Tải bản đầy đủ (.doc) (300 trang)

giáo án PTNL chuẩn kiến thức kỹ năng vật lý 9 mới nhất chuẩn hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.56 MB, 300 trang )

Giáo án vật lí 9
Ngày soạn:

Ngày dạy:
CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC

Tiết 1:
BÀI:1 SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GỮA HAI ĐẦU DÂY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Biết vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Biết được kết luận sự phụ thuộc của I vào U.
2. Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo vôn kế, ampekế. Rèn
kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học
4. Phát triển năng lực học sinh:
- Phát triển năng lực dự đoán vấn đề, đưa ra giả định và phương án kiểm tra giả định.
- Phát triển năng lực tự học, tự xử lý số liệu để đưa ra kết luận về sự phụ thuộc của
điện trở vào các yếu tố.
- Phát triển năng lực giao tiếp, hoạt động nhóm trong các thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. GV: bảng phụ ghi nội dung bảng 1, bảng 2 ( trang 4 - SGK),
2. HS: 1 điện trở mẫu, 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1
nguồn điện, 7 đoạn dây nối.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,


- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Khởi động
2. Hoạt động hình thành kiến thức
ĐVĐ:GV: - ở lớp 7 ta đã biết khi U đặt vào hai đầu đèn càng lớn thì cường độ dòng
điện I qua đèn càng lớn và đèn càng sáng mạnh. Vậy I qua đèn có tỉ lệ với U đặt vào
2 đầu án đèn không?”
HS:Dự đoán:
Hoạt động của
Giáo viên

Hoạt động của học
sinh

Nội dung

Phát triển
năng lực
học sinh

Hoạt động 1. Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
- Yêu cầu HS tìm
HS vẽ sơ đồ mạch
I. Thí nghiệm.
- Phát triển
hiểu mạch điện
điện TN kiểm tra vào 1. Sơ đồ mạch điện
năng lực
hình 1.1, kể tên,

vở
dự đoán
1

Trường THCS An Tiến

GV:Lê Thị Thanh Hương


Giáo án vật lí 9
nêu cong dụng,
cách mắc các bộ
phận trong sơ đồ,
bổ sung chốt ( +),
(-) vào mạch điện.
- Yêu cầu HS đọc
mục 2 - Tiến hành
TN, nêu các bước
tiến hành TN.
GV: Hướng dẫn
cách làm thay đổi
hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây
dẫn bằng cách thay
đổi số pin dùng
làm nguồn điện.
- Yêu cầu HS nhận
dụng cụ TN tiến
hành TN theo
nhóm, ghi kết quả

vào bảng.
- GV kiểm tra các
nhóm tiến hành Tn,
nhắc nhở cách đọc
chỉ số trên dụng cụ
đo, kiểm tra các
điểm tiếp xúc trên
mạch.

HS đọc mục 2 trong
SGK, nêu được các
bước tiến hành TN:

2. Tiến hànhTN.

vấn đề,
đưa ra giả
định và
phương án
kiểm tra
giả định.
- Phát triển
năng lực
giao tiếp,
hoạt động
nhóm
trong các
thí nghiệm

Nghe

Nhận dụng cụ và tiến
hành thí nghiệm theo
nhóm.
Ghi kết quả vào bảng
1.

C1: Khi tăng giảm
Đại diện HS các
hiệu điện thế đặt vào
nhóm đọc kết quả
hai đầu dây dẫn bao
TN. Nêu nhận xét của nhiêu lần thì cường
nhóm mình.
độ dòng điện cũng
Trả lời C1
tăng ( giảm) bấy
nhiêu lần

- GV gọi đại diện
một nhóm đọc kết
quả TN, GV ghi
lên bảng phụ.
- Gọi các nhóm
khác trả lời C1.GV đánh giá kết
quả TN của các
nhóm. Yêu cầu ghi
câu trả lời C1 vào
vở
Hoạt động 2.Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận
- Yêu cầu HS đọc

HS nêu được đặc
II. Đồ thị biểu diễn sự - Phát triển
phần thông báo
điểm đồ thị biểu diễn phụ thuộc của cường năng lực tự
mục 1 - Dạng đồ
sự phụ thuộc của I
độ dòng điện vào
học, tự xử
2

Trường THCS An Tiến

GV:Lê Thị Thanh Hương


Giáo án vật lí 9
thị, trả lời câu hỏi:
? Nêu đặc điểm
đường biểu diễn sự
phụ thuộc của I vào
U?
? Dựa vào đồ thị
cho biết :
+ U = 1,5 V → I
=?
+ U = 3V → I = ?
+ U = 6V → I = ?
- GV hướng dẫn lại
cách vẽ đồ thị của
mình, GV giải

thích: Kết quả đo
còn sai số, do đó
đường biểu diễn đi
qua gần tất cả các
điểm biểu diễn.

vào U là:
- Là đường thẳng đi
qua gốc toạ độ.

hiệu điện thế.
Dạng đồ thị

+ U = 1,5 V → I =
0,3A
+ U = 3V → I = 0,6A
+ U = 6V → I = 0,9A
- Cá nhân HS vẽ đồ
C2: :Đồ thị cũng là 1
thị quan hệ giữa I và đường thẳng đi qua
U theo số liệu TN của gốc tọa độ( U=0; I=0)
nhóm mình.
- Cá nhân HS trả lời
C2.

lý số liệu
để đưa ra
kết luận về
sự phụ
thuộc của

điện trở
vào các
yếu tố.

