Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH, ĐIỆN TRƯỜNG CÓ ĐÁP ÁN (VẬT LÝ 11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.47 KB, 89 trang )

TRẮC NGHIỆM CHƯỚNG 1; ĐIỆN TÍCH, ĐIỆN TRƯỜNG CÓ ĐÁP ÁN
(VẬT LÝ 11)
19 câu trắc nghiệm Điện tích - Định luật Cu-lông có đáp án
14 câu trắc nghiệm Thuyết electron - Định luật bảo toàn điện tích có đáp án
20 câu trắc nghiệm Điện trường và cường độ điện trường - Đường sức điện có
đáp án
15 câu trắc nghiệm Công của lực điện có đáp án
18 câu trắc nghiệm Điện thế - Hiệu điện thế có đáp án
29 câu trắc nghiệm Tụ điện có đáp án
15 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 Vật Lí 11 có đáp án


Chương 1: Điện tích. Điện trường
19 câu trắc nghiệm Điện tích - Định luật Cu-lông cực hay có đáp án
Câu 1. Cho các yếu tố sau:
I. Độ lớn của các điện tích

II. Dấu của các điện tích

III. Bản chất của điện môi

IV. Khoảng cách giữa hai điện tích

Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện
môi đồng chất phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
A. II và III
B. I,II và III
C. I,III và IV
D. Cả bốn yếu tố
Hiển thị đáp án
Đáp án: C


Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện
môi đồng chất, có độ lớn phụ thuộc vào bản chất của điện môi, tỉ lệ thuận với tích
độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

Câu 2. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí thay đổi
như thế nào nếu đặt một tấm nhựa xen vào khoảng giữa hai điện tích?
A. Phương, chiều, độ lớn không đổi
B. Phương, chiều không đổi, độ lớn giảm
C. Phương thay đổi tùy theo hướng đặt tấm nhựa, chiều, độ lớn không đổi
D. Phương, chiều không đổi, độ lớn tăng.
Hiển thị đáp án


Đáp án: B
Nếu đặt một tấm nhựa xen vào khoảng giữa hai điện tích thì độ điện môi của môi
trường tăng lên do đó lực tương tác có độ lớn giảm. Tuy nhiên phương, chiều của
lực không đổi.
Câu 3. Hai điện tích điểm giống nhau có độ lớn 2.10 -6C, đặt trong chân không
cách nhau 20cm thì lực tương tác giữa chúng
A. là lực đẩy, có độ lớn 9.10-5N
B. là lực hút, có độ lớn 0,9N
C. là lực hút, có độ lớn 9.10-5N
D. là lực đẩy có độ lớn 0,9N
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Hai điện tích giống nhau nên cùng dấu, tương tác giữa hai điện tích là lực đẩy

Câu 4. Hai điện tích điểm q1=1,5.10-7C và q2 đặt trong chân không cách nhau
50cm thì lực hút giữa chúng là 1,08.10-3N. Giá trị của điện tích q2 là:
A. 2.10-7C

B. 2.10-3C
C. -2.10-7C
D.-2.10-3C
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Hai điện tích hút nhau nên trái dấu nhau, q1 là điện tích dương


⇒q2 là điện tích âm

Câu 5. Hai điện tích điểm q1=2,5.10-6C và q2=4.10-6C đặt gần nhau trong chân
không thì lực đẩy giữa chúng là 1,44N. Khoảng cách giữ hai điện tích là:
A. 25cm
B 20cm
C.12cm
D. 40cm
Hiển thị đáp án
Đáp án: A

Thay số : r = 0,25m = 25cm
Câu 6. Hai điện tích q1 và q2 đặt gần nhau trong chân không có lực tương tác là F.
Nếu đặt điện tích q3 trên đường nối q1 và q2 và ở ngoài q2 thì lực tương tác giữa
q1 và q2 là F’ có đặc điểm:

D. Không phụ thuộc vào q3
Hiển thị đáp án
Đáp án: D


Lực tương tác giữa hai điện tích q1 và q2:


nên không phụ thuộc vào sự có mặt của điện tích q3
Câu 7. Hai điện tích điểm đặt gần nhau trong không khí có lực tương tác là F. Nếu
giảm khoảng cách giữa hai điện tích hai lần và đặt hai điện tích vào trong điện
môi đồng chất có hằng số điện môi ɛ = 3 thì lực tương tác là:

Hiển thị đáp án
Đáp án: B

Câu 8. Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau một khoảng 30cm có lực
tương tác tĩnh giữa chúng là F. Nếu nhúng chúng trong dầu có hằng số điện môi là
2,25, để lực tương tác giữa chúng vẫn là F thì khoảng cách giữa các điện tích là:
A. 20cm
B. 10cm
C. 25cm


D. 15cm
Hiển thị đáp án
Đáp án: A

Câu 9. Hai vật nhỏ mang điện tích cách nhau 40cm trong không khí thì đẩy nhau
với lực là 0,675 N. Biết rằng tổng điện tích của hai vật là 8.10 -6C. Điện tích của
mỗi vật lần lượt là:
A. q1 = 7.10-6C; q2 = 10-6C
B. q1 = q2 = 4.10-6C
C. q1 = 2.10-6C ; q2 = 6.10-6C
D. q1 = 3.10-6C ; q2 = 5.10-6C.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C

Ta có:

Vì hai vật đẩy nhau nên hai vật nhiễm điện cùng dấu
Mặt khác: q1 + q2 = 8.10-6C (1) nên hai vật mang điện tích dương

Ta có:

(2)

Từ (1) (2), ta có: q1 = 2.10-6C; q2 = 6.10-6C.


Câu 10. Hai điện tích dương q1, q2 có cùng một độ lớn được đặt tại hai điểm A, B
thì ta thấy hệ ba điện tích này nằm cân bằng trong chân không. Bỏ qua trọng
lượng của ba điện tích. Chọn kết luận đúng .
A. qo là điện tích dương
B. qo là điện tích âm
C. qo có thể là điên tích âm có thể là điện tích dương
D. qo phải bằng 0
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Bỏ qua trọng lượng của 3 điện tích. Vì hai điện tích dương có cùng độ lớn được
đặt tại hai điểm A, B và q0 đặt tại trung điểm của AB nên q0 luôn cân bằng do chịu
tác dụng của hai lực cùng giá, ngược chiều từ hai điện tích q1, q2.

Để điện tích q1 đặt tại A cân bằng thì lực tác dụng của q 0 lên q1 phải cân bằng với
lực tác dụng của q2 lên q1, tức ngược chiều lực tác dụng của q 2 lên q1. Vậy q0 phải
là điện tích âm.

Câu 11. Hai quả cầu nhẹ có cùng khối lượng được treo vào mỗi điểm bằng hai

dây chỉ giống nhau. Truyền cho hai quả cầu điện tích cùng dấu q 1 và q3 = 3q1, hai


quả cầu đẩy nhau. Góc lệch của hai dây treo hai quả cầu so với phương thẳng
đứng là α1 và α2. Chọn biểu thức đúng :
A. α1 = 3α2
B. 3α1 = α2
C. α1 = α2
D. α1 = 1,5α2
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Hai quả cầu tích điện cùng dấu nên đẩy nhau. Mỗi quả cầu cân bằng do tác dụng
của ba lực là trọng lực P− , lực điện F− , lực căng T− của dây treo
nên P− + T− + F− = 0

Vì hai quả cầu giống nhau nên có cùng trọng lực P− ; lực điện
lên hai quả cầu là hai lực trực đối có độ lớn
treo

Ta có
α2 = α.

tác dụng

; lực căng của mỗi dây

hướng dọc theo sợi dây.

, do vậy hai dây treo bị lệch so với phương thẳng đứng góc α 1 =



Câu 12. Quả cầu nhỏ có khối lượng 18g mang điện tích q 1 = 4.10-6 C treo ở đầu
một sợi dây mảnh dài 20cm. Nếu đặt điện tích q2 tại điểm treo sợi dây thì lực căng
của dây giảm đi một nửa. Lấy g = 10m/s2. Điện tích q2 có giá trị bằng :
A. -2.10-6C
B. 2.10-6C
C. 10-7C
D. -10-7C
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Khi chưa có q2, quả cầu cân bằng do tác dụng của trọng lực P→ , lực
căng T→ của dây treo:

Khi có q2, quả cầu cân bằng do tác dụng của trọng lực P→ , lực căng T→ và lực
điện F→:

Lực điện ngược hướng trọng lực P→ nên q2 hút q1 ⇒ q2 là điện tích âm

Thay số:
Câu 13. Hai điện tích điểm q1 và q2 được giữ cố định tại 2 điểm A và B cách nhau
một khoảng a trong điện môi. Điện tich q3 đặt tại điểm C trên đoạn AB cách B một
khoảng a/3. Để điện tích q3 cân bằng phải có điều kiện nào sau đây ?
A. q1 = 2q2


