Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Chuyên đề: Dòng điện trong kim loại (VẬT LÝ 11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.96 KB, 58 trang )

Chuyên đề: Dòng điện trong kim loại (VẬT LÝ 11)
Lý thuyết: Dòng điện trong kim loại
Dạng 1: Cách tính điện trở của dây dẫn kim loại
Trắc nghiệm: Tính điện trở của dây dẫn kim loại
Dạng 2: Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ
Trắc nghiệm: Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ
Dạng 3: Hiện tượng nhiệt điện, Suất điện động nhiệt điện
Trắc nghiệm: Hiện tượng nhiệt điện, Suất điện động nhiệt điện
60 bài tập trắc nghiệm Dòng điện trong kim loại có đáp án chi tiết (phần 1)
60 bài tập trắc nghiệm Dòng điện trong kim loại có đáp án chi tiết (phần 2)
Chuyên đề: Dòng điện trong kim loại
Lý thuyết: Dòng điện trong kim loại
Lý thuyết: Dòng điện trong kim loại
A. Tóm tắt lý thuyết
1. Bản chất của dòng điện trong kim loại
Thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại:
- Trong kim loại, các nguyên tử bị mất electron hóa trị trở thành các ion dương.


Hình 1.1. Mạng tinh thể tạo bởi các ion dương sắp xếp có trật tự và các electron tự
do chuyển động hỗn loạn
+ Các ion dương liên kết với nhau một cách có trật tự tạo thành mạng tinh thể
kim loại.
+ Các ion dương dao động nhiệt xung quanh nút mạng.

- Các electron hóa trị tách khỏi nguyên tử thành các electron tự do với mật độ n
không đổi. Chúng chuyển động hỗn loạn tạo thành khí electron tự do.
- Điện trường E→ do nguồn điện ngoài sinh ra đẩy khí electron trôi ngược chiều
điện trường, tạo ra dòng điện.
- Sự mất trật tự của mạng tinh thể cản trở chuyển động của electron tự do, là
nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại.


- Hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do. Mật độ của chúng rất cao nên
kim loại dẫn điện rất tốt.


⇒ Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do
dưới tác dụng của điện trường.

2. Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ
Điện trở suất ρ của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất: ρ =
ρ0[1 + α(t - t0)]
Trong đó:
+ ρ0 là điện trở suất ở nhiệt độ t0oC (thường ở 20oC)
+ ρ là điện trở suất ở nhiệt độ toC
+ α là hệ số nhiệt điện trở (K-1)
Hệ số nhiệt điện trở không những phụ thuộc vào nhiệt độ mà vào cả độ sạch và
chế độ gia công của vật liệu đó.
3. Điện trở của kim loại ở nhiệt độ thấp và hiện tượng siêu dẫn
- Khi nhiệt độ giảm, điện trở suất của kim loại giảm liên tục. Đến gần 0 oK điện trở
của kim loại sạch đều rất bé.
- Một số kim loại và hợp kim, khi nhiệt độ thấp hơn một nhiệt độ tới hạn T c thì
điện trở suất đột ngột giảm xuống bằng 0. Ta nói rằng các vật liệu ấy đã chuyển
sang trạng thái siêu dẫn.
- Ứng dụng của hiện tượng siêu dẫn:


+ Các cuộn dây siêu dẫn được dùng để tạo ra các từ trường rất mạnh.
+ Dự kiến dùng dây siêu dẫn để tải điện và tổn hao năng lượng trên đường dây
không còn nữa.

4. Hiện tượng nhiệt điện

- Nếu lấy hai dây kim loại khác nhau và hàn hai đầu với nhau, một mối hàn giữ ở
nhiệt độ cao, một mối hàn giữ ở nhiệt độ thấp thì hiệu điện thế giữa đầu nóng và
đầu lạnh của từng dây không giống nhau, trong mạch có một suất điện động E. E
gọi là suất điện động nhiệt điện và bộ hai dây dẫn hàn hai đầu vào nhau gọi là cặp
nhiệt điện.