Kết luận:
Khi tăng( giảm) hiệu
điện thế đặt vào hai
đầu dây dẫn bao
nhiêu lần thì cường
- Nêu kết luận về
độ dòng điện cũng
- Nêu kết luận về
mqh giữa I và U:
tăng( giảm ) bấy
mqh giữa I và U
nhiêu lần.
Hoạt động 3. Vận dụng
Yêu cầu HS vận Từng HS chuẩn bị trả III.Vận dụng.
dụng hoàn thành lời câu hỏi của GV.
C3; C4; C5
C3: + U= 2,5V => I
Từng HS thực hiện = 0,5A;
Tổ chức HS thảo C3;C4;C5 và Tham gia
+ U= 3,5V
luận C3; C4; C5.
thảo luận lớp, ghi vở. => I = 0,7A;
+ Kẻ 1 đường song
song với trục hoành
cắt trục tung tại điểm
Trả lời

có cường độ I; kẻ 1
Gọi học sinh lần
đường song song với
lượt trả lời
trục tung cắt trục
Học sinh nhận xột
hoành tại điểm có
hiệu điện thế làU
Gọi học sinh khác Ghi vở
=>điểm M(U;I)
nhận xột
GV chốt lại
C4: U = 2,5V=> I =
0,125A
3

Trường THCS An Tiến

GV:Lê Thị Thanh Hương


Giáo án vật lí 9
U = 4V => I =
0,2A
U = 5V => I =
0,5A
U = 6V => I =
0,3A
C5
3. Hoạt động luyện tập: GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học

4. Dặn dò: Học bài và làm bài tập 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trong sbt
Đọc và nghiên cứu trước bài sau.
5. Hoạt động: Tìm tòi và mở rộng:
- Tìm hiểu thêm các bài tập thông qua sách tham khảo và qua mạng internet…
- Tự nghiên cứu thêm dòng điện chạy qua dây dẫn ở mạng điện gia đình, các đồ
dùng điện.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2:
BÀI 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của
dây dẫn đó.
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là
gì.
- Phát biểu được định luật ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
2. Kĩ năng: Vẽ sơ đồ mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của
một dây dẫn.
3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
4. Phát triển năng lực học sinh:
- Phát triển năng lực dự đoán vấn đề, đưa ra giả định và phương án kiểm tra giả định.
- Phát triển năng lực tự học, tự xử lý số liệu để đưa ra kết luận về sự phụ thuộc của
điện trở vào các yếu tố.
- Phát triển năng lực giao tiếp, hoạt động nhóm trong các thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/ I theo SGK.
4


Trường THCS An Tiến

GV:Lê Thị Thanh Hương


Giáo án vật lí 9
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Khởi động
HS1: Nêu kết luận về mqh giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây và cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn?
- Từ bảng kết quả số liệu bảng 1 ở bài trước hãy xác định thương số U/ I: Từ kết quả
thí nghiệm hãy nêu nhận xét.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Phát triển
Hoạt động của
Hoạt động của Học
Nội dung
năng lực
Giáo viên
sinh
học sinh:
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm điện trở
Y/ C hs làm C1
Học sinh thực hành I. Điện trở của dây dẫn
Phát triển
tính thương số U/I cùng giáo viên
1. Xác định thương số U/I năng lực

dựa vào bảng 1 và
đối với mỗi dây dẫn.
dự đoán
bảng 2 của thí
C1:
vấn đề,
nghiệm ở bài
Dựa vào kết quả C1
đưa ra giả
trước.
trả lời C2
định và
phương án
Y/ C hs dựa kết
kiểm tra
quả C1 để trả lời
giả định.
C2
Phát
C2: Thương số U/I đối với triển năng
- GV hướng dẫn
Ghi vở C2
mỗi dây dẫn có giá trị như lực giao
HS thảo luận để trả
nhau và không đổi. Với 2 tiếp, hoạt
lời C2.
dây dẫn khác nhau thì
động
- Yêu cầu HS trả
thương số U/I có giá trị

nhóm
lời được C2 và ghi
khác nhau.
trong các
vở:
thí nghiệm
+ Với mỗi dây dẫn
thì thương số U/I
2. Điện trở.
U
có giá trị xác định
R=
I
và không đổi.
Công thức:
+ Với hai dây dẫn
khác nhau thì
Đọc thông tin mục
thương số U/I có
2
giá trị khác nhau.
- Công thức tính điện trở
Trả lời
là ôm, kí hiệu Ω
- Yêu cầu HS đọc
1V
1Ω =
phần
1A .
Nghe và nêu đơn vị Kilôoát; 1kΩ=1000Ω,

thông báo của mục tính điện trở
Mêgaoat;
5

Trường THCS An Tiến

GV:Lê Thị Thanh Hương


Giáo án vật lí 9
2 và trả lời câu hỏi:
Nêu công thức tính
điện trở?
- GV giới thiệu kí
hiệu điện trở trong
sơ đồ mạch điện,
đơn vị tính. Yêu
cầu HS vẽ sơ đồ
mạch điện xác định
điện trở của dây
dẫn và nêu cách
tính điện trở.
- Gọi 1 HS lên
bảng vẽ sơ dồ
mạch điện, HS
khác nhận xét →
GV sửa sai.

1MΩ=1000 000Ω.
- 1 HS lên bảng vẽ

sơ đồ mạch điện,
dùng các dụng cụ
đo xác định điện trở
của dây dẫn
-ý nghĩa của điện trở: Biểu
thị mức độ cản trở dũng
Nhận xét
điện nhiều hay ít của dây
dẫn.
So sánh và nêu ý
nghĩa

- Hướng dẫn HS
cách đổi đơn vị
điện trở.
- So sánh điện trở
của dây dẫn ở bảng
1 và 2 → Nêu ý
nghĩa của điện trở.
Hoạt động 2.Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm
- GV hướng dẫn
II. Định luật Ôm
HS từ công thức
U
U
U
Chỳ ý lắng nghe
R=
I=
I=

I →
R và
R
Định luật:
thông báo định luật
Ôm. Yêu cầu HS
Trong đó: I là cường độ
phát biểu định luật
dòng điện.
- HS phát biểu định U là hiệu điện thế.
Ôm.
luật Ôm: và ghi vở R là điện trở
- Yêu cầu HS ghi
biểu thức của định
2. Phát biểu định luật
luật vào vở, giải
thích rõ từng kí
hiệu trong công
thức
Hoạt động 3. Vận dụng
- Yêu cầu HS trả
+ 1 đại diện HS đọc C3:
lời câu hỏi:
và tóm tắt.
Tóm tắt:
1. C3 / SGK
+ 1 dại diện nêu
R=12Ω
+ Đọc và tóm tắt
cách giải.

I=0,5A

- Phát
triển năng
lực tự học,
tự xử lý số
liệu để
đưa ra kết
luận về sự
phụ thuộc
của điện
trở vào
các yếu tố.

6

Trường THCS An Tiến

GV:Lê Thị Thanh Hương


Giáo án vật lí 9
C3? Nêu cách giải?

