Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Luận văn thạc sỹ - Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.67 KB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
ššššš

VŨ THỊ HỒNG THU

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CHI CỤC THỦY LỢI
TỈNH LAI CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
ššššš

VŨ THỊ HỒNG THU

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CHI CỤC THỦY LỢI
TỈNH LAI CHÂU
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ VÀ CHÍNH SÁCH
MÃ NGÀNH: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ NGỌC HUYỀN


HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học
thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực
hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tác giả luận văn

Vũ Thị Hồng Thu


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài những cố gắng của bản thân, tác giả còn
nhận được sự chỉ bảo, góp ý tận tình của PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Huyền trong
toàn bộ quá trình thực hiện bài luận văn của mình. Qua đây, tác giả muốn gửi lời
cám ơn sâu sắc đối với sự chỉ bảo nghiêm túc, nhiệt tình từ PGS.TS Nguyễn Thị
Ngọc Huyền.
Tác giả cũng xin gửi lời cám ơn tới toàn thể các thầy cô giáo trong Khoa Quản
lý kinh tế và Chính sách và Viện Đào tạo sau đại học, trường Đại học Kinh tế Quốc
dân đã dạy dỗ và giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Đồng thời tác giả
xin chân thành cảm ơn”Ban lãnh đạo, các cán bộ, công chức của Sở Nông nghiệp và
PTNT tỉnh Lai Châu, chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu đã giúp đỡ, đóng góp nhiều ý
kiến bổ ích, tạo điều kiện về tài liệu trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Để có những kết quả tốt hơn, tác giả rất mong nhận những ý kiến đóng góp
của các thầy cô bộ môn về luận văn này.”
Tác giả luận văn

Vũ Thị Hồng Thu



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................................................................3
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................................................4
MỤC LỤC.................................................................................................................................................................5
CHƯƠNG 1..............................................................................................................................................................7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CHI CỤC THỦY LỢI...................................................................................7
1.1. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
7
1.1.1. Thủy lợi và công trình thủy lợi.......................................................................................................7
1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi....................................................................................7
1.2. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CHI CỤC THỦY LỢI
12
1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi........................12
1.2.2. Mục tiêu và yêu cầu đối với thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi....................13
1.2.4. Bộ máy thẩm định dự án tại chi cục thủy lợi...............................................................................16
1.2.6. Quy trình thẩm định dự án tại chi cục thủy lợi............................................................................21
1.3. KINH NGHIỆM THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỦA MỘT SỐ CHI CỤC
THỦY LỢI VÀ BÀI HỌC CHO CHI CỤC THỦY LỢI TỈNH LAI CHÂU
25
1.3.1. Kinh nghiệm thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi của một số chi cục thủy lợi 25
CHƯƠNG 2............................................................................................................................................................28
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY
LỢI TẠI CHI CỤC THỦY LỢI TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2016-2018..............................................28
2.1. TỔNG QUAN VỀ CHI CỤC THỦY LỢI TỈNH LAI CHÂU
28
2.1.1. Giới thiệu về tỉnh Lai Châu..........................................................................................................28
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu...............................29
2.2. THỰC TRẠNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỢC THẨM ĐỊNH TẠI CHI CỤC THỦY LỢI TỈNH LAI

CHÂU
34
2.2.1. MẠNG LƯỚI THỦY LỢI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỢC THẨM ĐỊNH TẠI CHI CỤC THỦY LỢI
TỈNH LAI CHÂU
34
2.2.2. Các công trình thủy lợi được triển khai tại tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2018........................34
2.2.3. Các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi được thẩm định tại Chi cục thủy lợi tỉnh Lai
Châu.......................................................................................................................................................36
2.3. THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CHI CỤC THỦY LỢI
TỈNH LAI CHÂU
40
2.3.1. Bộ máy thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu
................................................................................................................................................................40
2.3.2. Nội dung thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Chi cục thủy lợi tỉnh Lai
Châu.......................................................................................................................................................42
2.4. ĐÁNH GIÁ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CHI CỤC THỦY LỢI TỈNH
LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2016-2018
50
2.4.1. Điểm mạnh trong thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Chi cục thủy lợi tỉnh
Lai Châu.................................................................................................................................................50
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế.................................................................................................52
CHƯƠNG 3............................................................................................................................................................56
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI TẠI CHI CỤC THỦY LỢI TỈNH LAI CHÂU ĐẾN NĂM 2025.............................................56
3.1.1. Mục tiêu đối với thẩm định trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2025.......................................56
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Chi cục thủy
lợi tỉnh Lai Châu đến năm 2025............................................................................................................57
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy thẩm định......................................................................................................58
3.2.2. Hoàn thiện nội dung thẩm định....................................................................................................59



3.2.3. Hoàn thiện phương pháp và công cụ thẩm định..........................................................................60
3.2.4. Hoàn thiện quy trình thẩm định...................................................................................................61
3.2.5. Một số các giải pháp khác..........................................................................................................63
3.3.1. Kiến nghị đối với chủ đầu tư........................................................................................................64
3.3.2. Kiến nghị với chính quyền địa phương.......................................................................................64
3.3.2.4. Kiến nghị với chính quyền địa phương nơi có dự án đi qua.....................................................66
3.3.3. Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương........................................................66
KẾT LUẬN.............................................................................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................................................72
PHỤ LỤC 01...........................................................................................................................................................72
PHỤ LỤC 02..........................................................................................................................................75
PHỤ LỤC 03...........................................................................................................................................................78
PHỤ LỤC 05..........................................................................................................................................81