Electron khuếch tán từ đầu nóng qua đầu lạnh làm đầu nóng tích điện dương


- Suất điện động nhiệt điện:
E = αT(T1 - T2)
Trong đó:
+ T1 là nhiệt độ ở đầu có nhiệt độ cao hơn (K)
+ T2 là nhiệt độ ở đầu có nhiệt độ thấp hơn (K)
+ αT là hệ số nhiệt điện động (V/K)
- Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để đo nhiệt độ.
Dạng 1: Cách tính điện trở của dây dẫn kim loại
A. Phương pháp & Ví dụ
Điện trở của vật dẫn có thể được tính theo công thức:

Trong đó:
• ρ là điện trở suất (Ω.m)
• l là chiều dài vật dẫn (m)


• S là tiết diện thẳng của dây dẫn (m2)
Ví dụ 1: Một đường ray xe điện bằng thép có diện tích tiết diện bằng 56 cm 2. Hỏi
điện trở của đường ray dài 10 km bằng bao nhiêu ? cho biết điện trở suất của thép
bằng 3.10-7 Ω.m
Hướng dẫn:

Ta có:

Ví dụ 2: Một dây dẫn có đường kính 1mm, chiều dài 2m và điện trở 50 mΩ. Hỏi
điện trở suất của vật liệu?
Hướng dẫn:
Trước tiên ta tính diện tích tiết diện của dây dẫn:

Mà

Ví dụ 3: Đường kính của một dây sắt bằng bao nhiêu để nó có cùng điện trở như
một dây đồng có đường kính 1,20 mm và cả hai dây có cùng chiều dài. Cho biết
điện trở suất của đồng và sắt lần lượt là 9,68.10–8 Ω.m; 1,69.10–8 Ω.m.
Hướng dẫn:
Gọi d1 và d2 là đường kính của dây sắt và dây đồng.


Gọi S1 và S2 là diện tích tiết diện của dây sắt và dây đồng.
Điện trở của hai dây lần lượt là:

Hai dây có cùng điện trở và chiều dài nên:

Từ (1) và (2) ta có:

Ví dụ 4: Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 150Ω. Dây điện trở của biến
trở là một hợp kim nicrom có tiết diện 0,11mm 2 và được quấn đều xung quanh
một lõi sứ tròn có đường kính 2,5cm. Biết điện trở suất của nicrom là 1,1.10-6Ωm
a) Tính số vòng dây của biến trở này.
b) Biết dòng điện lớn nhất mà dây có thể chịu được là 2A. Hỏi có thể đặt vào hai
đầu dây này một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để biến trở không bị hỏng.
Hướng dẫn:


a) Ta có:
Chiều dài của dây là:


+ Chiều dài một vòng quấn: C = 2πR = πd = 0,0785m

+ Số vòng quấn:

vòng

b) Điện trở lớn nhất của biến trở là R 0 = 150Ω. Nên hiệu điện thế lớn nhất có thể
đặt vào biến trở là: Umax = Imax.R0 = 2.150 = 300V
B. Bài tập
Bài 1. Một dây đồng dài l1 = 1m. Tìm chiều dài l2 của dây nhôm để hai dây đồng
và nhôm có cùng khối lượng và điện trở. Đồng có điện trở suất ρ 1 = 1,7.10-8 Ωm,
khối lượng riêng D1 = 8,9.103 kg/m3, nhôm có điện trở suất ρ2 = 2,8.10-8 Ωm, khối
lượng riêng D2 = 2,7.103 kg/m3.
Hiển thị lời giải

Ta có:
vì R1 = R2

Mà m1 = m2 ⇔ S1l1D1 = S2l2D2


Từ (1) và (2)

Bài 2. Một dây nhôm dạng hình trụ tròn được quấn thành cuộn có khối lượng 0,81
kg, tiết diện thẳng của dây là 0,1 mm 2. Tìm điện trở của dây đó biết rằng nhôm có

khối lượng riêng và điện trở suất lần lượt là 2,7 g/cm3 và 2,8.10-8 Ω.m.
Hiển thị lời giải
+ Thể tích của cuộn dây:

+ Chiều dài của dây nhôm:

+ Điện trở của dây cuộn dây nhôm:

Bài 3. Hai vật được chế tạo cùng một vật liệu và có chiều dài bằng nhau. Vật dẫn
A là một dây đặc có đường kính 1 mm. Vật dẫn B là một ống rỗng có đường kính
ngoài 2 mm và đường kính trong 1 mm. Hỏi tỉ số điện trở R A / RB đo được giữa
hai đầu của chúng là bao nhiêu?
Hiển thị lời giải


Điện trở của hai dây lần lượt là:

Hai dây dẫn cùng vật liệu và chiều dài nên:

Từ (1) và (2) ta có:

Bài 4. Để mắc đường dây tải điện từ địa điểm A đến địa điểm B ta cần 1000 kg
dây đồng có điện trở suất 1,69.10-8 Ω.m . Muốn thay dây đồng bằng dây nhôm
2,82.10 – 8 Ω.m mà vẫn đảm bảo chất lượng truyền điện thì phải dùng bao nhiêu
kg nhôm ? Cho biết khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m 3 và của nhôm là
2700 kg/m3.
Hiển thị lời giải
Đường dây tải truyền từ A đến B nên có cùng chiều dài: l1 = l2 = 1
Khối lượng dây đồng cần để truyền từ A đến B: m1 = D1V1 = D1l1S1 (1)
Khối lượng dây nhôm cần để truyền từ A đến B: m2 = D2V2 = D2l2S2 (2)

Từ (1) và (2) ta có:


Điện trở của dây đồng:

Điện trở của dây nhôm:

Muốn thay dây đồng bằng dây nhôm mà vẫn đảm bảo chất lượng truyền điện thì
điện trở trên đường dây truyền từ A đến B phải bằng nhau:

Thay (4) vào (3) ta được:

Thay số ta được:

Trắc nghiệm: Tính điện trở của dây dẫn kim loại
Câu 1. Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện
chạy qua là:


A. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion(+) khi
va chạm.
B. Do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho eclectron khi va chạm.
C. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (-) khi
va chạm.
D. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion
(+) khi va chạm.
Hiển thị lời giải
Câu 2. Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là:
A. Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng.
B. Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau.

C. Do sự va chạm của các electron với nhau.
D. Cả B và C đúng.
Hiển thị lời giải
Chọn A.
Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là do sự va chạm của các electron với
các ion (+) ở các nút mạng.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hạt tải điện trong kim loại là electron.
B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm nếu nhiệt độ trong kim loại
được giữ không đổi
C. Hạt tải điện trong kim loại là iôn dương và iôn âm.
D. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt.
Hiển thị lời giải
Chọn C.


Hạt tải điện trong kim loại là electron. Hạt tải điện trong chất điện phân là ion
dương và ion âm.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi cho hai thanh kim loại có bản chất khác nhau tiếp xúc với nhau thì:
A. Có sự khuếch tán electron từ chất có nhiều electron hơn sang chất có ít electron
hơn.
B. Có sự khuếch tán iôn từ kim loại này sang kim loại kia.
C. Có sự khuếch tán eletron từ kim loại có mật độ electron lớn sang kim loại có
mật độ electron nhỏ hơn.
D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
Hiển thị lời giải
Chọn C.
Khi cho hai thanh kim loại có bản chất khác nhau tiếp xúc với nhau thì có sự
khuếch tán eletron từ kim loại có mật độ electron lớn sang kim loại có mật độ

electron nhỏ hơn.
Câu 5. Chọn phát biểu sai.
A. Kim loại là chất dẫn điện tốt.
B. Dòng điện trong kim loại luôn tuân theo định luật Ôm
C. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt
D. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ
Hiển thị lời giải
Chọn B.
Khi nhiệt độ xuống cực thấp thì dòng điện trong kim loại không tuân theo định
luật Ohm.


Câu 6. Có một lượng kim loại xác định dùng làm dây dẫn. Nếu làm dây với đường
kính 1 mm thì điện trở của dây là 16 Ω. Nếu làm bằng dây dẫn có đường kính 2
mm thì điện trở của dây thu được là
A. 8 Ω.