U=?
Bài giải
Áp dụng biểu thức định
luật
ôm
I=


Gv hướng dẫn hs
trả lời câu C4

U
⇒ U = I .R
R

Thay số: U=12Ω.0,5A=6V
Hiệu điện thế giữa hai đầu
dây đèn là 6V.
Trả lời câu C4

C4: Vì cùng 1 hiệu điện
thế U đặt vào hai đầu các
đoạn dây khác nhau, I tỉ lệ
nghịch với R. Nên R2 =
3R1 thì I1 = 3I2.
3. Hoạt động luyện tập: – GV đưa ra câu hỏi để củng cố lại nội dung bài học
4. Dặn dò
ôn lại bài 1 học kĩ bài 2
Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
Làm bài tập 2.1, 2.2, 2.3 sbt
5. Hoạt động: Tìm tòi và mở rộng:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.2, điện trở R 1=10Ω, hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch là UMN=12V.
a. Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua R1.
b. Giữ nguyên UMN=12V, thay điện trở R1 bằng điện trở R2 khi đó ampe kế chỉ
giá trị I2=I1/2. Tính điện trở R2.
Đáp án:

a. I1 = 1,2 A
b. Ta có I2 = 0,6 A nên R2 = 20 Ω

7

Trường THCS An Tiến

GV:Lê Thị Thanh Hương


Giáo án vật lí 9
Ngày dạy:
Ngày soạn:
Tiết 3:
BÀI 3: THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN
BẰNG AM PEKẾ VÀ VÔN KẾ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Biết mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở bằng am
pekế và vôn kế.
2. Kĩ năng: Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế
3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Phát triển năng lực học sinh:
- Phát triển năng lực dự đoán vấn đề, đưa ra giả định và phương án kiểm tra giả định.
- Phát triển năng lực tự học, tự xử lý số liệu để đưa ra kết luận.
- Phát triển năng lực giao tiếp, hoạt động nhóm trong các thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. GV: 1 đồng hồ đa năng.
2. HS: 1 dây dẫn có điện trở chưa xác định, 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Khởi động
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động giáo
Hoạt động học
Nội dung
viên
sinh
Hoạt động 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Yêu cầu lớp phó
- Lớp phó báo cáo 1. Trả lời câu hỏi
học tập báo cáo tình việc chuẩn bị bài
hình chuẩn bị bài
của các bạn.
của các bạn trong
lớp.
- 1 HS lên bảng trả
- Gọi 1 HS lên bảng lời theo yêu cầu
trả lời:
của GV.
? Câu hỏi của mục
1 trong báo cáo
thực hành.
- Cả lớp cùng vẽ sơ
? Vẽ mạch điện TN đồ mạch điện TN
xác định điện trở
vào vở.

của một dây dẫn
bằng ampe kế và

Phát triển
năng lực
học sinh:
- Phát
triển năng
lực dự
đoán vấn
đề, đưa ra
giả định
và phương
án kiểm
tra giả
định.
- Phát
triển năng
lực giao
tiếp, hoạt

8

Trường THCS An Tiến

GV:Lê Thị Thanh Hương


Giáo án vật lí 9
vôn kế?

- GV kiểm tra phần
chuẩn bị bài của
HS.
- Gọi HS nhận xét
câu trả lời của bạn
→ GV đánh giá.
Hoạt động 2. Thực hành theo nhóm
- GV chia nhóm,
- Nhóm trưởng cử 2. Kết quả đo
phân công nhóm
đại diện lên nhận
trưởng . yêu cầu
dụng cụ TN, phân
nhóm trưởng của
công bạn thư kí ghi
các nhóm phân
chép kết quả và ý
công nhiệm vụ của kiến thảo luận của
các bạn mình trong các bạn trong
nhóm.
nhóm.
- GV nêu yêu cầu
chung của tiết học
a.Tính điện trở
về thái độ học tập,
b.Trung bình cộng của
ý thức kỉ luật.
- Các nhóm tiến
điện trở.
- Giao dụng cụ TN hành TN.

cho HS.
- Yêu cầu các nhóm - Tất cả HS trong
tiến hành TN theo
nhóm đều tham gia
c. Nguyên nhân gây ra
nội dụng mục II.
mắc hoặc theo dõi, các chỉ số điện trở khác
- GV theo dõi, giúp kiểm tra cách mắc nhau là có sự sai số, không
đỡ các nhóm mắc
của các bạn trong
chính xác trong gách đo và
mạch điện, kiêm tra nhóm.
đọc kết quả. Dòng điện
các điểm tiếp xúc,
chạy trong dây dẫn không
đặc biệt là cách
đều.
mắc am pe kế,
- Đọc kết quả đo
vônkế vào mach
đúng quy tắc.
trước khi đóng
công tắc. Lưu ý
cách đọc kết quả
đo, đọc trung thực
ở các l
lần đo khác nhau.
- Yêu cầu HS các
nhóm đều phải
tham gia thực hành.

- Hoàn thành báo
cáo. Trao đổi nhóm
để nhận xét về

động
nhóm
trong các
thí nghiệm

- Phát
triển năng
lực tự học,
tự xử lý số
liệu để
đưa ra kết
luận.

- Cá nhân HS hoàn
thành bản báo cáo
thực hành mục a)
b).
- Trao đổi nhóm
hoàn thành nhận
xét.
9

Trường THCS An Tiến

GV:Lê Thị Thanh Hương



Giáo án vật lí 9
nguyên nhân gây ra
sự khác nhau của
các trị số điện trở
vừa tính được trong
mỗi lần đo.
Hoạt động 3.Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của HS
- GV thu báo cáo
thực hành.
- Nhận xét, rút
Chú ý lắng nghe
kinh nghiệm về:
+ Thao tác TN.
+ Thái độ học tập
của HS.
+ ý thức kỉ luật.
3. Hoạt động luyện tập:
- Nhắc lại kt giúp h/s khắc sâu
4. Dặn dò
- đọc và chuẩn bị bài mới.
5. Hoạt động: Tìm tòi và mở rộng:
Giữa hai đầu một điện trở R1=20Ω có một hiệu điện thế là U=3,2V.
a. Tính cường độ dòng điện I1 đi qua điện trở này khi đó.
b. Giữ nguyên hiệu điện thế U đã cho trên đây, thay điện trở R 1 bằng điện trở R2 sao
dòng điện đi qua R2 có cường có cường độ I2=0,8I1. Tính R2.
Đáp án: a. Cường độ dòng điện I1=U/R1=3,2/20=0,16A.
b. Cường độ dòng điện I2=0,8I1=0,8.0,16=0,128A; Điện trở R2=U/I2=3,2/0,128= 25Ω
Ngày day:
Ngày soạn:

Ngày dạy:
Ngày soạn:

CHỦ ĐỀ: Định luật ôm cho đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch
song song
Tiết 4:
BÀI 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
- Làm được thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức đưa ra.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoản mạch nối
tiếp.
2. Kĩ năng:
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn
10

Trường THCS An Tiến

GV:Lê Thị Thanh Hương


Giáo án vật lí 9
mạch nối tiếp.
3. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng. Yêu thích môn học.
4. Phát triển năng lực học sinh:
- Phát triển năng lực dự đoán vấn đề, đưa ra giả định và phương án kiểm tra giả định.
- Phát triển năng lực tự học, tự xử lý số liệu để đưa ra kết luận.
- Phát triển năng lực giao tiếp, hoạt động nhóm trong các thí nghiệm

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Nhóm HS: +7 dây dẫn dài 30cm; 1 ampekế; 1 vôn kế
+1 nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu(6 Ω ; 10 Ω , 16 Ω )
1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây
nối.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Khởi động
Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm? làm bài tập 2.1
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

Nội dung

Hoạt động 1. Ôn lại kiến thức có liên qua đến bài mới
Gv Trong đoạn mạch
I. Cường độ dòng điện và
gồm hai bóng đèn
hiệu điện thế trong đoạn
mắc nối tiếp, cường
mạch nối tiếp.
độ dòng điện chạy
- 1 HS trả lời, HS
1. Nhớ lại kiến thức cũ
qua mỗi bóng đèn có khác nhận xét bổ
Đ1 nt Đ2:
quan hệ như thế nào sung.
I1 = I2 = I (1)

với cường độ dòng
U1 + U2 = U ( 2)
điện mạch chính?
Hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch
liên hệ như thế nào
với hiệu điện thế
2. Đoạn mạch gồm hai
giữa hai đầu mỗi
điện trở mắc nối tiếp.
bóng đèn?
- Gọi học sinh trả lời - HS quan sát hình
C1: Trong mạch điện H
- GV ghi tóm tắt lên 4.1, trả lời C1.
4.1 có R1nt R2nt (A)
bảng:
- Yêu cầu cá nhân
HS trả lời C1.
- Gọi 1 HS trả lời
C1.

Phát triển
năng lực
học sinh
- Phát triển
năng lực dự
đoán vấn đề,
đưa ra giả
định và
phương án

kiểm tra giả
định.
- Phát triển
năng
lực
giao
tiếp,
hoạt
động
nhóm trong
các
thí
nghiệm

11

Trường THCS An Tiến

GV:Lê Thị Thanh Hương


Giáo án vật lí 9
U
- GV thông báo các
I=
R → U = IR →
hệ thức (1) và (2)
- Cá nhân HS trả lời C2:
vẫn đúng đối với
C2 và nhận xét bài

U1 I1.R1
=
đoạn mạch gồm hai làm của bạn:
U 2 I 2 .R2 Vì I1 = I2 →
điện trở mắc nối
- Ghi vở
U1 R1
=
tiếp.
U 2 R2
- Gọi HS nêu lại
mqh giữa U, I trong
đoạn mach gồm hai
điện trở Đ1 nt Đ2:
- Yêu cầu cá nhân
HS hoàn thành C2.
- Gv nhận xét – kết
luận
Hoạt động 2.Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của
đoạn mạch nối tiếp
- GV thông báo khái - chú ý lắng nghe
II. Điện trở tương đương
niệm điện trở tương
của đoạn mạch nối tiếp.

đương
Điện trở
- Trả lời câu hỏi
1. Điện trở tương đương
tương đương của

- HS nắm khái niệm điện
đoạn mạch gồm hai
trở tương đương.
điện trở nối tiếp
được tính như

thế nào?
- HS hoàn thành C3:
- Yêu cầu cá nhân
HS hoàn thành câu
C3. GV có thể
hướng dẫn HS :
+ Viết biểu thức liên
hệ giữa UAB, U1 và
U2.
+ Viết biểu thức tính
trên theo I và R
tương ứng.
* Chuyển ý: Công
thức (4) đã được
chứng minh bằng lí
thuyết → để khẳng
định công thức này
chúng ta tiến hành
TN kiểm tra.

- Ghi vở C3

- HS nêu cách kiểm
tra:

+ Mắc mạch điện
theo sơ dồ H4.1 →
Kết luận.

- Phát triển
năng lực tự
học, tự xử lý
số liệu để
đưa ra kết
luận.

2. Công thức tính điện trở
tương đương của đoạn
mạch gồm 2 điện trở mắc
nt.
C3:
Vì R1 nt R2 nên UAB =
U1 + U2
→ IAB. Rtđ = I1. R1 +
I2. R2
Mà IAB = I1 = I2
→ Rtđ = R1 + R2 (dpcm)
(4)

3. Thí nghiệm kiểm tra.

12

Trường THCS An Tiến


GV:Lê Thị Thanh Hương


Giáo án vật lí 9
- Với những dụng cụ
TN đã phát cho các
nhóm các em hãy
nêu cách tiến hành
- HS tiến hành TN
TN kiểm tra.
kiểm tra theo nhóm
như các bước ở trên.
Thảo luận nhóm đưa
ra kết quả.
_ Yêu cầu HS làm
TN kiểm tra theo
nhóm và gọi các
nhóm báo cáo kết
- Đại diện nhóm nêu
quả TN.
kết luận và ghi vở
4. Kết luận: Đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc nối
tiếp có điện trở tương
đương bằng tổng các điện
trở thành phần Rtđ = R1
+ R2.

- Qua kết quả TN ta
có thể KL gì?

- GV thông báo: Các
thiết bị điện có thể
mắc nối tiếp với
nhau khi chúng chịu
được cùng một
cường độ dòng điện.
- GV thông báo khái
niệm giá trị cường
độ định mức.

