Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

Bài tập trắc nghiệm dòng điện không đổi có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.83 KB, 99 trang )

Bài tập trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết
100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)
100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)
100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)
100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)
100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)
100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)


Bài tập trắc nghiệm
100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)
Bài 1: Dòng điện là
A. dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
B. dòng chuyển động của các điện tích.
C. dòng chuyển dời có hướng của electron.
D. dòng chuyển dời có hướng của ion dương.
Hiển thị lời giải
Đáp án: A
HD Giải: Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
Bài 2: Tác dụng nổi bậc của dòng điện là
A. Tác dụng cơ.
B. Tác dụng nhiệt.
C. Tác dụng hóa học.
D. Tác dụng từ.
Hiển thị lời giải
Đáp án: D
HD Giải: Tác dụng nổi bậc của dòng điện là tác dụng từ.
Bài 3: Chọn câu phát biểu đúng.
A. Dòng điện là dòng chuyển dời của các điện tích.
B. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều không thay đổi.
C. Dòng điện không đổi là dòng điện có cường độ (độ lớn) không thay đổi.


D. Dòng điện có các tác dụng như: từ, nhiệt, hóa, cơ, sinh lý…


Hiển thị lời giải
Đáp án: D
HD Giải: Dòng điện có các tác dụng từ (nam châm), nhiệt (bàn là, ấm điện), hóa,
cơ, sinh lý…
Bài 4: Đại lượng nào cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện?
A. Hiệu điện thế
B. Công suất
C. Cường độ dòng điện
D. Nhiệt lượng
Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho mức độ mạnh yếu của
dòng điện.
Bài 5: Dòng điện không đổi là gì?
A. Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian
B. Dòng điện có cường độ không đổi theo thời gian
C. Dòng điện có chiều không đổi theo thời gian
D. Dòng điện có chiều và cường độ thay đổi theo thời gian
Hiển thị lời giải
Đáp án: A
HD Giải: Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi
theo thời gian
Bài 6: Dòng điện chạy trong mạch nào dưới đây không phải là dòng điện không
đổi?


A. Trong mạch điện thắp sáng đèn trong mạng điện gia đình

B. Trong mạch điện kính của đèn pin
C. Trong mạch điện kính thắp sáng đèn với nguồn điện là acquy
D. Trong mạch điện kính thắp sáng đèn với nguồn điện là pin mặt trời
Hiển thị lời giải
Đáp án: A
HD Giải: Mạng điện gia đình sử dụng điện xoay chiều.
Bài 7: Cường độ dòng điện được đo bằng
A. Nhiệt kế
B. Vôn kế
C. ampe kế
D. Lực kế
Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Để đo cường độ dòng điện ta sử dụng ampe kế
Bài 8: Đơn vị của cường độ dòng điện là
A. Vôn (V)
B. ampe (A)
C. niutơn (N)
D. fara (F)
Hiển thị lời giải
Đáp án: B
HD Giải: Đơn vị của cường độ dòng điện là ampe (A)


Bài 9: Cường độ dòng điện có thể có đơn vị là
A. jun (J)
B. cu – lông (C)
C. Vôn (V)
D. Cu – lông trên giây (C/s)
Hiển thị lời giải

Đáp án: D
HD Giải: I = q/t => 1A = 1C/1s = 1C/s
Bài 10: Cường độ dòng điện không đổi được xác định bằng công thức nào sau
đây?
A. I = q.t
B. I = q/t
C. I = t/q
D. I = q/e
Hiển thị lời giải
Đáp án: B
HD Giải:I = q/t
Bài 11: Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện (I), điện lượng (q) qua tiết diện
thẳng của một dây dẫn được biểu diễn bằng đồ thị ở hình vẽ nào sau đây?


