qE
Bài 13: Chọn phát biểu đúng khi nói về quan hệ giữa hướng của véc tơ cường độ
điện trường và hướng của lực điện.

Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều cùng chiều với lực
điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
Bài 14: Đặt một một điện tích âm vào trong điện trường có vectơ cường độ điện
trường E . Hướng của lực điện tác dụng lên điện tích như thế nào?
A. Luôn cùng hướng với E
B. Vuông gốc với E
C. Luôn ngược hướng với E
D. Không có trường hợp nào E
Hiển thị lời giải
Đáp án: C


HD Giải:
Bài 15: Cho một điện tích điểm Q < 0. Véc tơ cường độ điện trường tại một điểm
mà nó gây ra có chiều

A. hướng về phía nó.
B. hướng ra xa nó.
C. phụ thuộc độ lớn của nó.
D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.
Hiển thị lời giải
Đáp án: A
HD Giải: Vì khi Q < 0, Véc tơ cường độ điện trường có chiều hướng về phía nó
(hướng lại gần điện tích)
Bài 16: Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
A. V/m2.
B. V.m.
C. V/m.
D. V.m2.
Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Đơn vị của cường độ điện trường là V/m
Bài 17: Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm
không phụ thuộc
A. độ lớn điện tích thử.
B. độ lớn điện tích đó.


C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.
D. hằng số điện môi của của môi trường.
Hiển thị lời giải
Đáp án: A

HD Giải:

không phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử


Bài 18: Câu 18. Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của
điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường
A. tăng 2 lần.
B. giảm 2 lần.
C. không đổi.
D. giảm 4 lần.
Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Độ lớn cường độ điện trường không phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử
Bài 19: Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì
cường độ điện trường
A. giảm 2 lần.
B. tăng 2 lần.
C. giảm 4 lần.
D. tăng 4 lần.
Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: E tỉ lệ nghịch với r2, nên r tăng 2 thì E giảm 4 lần


Bài 20: Hai điện tích thử q1, q2 (q1 =4q2) theo thứ tự đặt vào 2 điểm A và B trong
điện trường. Lực tác dụng lên q 1là F1, lực tác dụng lên q 2 là F2(với F1 = 3F2).
Cường độ điện trường tại A và B là E1 và E2 với
A. E2 = 0,75E1
B. E2 = 2E1
C. E2 = 0,5E1
D. E2 = 4/3E1
Hiển thị lời giải
Đáp án: D


HD Giải:
Bài 21: Các điện tích Q1 và Q2 gây ra tại M các điện trường tương ứng là E 1 và
E2 . Theo nguyên lí chồng chất điện trường thì cường độ điện trường tại M là:

Hiển thị lời giải
Đáp án: C

HD Giải: Theo nguyên lý chồng chất điện trường thì
Bài 22: Đặt hai điện tích tại hai điểm A và B. Để cường độ điện trường do hai
điện tích gây ra tại trung điểm I của AB bằng 0 thì hai điện tích này
A. cùng dương.
B. cùng âm.
C. cùng độ lớn và cùng dấu.
D. cùng độ lớn và trái dấu.


×