Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề 15 image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 7 trang )

Exercise 15:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each
of the questions.
Researchers in the field of psychology have found that one of the best ways to make an important
decision, such as choosing a university to attend or a business to invest in, involves the utilization of a
decision worksheet.

Đăng ký file Word tại link sau
/>
Psychologists who study optimization compare the actual decisions made by people to theoretical
ideal decisions to see how similar they are. Proponents of the worksheet procedure believe that it will
yield optimal, that is, the nest decisions. Although there are several variations on the exact format that
worksheets can take, they are all similar in their essential aspects.
Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all possible
solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that will be affected by each decision are
listed, and the relative importance of each consideration or consequence is determined. Each
consideration is assigned a numerical value to reflect its relative importance. A decision is mathematically
calculated by adding these values together. The alternative with the highest number of points emerges as
the best decision.
Since most important problems are multi-faceted, there are several alternatives to choose from, each
with unique advantages and disadvantages. One of the benefits of a pencil and paper decision-making
procedure is that it permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend
and remember.
On the average, people can keep about seven ideas in their mind at once. A worksheet can be
especially useful when the decision involves a large number of variables with complex relationships. A.
realistic example for many college students in the question "What will I do after graduation?". A graduate
might seek a position that offers specialized training, purse an advanced degree, or travel abroad for a
year.
A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to
narrow it. It is important to be clear about the distinction between long-range and immediate goals
because long-range goals often involve a different decision than short-range ones. Focusing on long-range


goals, a graduating student might revise the question above to "What will I do after graduation that will
lead to a
successful career?"

Trang 1


QUESTIONS
Question 1: What does the passage mainly discuss?
A. A comparison of actual decisions and ideal ones
B. A tool to assist in making complex decisions
C. Research on how people make decisions
D. Differences between long-range and short-range decision making
Question 2: The word "essential" in paragraph 2 is closest in meaning to ________.
A. introductory

B. changeable

C. beneficial

D. fundamental

Question 3: Of the following steps, which occurs before the others in making a decision on worksheet?
A. Listing the consequences of each solution
B. Calculating a numerical summary of each solution
C. Deciding which consequences are most important
D. Writing down all possible solutions
Question 4: According to decision-worksheet theory, an optimal decision is defined as one that ____.
A. has the fewest variables to consider


B. uses the most decision worksheets

C. has the most points assigned to it

D. is agreed by the greatest number of people

Question 5: The author organizes the paragraph 3 by _____________.
A. describing a process

B. classifying types of worksheets

C. providing historical background

D. explaining a theory

Question 6: The author states that "On the average, people can keep about seven ideas in their minds
at once" (paragraph 5) to explain that _______.
A. most decisions involve seven steps.
B. human mental capacity has limitations.
C. some people have difficulty making minor as well as major decisions.
D. people can learn to keep more than seven ideas in their minds with practice
Question 7: The word "succinct" in paragraph 6 is closest in meaning to______.
Trang 2


A. creative

B. satisfactory

C. personal


D. concise

Question 8: Which of the following term is defined in the passage?
A. Proponents (para.1)

B. Optimal (para.1)

C. Variables (para.3)

D. Long-range (para.4)

Question 9: The word "it" in paragraph 6 refers to _______.
A. worksheet

B. problem

C. distinction

D. decision

Question 10: The word "revise" in paragraph 6 is closest in meaning to _______.
A. ask

B. explain

C. change

D. predict


GIẢI CHI TIẾT
Question 1: What does the passage mainly discuss?
A. A comparison of actual decisions and ideal ones
B. A tool to assist in making complex decisions
C. Research on how people make decisions
D. Differences between long-range and short-range decision making
Dịch nghĩa: Nội dung chính của bài khoá là gì?
A. Sự so sánh giữa những quyết định thật sự với những quyết định lý tưởng.
B. Một công cụ hỗ trợ việc đưa ra các quyết định phức tạp.
C. Nghiên cứu về cách mọi người đưa ra quyết định.
D. Sự khác biệt giữa quyết đinh ngắn hạn và dài hạn.
Giải thích: Câu đầu tiên là câu chủ đề của toàn bài: "Researchers in the field of psychology have found
that one of the best ways to make an important decision involves the utilization of a decision worksheet."
(Các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực tâm lý học đã phát hiện ra rằng một trong những cách tốt nhất để đưa
ra một quyết định quan trọng liên quan đến việc sử dụng của một phiếu quyết định.)
Các đoạn văn sau tập trung làm sáng tỏ công dụng của phiếu quyết định, các bước để sử dụng phiếu quyết
định.  Đáp án B.
Question 2: The word "essential" in paragraph 2 is closest in meaning to ________.
A. introductory