Hoạt động 3. Vận dụng
- Gọi HS trả lời C4
- Cá nhân HS hoàn
III. Vận dụng
→ GV làm Tn kiểm thành C4, tham gia
tra câu trả
thảo luận C4 trên
C4.
lớp.
lời của HS trên mạch _ Kiểm tra lại phần
điện.
trả lời câu hỏi của
- C5:
Qua C4 GV mở
mình và sửa
+Vì R1 nt R2 do đó điện
rộng, chỉ cần 1 công
trở tương đương R12:
tắc điền khiển đoạn
sai.

R12 = R1 + R2 = 20 + 20
mạch mắc nối tiếp.
= 40 Ω . Mắc thêm R3
- Tương tự yêu cầu
vào
HS hoàn thành C5.
- Cá nhân học sinh
- Từ kết quả C5, mở hoàn thành C5
đoạn mạch trên thì điện
rộng:
trở tương đương RAC
của đoạn mạch mới là:
Điện trở tương
- HS lên bảng hoàn RAC = R12 + R3 = 40 +
đương của đoạn
thành C5
20 = 60 Ω .
13

Trường THCS An Tiến

GV:Lê Thị Thanh Hương


Giáo án vật lí 9
mạch gồm 3 điện trở
nối tiếp bằng tổng
- Nhận xét bài làm

các điện trở. Trong của bạn

đoạn mạch có n điện
trở nối tiếp thì điện
trở tương đương
bằng n.R.

+ RAC lớn hơn mỗi điện
trở thành phần

3. Hoạt động luyện tập: - Yêu cầu 1 HS yếu đọc lại phần ghi nhớ.
4. Dặn dò: Học bài và làm bài tập 4.1, 4.2 , 4.3 , 4.4
Ôn lại kiến thức ở lớp 7
5.Hoạt động: Tìm tòi và mở rộng:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.2, trong đó điện trở R 1=5Ω, R2=15Ω, vôn kế chỉ
3V.
a.Tính số chỉ của ampe kế.
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch.
Đáp án
a. I = U2/R2 = 3/15 = 0,2 A. Ampe kế chỉ 0,2 A
b. UAB = IRtđ = I(R1+R2) = 0,2.20 = 4V

14

Trường THCS An Tiến

GV:Lê Thị Thanh Hương


Giáo án vật lí 9
Ngày dạy:
Ngày soạn:


CHỦ ĐỀ: Định luật ôm cho đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch
song song
Tiết 5:
BÀI 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song gồm
nhiều nhất ba điện trở.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn mạch
song song.
2. Kĩ năng:
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của
đoạn mạch song song với các điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành
phần
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
4. Phát triển năng lực học sinh:
- Phát triển năng lực dự đoán vấn đề, đưa ra giả định và phương án kiểm tra giả định.
- Phát triển năng lực tự học, tự xử lý số liệu để đưa ra kết luận.
- Phát triển năng lực giao tiếp, hoạt động nhóm trong các thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. GV: Mạch điện theo sơ đồ H4.2.
2. HS: 3 điện trở mẫu trong đó 1 điện trở có giá trị là điện trở tương đương của hai
điện trở kia mắc song song, 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc,
1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Khởi động
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động giáo viên

Hoạt động học
sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống
- Gọi HS nhắc lại kiến
thức cũ: trong đoạn mạch
gồm hai đen mắc song
song, hiệu điện thế và
- Nhắc lại kiến
cường độ dòng điện của
thức cũ đã học ở
đoạn mạch có quan hệ thế lớp 7

Phát triển
năng lực
học sinh:
- Phát triển
năng lực dự
đoán vấn
đề, đưa ra
giả định và
phương án


15

Trường THCS An Tiến

GV:Lê Thị Thanh Hương


Giáo án vật lí 9
nào với hiệu điện thế và
cường độ dòng điện các
mạch rẽ?
ĐVĐ: Đối với đoạn mạch
nối tiếp, chúng ta đã biết
Rtđ bằng tổng các điện trở
thành phần. Với đoạn
mạch song song điện trở
- Lắng nghe
tương đương của đoạn
mạch có bằng tổng các
điện trở thành phần? →
Bài mới
Hoạt động 2. Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở song song
- Yêu cầu HS quan sát sơ - HS quan sát sơ
đồ mạch điện H5.1 và cho đồ mạch điện
I. Cường độ dòng điện
biết điện trở R1 và R2
hình 5.1,trả lời
và hiệu điện thế trong
được mắc với nhau như
C1

đoạn mạch song song.
thế nào? Nêu vai trò của
1. Nhớ lại kiến thức ở
vôn kế, ampe kế trong sơ
lớp 7
- Trong đoạn mạch gồm
đồ?
2
- GV thông báo các hệ
thức về mqh giữa U, I
bóng đèn mắc song
trong đoạn mạch có hai
- Tham gia thảo song thì:
đèn song song vẫn đúng
luận đi đến kết
cho trường hợp 2 điện trở quả đúng và ghi
R1 // R2 → Gọi 1 HS lên vở.
UAB = U1 = U2
(1)
bảng viết hệ thức với 2
IAB = I1 + I2
(2)
điện trở R1 // R2.
2. Đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song.
C1. R1//R2.
(A) nt (R1//R2) → (A)
đo cường độ dòng điện
mạch chính. (V) đo
- Từ kiến thức các em ghi

HĐT giữa hai điểm A, B
nhớ được với đoạn mạch
cũng chính là HĐT giữa
song song, hãy trả lời C2.
2 đầu R1, R2.
- Hướng dẫn HS thảo luận
C2.
- Đại diện HS
trình bày trên
bảng lời giải C2. - Câu C2:
áp dụng định luật Ôm
cho mỗi đoạn mạch
- HS có thể đưa ra nhiều
nhánh ta có:

kiểm tra giả
định.

- Phát triển
năng
lực
giao tiếp,
hoạt động
nhóm trong
các
thí
nghiệm

16


Trường THCS An Tiến

GV:Lê Thị Thanh Hương


Giáo án vật lí 9
cách c/m → GV nhận xét,
bổ sung.
_ Từ biểu thức (3), hãy
phát biểu thành lời mqh
giữa cường độ dòng điện
qua các mạch rẽ và điện
trở thành phần.