Hiển thị lời giải
Đáp án: B
HD Giải: I = q/t là hàm bậc nhất có dạng đường thẳng qua gốc toạ độ
Bài 12: Đơn vị của điện lượng (q) là
A. ampe (A)
B. cu – lông (C)
C. vôn (V)
D. jun (J)
Hiển thị lời giải
Đáp án: B
HD Giải: Đơn vị của điện lượng (q) là cu – lông (C)
Bài 13: Chọn câu sai
A. Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế.
B. Ampe kế mắc nối tiếp vào mạch điện cần đo cường độ dòng điện chạy qua
C. Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều đi vào chốt dương (+) và đi ra từ (-).

D. Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều đi vào chốt âm (-) và đi ra từ chốt (+).
Hiển thị lời giải
Bài 14: Hạt nào sau đây không thể tải điện?
A. Prôtôn.


B. Êlectron.
C. Iôn.
D. Phôtôn.
Hiển thị lời giải
Đáp án: D
HD Giải: Photon là hạt ánh sáng không mang điện
Bài 15: Điều kiện để có dòng điện là chỉ cần
A. có các vật dẫn điện nối liền nhau thành mạch điện kín
B. duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
C. có hiệu điện thế.
D. nguồn điện.
Hiển thị lời giải
Đáp án: B
HD Giải: Điều kiện để có dòng điện là chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai
đầu vật dẫn.
Bài 16: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn là đoạn mạch nối giữa hai cực của
nguồn điện thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác
dụng của lực
A. Cu – lông
B. hấp dẫn
C. đàn hồi
D. điện
Hiển thị lời giải
Đáp án: D



HD Giải: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn là đoạn mạch nối giữa hai cực của
nguồn điện thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác
dụng của lực điện.
Bài 17: Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách
A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của
nguồn.
B. sinh ra electron ở cực âm.
C. sinh ra ion dương ở cực dương.
D. làm biến mất electron ở cực dương.
Hiển thị lời giải
Đáp án: A
HD Giải: Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách tách electron ra
khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn.
Bài 18: Các nguồn điện duy trì được sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn
điện là do
A. có sự xuất hiện của lực điện trường bên trong nguồn điện
B. có sự xuất hiện của lực lạ bên trong nguồn điện
C. các hạt mang điện chuyển động hỗn loạn bên trong nguồn điện
D. các hạt mang điện đều chuyển động theo một hướng bên trong nguồn điện
Hiển thị lời giải
Đáp án: B
HD Giải: Các nguồn điện duy trì được sự tích điện khác nhau ở hai cực của
nguồn điện là do có sự xuất hiện của lực lạ bên trong nguồn điện để tách electron
ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn.
Bài 19: Bên trong nguồn điện, việc tách các electron ra khỏi nguyên tử do lực nào
thực hiện?



A. Lực Cu – lông
B. Lực hấp dẫn
C. Lực lạ
D. Lực tương tác mạnh
Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Lực lạ có tác dụng tách các electron ra khỏi nguyên tử
Bài 20: Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng
A. Làm cho điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong
nguồn điện.
B. Tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.
C. Tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
D. Tạo ra sự tích điện khác nhau giữa hai cực của nguồn điện.
Hiển thị lời giải
Đáp án: B
HD Giải: Lực lạ không có tác dụng tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.
Bài 21: Câu nào sau đây sai khi nói về lực lạ trong nguồn điện?
A. Lực lạ chỉ có thể là lực hóa học.
B. Điện năng tiêu thụ trong toàn mạch bằng công của lực lạ bên trong nguồn điện.
C. Sự tích điện ở hai cực khác nhau ở hai cực của nguồn điện là do lực lạ thực
hiện công làm dịch chuyển các điện tích.
D. Lực lạ có bản chất khác với lực tĩnh điện.
Hiển thị lời giải
Đáp án: A


HD Giải: Lực lạ có thể là lực hoá học, lực từ, lực cơ...
Bài 22: Trong các đại lượng vật lý sau:
I. Cường độ dòng điện. II. Suất điện động. III. Điện trở trong. IV. Hiệu điện thế.
Các đại lượng vật lý nào đặc trưng cho nguồn điện?

