Ngày soạn:
Ngày dạy:
chơng I : trái đất
tiết 2 bài 1: vị trí hình dạng và kích thớc của trái đất
I - Mục tiêu bài học:
.Học sinh nắm đợc vị trí và tên (theo thứ tự xa dần mặt trời )của các hành tinh trong
hệ mặt trời ,biết một số đặc điểm của trái đất .
. Hiểu một số khái niệm và công dụng của đờng kinh tuyến ,vĩ tuyến ,kinh tuyến
gốc ,vĩ tuyến gốc.
. xác định đợc kinh tuyến gốc ,vĩ tuyến gốc ,nữa cầu bắc ,nữa cầu nam ,nữa cầu
đông ,nữa cầu tây.
II-phơng tiện dạy học:
.quả địa cầu .
.hình 1,2,3 trong sách (phóng to )
III-hoạt động trên lớp
1-kiểm tra bài cũ
a) hãy nêu nọi dung của môn địa lý lớp 6 ?
b) phơng pháp để học tốt môn địa lý lớp 6 ?
2-bài giảng :
vào bài : trong vũ trụ bao la ,trái đất là một hành tinh xanh trong hệ mặt trời, cùng
quay quanh mặt trời với trái đất còn 8 hành tinh khác với các kích thớc ,màu sấc đặc
điểm khác nhau .tuy rất nhỏ nhng trái đất là thiên thể duy nhất có sự sống trong mặt
trời rất lâu rồi con ngờiluôn tìm cách khám phá những bí ẩn về ''chiếc nôi '' của
mình . bài học này ta tìm
hoạt động của thầy và trò ghi bảng
GV.giới thiệu khái quát hệ mặt trời H.1.
-ngời đầu tiên tiên tìm ra hệ mặt trời là
nicôlai côpecnich (1473-1543).
-Thuyết ''nhật tâm hệ'' cho rằng mặt trời
là trung tâm của hệ mặt trời ...
CH: Quan sát H 1, hãy kể tên 9 hành tinh
lớn chuyển động xung quanh mặt trời
(theo thứ tự xa dần mặt trời ) ?
Trái đất năm ở vị trí thứ mấy ?
GV:(mở rộng)
-5 hành tinh thủy ,kim ,hỏa ,mộc ,thổ đợc
quan sát bằng mắt thờng thời cổ đại .
- Năm 1781 bắt đầu có kính thiên văn
-Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 9
hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời .
Giáo án Địa lý 6
phát hiệnn sao thiên vơng .
-Năm 1846 phát hiện sao Hải vơng.
-Năm 1930 phát hiện sao Diêm vơng .
CH: Trong hệ mặt trời ngoài 9 hành tinh
đã nêu trên em có biết trong hệ còn có
những thiên thể nào nữa không ?
CH: Có hành tinh thứ 10 không ?
GV: Lu ý HS thuật ngữ :
-hành tinh là gì ?
-Hằng tinh là gì ?
-Mặt trời là gì ?
-Hệ mặt trời ?
-Hệ ngân hà ?
CH: ý nghĩa của vị trí thứ 3 (theo thứ tự
xa dần mặt trời của trái đất ) ?
-Nếu trái đất ở vị trí sao kim hoặc sao
hỏa thì nó có còn là thiên thể duy nhất
có sự sống hay không ? tai sao?
( Gợi ý) khoảng cách từ trái đất đến mặt
trời là 150 triệu km .khoảng cách này vừa
đủ cho nớc tồn tại ở thể lỏng ,rất cần cho
sự sống ...)
CH: Trong trí tởng tợng của ngời xa ,Trái
đất có hình dạng nh thế nào qua phong
tục bánh trng bánh dày...?
-Em có biết một số dân tộc trên thế giới
ngày xa có tởng tợng về trái đất nh thế
nào ? (ngời ấn độ cổ, ngời Nga cổ)
-Thế kỉ XVII : hành trinh vòng trái đất
của Mazenlăng trong 1083 ngày (1522) ,
loài ngời có câu trả lời đúng về hình dạng
của trái đất
-Ngày ảnh tài liệu từ vệ tinh , tàu vũ trụ
gửi về là chứng cứ khoa học về hình dạng
Trái Đất
Vậy : Quan sát ảnh (tr.5 ) và H2 :trái đất
có dạng hình gì ?
lu ý : (HS có thể nói trái đất có dạng hình
tròn )
-Hình tròn là hình dạng trên mặt phẳng
-Nói rõ trái đất có dạng hình khối ( hình
cầu).