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GPMB

Giải phóng mặt bằng

KTKT

Kinh tế kỹ thuật

PTNT

Phát triển nông thôn

QLDA


Quản lý dự án

TMĐT

Tổng mức đầu tư

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
BẢNG:
Bảng 1.1. Phân cấp công trình theo quy mô, công suất...Error: Reference source not
found
Bảng 1.2. Phân cấp công trình theo đặc tính kỹ thuật.....Error: Reference source not
found
Bảng 2.1. Nhân lực của Chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2018. .Error:
Reference source not found
Bảng 2.2. Kết quả đầu tư xây dựng công trình thủy lợi giai đoạn 2016-2018 trên địa
bàn tỉnh Lai Châu..................................................Error: Reference source not found
Bảng 2.3. Tổng hợp các dự án được thẩm định.....Error: Reference source not found
Bảng 2.4. Danh mục công trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại Chi cục thủy
lợi tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2018..................Error: Reference source not found
Bảng 2.5. Danh mục công trình thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật tại Chi cục thủy

lợi tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2018..................Error: Reference source not found
Bảng 2.6. Nhân lực thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Chi cục
thủy lợi tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2018..........Error: Reference source not found
Bảng 2.7. Kết quả điều tra bộ máy thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy
lợi tại Chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2018. .Error: Reference source
not found
Bảng 2.9. Kết quả điều tra nội dung thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình
thủy lợi tại Chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2018.....Error: Reference
source not found
Bảng 2.10. Kết quả điều tra phương pháp và công cụ thẩm định dự án đầu tư xây dựng
công trình thủy lợi tại Chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2018............Error:
Reference source not found
Bảng 2.11. Kết quả điều tra quy trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình
thủy lợi tại Chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2018.....Error: Reference
source not found


SƠ ĐỒ:
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................................................................3
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................................................4
MỤC LỤC.................................................................................................................................................................5
CHƯƠNG 1..............................................................................................................................................................7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CHI CỤC THỦY LỢI...................................................................................7
1.1. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
7
1.1.1. Thủy lợi và công trình thủy lợi.......................................................................................................7
1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi....................................................................................7
1.2. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CHI CỤC THỦY LỢI
12

1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi........................12
1.2.2. Mục tiêu và yêu cầu đối với thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi....................13
1.2.4. Bộ máy thẩm định dự án tại chi cục thủy lợi...............................................................................16
1.2.6. Quy trình thẩm định dự án tại chi cục thủy lợi............................................................................21
1.3. KINH NGHIỆM THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỦA MỘT SỐ CHI CỤC
THỦY LỢI VÀ BÀI HỌC CHO CHI CỤC THỦY LỢI TỈNH LAI CHÂU
25
1.3.1. Kinh nghiệm thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi của một số chi cục thủy lợi 25
CHƯƠNG 2............................................................................................................................................................28
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY
LỢI TẠI CHI CỤC THỦY LỢI TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2016-2018..............................................28
2.1. TỔNG QUAN VỀ CHI CỤC THỦY LỢI TỈNH LAI CHÂU
28
2.1.1. Giới thiệu về tỉnh Lai Châu..........................................................................................................28
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu...............................29
2.2. THỰC TRẠNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỢC THẨM ĐỊNH TẠI CHI CỤC THỦY LỢI TỈNH LAI
CHÂU
34
2.2.1. MẠNG LƯỚI THỦY LỢI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỢC THẨM ĐỊNH TẠI CHI CỤC THỦY LỢI
TỈNH LAI CHÂU
34
2.2.2. Các công trình thủy lợi được triển khai tại tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2018........................34
2.2.3. Các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi được thẩm định tại Chi cục thủy lợi tỉnh Lai
Châu.......................................................................................................................................................36
2.3. THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CHI CỤC THỦY LỢI
TỈNH LAI CHÂU
40
2.3.1. Bộ máy thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu
................................................................................................................................................................40
2.3.2. Nội dung thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Chi cục thủy lợi tỉnh Lai

Châu.......................................................................................................................................................42
2.4. ĐÁNH GIÁ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CHI CỤC THỦY LỢI TỈNH
LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2016-2018
50
2.4.1. Điểm mạnh trong thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Chi cục thủy lợi tỉnh
Lai Châu.................................................................................................................................................50
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế.................................................................................................52
CHƯƠNG 3............................................................................................................................................................56
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI TẠI CHI CỤC THỦY LỢI TỈNH LAI CHÂU ĐẾN NĂM 2025.............................................56
3.1.1. Mục tiêu đối với thẩm định trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2025.......................................56
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Chi cục thủy
lợi tỉnh Lai Châu đến năm 2025............................................................................................................57
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy thẩm định......................................................................................................58


3.2.2. Hoàn thiện nội dung thẩm định....................................................................................................59
3.2.3. Hoàn thiện phương pháp và công cụ thẩm định..........................................................................60
3.2.4. Hoàn thiện quy trình thẩm định...................................................................................................61
3.2.5. Một số các giải pháp khác..........................................................................................................63
3.3.1. Kiến nghị đối với chủ đầu tư........................................................................................................64
3.3.2. Kiến nghị với chính quyền địa phương.......................................................................................64
3.3.2.4. Kiến nghị với chính quyền địa phương nơi có dự án đi qua.....................................................66
3.3.3. Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương........................................................66
KẾT LUẬN.............................................................................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................................................72
PHỤ LỤC 01...........................................................................................................................................................72
PHỤ LỤC 02..........................................................................................................................................75
PHỤ LỤC 03...........................................................................................................................................................78
PHỤ LỤC 05..........................................................................................................................................81