B. 4 Ω.

C. 2 Ω.

D. 1 Ω.

Hiển thị lời giải
Chọn B.
Ta có:

Câu 7. Người ta cần một điện trở 100 Ω bằng một dây nicrom có đường kính 0,4
mm. Điện trở suất nicrom ρ = 110.10-8 Ωm. Đoạn dây phải dùng có chiểu dài
bằng

A. 8,9 m.

B. 10,05 m.

C. 11,4 m.

D. 12,6 m.

Hiển thị lời giải
Chọn C.
Ta có:

Câu 8. Một dây kim loại dài 1 m, đường kính 1 mm, có điện trở 0,4 Ω. Chiều dài
của một dây cùng chất đường kính 0,4 mm khi dây này có điện trở 125 Ω là
A. 40 m.

B. 50 m.

C. 60 m.

D. 70 m.

Hiển thị lời giải


Chọn B.
Ta có:

Câu 9. Một dây kim loại dài 1 m, tiết diện 1,5 mm 2 có điện trở 0,3 Ω. Giá trị điện
trở của một dây cùng chất dài 4 m, tiết diện 0,5 mm2 là

A. 0,1 Ω.

B. 0,25 Ω.

C. 3,6 Ω.

D. 4 Ω.

Hiển thị lời giải
Chọn C.
Ta có:

Câu 10. Hai dây đồng hình trụ cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Dây A dài gấp
đôi dây . Điện trở của chúng liên hệ với nhau như thế nào?
A. RA = RB/4.

B. RA = 2RB.

C. RA = RB/2.

D. RA = 4RB

Hiển thị lời giải
Chọn B.
Ta có:

Dạng 2: Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ


Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ

A. Phương pháp & Ví dụ
+ Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật ôm:

+ Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất: ρ =
ρ0[1 + α(t - t0)] , với ρ0 là điện trở suất của kim loại ở t0 oC.
+ Điện trở của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất: R t =
r0[1 + α(t - t0)] , với R0: điện trở ở t0 oC; α (K-1): hệ số nhiệt của điện trở.
Ví dụ 1: Một dây đồng có điện trở R1 = 2 Ω ở 20oC. Sau một thời gian có dòng
điện đi qua, nhiệt độ của dây đồng là 74 oC. Tính điện trở R2 của dây đồng ở 74oC.
Hệ số nhiệt điện trở của đồng α = 0,004 K-1.
Hướng dẫn:
Điện trở R2 của dây đồng ở 74oC: R2 = R1[1 + α(t2 - t1)] = 2(1 + 0,004.54) = 2,43Ω
Ví dụ 2: Một thanh than và một thanh sắt có cùng tiết diện thẳng mắ nối tiếp. Tìm
tỉ số chiều dài của hai thanh để điện trở của mạch này không phụ thuộc nhiệt độ.
Than có ρ1 = 4.10-5 Ωm, α1 = -0,8.10-3 K-1; sắt có ρ2 = 1,2.10-7 Ωm, α2 = -0,6.10-3 K1
.
Hướng dẫn:
Ở nhiệt độ t, ta có:
R1 = R01(1 + α1t); R2 = R02(1 + α2t).
R1 mắc nối tiếp R2, điện trở tương đương:
R = R1 + R2 = (R01 + R02) + (α1R01 + α2R02)t .


Muốn R không phụ thuộc nhiệt độ thì: α1R01 + α2R02 = 0

Ví dụ 3: Một bóng đèn 220V – 100W khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây
tóc là 2000oC. Xác định điện trở của đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng,
biết rằng nhiệt độ môi trường là 200C và dây tóc đèn làm bằng Vonfram có α =
4,5.10-3 K-1.
Hướng dẫn:

+ Điện trở của dây tóc bóng đèn khi thắp sáng:

+ Điện trở của dây tóc bóng đèn khi không thắp sáng:
R = R0[1 + α(t - t0)]

Ví dụ 4: Dây tóc bóng đèn 220V – 200W khi sáng bình thường ở 2500 oC có điện
trở lớn gấp 10,8 lần so với điện trở của nó ở 100 oC. Tính hệ số nhiệt điện trở α và
điện trở R0 của nó ở 100oC. Coi rằng điện trở của dây tóc bóng đèn trong khoảng
nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ.
Hướng dẫn:
+ Điện trở của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường:


Coi rằng điện trở của dây tóc bóng đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất
theo nhiệt độ nên ta có:
R = R0[1 + α(t - t0)]