GV: dùng quả địa cầu mô hgình thu nhỏ
của trái đất
khẳng định rõ nét hình dạng của trái đất
-ý nghĩa của vị trí thứ 3 .
Vị trí thứ 3 của trái đất là một trong
những điều kiện rất quan trọng để góp
phần nên trái đất là hành tinh duy nhất
có sự sống trong hệ mặt trời.
2-Hình dạnh và kích thớc của trái và hệ
thống kinh vĩ tuyến
a) Hình dạng :
-Trái đất có dạng hình cầu.
GV: Phạm Thị Tú THCS Tân Phúc
2
Giáo án Địa lý 6
CH: Hình dạng thực của trái đất ngoài vũ
trụ có phải là hình cầu chuẩn không ?
CH: H2 cho biết độ dài của bán kính và
đờng xích đạo của trái đất nh thế nào ?
đọc?
GV: dùng quả dịa cầu minh hoa lời giảng
: trái đất tự quay quanh một trục tởng t-
ợng gọi là dịa trục tiếp xúc với bề mặt
trái đất ở hai điểm . đó chính là hai địa
cực bắc và cực nam .
- địa cực là nơi gặp nhau của các
kinh tuyến .
- địa cực là nơi vĩ tuyến chỉ còn là
một điểm (90
0
) .
-khi trá dất tự quay , địa cực không di
chuyển vị trí .do đó hai địa cực là hai
điểm mốc để võ mang lới kinh vĩ
tuyến .CH: quan sát hình 3 cho biết : các
điểm nối liền hai điểm cực băc và cực
nam trên bề mặt quả dịa cầu là những đ-
ờng gì ? chúng có chung đậc điểm nào ?
- nếu cách một độ ở tâm ,thì có bao nhiêu
đờng kinh tuyến ? (360dờng kinh tuyến )
CH: những quả địa cầu vuông góc với
các đờng kinh tuyến là những đờng gì ?
chúng có đặc điểm gì ?
-Nếu cách 1
0
ở tâm thì trên bề mặt địa
cầu từ cực bắc xuống cực nam có bao
nhiêu vĩ tuyến ? (180vĩ tuyến ).
GV: ngoài thực tế trên bề mặt trái đất
không có đờng kinh tuyến . đờng kinh, vĩ
tuyến chỉ đợc thể hiện trên bản đồ các
loại và quả địa cầu . phục vụ cho nhiều
mục đích cuộc sống, sản xuất ...
của con ngời.
CH: Xác định trên quả địa cầu đờng kinh
tuyến gốc và vĩ tuyến gốc? kinh tuyến
gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ ? vĩ tuyến
gốc là vĩ tuyến bao nhiêu độ?
CH: Thế nào là xích đạo ? xích đạo có
đặc điểm gì?
CH: Tại sao phải chon một kinh tuyến
b) Kích thớc
kích thớc trái đất rất lớn . diện tích
tổng cộng của trái đất là 510 triệu km
2
.
3 )hệ thống kinh , vĩ tuyến .
a) khái niệm
- các đờng kinh tuyến nối liền hai điểm
cực bắc và cực nam , co độ dài bằng
nhau
các đờng kinh tuyến vuông góc với các đ-
ờng kinh tuyến , có đăc điểm xong xong
với nhau và có dộ dài nhỏ dần từ xích đao
về hai cực
-Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 0
0
(qua đài
thiên văn Gruynuých nớc Anh) .
-Vĩ tuyến gốc là đờng vĩ tuyến lớn nhất
GV: Phạm Thị Tú THCS Tân Phúc
3
Giáo án Địa lý 6
gốc , 1 vĩ tuyến gốc ? kinh tuyến đối diện
với kinh tuyến gốc là bao nhiêu độ?
+để căn cứ tính số tr5ị của kinh tuyến ,vĩ
tuyến khác
+Để làm ranh giới bán cầu đông ,bán cầu
tây ,nửa cầu nam , nửa cầu bắc .