B. q1 = -4q2
C. q1 = 4q2
D. q1 = -2q2
Hiển thị đáp án
Đáp án: C

Để q3 cân bằng thì các lực của q1, q2 tác dụng lên q3 phải thoả mãn:
F1→+ F2→= 0→
Hai lực F1→,F2→ cùng phương, ngược chiều, q3 đặt tại điểm C trên đoạn AB nên
q1 và q2 cùng dấu

Câu 14. Hai điện tích điểm q1 = 4.10-6 và q2 = 4.10-6C đặt tại 2 điểm A và B trong
chân không cách nhau một khoảng 2a = 12cm. Một điện tích q = -2.10 -6C đặt tại
điểm M trên đường trung trực của AB, cách đoạn AB một khoảng bằng a. Lực tác
dụng lên điện tích q có độ lớn là :
A. 10√2N
B. 20√2N
C. 20N
D. 10N
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Hai lực F1− F2−tác dụng lên q ( hinh 1.1G)


Ta có AM = BM = a√2 =6√2 cm


Hợp lực tác dụng lên điện tích q:
Vì F1 = F2 và Tam giác ABM vuông cân tại M nên F=F1√2 =10√2N
Câu 15. Hai quả cầu nhỏ có cùng khối lượng m,cùng tích điện q, được treo trong
không khí vào cùng một điểm O bằng sợi dây mảnh (khối lượng dây không đáng
kể) cách điện, không dãn, chiều dài l. Do lực đẩy tĩnh điện, chúng cách nhau một
khoảng r(r << l). Điện tích của mỗi quả cầu là:


Hiển thị đáp án

Đáp án: A
Ở vị trí cân bằng mỗi quả cầu sẽ chịu tác dụng của ba lực: trọng lực P→ , lực tĩnh
điện F→ và lực căng dây T→ , khi đó:

Mặc khác

, với r rất nhỏ so với l nên α nhỏ, ta có

do vậy

độ lớn của điện tích đã truyền cho quả cầu là:
Câu 16. Hai quả cầu giống nhau mang điện, cùng đặt trong chân không, và cách
nhau một khoảng r = 1 m thì chúng hút nhau một lực F 1 = 7,2 N. Sau đó cho hai
quả cầu tiếp xúc với nhau và đưa trở lại vị trí cũ thì chúng đẩy nhau một lực F 2 =
0,9 N. Điện tích của mỗi quả cầu trước khi tiếp xúc là


Hiển thị đáp án
Đáp án: C
+ Lực tương tác giữa hai quả cầu trước khi cho chúng tiếp xúc nhau:

Vì lực tương tác giữa hai điện tích là lực hút nên hai điện tích này trái dấu nhau
q1q2=-8.10-10 (1)
+ Vì hai quả cấu giống nhau nên điện tích của mỗi quả cầu sau khi cho chúng tiếp
xúc với nhau

Ta có

+ Giải hệ phương trình (1) và (2) ta thu được
Câu 17. Tại ba đỉnh của một tam giác đều người ta đặt ba điện tích giống nhau

q1 = q2 = q3 = 6.10-7 . Hỏi phải đặt điện tích q0 ở đâu, có giá trị bao nhiêu để hệ
đứng cân bằng.
A. Tại tâm tam giác và q0 = -3,46.10-7C
B. Tại tâm tam giác và q0 = -5,34.10-7C
C. Tại tâm tam giác và q0 = 3,46.10-7C


D. Tại tâm tam giác và q0 = 5,34.10-7C
Hiển thị đáp án
Đáp án: A

+ Điều kiện cân bằng của điện tích q3 đặt tại C:

+ F3→ có phương là phân giác của góc Ĉ,
+ Xét tương tự cho q1 và q2 ta suy ra được q0 phải nằm ở tâm của tam giác

Câu 18. Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích
q1 = -3.10-6 ,q2 = 8.10-6 . Xác định lực điện do hai điện tích này tác dụng lên q 3 =
2.10-6 đặt tại C. Biết AC = 12 cm, BC = 16 cm.
A. F = 3,98N
B. F = 9,67N


C. F = 3,01N
D. F = 6,76N
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
+ Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 các lực F13→ và F23→ có phương
chiều như hình vẽ và độ lớn:


+ Lực tổng hợp tác dụng lên q3 có phương chiều như hình vẽ, và độ lớn

Câu 19. Hai quả cầu giống bằng kim loại, có khối lượng 5g, được treo vào cùng
một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10cm. Hai quả cầu này tiếp xúc nhau.
Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây treo
hợp với nhau một góc 600. Tính độ lớn điện tích đã tích cho quả cầu. Lấy g =
10m/s2.
A. q= 6.10-7
B. q= 4.10-7
C. q= 2.10-7


D. q= 2.10-7
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
+ Khi tích điện q cho một quả cầu thì mỗi quả cầu sẽ mang điện 0,5q cùng dấu
nên chúng đẩy nhau.