Vì U1 = U2 → I1.R1 =
I2. R2
I1 R2
=
I
R1
2
Hay

- Ghi vở

Vì R1//R2 nên U1 = U2
I1 R2
=
→ I 2 R1 (3)


- Từ (3) ta có: Trong
đoạn mạch song song
cường độ dòng điện qua
các mạch rẽ tỉ lệ nghịch
với điện trở thành phần.
Hoạt động 3.Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của
đoạn mạch song song
- Yêu cầu cá nhân HS
II. Điện trở tương
hoàn thành C3.
- Cá nhân HS
đương của đoạn mạch
- Gọi 1 HS lên trình bày,
hoàn thành C3.
song song.
GV kiểm tra phần trình
1. Công thức tính điện
bày của 1 số HS.
trở tương đương của
-GV có thể gợi ý cách
đoạn
C/m:
mạch gồm hai điện trở
+ Viết hệ thức liên hệ giữa
mắc song song.
I, I1, I2.
C3:
+ Vận dụng công thức
Vì R1 // R2 → I = I1 +
định luật Ôm thay I theo

I2
U AB U1 U 2
U, R
=
+
( 4)
Rtd
R1 R2
- GV gọi HS nhận xét bài
làm của bạn trên bảng,
R .R
→ Rtd = 1 2 ( 4')
nêu cách C/m.
R1 + R2

- GV: Chúng ta đã xây
dựng được công thức tính
Rtđ đối với đoạn mạch
song song → Hãy nêu
cách tiến hành TN kiểm
tra công thức (4).
- Yêu cầu nêu được dụng
cụ TN, các bước tiến hành
TN:
+ Mắc mạch điện theo sơ
đồ H5.1.
+ Đọc số chỉ của (A) →
IAB.
+ Thay R1, R2 bằng điện


- Phát
triển năng
lực tự học,
tự xử lý số
liệu để đưa
ra kết luận.

- Hs nêu phương 2. Thí nghiệm kiểm tra
án tiến hành TN
kiểm tra.

- HS tiến hành
thí nghiệm theo
nhóm.
17

Trường THCS An Tiến

GV:Lê Thị Thanh Hương


Giáo án vật lí 9
trở tương đương. Giữ
UAB không đổi.
+ Đọc số chỉ của (A) →
I'AB.
+ So sánh IAB, I'AB →
Nêu kết luận.
- Yêu cầu HS các nhóm
tiến hành TN kiểm tra

theo các bước đã nêu và
thảo luận để đi đến KL.

- Đại diện 1 số
nhóm nêu kết
quả TN của
nhóm mình.
- HS nêu được
kết luận:

Kết luận:
Đối với đoạn mạch gồm
hai điện trở song song
thì nghịch đảo điện trở
tương đương bằng tổng
nghịch đảo của các điện
trở thành phần.

- GV thông báo: Người ta
thường dùng các dụng cụ
điện có cùng hiệu điện thế
định mức và mắc chúng
- HS lắng nghe
song song vào mạch điện. thông báo về
Khi đó chúng đều hoạt
hiệu điện thế
động bình thường và có
định mức của
thể sử dụng độc lập với
dụng cụ điện.

nhau.
Hoạt động 4. Vận dụng
III. Vận dụng
- Yêu cầu HS thảo luận
- HS thảo luận
C4:
nhóm trả lời C4.
nhóm để trả lời + Vì quạt trần và đèn
C4:
dây
- Hướng dẫn HS trả lời C4
→ ghi đáp án vào vở.
- Ghi vở C4

- Yêu
• cầu cá nhân HS
hoàn thành C5.M



tóc có cùng HĐT định
mức 220V → đèn và
quạt được mắc song
song vào nguồn 220V
để chúng hoạt động
bình thường.
+ Sơ đồ mạch điện:

- Phát
triển năng

lực tự học,
tự xử lý số
liệu để đưa
ra kết luận.

- Thảo luận C5
- Trả lời

+Nếu đèn không hoạt
động thì quạt vẫn hoạt
động vì quạt vẫn được
mắc vào HĐT đã cho.
- Câu C5:
+ Vì R1 //R2 do đó điện
18

Trường THCS An Tiến

GV:Lê Thị Thanh Hương


Giáo án vật lí 9
- GV mở rộng: Trong
đoạn mạch có 3 điện trở
song song thì điện trở
tương đương

trở tương đương R12 là:
Chú ý lắng nghe


1
1
1
1
= +
+
Rtd R1 R2 R3

1
1
1
1 1
1
=
+
= +
=
RAC R12 R3 15 30 10
→ R12 = 15 Ω

+ Khi mắc thêm điện trở
R3 thì điện trở tương
đương RAC của đoạn
mạch mới là:

+ Nếu có n điện trở giống
nhau mắc song song thì
Rtđ = R/n

1

1
1
1
1
1
= +
=
+
=
R12 R1 R2 30 30 15
→ RAC = 10 Ω

Điện trở RAC nhỏ hơn
mỗi điện trở thành phần.
3. Hoạt động luyện tập: - Yêu cầu HS phát biểu thành lời mqh giữa U, I, R trong
đoạn mạch song song.
4. Dặn dò: Học bài và làm bài tập 5.1, 5.2, 5.3, 5.4. SBT
Ôn lại kiến thức bài 2, 4, 5.
5. Hoạt động: Tìm tòi và mở rộng:
Cho mạch điện có sơ đồ hình 5.2, trong đó R1=5Ω, R2=10Ω, ampe kế chỉ 0,6A.
a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện ở mạch chính.
Đáp án:
a. UAB = 3 V
b. IAB = 0,9 A
Có hai cách:
+ Cách 1: Tính Rtđ = 5.10/15 = 10/3 Ω; Suy ra IAB = UAB/Rtđ = (3/10).3 = 0,9 A.
+ Cách 2: Tính I2 = UAB/R2 = 3/10 = 0,3 A. Suy ra IAB = I1 + I2 = 0,6 + 0,3 = 0,9 A

Ngày dạy:

Ngày soạn:

19

Trường THCS An Tiến

GV:Lê Thị Thanh Hương


Giáo án vật lí 9

CHỦ ĐỀ: Định luật ôm cho đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch
song song
Tiết 6:
BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm
nhiều nhất là 3 điện trở .
2. Kĩ năng:
+ Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
+ Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
3. Thái độ: Cẩn thận trung thực.
4. Phát triển năng lực học sinh:
- Phát triển năng lực dự đoán vấn đề, đưa ra giả định và phương án kiểm tra giả định.
- Phát triển năng lực tự học, tự xử lý số liệu để đưa ra kết luận.
- Phát triển năng lực giao tiếp, hoạt động nhóm trong các bài tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: SGK, GA,
HS: SGK, Vở ghi

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Khởi động
Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm?
? Viết công thức biểu diễn mqh giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở nt, //?
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Phát triển
Hoạt động của giáo Hoạt động của học
Nội dung
năng lực
viên
sinh
học sinh:
Hoạt động 1. Giải bài tập 1.
- Gọi 1 Hs đọc đề
- HS đọc đề bài
Bài tập 1.
- Phát
bài.
- Cá nhân HS tóm tắt Tóm tắt:
triển năng

- Gọi 1 HS tóm tắt đề bài vào vở và giải bài R1 = 5
lực dự
bài.
tập 1.
UV = 6V
đoán vấn

IA = 0,5A
đề, đưa ra
- Yêu cầu các nhân
a) Rtđ = ?
giả định
HS giải bài tập 1 ra
b) R2 = ?
và phương
nháp.
Bài giải
án kiểm
Phân tích mạch điện
tra giả
R1 nt R2
định.

(A) nt R1 nt R2
IA - Phát
20

Trường THCS An Tiến

GV:Lê Thị Thanh Hương


Giáo án vật lí 9
- GV hướng dẫn
chung cả lớp giải bài
tập 1 bằng cách trả
lời các câu hỏi:

? Cho biết R1 và R2
được mắc với nhau
như thế nào? Ampe
kế, vôn kế đo những
đại lượng nào trong

Trả lời các câu hỏi

mạch?
? Vận dụng công
thức nào để tính điện - HS chữa bài vào vở.
trở tương đương Rtđ
và R2? → Thay số
tính Rtđ → R2?

= IAB = 0,5A
UV = UAB = 6V
a) Rtđ = UAB/IAB =
6/0,5 = 12 Ω
Điện trở tương đương
của đoạn mạch AB là
12 Ω
b) Vì R1 nt R2 nên
Rtđ = R1 + R2

triển năng
lực giao
tiếp, hoạt
động
nhóm

trong các
bài tập.

→ R2 = Rtđ - R1 = 12
-5=7 Ω

- Yêu cầu HS nêu
các cách giải khác:
Tính U1 sau đó tính
U2 → R2 và tính
Rtđ = R1 + R2.
Hoạt động 2.Giải bài tập 2
- HS đọc đề bài 2, cá Bài tập2:
- Gọi 1 HS đọc đề
nhân HS hoàn thành
Tóm tắt
bài
bài tập 2.
R1 = 10 Ω ; IAI = 1,2A
- Yêu cầu cá nhân
IA = 1,8A
giải bài tập 2 theo
a) UAB = ?
đúng bước giải.
b) R2 = ?
- Sau khi HS làm
Bài giải:
xong, GV thu bài của
a) (A) nt R1 → I1 =
một vài HS.

IAI = 1,2A
(A) nt ( R1//R2) → IA
= IAB = 1,8A
I=

- 2 HS lên bảng giải
bài tập 2.
- Gọi 1 HS lên bảng
chữa phần a)
- Gọi HS khác nêu
nhận xét; nêu các

- HS khác nêu nhận
xét từng bước giải.

- Phát
triển năng
lực tự học,
tự xử lý số
liệu để
đưa ra kết
luận.

U
R →

Từ công thức:
U = IR
→ U1 = I1.R1 =
1,2.10 = 12V

R1//R2 → U1 = U2 =
UAB = 12V
Hiệu điện thế giữa hai
đầu AB là 12V

21

Trường THCS An Tiến

GV:Lê Thị Thanh Hương


Giáo án vật lí 9
cách giải khác.

b) Vì R1 //R2 nên I =
I1 + I2
→ I2 = I - I1 = 1,8A 1,2A = 0,6A
U2 = 12V →
R2 =

- Phần b) HS có thể
đưa ra cách giải
khác:
Vì R1 // R2 →

- Yêu cầu HS chữa
bài vào vở nếu sai.

U 2 12

=
= 20Ω
R2 0, 6

Vậy điện trở R2 bằng
20 Ω

I1 R2
=
I 2 R1 → Cách

với R1; I1 đã biết; I2
= I - I1
Hoạt động 4. Giải bài tập 3
- Tương tự hướng
- HS đọc đề bài bài 3, Bài 3
dẫn HS giải bài tập
cá nhân hoàn thành
Tóm tắt
3.
bài tập.
R1 = 15 Ω ; R2 = R3 =
30 Ω
UAB = 12V
a) RAB = ?
b) I1, I2, I3 = ?
- GV chữa đưa ra
- Theo dõi đáp án,
Bài giải
biểu điểm chấm cho biểu điểm của GV.

a) (A)ntR1 nt(R2//R3)
từng câu. Yêu cầu
Vì R2 = R3 → R23 =
HS đổi bài cho nhau
30/2 = 15 Ω
để chấm cho bạn
RAB = R1 + R23 = 15
trong nhóm.
+ 15 = 30 Ω
- Lưu ý các cách tính
Điện trở của đoạn
khác nhau.
mạch AB là 30 Ω
b) áp dụng công thức
định luật Ôm:
I = U/ R → IAB =
- Đổi bài cho bạn
trong nhóm chấm
- Gọi HS báo cáo kết
quả điểm → GV
thống kê kết quả.

- Phát
triển năng
lực tự học,
tự xử lý số
liệu để
đưa ra kết
luận.


U AB 12
=
= 0, 4 A
RAB 30

I1 = IAB = 0,4A
U1 = I1. R1 = 0,4. 15
= 6V
U2 = U3 = UAB - U1
= 12 - 6 =6V
I3 =

U2 6
=
= 0, 2 A
R2 30

I2 = I3 = 0,2A
22

Trường THCS An Tiến

GV:Lê Thị Thanh Hương


Giáo án vật lí 9
Vậy cường độ dòng
điện qua R1 là 0,4A;
qua R2; R3 bằng nhau
và bằng 0,2A.