B. changeable

C. beneficial

D. fundamental

Dịch nghĩa: Từ "essential" trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ____.
A. giới thiệu

B. có thể thay đổi


C. có ích

D. thiết yếu

Giải thích: Ta có: essential (adj) = fundamental: thiết yếu, cơ bản
Các đáp án còn lại: introductory (adj): mang tính giới thiệu
changeable (adj): có thể thay đổi được
beneficial (adj): có ích
 Đáp án D.
Trang 3


Question 3: Of the following steps, which occurs before the others in making a decision on worksheet?
A. Listing the consequences of each solution
B. Calculating a numerical summary of each solution
C. Deciding which consequences are most important
D. Writing down all possible solutions
Dịch nghĩa: Trong các bước sau đây, cái nào xảy ra trước trong việc đưa ra một phiếu quyết định?
A. Liệt kê các hậu quả của mỗi giải pháp.
B. Tính toán tổng hợp điểm số của từng giải pháp.
C. Quyết định hậu quả nào là quan trọng nhất.
D. Viết ra tất cả các giải pháp có thể.
Giải thích: "Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all
possible solutions to the problem. Next,..."(Phiếu quyết định đòi hỏi phải xác định các vấn đề một cách rõ
ràng và súc tích và sau đó liệt kê tất cả các giải pháp cho vấn đề. Tiếp theo,...) -> Việc viết ra các giải
pháp diễn ra đầu tiên.  Đáp án D.
Question 4: According to decision-worksheet theory, an optimal decision is defined as one that ____.
A. has the fewest variables to consider
B. uses the most decision worksheets

C. has the most points assigned to it
D. is agreed by the greatest number of people
Dịch nghĩa: Theo lý thuyết phiếu quyết định, một quyết định tối ưu
được xác định là quyết định ___.
A. có các biến đổi ít nhất để xem xét
B. sử dụng phiếu quyết định tốt nhất
C. có số điểm cao nhất
D. được sự đồng ý của số lượng lớn nhất của người dân
Giải thích: "The alternative with the highest number of points emerges as the best decision." (Quyết định
thay thế với số điểm cao nhất là quyết định tốt nhất.  Đáp án C.
Question 5: The author organizes the paragraph 3 by _____________.
A. describing a process

B. classifying types of worksheets

C. providing historical background

D. explaining a theory

Dịch nghĩa: Tác giả tổ chức đoạn 3 bằng cách _________.
A. mô tả một quá trình

B. phân loại các loại phiếu

C. cung cấp bối cảnh lịch sử

D. giải thích một lý thuyết

Giải thích: Tác giả đã mô tả quá trình đưa ra một phiếu quyết định bằng một loạt các liên từ: then, next,...
 Đáp án A.


Trang 4


Question 6: The author states that "On the average, people can keep about seven ideas in their minds
at once" (paragraph 5) to explain that _______.
A. most decisions involve seven steps.
B. human mental capacity has limitations.
C. some people have difficulty making minor as well as major decisions.
D. people can learn to keep more than seven ideas in their minds with practice
Dịch nghĩa: Tác giả cho rằng "Trung bình, mọi người có thể giữ khoảng bảy ý tưởng trong tâm trí cùng
một lúc" (đoạn 5) để giải thích rằng _____.
A. phần lớn các quyết định bao gồm bảy bước.
B. khả năng ghi nhớ của con người có giới hạn.
C. một số người gặp khó khăn trong đưa ra các quyết định nhỏ cũng như các quyết định quan trọng.
D. mọi người có thể học cách giữ hơn bảy ý tưởng trong trí óc của họ với việc luyện tập.
Giải thích: Để làm nổi bật công dụng của phiếu quyết định, tác giả đưa ra hạn chế của trí nhớ con người
trong việc đưa ra những quyết định quan trọng, là khả năng ghi nhớ có giới hạn.  Đáp án B.
Question 7: The word "succinct" in paragraph 6 is closest in meaning to______.
A. creative

B. satisfactory

C. personal

D. concise

Dịch nghĩa: Từ "succinct" trong đoạn 4 là gần nghĩa nhất với ______
A. sáng tạo


B. làm hài lòng

C. tính cá nhân

D. ngắn gọn

Giải thích: Ta có: succinict (adj) = concise (adj): xúc tích, ngắn gọn
Các đáp án còn lại: creative (adj): sáng tạo
satisfactory (adj): làm hài lòng
personal (adj): mang tính chất cá nhân
Đáp án D.
Question 8: Which of the following term is defined in the passage?
A. Proponents (para.1)

B. Optimal (para.1)

C. Variables (para.3)

D. Long-range (para.4)

Dịch nghĩa: Các từ ngữ nào dưới đây được định nghĩa trong bài khoá?
A Những người ủng hộ (đoạn 1)