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Thủy lợi có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển kinh tế nông
nghiệp. Nhờ có thủy lợi mà có thể cung cấp nước tưới cho những khu vực bị hạn
chế về nước tưới tiêu, đồng thời khắc phục được tình trạng khi thiếu mưa kéo dài
ngày và gây ra hiện tượng mất mùa mà trước đây tình trạng này là phổ biến. Mặt
khác nhờ có hệ thống thủy lợi cung cấp đủ nước cho đồng ruộng từ đó tạo ra khả
năng tăng vụ, vì hệ số quay vòng sử dụng đất tăng từ 1,3 lần lên đến 2,2 lần… Ngay
sau khi chia tách, thành lập tỉnh Lai Châu mới, UBND tỉnh Lai Châu đã đặc biệt
quan tâm đến công tác phát triển thủy lợi theo hướng phục vụ đa ngành, đa lĩnh vực,
góp phần vào việc thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh.
Để phát huy hiệu quả đầu tư xây dựng công trình thủy lợi thì một trong
những nhiệm vụ quan trọng của việc quản lý đầu tư và xây dựng là quản lý tốt công
tác chuẩn bị đầu tư, trong đó có việc lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư.
Thẩm định dự án tạo cơ sở vững chắc cho hoạt động đầu tư có hiệu quả và được
xem như một nhu cầu không thể thiếu và là cơ sở để cấp có thẩm quyền ra quyết
định đầu tư .
Thẩm định dự án đầu tư là một công cụ quản lý góp phần nâng cao hiệu quả
đầu tư của dự án. Trên cơ sở hồ sơ dự án, cơ quan có chức năng thẩm định sẽ tiến
hành kiểm tra tính hợp pháp, tính hợp lý, mức độ chuẩn xác của các nội dung được
trình bày. Đây là căn cứ quan trọng để có được những kết luận có độ tin cậy cao về
dự án. Thẩm định dự án đầu tư giúp cho việc sàng lọc dự án. Với kỹ thuật phân tích,
đánh giá được áp dụng khi xem xét các nội dung của dự án sẽ giúp cho việc lựa
chọn những dự án có hiệu quả, có tính khả thi cao. Công tác thẩm định dự án đầu tư
giúp cho việc thực thi pháp luật. Thông qua kiểm tra, kiểm soát, công tác thẩm định
dự án sẽ xác định rõ những nội dung cần thực hiện, cần điều chỉnh của dự án, mặt

khác qua đó cũng góp phần phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn và phối hợp hài
hòa giữa các đối tác tham gia dự án, đảm bảo việc chuẩn bị, thực hiện và vận hành


2
dự án được thuận lợi. Bên cạnh đó, thẩm định dự án còn giúp cho các chủ thể tham
gia dự án hoạt động và làm theo pháp luật.
Trong thực tế, chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố, trong đó yếu tố quan trọng nhất là tổ chức thẩm định, quy trình, quy
định trong thẩm định, phương pháp thẩm định và chất lượng đội ngũ cán bộ chuyên
gia làm công tác thẩm định…
Trong những năm qua, Lai Châu là một tỉnh được Nhà nước quan tâm đầu tư
nhiều dự án xây dựng công trình thủy lợi phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế địa
phương. Đến năm 2019, trên địa bàn tỉnh có 959 công trình thủy lợi lớn, nhỏ đảm
bảo tưới tiêu cho trên 26.000 ha. Chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu là cơ quan tham
mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT quản lý nhà nước về lĩnh vực thủy lợi trên địa
bàn tỉnh, tham mưu thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, mặc
dù đã có nhiều cố gắng và đạt được nhiều kết quả, tuy nhiên vẫn còn những mặt tồn
tại, yếu kém trong khâu thẩm định dự án đầu tư các công trình thủy lợi như: Bộ máy
thẩm định, nội dung thẩm định, công cụ thẩm định và quy trình thẩm định vẫn còn
những bất cập, vì vậy chất lượng thẩm định một số dự án chưa tốt dẫn đến phải điều
chỉnh dự án nhiều lần, tăng tổng mức đầu tư.. làm dự án kém hiệu quả.
Với mục đích nghiên cứu, tìm ra giải pháp để hoàn thiện thẩm định các dự
án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, khắc phục những hạn chế trong thẩm định,
tác giả chọn đề tài “Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Chi
cục thủy lợi tỉnh Lai Châu” để làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình với mong
muốn có những đóng góp thiết thực, cụ thể và hữu ích trong công tác thẩm định các
dự án thủy lợi tại Chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu nơi tác giả đang công tác.
2. Các nghiên cứu liên quan
Cho đến nay đã nhiều đề tài nghiên cứu về quản lý dự án đầu tư xây dựng các

công trình thủy lợi, phạm vi rộng trên toàn quốc, hoặc ở một lĩnh vực quản lý xây
dựng nào đó, qua những góc độ khác nhau với những chuyên ngành khác nhau như:
- Luận văn Thạc sỹ của tác giả Nguyễn Văn Trường trường Đại học Thủy
Lợi năm 2015 với đề tài: Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng
công tác thẩm định công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Thành công