+ Theo đề:

Ví dụ 5: Một bóng đèn loại 220V – 40W làm bằng vonfram. Điện trở của dây tóc
đèn ở 20oC là R0 = 121Ω. Tính nhiệt độ t của dây tóc khi đèn sáng bình thường.
Coi điện trở suất của vonfram trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt
độ với hệ số nhiệt điện trở α = 4,5.10-3 K-1.
Hướng dẫn:
+ Điện trở của bòng đèn khi đèn sáng bình thường:

+ Ta có: R = R0[1 + α(t - t0)]


B. Bài tập

Bài 1. Dựa vào quy luật phụ thuộc nhiệt độ của điện trở suất của dây kim loại, tìm
công thức xác định sự phụ thuộc nhiệt độ của điện trở R của một dây kim loại có
độ dài l và tiết diện S. Giả thiết trong khoảng nhiệt độ ta xét, độ dài và tiết diện
của dây kim loại không thay đổi.
Hiển thị lời giải
+ Ta có: ρ = ρ0[1 + α(t - t0)]
+ Vì coi chiều dài l và S là không đổi nên ta có:

+ Mà:
Vậy: R = R0[1 + α(t - t0)]
Bài 2. Dây tóc bóng đèn 220V – 100W khi sáng bình thường ở 2485 oC điện trở
lớn gấp 12,1 lần so với điện trở của nó ở 20oC. Tính hệ số nhiệt điện trở α và điện
trở R0 của dây tóc đèn ở 20oC. Giả thiết rằng điện trở của dây tóc bóng đèn trong
khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ.
Hiển thị lời giải
+ Điện trở của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường:


+ Ta có: R = R0[1 + α(t - t0)]

+ Theo đề:

Bài 3. Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U 1 = 20mV thì cường độ dòng
điện chạy qua đèn là I1 = 8mA, nhiệt độ dây tóc bóng đèn là t1 = 25o C. Khi sáng
bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U 2 = 240V thì cường độ dòng
điện chạy qua đèn là I2 = 8A. Coi điện trở suất của dây tóc bóng đèn trong khoảng
nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở α = 4,2.10-3 K -1.
Nhiệt độ t2 của dây tóc đèn khi sáng bình thường là:
Hiển thị lời giải
+ Điện trở của dây tóc bóng đèn khi nhiệt độ là t1 = 25o C là:


+ Điện trở của dây tóc bóng đèn khi nhiệt độ là t2 là:

+ Sự phụ thuộc điện trở của vật dẫn vào nhiệt độ: R2 = R1[1 + α(t2 - t1)]


Bài 4. Đồng có điện trở suất ở 20oC là 1,69.10–8 Ω.m và có hệ số nhiệt điện trở là
4,3.10-3 (K -1).
a) Tính điện trở suất của đồng khi nhiệt độ tăng lên đến 1400C.
b) Khi điện trở suất của đồng có giá trị 3,1434.10 – 8 Ω.m thì đồng có nhiệt độ
bằng bao nhiêu?
Hiển thị lời giải
a) Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất:
ρ = ρ0[1 + α(t - t0)] = 1,69.10-8[1 + 4,3.10-3(140 - 20)] ⇒ ρ = 2,56.10-8(Ω.m)
b) Ta có: ρ = ρ0[1 + α(t - t0)]

Bài 5. Một dây kim loại có điện trở 20Ω khi nhiệt độ là 25 oC. Biết khi nhiệt độ
tăng thêm 4000C thì điện trở của dây kim loại là 53,6 .
a) Tính hệ số nhiệt điện trở của dây kim loại.
b) Điện trở của dây dẫn tăng hay giảm bao nhiêu khi nhiệt độ tăng đến 300oC kể
từ 25oC.
Hiển thị lời giải
a) Ta có: R = R0[1 + α(t - t0)]

b) R = R0[1 + α(t - t0)] = 20[1 + 4,2.10-3(300 - 25)] = 43,1Ω ⇒ ΔR = R - R0 =
43,1Ω


Bài 6. Dây tỏa nhiệt của bếp điện có dạng hình trụ ở 20 oC có điện trở suất ρ =
5.10-7 Ωm, chiều dài 10 m, đường kính 0,5 mm.

a) Tính điện trở của sợi dây ở nhiệt độ trên.
b) Biết hệ số nhiệt của điện trở của dây trên là α = 5.10-5 K -1. Tính điện trở ở
200oC.
Hiển thị lời giải

a) Điện trở của dây dẫn:
+ Vì dây hình trụ nên:

b) Ta có: R = R0[1 + α(t - t0)] = 25,46[1 + 5.10-5(200 - 20)] = 25,69Ω
Trắc nghiệm: Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ
Câu 1. Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ
A. Giảm đi.