+ Ở vị trí cân bằng mỗi quả cầu sẽ chịu tác dụng của ba lực: trọng lực P→ , lực
tĩnh điện F→ và lực căng dây T→ , khi đó:

Mặt khác
quả cầu là

do vậy độ lớn của điện tích đã truyền cho

14 câu trắc nghiệm Thuyết electron - Định luật bảo toàn điện tích cực hay có đáp
án
Câu 1. Trong các chất sau đây:
I. Dung dịch muối NaCl; II. Sứ; III. Nước nguyên chất; IV. Than chì.



Những chất điện dẫn là:
A. I và II
B. III và IV
C. I và IV
D. II và III.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Dung dịch muối ăn và than chì là hai chất dẫn điện.
Câu 2. Trong các cách nhiễm điện: I. do cọ xát; II. Do tiếp xúc; III. Do hưởng
ứng.
Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi?
A. I
B. II
C. III
D. cả 3 cách
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Ở hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng, hai phần của vật nhiễm điện trái dấu có
cùng độ lớn, tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi.
Câu 3. Trong các chất sau đây: I. Thủy tinh; II: Kim Cương; III. Dung dịch bazơ;
IV. Nước mưa. Những chất điện môi là:
A.I và II
B. III và IV
C. I và IV


D. II và III
Hiển thị đáp án

Đáp án: A
Câu 4. Trong các chất nhiễm điện : I. Do cọ sát; II. Do tiếp xúc; II. Do hưởng
ứng. NHững cách nhiễm điện có thể chuyển dời electron từ vật này sang vật khác
là:
A. I và II
B. III và II
C. I và III
D. Chỉ có III
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Nhiễm điện do cọ sát và do tiếp xúc với vật đã nhiễm điện là những cách nhiễm
điện có sự chuyển dời electron từ vật này sang vật khác.
Câu 5. Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác
B. Vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton
C. Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương
D. Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Thuyết electron là thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của các electron để giải
thích các hiện tượng điện và các tính chất điện của các vật. Do vậy vật nhiễm điện
âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton. Nguyên tử bị mất electron
sẽ trở thành ion dương.


Câu 6. Xét các trường hợp sau với quả cầu B đang trung hòa điện:
I. Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sắt
II. Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sứ
III. Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng thủy tinh
IV. Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng đồng

Những trường hợp nào trên đây có sự nhiễm điện của quả cầu B
A. I và III
B. III và IV
C. II và IV
D. I và IV
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Quả cầu B làm bằng chất dẫn điện (sắt, đồng) sẽ bị nhiễm điện do hưởng ứng.
Câu 7. Tìm kết luận không đúng
A. Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện
trái dấu, cùng độ lớn
B. Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện
trái dấu, khác độ lớn
C. Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện âm thì nó sẽ bị nhiễm
điện âm
D. Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương nó sẽ bị nhiễm
điện dương
Hiển thị đáp án
Đáp án: B


Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hệ hai vật là hệ cô lập về điện. Theo định luật bảo
toàn điện tích, tổng đại số của các điện tích của hai vật không đổi. Lúc đầu tổng
đại số của các điện tích của hai vật bằng 0 nên sau khi cọ xát rồi tách ra hai vật sẽ
bị nhiễm điện trái dấu, cùng độ lớn.
Câu 8. Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau đặt trên hai giá cách điện mang
các điện tích q1 dương, q2 âm và độ lớn của điện tích q1 lớn hơn điện tích q2. Cho 2
quả cầu tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra. Khi đó:
A. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có cùng độ lớn là |q1 + q2|
B. Hai quả cầu cùng mang điện tích âm có cùng độ lớn là |q1 + q2|


C. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là

D. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Hệ hai quả cầu là một hệ cô lập về điện. Theo định luật bảo toàn điện tích, tổng
đại số của các điện tích của hai quả cầu không đổi. Mặt khác điện tích q1 dương,
q2 âm và độ lớn của điện tích q1 lớn hơn điện tích q2 nên sau khi hai quả tiếp xúc
nhau rồi tách chúng ra thì hai quả cầu cùng mang điện tích dương, có cùng độ lớn



Câu 9. Ba quả cầu bằng kim loại A, B, C đặt trên 3 giá cách điện riêng rẽ. Tích
điện dương cho quả cầu A. Trường hợp nào sau đây thì quả cầu B bị nhiễm điện
dương, quả cầu C bị nhiễm điện âm.
A. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi cho quả cầu A chạm vào quả cầu B,
sau đó tách quả cầu A ra.
B. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C , rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu B,
sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B.
C. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu C, sau
đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B.
D. Không có Phương án nào khả thi vì quả cầu A ban đầu được tích điện dương.
Hiển thị đáp án
Câu 10. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu
khác nhiễm điện thì
A. Hai quả cầu đẩy nhau.
B. Hai quả cầu hút nhau.
C. Không hút mà cũng không đẩy nhau.

D. Hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Khi đưa một quả cầu kim loại A không nhiễm điện lại gần một quả cầu B nhiễm
điện thì hai quả cầu hút nhau.
Thực ra khi đưa quả cầu A không tích điện lại gần quả cầu B tích điện thì quả cầu
A sẽ bị nhiễm điện do hưởng ứng phần điện tích trái dấu với quả cầu B nằm gần
quả cầu B hơn so với phần tích điện cùng dấu. Tức là quả cầu B vừa đẩy lại vừa


hút quả cầu A, nhưng lực hút lớn hơn lực đẩy nên kết quả là quả cầu B đã hút quả
cầu A.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà
điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà
điện.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Theo thuyết êlectron thì: Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. Trong
điện môi có rất ít điện tích tự do.
Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà
điện. Còn nhiễm điện do tiếp xúc thì êlectron chuyển từ vật ày sang vật kia dẫn
đến vật này thừa hoặc thiếu êlectron. Nên phát biểu “Xét về toàn bộ thì một vật
nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện” là không đúng.
Câu 12. Phát biết nào sau đây là không đúng
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.
B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.

C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C


Theo định nghĩa: Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. Vật cách điện
(điện môi) là vật có chứa rất ít điện tích tự do. Như vậy phát biểu “Vật dẫn điện là
vật có chứa rất ít điện tích tự do” là không đúng.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật
kia.
B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà
điện.
C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì
êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.
D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì
điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Theo thuyết êlectron:
+ Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật
kia.
+ Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, êlectron chỉ chuyển từ đầu này sang
đầu kia của vật còn vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.
Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì
êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương. Như vậy phát
biểu “Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện,
thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện” là
không đúng.

Câu 14. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).
B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).


C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Theo thuyết êlectron thì êlectron là hạt có mang điện tích q = -1,6.10 -19 (C), có
khối lượng m = 9,1.10-31 (kg). Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để
trở thành ion. Như vậy nế nói “êlectron không thể chuyển động từ vật này sang
vật khác” là không đúng.
20 câu trắc nghiệm Điện trường và cường độ điện trường - Đường sức điện cực
hay có đáp án
Câu 1. Tìm phát biểu sai về điện trường
A. Điện trường tồn tại xung quanh điện tích
B. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó
C. Điện trường của điện tích Q ở các điểm càng xa Q càng yếu
D. Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau chỉ có điện trường do một
điện tích gây ra.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Điện trường là môi trường (dạng vật chất) bao quanh điện tích và gắn liền với
điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
Độ lớn của cường độ điện trường của một điện tích điểm Q gây ra tại điểm cách
nó một khoảng:

Do vậy điện trường của điện tích Q ở các điểm càng xa Q càng yếu.



Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau luôn có điện trường do cả hai
điện tích gây ra.
Câu 2. Các hình vẽ 3.1 biểu diễn véctơ cường độ điện trường tại điểm M trong
điện trường của điện tích Q. Chỉ ra các hình vẽ sai:
A. I và II
B. III và IV
C. II và IV
D. I và IV

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Cường độ điện trường do điện tích Q gây ta tại điểm cách nó một khoảng r.

+ Điểm đặt: tại điểm đang xét.
+ Phương là đường nối điện tích Q đến điểm đang xét.
+ Chiều: hướng về Q nếu Q < 0, hướng ta xa Q nếu Q > 0.


×