Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Đề ôn tập kiểm tra Vật Lý (45 phút) chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.96 KB, 2 trang )

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 1 ĐỀ SỐ 5
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1( 0,5đ): Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn
A. càng lớn thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.
B. càng nhỏ thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.
C. tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn.
D. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Câu 2( 0,5đ): Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật Ôm là
U
U
I
R=
I=
U=
I
R
R
A. U = I2.R
B.
C.
D.
Câu 3( 0,5đ): Công thức không dùng để tính công suất điện là
U2
R

A. P = R.I2
B. P = U.I
C. P =
Câu 4( 0,5đ): Công thức tính điện trở của một dây dẫn là
R = ρ.


S
l

R = ρ.

l
S

R = S.

l
ρ

D. P = U.I2
R=

S
ρ.l

A.
B.
C.
D.
Câu 5( 0,5đ):Một dây Nikêlin dài 20m có điện trở 40Ω, điện trở suất ρ = 0,40.10-6Ωm, thì
tiết diện của dây là:
A. 0,2.10-7 m2.
B. 0,2.10-8 m2.
C. 0,2.10-6 m2.
D. 0,4.10-6 m2.
Câu 6 ( 0,5đ): Một dây dẫn có điện trở 40Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là

250mA. Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là
A. 10000V
B. 1000V
C. 100V
D. 10V

II. TỰ LUẬN. ( 7 điểm):
Câu 7 (2đ): Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại
lượng có trong công thức? (2đ)
Câu 8( 2đ ): Cho mạch điện như hình vẽ . biết các điện trở R 1= 8Ω, R2=20Ω, R3=30Ω, UAB
= 45V. Tính

a, Điện trở tương đương của đoạn mạch
b. số chỉ của ampe kế

Câu 9( 3đ ): Một khu dân cư có 30 hộ gia đình, trung bình mỗi ngày mỗi hộ sử dụng một
công suất điện 400W trong 5 giờ. Tính
a. công suất điện của cả khu dân cư.
b. Điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong 30 ngày.
c. Tiền điện khu dân cư phải trả trong 30 ngày. Biết giá mỗi kW.h điện là 1860 đồng./.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
Câu hỏi

Đáp án

Điểm


Trắc

nghiệ
m

Câu hỏi
Đáp án

1
A

2
C

3
D

4
B

5
C

6
D

3(đ)

- Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận
với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của
dây.
I=


7.

U
R

- Hệ thức của định luật Ôm:
trong đó
I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn, đo bằng ampe
(A)
U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đo bằng vôn (V)
R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω).

1(đ)
0.5(đ)
05(đ)

R2 .R3
20.30
=
R2 + R3 20 + 30

8.

Ta có : R23 =
= 12Ω
Điện trở tương đương của đoạn mạch
RAB = R1 + R23 = 8 + 12 = 20Ω
b. Số chỉ ampe kế
IAB =


9

U AB 45
=
= 2, 25 A
RAB 20

a, Công suất điện của cả khu dân cư
P = 400 . 30 = 12 000 w = 12 kW
b. Điện năng khu dân cư sử dụng trong 30 ngày
A = P . t = 12. 30.5 = 1800 kW.h
c. Tiền cả khu dân cư phải trả trong 30 ngày
T = 1860 . 1800 = 3.348.000 ( đồng)

0.5
( đ)
0.5 ( đ)
1 ( đ)

1(đ)
1(đ)
1(đ)



×