B. Sự tối ưu (đoạn 1)

C. Sự biến đổi (đoạn 3)

D. Mục tiêu dài hạn (đoạn 4)

Giải thích: "Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal, that is, the best

decisions."(Những người ủng hộ của các phiếu quyết định tin rằng nó sẽ mang lại sự tối ưu, có nghĩa là,
những quyết định tốt nhất.) Đáp án B.
Question 9: The word "it" in paragraph 6 refers to _______.
A. worksheet

B. problem

C. distinction

D. decision

Dịch nghĩa: Từ "it" trong đoạn 6 đề cập đến _____.
Trang 5


A. phiếu quyết định

B. vấn đề

C. sự phân biệt

D. quyết định

Giải thích: "A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also
help to narrow it.". "Một phiếu quyết định bắt đầu vấn đề ngắn gọn cũng sẽ giúp thu hẹp nó." -> Đại từ
"it" thay thế cho "problem" -> Đáp án B.
Question 10: The word "revise" in paragraph 6 is closest in meaning to _______.
A. ask

B. explain


C. change

D. predict

Dịch nghĩa: Từ "revise" trong đoạn 6 là gần nghĩa nhất với________.
A. hỏi, yêu cầu

B. giải thích

C. thay đổi

D. dự đoán

Giải thích: Ta có: (to) revise = (to) change: thay đổi, sửa đổi
Các đáp án còn lại: (to) ask: hỏi (to) explain: giải thích (to) predict: tiên đoán
DỊCH BÀI
Các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực tâm lý học đã phát hiện ra rằng một trong những cách tốt nhất để
đưa ra một quyết định quan trọng, chẳng hạn như việc lựa
chọn theo học một trường đại học hoặc doanh nghiệp để
đầu tư, liên quan đến việc sử dụng của một phiếu quyết
định.
Các nhà tâm lý học nghiên cứu sự tối ưu hóa so sánh
những quyết định thực tế của mọi người với quyết định lý
tưởng trên lý thuyết để xem chúng giống nhau như thế
nào. Những người ủng hộ của quy trình làm việc theo
phiếu quyết định tin rằng nó sẽ mang lại sự tối ưu, có
nghĩa là, những quyết định tốt nhất. Mặc dù có một số sự biến đổi trong các định dạng chính xác của các
phiếu quyết định, tất cả chúng về cơ bản tương tự nhau.
Phiếu quyết định đòi hỏi phải xác định các vấn đề một cách rõ ràng và súc tích và sau đó liệt kê tất

cả các giải pháp cho vấn đề. Tiếp theo, những cân nhắc phù hợp có bị ảnh hưởng bởi mỗi quyết định được
liệt kê ra, và tầm quan trọng tương đối của mỗi sự cân nhắc hay hậu quả được xác định. Mỗi cân nhắc
được gán một giá trị số để phản ánh tầm quan trọng tương đối của nó. Một quyết định được tính toán về
mặt toán học bằng cách thêm vào các giá trị với nhau. Quyết định thay thế với số điểm cao nhất là quyết
định tốt nhất.
Vì hầu hết các vấn đề quan trọng đều có nhiều phương diện, có vài quyết định thay thế để lựa chọn,
mỗi kiểu có ưu điểm, nhược điểm riêng. Một trong những lợi ích của quy trình đưa quyết định bằng bút
chì và giấy là nó cho phép mọi người để khắc phục sự biến đổi hơn khả năng trí óc của họ có thể hiểu và
ghi nhớ.
Trung bình, mọi người có thể giữ khoảng bảy ý tưởng trong đầu của mình cùng một lúc. Một phiếu
quyết định có thể đặc biệt hữu ích khi các quyết định liên quan đến một số lượng lớn các biến đổi với các
mối quan hệ phức tạp. Một ví dụ thực tế đối với nhiều sinh viên đại học là câu hỏi "Tôi sẽ làm gì sau khi
tốt nghiệp?" Một người tốt nghiệp có thể tìm kiếm một vị trí mà cung cấp đào tạo chuyên ngành, theo học
một bằng cấp cao hơn, hoặc đi du lịch nước ngoài trong một năm.
Một phiếu quyết định bắt đẩu đưa ra vấn đề ngắn gọn cũng sẽ giúp thu hẹp nó. Điều quan trọng là
phải làm rõ về sự khác biệt giữa mục tiêu dài hạn và mục tiêu trước mắt bởi vì mục tiêu lâu dài thường
Trang 6


liên quan đến những quyết định khác so với những tầm ngắn. Tập trung vào mục tiêu lâu dài, một sinh
viên tốt nghiệp có thể sửa đổi các câu hỏi trên thành là "Tôi sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp để có một sự
nghiệp thành công?"

Trang 7



×