A. I, II, III
B. I, II, IV
C. II, III
D. II, IV
Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Nguồn điện được đặc trưng bởi suất điện động và điện trở trong
Bài 23: Gọi E là suất điện động của nguồn điện, A là công của nguồn điện, q là độ
lớn điện tích dương. Mối liên hệ giữa ba đại lượng trên được diễn tả bởi công thức
nào sau đây?
A. E. q = A
B. q = A.E
C. E = q.A
D. A = q2. E
Hiển thị lời giải
Đáp án: A
HD Giải: E = A/q => A = Eq
Bài 24: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khẳ năng
A. tạo ra điện tích dương trong một giây.


B. tạo ra các điện tích trong một giây.
C. thực hiện công của nguồn điện trong một giây.
D. thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương
ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
Hiển thị lời giải
Đáp án: D
HD Giải: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khẳ năng
thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược
chiều điện trường bên trong nguồn điện.

Bài 25: Đơn vị của suất điện động là
A. ampe (A)
B. Vôn (V)
C. fara (F)
D. vôn/met (V/m)
Hiển thị lời giải
Đáp án: B
HD Giải: Đơn vị của suất điện động là vôn (V)
Bài 26: Ngoài đơn vị là vôn (V), suất điện động có thể có đơn vị là
A. Jun trên giây (J/s)
B. Cu – lông trên giây (C/s)
C. Jun trên cu – lông (J/C)
D. Ampe nhân giây (A.s)
Hiển thị lời giải
Đáp án: C


HD Giải: E = A/q => 1 V = 1 J/C
Bài 27: Câu 27. Để đo suất điện động của nguồn điện người ta dùng
A. ampe kế mắc nối tiếp với nguồn điện
B. ampe kế mắc song song với nguồn điện
C. vôn kế mắc song song với nguồn điện nối với dây dẫn thành một mạch kính
D. vôn kế mắc song song với nguồn điện để hở
Hiển thị lời giải
Đáp án: D
HD Giải: Để đo suất điện động của nguồn điện người ta dùng vôn kế mắc song
song với nguồn điện để hở
Bài 28: Hai nguồn điện có ghi 20V và 40V, nhận xét nào sau đây là đúng
A. Hai nguồn này luôn tạo ra một hiệu điện thế 20V và 40V cho mạch ngoài.
B. Khả năng sinh công của hai nguồn là 20J và 40J.

C. Khả năng sinh công của nguồn thứ nhất bằng một nửa nguồn thứ hai.
D. Nguồn thứ nhất luôn sinh công bằng một nửa nguồn thứ hai.
Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải:

Bài 29: Trong các nhận định về suất điện động, nhận định không đúng là:
A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.


B. Suất điện động được đo bằng thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích
ngược nhiều điện trường và độ lớn điện tích dịch chuyển.
C. Đơn vị của suất điện động là Jun.
D. Suất điện động của nguồn có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực khi mạch
ngoài hở.
Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Đơn vị của suất điện động là Vôn
Bài 30: Câu 30. Chọn câu đúng.
A. Khi có dòng điện chạy qua, điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ luôn nhỏ hơn
công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển có hướng các điện tích
B. Khi có dòng điện chạy qua, điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ luôn bằng công
của lực điện thực hiện khi dịch chuyển có hướng các điện tích
C. Khi có dòng điện chạy qua, điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ luôn bằng nhiệt
lượng toả ra trên đoạn mạch
D. Khi có dòng điện chạy qua, điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ luôn lớn hơn
công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển có hướng các điện tích
Hiển thị lời giải
Đáp án: B
HD Giải: Khi có dòng điện chạy qua, điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ luôn bằng

công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển có hướng các điện tích
Bài 31: Câu 31. Gọi A là điện năng tiêu thụ của đoạn mạch, U là hiệu điện thế hai
đầu đoạn mạch, I là cường độ dòng điện qua mạch và t là thời gian dòng điện đi
qua. Công thức nêu lên mối quan hệ giữa bốn đại lượng trên được biểu diễn bởi
phương trình nào sau đây?


Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: A = UIt
Bài 32: Điện năng tiêu thụ được đo bằng
A. vôn kế
B. tĩnh điện kế
C. ampe kế
D. Công tơ điện
Hiển thị lời giải
Đáp án: D
HD Giải: Điện năng tiêu thụ được đo bằng công tơ điện.
Bài 33: Cho đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi, khi điện trở trong
mạch được điều chỉnh tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu
thụ của mạch
A. giảm 2 lần.
B. giảm 4 lần.
C. tăng 2 lần.
D. không đổi.
Hiển thị lời giải
Đáp án: A
HD Giải: A = UIt = U2/R.t => R tăng 2 thì A (năng lượng tiêu thụ) giảm 2



Bài 34: Cho một đoạn mạch có điện trở không đổi. Nếu hiệu điện thế hai đầu
mạch tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian năng lượng tiêu thụ của mạch
A. tăng 4 lần.
B. tăng 2 lần.
C. không đổi.
D. giảm 2 lần
Hiển thị lời giải
Đáp án: A
HD Giải: A = UIt = U2/R.t => U tăng 2 thì A (năng lượng tiêu thụ) tăng 4
Bài 35: Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện
nào sau đây?
A. Quạt điện
B. ấm điện.
C. ác quy đang nạp điện
D. bình điện phân
Hiển thị lời giải
Đáp án: B
HD Giải: Khi sử dụng ấm điện, điện năng biến đổi thành nhiệt năng làm nóng dây
dẫn.
Bài 36: Khi một động cơ điện đang hoạt động thì điện năng được biến đổi thành
A. năng lượng cơ học
B. năng lượng cơ học và năng lượng nhiệt
C. năng lượng cơ học, năng lượng nhiệt và năng lượng điện trường
D. năng lượng cơ học, năng lượng nhiệt và năng lượng ánh sáng


Hiển thị lời giải
Đáp án: B
HD Giải: Khi một động cơ điện đang hoạt động thì điện năng được biến đổi thành
năng lượng cơ học (động cơ hoạt động) và năng lượng nhiệt (vật nóng lên)

Bài 37: Công thức tính công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là
A. P= A.t
B. P= t/A
C. P= A/t
D. P= A2t
Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Công suất P = A/t
Bài 38: Chọn công thức sai khi nói về mối liên quan giữa công suất P, cường độ
dòng điện I, hiệu điện thế U và điện trở R của một đoạn mạch
A. P = U.I
B. P = R.I2
C. P = U2/R
D. P = U2I
Hiển thị lời giải
Đáp án: D
HD Giải: P = U2I
Bài 39: Công suất của dòng điện có đơn vị là
A. Jun (J)
B. Oát (W)


C. Vôn (V)
D. Oát giờ (W.h)
Hiển thị lời giải
Đáp án: B
HD Giải: Đơn vị của công suất là Oát (W)
Bài 40: Trong các nhận xét sau về công suất điện của một đoạn mạch, nhận xét
không đúng là:
A. Công suất tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu mạch.

B. Công suất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch.
C. Công suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua mạch.
D. Công suất có đơn vị là oát (W).
Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Công suất điện của một đoạn mạch có giá trị không đổi theo thời gian.
100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)
Bài 1: Hai đầu đoạn mạch có một hiệu điện thế không đổi, nếu điện trở của mạch
giảm 2 lần thì công suất điện của mạch
A. tăng 4 lần.
B. không đổi.
C. giảm 4 lần.
D. tăng 2 lần.
Hiển thị lời giải
Đáp án: D
HD Giải: P = UI = U2/R => R giảm 2 thì P tăng 2