3
của đề tài là đưa ra được một số giải pháp cụ thể để nâng cao chất lượng thẩm định
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Tuy nhiên, hạn chế của đề tài
chưa đánh giá được hết các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ thẩm định dự
án do vậy các giải pháp đưa ra chưa đầy đủ.
Trên địa bàn tỉnh Lai Châu cũng đã có một số đề tài nghiên cứu về các dự án
đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi, cụ thể:
- Luận văn Thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Huyền trường Đại học Kinh Tế
Quốc Dân năm 2013 với đề tài: Quản lý của ban quản lý dự án ngành nông nghiệp Sở Nông nghiệpvà PTNT tỉnh Lai Châu đối với chất lượng dự án thuy lợi giai đoạn
thực hiện đầu tư. Thành công của đề tài là đưa ra được các tiêu chuẩn về quản lý
chất lượng giai đoạn thực hiện đầu tư từ đó áp dụng vào công tác quản lý chất lượng
dự án giai đoạn thực hiện đầu tư tại Ban QLDA chuyên ngành - Sở Nông nghiệpvà
PTNT tỉnh Lai Châu. Hạn chế của đề tài là hiện nay các tiêu chuẩn ngành về công
trình thủy lợi chưa có tiêu chuẩn riêng áp dụng đối với các địa hình miền núi, các bộ
tiêu chuẩn mà đề tài nghiên cứu là các bộ tiêu chuẩn chung của ngành và tiêu chuẩn
cho các dự án thủy lợi vùng châu thổ sông hồng do vậy khi áp dụng vào thực tế của
Ban Ban QLDA chuyên ngành - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lai Châu có những
tiêu chí không phù hợp.
- Luận văn Thạc sỹ của tác giả Trần Văn Luân trường Đại học Bách Khoa
năm 2018 với đề tài: Giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình thủy lợi tại Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT
tỉnh Lai Châu. Thành công của đề tài là đã đánh giá được toàn bộ bức tranh công tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Ban QLDA đầu tư xây dựng

các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh Lai Châu giai đoạn 2010-2017, từ đó đưa
ra các giải pháp phù hợp để hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình thủy lợi tại Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT
tỉnh Lai Châu.
Nhận thấy, hiện nay chưa có đề tài nào nghiên cứu về thẩm định dự án đầu tư
xây dựng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lai Châu dưới góc độ cơ quan thẩm
định. Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy


4
lợi tại chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu”, qua đây đề ra phương hướng, mục tiêu, hệ
thống một số giải pháp nhằm hoàn thiện thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công
trình thủy lợi tại địa phương.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn được thực hiện hướng tới những mục tiêu cơ bản sau:
- Xác định khung lý thuyết cho nghiên cứu thẩm định dự án đầu tư xây dựng
công trình thủy lợi tại chi cục thủy lợi.
- Phản ánh được thực trạng thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi
tại chi cục thủy lợi; xác định được những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất được một số giải pháp và kiến nghị hoàn thiện thẩm định dự án đầu
tư xây dựng công trình thủy lợi tại chi cục thủy lợi đến năm 2025.
Để thực hiện các mục tiêu nêu trên, luận văn cần trả lời các câu hỏi cơ bản sau:
- Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại chi cục thủy lợi
bao gồm những nội dung cơ bản nào? Chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào?
- Thực trạng thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại chi cục
thủy lợi trong những năm vừa qua ra sao?
- Để hoàn thiện thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại chi
cục thủy lợi cần phải bổ sung những giải pháp nào?
4. Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy

lợi tại Chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu.
- Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu thẩm định dự án đầu
tư xây dựng công trình thủy lợi (thẩm định dự án đối với dự án có TMĐT từ 15 tỷ
đồng trở lên và thẩm định báo cáo KTKT đối với dự án có TMĐT dưới 15 tỷ đồng)
tại Chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu với những nội dung cơ bản: Nội dung thẩm định;
bộ máy thẩm định; phương pháp và công cụ thẩm định; quy trình thẩm định.
- Phạm vi về không gian: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu thẩm định dự
án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi do Chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu thực hiện.
- Phạm vi về thời gian: Dữ liệu điều tra tiến hành thu thập cho giai đoạn
2016-2018 điều tra vào tháng 02/2019. Các giải pháp và kiến nghị được đề xuất đến
năm 2025.


5
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Khung nghiên cứu
Khung nghiên cứu theo tác giả như sơ đồ 1.
Các yếu tố ảnh
hưởng đến thẩm
định dự án đầu tư
xây dựng công trình
thủy lợi tại chi cục
thủy lợi

Các yếu tố thuộc
về chi cục thủy lợi

Thẩm định dự án đầu
tư xây dựng công trình
thủy lợi tại chi cục thủy

lợi
- Nội dung thẩm định
- Bộ máy thẩm định
- Phương pháp và công
cụ thẩm định
- Quy trình thẩm định

Các yếu tố thuộc
về chủ đầu tư dự
án

Thực hiện mục tiêu
của thẩm định dự án
đầu tư xây dựng công
trình thủy lợi tại chi
cục thủy lợi
- Đánh giá tính hợp lý,
hợp pháp, hợp lệ của dự
án
- Tăng khả năng triển
khai thực hiện dự án
- Nâng cao hiệu quả của
dự án trên cả 2 góc độ:
hiệu quả về kinh tế và
hiệu quả kinh tế xã hội
của dự án

Các yếu tố khác

Nguồn: Tác giảổng hợp

5.2. Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu được thực hiện bởi các bước như sau:
Bước 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận về thẩm định dự án đầu tư xây dựng công
trình thủy lợi để đưa ra được một khung phân tích thực trạng của thẩm định dự án
đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu.
Bước 2: Thu thập dữ liệu thứ cấp từ chi cục thủy lợi và làm rõ thực trạng thẩm
định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu.
Bước 3: Thu thập dữ liệu sơ cấp từ cán bộ, công chức tại Chi cục thủy lợi
tỉnh Lai Châu và chủ đầu tư dự án nhằm phản ánh tình hình thẩm định dự án đầu
tư xây dựng công trình thủy lợi tại Chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu một cách khách
quan nhất.