B. Không thay đổi.

C. Tăng lên.

D. Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần.

Hiển thị lời giải
Chọn C
Điện tở của dây kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ R t = R0(1 + α.t), với hệ số nhiệt
điện trở α > 0 nên khi nhiệt độ tăng thì điện trở của dây kim loại tăng.
Câu 2. Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức
A. R = ρl/S

B. R = R0(1 + α.t)


C. Q = I2Rt.


D. ρ = ρ0(1 + α.t)

Hiển thị lời giải
Chọn D.
Câu 3. Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do:
A. Chuyển động vì nhiệt của các electron tăng lên.
B. Chuyển động định hướng của các electron tăng lên.
C. Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng tăng lên.
D. Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng giảm đi.
Hiển thị lời giải
Chọn C
Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do biên độ dao
động của các ion quanh nút mạng tăng lên.
Câu 4. Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở 50 oC, có điện trở suất α = 4,1.10 -3K-1.
Điện trở của sợi dây đó ở 100o C là:
A. 86,6Ω
C. 95Ω

B. 89,2Ω
D. 82Ω

Hiển thị lời giải
Chọn A
Áp dụng công thức Rt = R0(1+ αt)

ta suy ra


Câu 5. Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120Ω ở nhiệt độ 20 oC, điện trở của sợi

dây đó ở 179oC là 204Ω. Điện trở suất của nhôm là:
A. 4,8.10-3K-1

B. 4,4.10-3K-1

C. 4,3.10-3K-1

D. 4,1.10-3K-1

Hiển thị lời giải
Chọn A

Câu 6. Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ:
A. Ôm kế và đồng hồ đo thời gian.
B. Vôn kế, ampe kế, cặp nhiệt độ.
C. Vôn kê, cặp nhiệt độ, đồng hồ đo thời gian.
D. Vôn kê, ampe kế, đồng hồ đo thời gian.
Hiển thị lời giải
Chọn B
Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ: vôn
kế, ampe kế, cặp nhiệt độ.
Câu 7. Điện dẫn suất σ của kim loại và điện trở suất ρ của nó có mối liên hệ mô tả
bởi đồ thị nào dưới đây?

Hiển thị lời giải
Chọn D.


Điện trở suất càng nhỏ thì độ dẫn điện càng tăng.
Câu 8. Một sợi dây đồng có điện trở 37 Ω ở 50 oC. Điện trở của dây đó ở t oC là 43

Ω. Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng α = 0,004K-1. Nhiệt độ toC có giá trị bằng
A. 25oC.

B. 75oC.

C. 90oC.

D. 95oC.

Hiển thị lời giải
Chọn D.
Ta có: R = R0[1 + α(t – t0)]

Câu 9. Một dây vônfram có điện trở 136 Ω ở nhiệt độ 100 oC, biết hệ số nhiệt điện
trở α = 4,5.10-2K-1 . Ở nhiệt độ 20oC thì điện trở của dây này là
A. 100 Ω.

B. 150 Ω.

C. 175 Ω.

D. 200 Ω.

Hiển thị lời giải
Chọn A.
Ta có: R = R0[1 + α(t – t0)] → 136 = R0[1 + 4,5.10-3(100 - 20)] → R = 100 Ω.
Câu 10. Ở nhiệt độ t1 = 25oC, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U 1 = 20
mV thì cường độ dòng điện qua đèn là I 1 = 8 m. Khi sáng bình thường, hiệu điện
thế giữa hai cực của bóng đèn là U2 = 240 V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn
là I2 = 8 A. Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là α = 4,2.10 -3 K-1.

Nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường là
A. 2699oC.

B. 2426 oC.


×