Bài 2: Công suất định mức của các dụng cụ điện là
A. Công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.
B. Công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được.
C. Công suất mà dụng cụ đó đạt được khi hoạt động bình thường.
D. Công suất mà dụng cụ đó có thể đạt được bất cứ lúc nào.
Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Công suất định mức là công suất mà dụng cụ đó đạt được khi hoạt động
bình thường.
Bài 3: Trên một bóng đèn có ghi 12 V – 1,25 A. Kết luận nào dưới đây là sai?
A. Bóng đèn này luôn có công suất là 15 W khi hoạt động
B. Bóng đèn này chỉ có công suất 15 W khi mắc nó vào hiệu điện thế 12 V

C. Bóng đèn này tiêu thụ điện năng 15J trong 1 giây khi hoạt động bình thường
D. Bóng đèn này có điện trở 9,6 Ohm khi hoạt động bình thường
Hiển thị lời giải
Đáp án: A
HD Giải: Bóng đèn này chỉ có công suất 15 W khi mắc nó vào hiệu điện thế 12 V
Bài 4: Ngoài đơn vị là oát (W) công suất điện có thể có đơn vị là
A. Jun (J)
B. Vôn trên am pe (V/A)
C. Jun trên giây J/s
D. am pe nhân giây (A.s)
Hiển thị lời giải


Đáp án: C
HD Giải: P = A/t => 1 W = 1 J/s
Bài 5: Hai bóng đèn có công suất lần lượt là P1 < P2 đều làm việc bình thường ở
hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của bóng nào
lớn hơn?
A. I1 < I2 và R1 > R2
B. I1 > I2 và R1 > R2
C. I1 < I2 và R1< R2
D. I1 > I2 và R1 < R2
Hiển thị lời giải
Đáp án: A
HD Giải:

Bài 6: Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 và U2. Nếu
công suất định mức của hai bóng đó bằng nhau thì tỷ số hai điện trở R1/R2 là

Hiển thị lời giải

Đáp án: C
HD Giải:


Bài 7: Trong mạch điện chỉ có R, khi dòng điện có cường độ I chạy qua mạch thì
nhiệt lượng toả ra trong đoạn mạch trong khoảng thời gian t được tính bằng công
thức
A. Q = R2It
B. Q = U2I t
C. Q = RI2t
D. Q = Rit
Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Nhiệt lượng Q = RI2t
Bài 8: Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường
độ dòng điện giảm 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch
A. giảm 2 lần.
B. giảm 4 lần.
C. tăng 2 lần.
D. tăng 4 lần.
Hiển thị lời giải
Đáp án: B
HD Giải: Q = RI2t, nếu I giảm 2 thì Q giảm 4
Bài 9: Theo định luật Jun – Len – xơ, nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn tỷ lệ
A. với cường độ dòng điện qua dây dẫn.
B. nghịch với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn.
C. với bình phương điện trở của dây dẫn.
D. với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn.



Hiển thị lời giải
Đáp án: D
HD Giải: Q = RI2t, nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn tỷ lệ với bình phương cường
độ dòng điện qua dây dẫn.
Bài 10: Đơn vị của nhiệt lượng là
A. Vôn (V)
B. ampe (A)
C. Oát (W)
D. Jun (J)
Hiển thị lời giải
Đáp án: D
HD Giải: Đơn vị của nhiệt lượng là Jun (J)
Bài 11: Chọn câu sai
A. Công của dòng điện thực hiện trên đoạn mạch cũng là điện năng mà đoạn mạch
đó tiêu thụ.
B. Công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là đại lượng đặc trưng cho
tốc độ thực hiện công của dòng điện.
C. Công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch cũng là công suất điện tiêu
thụ của đoạn mạch đó.
D. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỷ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ
dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua vật.
Hiển thị lời giải
Bài 12: Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
A. đặc trưng cho khả năng thực hiện công của dòng điện
B. đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó


C. bằng nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn
D. tăng đều theo thời gian
Hiển thị lời giải

Đáp án: B
HD Giải: Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng
cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó
Bài 13: Công thức nào sau đây không dùng để tính công suất toả nhiệt của vật dẫn
khi có dòng điện chạy?
A. P = Qt
B. P = RI2
C. P = Q/t
D. P = U2/R
Hiển thị lời giải
Đáp án: A
HD Giải: P = Q/t = RI2 = U2/R
Bài 14: Trong một đoạn mạch có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công
suất tỏa nhiệt lên 4 lần thì phải
A. tăng hiệu điện thế 2 lần.
B. tăng hiệu điện thế 4 lần.
C. giảm hiệu điện thế 2 lần.
D. giảm hiệu điện thế 4 lần.
Hiển thị lời giải
Đáp án: A
HD Giải: P = U2/R, để P tăng 4 thì U tăng 2


Bài 15: Trong một đoạn mạch có cường độ dòng điện không đổi, nếu muốn giảm
công suất tỏa nhiệt 9 lần thì phải
A. tăng điện trở 9 lần.
B. tăng điện trở 3 lần.
C. giảm điện trở 9 lần.
D. giảm điện trở 3 lần.
Hiển thị lời giải

Đáp án: C
HD Giải: P = RI2, để P giảm 9 lần thì R giảm 9 lần
Bài 16: Công của nguồn điện là công của
A. lực lạ trong nguồn.
B. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài.
C. lực cơ học mà dòng điện đó có thể sinh ra.
D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác.
Hiển thị lời giải
Đáp án: A
HD Giải: Công của nguồn điện là công của lực lạ trong nguồn.
Bài 17: Gọi A là công của nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r khi có
dòng điện I đi qua trong khoảng thời gian t được biểu diễn bởi phương trình nào
sau đây?
A. A = E.I/t
B. A = E.t/I
C. A = E.I.t
D. A = I.t/ E


Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải: Công của nguồn điện A = EIt
Bài 18: Công suất của nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r khi có
dòng điện I đi qua được biểu diễn bởi công thức nào sau đâu?
A. P = E /r
B. P = E.I
C. P = E /I
D. P = E.I/r
Hiển thị lời giải
Đáp án: B

HD Giải: Công suất của nguồn điện P = EI
Bài 19: Công suất của nguồn điện được xác định bằng
A. lượng điện tích mà nguồn điện sản ra trong một giây
B. công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược
chiều điện trường bên trong nguồn điện.
C. lượng điện tích chạy qua nguồn điện trong một giây
D. công của nguồn điện thực hiện trong một đơn vị thời gian.
Hiển thị lời giải
Đáp án: D
HD Giải: Công suất của nguồn điện được xác định bằng công của nguồn điện
thực hiện trong một đơn vị thời gian.
Bài 20: Trong một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r
và mạch ngoài có điện trở R. Hệ thức nào sau đây nêu lên mối quan hệ giữa các
đại lượng trên với cường độ dòng điện I chạy trong mạch?


Hiển thị lời giải
Đáp án: C
HD Giải:
Bài 21: Điện trở toàn phần của toàn mạch là
A. toàn bộ các điện trở của nó
B. tổng trị số các điện trở của nó
C. tổng trị số các điện trở mạch ngoài của nó
D. tổng trị số của điện trở trong và điện trở tương đương của mạch ngoài của nó
Hiển thị lời giải
Đáp án: D
HD Giải: Điện trở toàn phần của toàn mạch là tổng trị số của điện trở trong và
điện trở tương đương của mạch ngoài của nó.
Bài 22: Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch
A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn;

B. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn;
C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn;
D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài.
Hiển thị lời giải
Đáp án: D
HD Giải: I = E/(R+r) , thì cường độ dòng điện cho toàn mạch tỉ lệ nghịch với
tổng điện trở trong và điện trở ngoài.
Bài 23: Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây?


×