6
Tác giả tiến hành thu thập các dữ liệu và lấy phiếu khảo sát đối với các công
chức của Chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu và lãnh đạo, cán bộ của các chủ đầu tư trên
địa bàn tỉnh Lai Châu. Tác giả đã phát ra 40 phiếu khảo sát và thu về 38 phiếu trả
lời trong đó 11 phiếu thuộc chi cục thủy lợi và 27 phiếu thuộc các chủ đầu tư. Mẫu
phiếu khảo sát, điều tra như Phụ lục 01, 02 và tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát
như Phụ lục số 03.
Đánh giá mức độ thực trạng thẩm định được”cho theo thang điểm từ 1 đến 5.
Sau khi thu thập số liệu phiếu điều tra tổng hợp số liệu, tác giả tính điểm trung bình
cho từng tiêu chí.
Bước 4: Phân tích dữ liệu thu thập được nhằm làm rõ thực trạng, xác định
được những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của những điểm yếu trong thẩm
định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu.
Bước 5: Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện thẩm định dự
án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết thúc, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm

3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về thẩm định dự án đầu
tư xây dựng công trình thủy lợi tại Chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu.
Chương 2: Phân tích thực trạng thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình
thủy lợi tại Chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2018.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện thẩm định dự án đầu tư xây dựng
công trình thủy lợi tại Chi cục thủy lợi tỉnh Lai Châu đến năm 2025.


7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TẠI CHI CỤC THỦY LỢI
1.1. Công trình thủy lợi và dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi
1.1.1. Thủy lợi và công trình thủy lợi
Thủy lợi là tổng hợp các giải pháp nhằm tích trữ, điều hòa, chuyển, phân
phối, cấp, tưới, tiêu và thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, sản xuất muối; kết hợp cấp, tiêu, thoát nước cho sinh hoạt và các ngành kinh tế
khác; góp phần phòng, chống thiên tai, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi
khí hậu và bảo đảm an ninh nguồn nước [1].
Công trình thủy lợi là công trình hạ tầng kỹ thuật thủy lợi bao gồm đập, hồ
chứa nước, cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và công
trình khác phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi [1].
Công trình thủy lợi được phân loại như sau: Đập, hồ chứa nước quan trọng
đặc biệt; đập, hồ chứa nước lớn; đập, hồ chứa nước vừa; đập, hồ chứa nước nhỏ;
trạm bơm; cống; hệ thống dẫn, chuyển nước; đường ống; bờ bao thủy lợi; hệ thống
công trình thủy lợi [1].
1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi

1.1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn
để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể
hiện thông qua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo KTKT đầu tư xây dựng [2].
Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, là một tập hợp có tổ chức của các
hoạt động và quy trình đã được tạo ra để thực hiện các mục tiêu xây dựng các công
trình thủy lợi trong giới hạn nguồn lực, ngân sách và các kỳ hạn đã xác lập.


8
1.1.2.2. Đặc điểm dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi
Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi mang những đặc điểm cơ bản như sau:
- Cải tạo thiên nhiên, khai thác các mặt lợi và khắc phục các mặt có hại để phục
vụ nhu cầu của con người: Các nguồn nước trong thiên nhiên (nước mặt ,nước ngầm) và
mưa phân bố không đều theo thời gian và không gian. Mặt khác yêu cầu về nhu cầu
dùng nước giữa các vùng cũng rất khác nhau, theo mùa, theo tháng, thậm chí theo giờ
trong ngày. Vì vậy các dự án thuỷ lợi để điều hoà giữa yêu cầu về nước với lượng nước
đến của thiên nhiên trong khu vực; đó cũng là sự tổng hợp các biện pháp nhằm khai thác,
sử dụng và bảo vệ các nguồn nước, đồng thời hạn chế những thiệt hại do nước có thể gây
ra. Như các dự án hồ chứa nước thủy lợi được đầu tư xây dựng để chủ động cấp nước
sinh hoạt cho nhân dân; chủ động cấp nước tưới cho các diện tích đất nông nghiệp,
không xảy ra tình trạng hạn hán, thiếu nước như trước khi có dự án. Ngoài ra còn kết hợp
nuôi trồng thủy sản, góp phần giảm lũ cho hạ lưu, tạo nguồn nước phòng chống cháy
rừng, cải thiện môi trường sinh thái, tạo điều kiện phát triển du lịch....
- Phải thường xuyên đối mặt trực tiếp với sự tàn phá của thiên nhiên, trong
đó có sự phá hoại thường xuyên và sự phá hoại bất thường: Các dự án thủy lợi như
hồ chứa nước, kè, hệ thống kênh mương, cống... thường xuyên chịu tác động của