3. Hoạt động luyện tập: bài 1 vận dụng với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối
tiếp; bài 2 vận dụng với hai điện trở song song; bài 3 vận dụng cho đoạn hỗn tạp. Lưu
ý cách tính điện trở tương đương cho đoạn mạch hỗn tạp.
4. Dặn dò: - BTVN: bài 6( SBT)
5.
Hoạt động: Tìm tòi và mở rộng:
Hai bóng đèn giống nhau sáng bình thường khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi
đèn là 6V và dòng điện chạy qua mỗi đèn khi có cường độ là 0,5A (cường độ dòng
điện định mức).
Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 6V. Tính cường độ dòng điện
chạy qua đèn khi đó. Hai đèn có sáng bình thường không? Vì sao?
Đáp án: IĐ1 = IĐ2 = 0.25 A. Hai đèn sáng yếu hơn mức bình thường vì dòng điện
thực tế chạy qua chúng nhỏ hơn cường độ dòng điện định mức của mỗi bóng

Ngày dạy:
Ngày soạn:
Tiết 7:
BÀI 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn điện trở của dây dẫn phụ
thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố( chiều
dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.)
- Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của R vào chiều dài của dây
dẫn.
- Nêu được điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện, cùng chất thì tỉ lệ với chiều
dài của dây.
2. Kĩ năng:

- Kĩ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn.
3. Thái độ:
- Trung thực, có tinh thần hợp tác trong nhóm.
23

Trường THCS An Tiến

GV:Lê Thị Thanh Hương


Giáo án vật lí 9
4. Phát triển năng lực học sinh:
- Phát triển năng lực dự đoán vấn đề, đưa ra giả định và phương án kiểm tra giả định.
- Phát triển năng lực tự học, tự xử lý số liệu để đưa ra kết luận.
- Phát triển năng lực giao tiếp, hoạt động nhóm trong các thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
. HS: 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn
dây nối; 3 dây điện trở có cùng tíêt diện, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây dài l,
một dây dài 2l, 1 dây dài 3l.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Khởi động
Chữa bài tập 6.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động giáo
Hoạt động học sinh
viên


Nội dung

Hoạt động 1. Ôn lại kiến thức có liên qua đến bài mới
- Yêu cầu HS quan - HS quan sát hình 7.1 I. Xác định sự phụ thuộc của
sát các đoạn dây
nêu được các dây dẫn điện trở dây dẫn vào một trong
dẫn H7.1 cho biết
này khác nhau:
những yếu tố khác nhau.
chúng khác nhau ở + chiều dài dây
yếu tố nào? Điện trở + Tiết diện dây
* Các cuộn dây hình 7.1 khác
của các dây dẫn này + Chất liệu làm dây.
nhau:
liệu có như nhau
+ chiều dài dây

không?
Yếu tố
+ Tiết diện dây
nào có thể gây ảnh
+ Chất liệu làm dây.
hưởng đến điện trở - Thảo luận nhóm đề
của dây dẫn?
ra phương án kiểm tra
- Yêu cầu thảo luận sự phụ thuộc của điện
nhóm đề ra phương trở dây dẫn vào chiều
án kiểm tra sự phụ
đà dây.
thuộc của điện trở

dây dẫn vào chiều
dài dây.
- GV có thể gợi ý
cách kiểm tra phụ
thuộc của một đại
lượng vào một trong - Đại diện nhóm trình
các yếu tố khác
bày phương án, HS
nhau đã học ở lớp
khác nhận xét →
dưới.
phương án đúng.
- Yêu cầu đưa

Phát triển
năng lực
học sinh
- Phát
triển năng
lực dự
đoán vấn
đề, đưa ra
giả định
và phương
án kiểm
tra giả
định.
Phát
triển năng
lực giao

tiếp, hoạt
động
nhóm
trong các
thí nghiệm

24

Trường THCS An Tiến

GV:Lê Thị Thanh Hương


Giáo án vật lí 9
phương án TN tổng
quát để có thể kiểm
tra sự phụ thuộc của
điện trở vào 1 trong
các yếu tố khác
nhau.
Hoạt động .Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Dự kiến cách tiến - Cá nhân HS nêu
II. Sự phụ thuộc của điện trở
hành TN.
phương án làm TN
vào chiều dài dây dẫn.
kiểm tra: Từ sơ
1. Dự kiến cách làm.
- Yêu cầu HS nêu
dự đoán về sự phụ

thuộc của điện trở
vào chiều dài dây
dẫn bằng cách trả
lời C1 → thống
nhất phương án TN
→ mắc mạch điện
theo sơ đồ H7.2a →
Yêu cầu các nhóm
chọn dụng cụ TN,
tiến hành TN theo
nhóm,
ghi kết quả vào
bảng 1.
- GV thu bảng ghi
kết quả của các
nhóm. → các nhóm
khác nhận xét.
- Yêu cầu nêu kết
luận qua TN kiểm
tra dự đoán.

đồ mạch điện sử dụng
các dụng cụ đo để đo
điện trở của dây dẫn
→ Dụng cụ

C1: Dây dẫn dài 2l có chiều dài
2R dây dẫn dài 3l có điện trở
dài 3R.


- Phát
triển năng
lực tự học,
tự xử lý số
liệu để
đưa ra kết
luận.

2. Thí nghiệm kiểm tra.
cần thiết, các bước tiến Bảng 1:
hành TN, giá trị cần
đo.
- HS nêu dự đoán.
- Các nhóm chọn dụng
cụ để tiến hành TN.
- Tham gia thảo luận
kết quả bảng 1.
- So sánh với dự đoán
ban đầu → đưa ra kết
luận về sự phụ thuộc
của điện trở

3. Kết luận: SGK (20)
Điện trở của các dây dẫn có
cùng tiết diện và được làm từ
cùng một chất liệu thì tỉ lệ
nghịch với chiều dài mỗi dây.

vào chiều dài dây dẫn.
- chú ý lắng nghe


- GV: Với 2 dây dẫn
có điện trở tương
ứng R1, R2 có cùng
tiết diện và cùng
chất liệu chiều dài
tương ứng l1 và l2
R1 l1
=
R
l2
2
thì
25

Trường THCS An Tiến

GV:Lê Thị Thanh Hương


×