của biến đổi khi hậu. Khi mưa lớn gây lũ quét, sạt lở đất làm thiệt hại nghiêm trọng
đến các dự án thủy lợi đặc biệt là các khu vực miền núi, hệ thống kênh mương đi
theo các triền đồi thường xuyên bị gãy, bồi lấp...
- Là kết quả tổng hợp và có quan hệ mật thiết hữu cơ về lao động của rất
nhiều người trong nhiều lĩnh vực bao gồm từ công tác quy hoạch, nghiên cứu khoa
học, khảo sát, thiết kế, chế tạo thi công đến quản lý khai thác: Để xây dựng được
một dự án thủy lợi phải qua rất nhiều các bước triển khai thực hiện như dự án phải
nằm trong quy hoạch thủy lợi đã được phê duyệt phù hợp với phát triển kinh tế xã
hội của địa phương. Sau đó được nghiên cứu, khảo sát, thiết kế và thẩm định hiệu
quả của dự án. Khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án, tiến hành thi công
và bàn giao cho đơn vị quản lý công trình đưa vào sử dụng, khai thác. Như vậy để
có một sản phẩm dự án thủy lợi hoạt động phải qua rất nhiều khâu, giai đoạn, sử
dụng nhiều người, trí tuệ khác nhau trong từng lĩnh vực và phải áp dụng các tiến bộ
khoa học đảm bảo hiệu quả công trình.


9
- Vốn đầu tư thường lớn: Dự án thủy lợi nhìn chung có tổng mức đầu tư lớn,
nhất là các khu vực miền núi do tuyến kênh thường trải dài, địa chất đồi núi yếu nên
thường phải sử dụng kết cấu bê tông cốt thép. Các hệ thống kênh mương tùy theo
quy mô, nhiệm vụ thường có tổng mức đầu tư từ vài tỷ đến hàng chục tỷ đồng, có
những dự án đến vài trăm tỷ đồng. Riêng các dự án hồ chứa nước, kè bảo vệ thường
có tổng mức đầu tư vài trăm tỷ đồng.
- Thời gian để ra đời một công trình thủy lợi phải mất nhiều năm và hàng
chục năm đối với những công trình lớn. Tuổi thọ của công trình là hàng chục đến
hàng trăm năm tùy theo cấp công trình: Do dự án thủy lợi là kết quả tổng hợp và có
quan hệ mật thiết hữu cơ về lao động của rất nhiều người trong nhiều lĩnh vực bao
gồm từ công tác quy hoạch, nghiên cứu khoa học, khảo sát, thiết kế, chế tạo thi
công đến quản lý khai thác vì vậy thời gian thực hiện một dự án rất dài. Như trên
địa bàn tỉnh Lai Châu có dự án thủy lợi Nậm Mở kéo dài đến 10 năm chưa xong.

Những đặc điểm này có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình thủy
lợi vì thế nếu xảy ra kém chất lượng ở bất kỳ khâu nào, trong thời gian nào cũng có
thể dẫn đến sự cố lớn hoặc nhỏ. Điều đó cũng có nghĩa là sự cố ở các công trình
thủy lợi có quan hệ mật thiết với những đặc điểm đã nêu trên.
1.1.2.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi
Phân loại dự án nhằm mục đích phân cấp quản lý dự án, quản lý nhà nước đối
với dự án. Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi được phân loại như sau [3]:
- Phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án gồm: dự
án nhóm A có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên; dự án nhóm B có tổng mức
đầu tư từ 80 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng và dự án nhóm C có tổng mức đầu tư dưới
80 tỷ đồng.
- Phân loại theo dự án phải lập dự án đầu tư đối với công trình có TMĐT từ
15 tỷ đồng trở lên và dự án chỉ cần lập Báo cáo KTKT đầu tư xây dựng đối với
công trình có TMĐT dưới 15 tỷ đồng.
- Phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử dụng vốn ngân sách
nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án sử dụng vốn khác.
1.1.2.4. Phân cấp công trình thủy lợi
Mỗi dự án đầu tư xây dựng đều được phân cấp, phân cấp công trình để xác
định thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế xây


10
dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi
công xây dựng công trình.
Cấp công trình thủy lợi được xác định theo quy mô, nhiệm vụ, điều kiện địa
chất nền và yêu cầu kỹ thuật xây dựng công trình, bao gồm công trình thủy lợi cấp
đặc biệt, công trình thủy lợi cấp I, công trình thủy lợi cấp II, công trình thủy lợi cấp
III và công trình thủy lợi cấp IV.
Cấp công trình thủy lợi được xác định theo nguyên tắc sau [4]:
- Xác định cấp công trình theo năng lực phục vụ, khả năng trữ nước của hồ chứa,

đặc tính kỹ thuật và điều kiện địa chất nền của các công trình trong cụm đầu mối. Cấp
công trình thủy lợi là cấp cao nhất trong số các cấp xác định theo từng tiêu chí trên.
- Cấp của công trình đầu mối được xác định là cấp của công trình thủy lợi.
Cấp của hệ thống dẫn, chuyển nước nhỏ hơn hoặc bằng cấp công trình đầu mối và
nhỏ dần theo sự thu hẹp phạm vi phục vụ. Cấp của hệ thống dẫn, chuyển nước cấp
dưới nhỏ hơn 01 cấp so với cấp của hệ thống dẫn, chuyển nước cấp trên.
Cấp công trình thủy lợi được phân cấp theo quy mô công suất và theo đặc
tính kỹ thuật cụ thể như trong Bảng 1.1 và Bảng 1.2. Ứng với mỗi cấp công trình
khi khảo sát, thiết kế, thẩm định có những tiêu chuẩn, quy định riêng.
Bảng 1.1. Phân cấp công trình theo quy mô, công suất
TT

Loại công trình

Tiêu chí
phân cấp Đặc biệt

Cấp công trình
Cấp I

Cấp II

Cấp III Cấp IV

Công trình cấp nước
(cho diện tích được
Diện tích
1 tưới) hoặc tiêu thoát
(nghìn
> 50

> 10÷ 50 > 2÷ 10
nước (diện tích tự
ha)
nhiên khu tiêu)
Hồ chứa nước (dung Dung tích
2 tích ứng với mực nước (triệu > 1.000 > 200÷ 1.000 > 20÷ 200 ≥ 3÷ 20
dâng bình thường)
m3)
Công trình cấp nước
Lưu
nguồn chưa xử lý cho
3
lượng
> 20
> 10÷ 20
> 2÷ 10
≤2
các ngành sử dụng
(m3/s)
nước khác

≤2

<3

Nguồn: Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016


11
Bảng 1.2. Phân cấp công trình theo đặc tính kỹ thuật


TT

1

Loại công trình

Tiêu
chí
phân
cấp

Cấp công trình
Đặc
biệt

Cấp I

Cấp II

Cấp III Cấp IV

Đập đất, đập đất - đá
các loại

1.1 Nền là đá

> 100 > 70÷ 100 > 25÷ 70 > 10÷ 25

Nền là đất cát, đất hòn Chiều

1.2 thô, đất sét ở trạng thái cao đập
cứng và nửa cứng
(m)
Nền là đất sét bão hòa
1.3
nước ở trạng thái dẻo

> 35÷ 75

≤ 10

> 8÷ 15

≤8

> 15÷ 25 > 5 ÷ 15

≤5

> 100 > 60÷ 100 > 25÷ 60 > 10÷ 25

≤ 10

> 25÷ 50 > 10÷ 25 > 5÷ 10

≤5

> 10÷ 20 > 5÷ 10

≤5


> 25 ÷ 40 > 15÷ 25 > 8÷ 15

≤8

> 12÷ 20 > 5÷ 12

≤5

> 10÷ 15 > 4÷ 10

≤4

Đập bê tông, bê tông
cốt thép các loại và các
2
công trình thủy lợi chịu
áp khác
2.1 Nền là đá
Nền là đất cát, đất hòn Chiều
2.2 thô, đất sét ở trạng thái cao đập
cứng và nửa cứng
(m)
Nền là đất sét bão hòa
2.3
nước ở trạng thái dẻo
3 Tường chắn
3.1 Nền là đá
Nền là đất cát, đất hòn Chiều
3.2 thô, đất sét ở trạng thái cao

cứng và nửa cứng
tường
(m)
Nền là đất sét bão hòa
3.3
nước ở trạng thái dẻo

Nguồn: Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016


12
1.2. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại chi cục
thủy lợi
1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết thẩm định dự án đầu tư xây dựng công
trình thủy lợi
Khái niệm thẩm định
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình là việc kiểm tra, đánh giá của
người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với
những nội dung cần thiết trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư xây
dựng làm cơ sở xem xét, phê duyệt.
Khi thẩm định dự án cần xem xét đánh giá một cách khách quan, khoa học
và toàn diện các nội dung cơ bản có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thực hiện và
hiệu quả của dự án.
Sự cần thiết thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi
Thẩm định dự án đầu tư giữ vai trò quan trọng, thể hiện ở các yếu tố sau:
- Khi quyết định đầu tư một dự án, nếu chưa nghiên cứu, đánh giá kỹ sẽ cho
ra quyết định sai lầm, dẫn đến lãng phí, thất thoát vốn đầu tư. Việc quyết định đầu
tư sai lầm vào một dự án cũng làm mất cơ hội để đầu tư vào các dự án khác đem lại
hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội hơn. Chính vì vậy, trước khi quyết định đầu tư vào
một dự án, cần phải cân nhắc rất kỹ càng. Việc cân nhắc kỹ càng chính là việc phải

thẩm định dự án trước khi tiến hành đầu tư.
- Thời gian để triển khai thực hiện một dự án thường rất dài. Do vậy dự án
đầu tư thường gặp rất nhiều rủi ro. Để hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả đầu tư
vào dự án cần phải thẩm định để xem xét, cân nhắc và lường trước các rủi ro khi
đầu tư vào dự án.
- Cần phải tiến hành thẩm định dự án trước khi quyết định đầu tư để khắc
phục tính chủ quan chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế dự án. Nhiều dự án được thiết
kế vô hình chung đi theo lối mòn của các dự án trước do chính đơn vị tư vấn đó thiết kế
hoặc cùng chủ đầu tư dự án. Vì vậy cần phải thẩm định để kiểm tra, xác định lại sự cần
thiết phải đầu tư vào dự án cũng như tính khả thi của dự án để đảm bảo lợi ích cho nền
kinh tế của Nhà nước và đem lại hiệu quả cao của dự án sau khi đầu tư.


13
- Mặt khác, khi lập một dự án đầu tư, nhất là dự án đầu tư công trình thủy lợi
có liên quan mật thiết đến kết quả khảo sát địa chất, địa hình, tính toán thủy văn,
thủy lực, ổn định công trình nên có thể có những sai sót xảy ra. Vì vậy, việc thẩm
định dự án để kiểm tra nhằm phát hiện những sai sót xảy ra trong quá trình lập dự
án là cần thiết để đảm bảo tính chính xác của dự án.
1.2.2. Mục tiêu và yêu cầu đối với thẩm định dự án đầu tư xây dựng công
trình thủy lợi
1.2.2.1. Mục tiêu thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi
Mục đích thẩm định dự án để bác bỏ các dự án không hiệu quả và lựa chọn những dự án có tính khả
thi cao, giúp Nhà nước và chủ đầu tư lựa chọn được phương án đầu tư tốt nhất.

Mục tiêu thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi hướng tới:
- Đánh giá tính hợp lý, hợp pháp, hợp lệ của dự án.
- Tăng khả năng triển khai thực hiện dự án.
- Nâng cao hiệu quả của dự án trên cả 2 góc độ: hiệu quả về kinh tế và hiệu quả kinh tế xã hội của
dự án.


1.2.2.2. Yêu cầu đối với thẩm định thẩm định dự án đầu tư xây dựng công
trình thủy lợi
Khi thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, yêu cầu một số nội
dung như sau:
- Tính khách quan: Hoạt động thẩm định dự án được thực hiện độc lập và tách rời với hoạt động lập
dự án. Người thẩm định dự án không được đồng thời là người lập dự án và không bị chi phối bởi cơ quan
quản lư cấp trên và các mối quan hệ cá nhân.
- Tính pháp lý: Việc thẩm định dự án phải dựa trên các căn cứ pháp lý, các tiêu chuẩn, định mức
kinh tế - kỹ thuật rõ ràng.
- Tính khoa học: Các số liệu thu thập tính toán và dự báo phải khoa học, chính xác và cụ thể làm căn
cứ cho quá trình thẩm định.
- Tính toàn diện: Việc thẩm định dự án phải được thực hiện ở tất cả các nội dung của dự án và thẩm
định trên nhiều quan điểm.
- Tính kịp thời: Việc thẩm định dự án phải đảm bảo thời gian thẩm định theo đúng quy định.
- Tính công khai, minh bạch về trình tự, thủ tục, hồ sơ, kết quả thẩm định và tuân thủ các quy định
về cải cách thủ tục hành chính trong quá trình thẩm định.

1.2.3. Nội dung thẩm định dự án tại chi cục thủy lợi
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại chi cục thủy lợi thực
hiện gồm 2 loại:


14
- Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đối với công trình có tổng
mức đầu tư từ 15 tỷ đồng trở lên.
- Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đối với
công trình có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng.
1.2.3.1. Nội dung thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình
Nội dung thẩm định dự án đầu tư xây dựng gồm thẩm định thiết kế cơ sở và

nội dung khác của dự án [3].
Nội dung thẩm định thiết kế cơ sở gồm:
- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt
bằng được chấp thuận hoặc với phương án tuyến công trình được chọn đối với công
trình xây dựng theo tuyến;
- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với vị trí địa điểm xây dựng, khả năng kết nối
với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
- Sự phù hợp của phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ được lựa
chọn đối với công trình có yêu cầu về thiết kế công nghệ;
- Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế về bảo đảm an toàn xây dựng, bảo vệ
môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
- Sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế;
- Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, năng lực hành nghề
của cá nhân tư vấn lập thiết kế.
- Sự phù hợp của giải pháp tổ chức thực hiện dự án theo giai đoạn, hạng mục
công trình với yêu cầu của thiết kế cơ sở.


15
Nội dung khác của dự án gồm:
- Đánh giá về sự cần thiết đầu tư xây dựng gồm sự phù hợp với chủ trương
đầu tư, khả năng đáp ứng nhu cầu tăng thêm về quy mô, công suất, năng lực khai
thác sử dụng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh trong từng thời kỳ;
- Đánh giá yếu tố bảo đảm tính khả thi của dự án gồm sự phù hợp về quy
hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng; khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng
đất, giải phóng mặt bằng xây dựng; nhu cầu sử dụng tài nguyên (nếu có), việc bảo
đảm các yếu tố đầu vào và đáp ứng các đầu ra của sản phẩm dự án; giải pháp tổ
chức thực hiện; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư; các giải pháp bảo vệ môi
trường; phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm quốc phòng, an ninh và các yếu tố khác;

- Đánh giá yếu tố bảo đảm tính hiệu quả của dự án gồm tổng mức đầu tư,
tiến độ thực hiện dự án; chi phí khai thác vận hành; khả năng huy động vốn theo
tiến độ, phân tích rủi ro, hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
1.2.3.2. Nội dung thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
công trình
Nội dung thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật gồm [3]:
- Đánh giá về sự cần thiết đầu tư, quy mô; thời gian thực hiện; tổng mức đầu
tư, hiệu quả về kinh tế - xã hội;
- Xem xét các yếu tố bảo đảm tính khả thi gồm nhu cầu sử dụng đất, khả
năng giải phóng mặt bằng; các yếu tố ảnh hưởng đến công trình như quốc phòng, an
ninh, môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế xây dựng công trình; sự tuân thủ tiêu
chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây
dựng cho công trình; sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ
đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ; sự tuân thủ quy định về bảo vệ
môi trường, phòng, chống cháy nổ;
- Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết kế công trình với công năng sử
dụng của công trình, mức độ an toàn công trình và bảo đảm an toàn của công trình
lân cận;


×