CH: Xác định nửa cầu bắc ,nửa cầu nam?
Vĩ tuyến bắc , vĩ tuyến nam ?
-kinh tuyến đông-nửa cầu đông?
-Kinh tuyến tây-Nửa cầu tây ?
+Ranh giới hai nửa cầu đông, tây là vĩ
tuyến 0
0
- 180
0
+Cứ cách 1
0
vẽ 1 kinh tuyến , thì xẽ có
179 kinh tuyến đông ,và 179 kinh tuyến
tây .
CH: Công dụng của các đờng kinh tuyến,
vĩ tuyến.
hay còn gọi là đờng xich đạo, đánh số 0.
-Từ vĩ tuyến gốc (xích đạo) ->lên cực bắc
là nửa cầu bắc ,có 909 đờng vĩ tuyến
bắc .
-Từ vĩ tuyến bắc (xích đạo) ->cực nam là
nửa cầu nam ,có 90 đờng vĩ tuyến nam .
-Kinh tuyến đông bên phải kinh tuyến
gốc thuộc nửa cầu đông .
-Kinh tuyến tây bên trái kinh tuyến gốc,
thuộc nửa cầu tây.
b)công dụng của các đờng kinh tuyến, vĩ
tuyến
-Các đờng kinh tuyến ,vĩ tuyến dùng để
xác định vị trí của mọi địa điểm trên bề
mặt trái đất .
3.Cũng cố
-Gọi học sinh đọc phần chữ đõ ở trang 8 trong SGK
-Xác định trên quả địa cầu : các đờng kinh tuyến ,vĩ tuyến ,kinh tuyến đông, kinh
tuyến tây, vĩ tuyến bắc ,vĩ tuyến nam nửa cầu đông ,nửa cầu tây,nửa cầu bắc ,nửa cầu
nam.
4.Hớng dẫn về nhà
-Làm bài tập 1,2
-Đọc bài đọc thêm.
Ngày dạy:
Ngày soạn: 8/9/2006
GV: Phạm Chí Thọ
Tiết 3 Bài 2 Bản đồ ,cách vẽ bản đồ
I-Mục tiêu bài học
HS trình bày đợc khái niệm bản đồ và một vài đặc điểm của bản đồ đợc vẽ theo các
phép chiếu đồ khác nhau . biết một số việc cơ bản khi vẽ bản đồ .
II-phơng tiện dạy học
-Quả địa cầu
GV: Phạm Thị Tú THCS Tân Phúc
4
Giáo án Địa lý 6
-Một số bản đồ thế giới, châu lục ,quốc gia ,bán cầu.
III-Hoạt động trên lớp
1.Kiểm tra bài cũ : (gọi 2 HS cùng lên bảng kiểm tra một trả lời , một làm bài tập
trên bảng ).
a) Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời ,Nêu ý nghĩa.
b) Giải bài 1 (tr. 8 SGK)
c) Xác định trên quả địa cầu : các đờng kinh tuyến đông ,kinh tuyến tây ,vĩ tuyến
bắc ,vĩ tuyến nam ,bán cầu đông bán cầu tây...
d) GV ghi 2 vòng tròn (tợng trng cho trái đất ) yêu cầu học sinh ghi bán cầu bắc ,
bán cầu nam ...
2. Bài mới
Vào bài : trong cuộc sống hiện đại ,bất kể là trong xây dựng đất nớc ,quốc phòng
,vận tải du lịch ...đều không thể thiếu bản đồ ,vậy bản đồ là gì ? muốn sử dụng chính
xác bản đồ cần phải biết các nhả dịa lý trắc địa làm thế nào dể vẽ đơc bản đồ .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
GV: giới thiệu một số loại bản đồ : thế
giới châu lục , việt Nam , bản đồ sách
giáo khoa .
- Trong thực tế cuộc sống ngoài bản đồ
SGK còn có những loại bản đồ nào ?
CH: Bản đồ là gì ?
CH: Tầm quan trọng của bản đồ trong
việc học địa lý ?
GV: gợi ý Có bản đồ để có khái niệm
chính xác về vị trí sự phân bố các đối t-
ợng địa lí tự nhiên , kinh tế - xã họi của
các vùng đất khác nhau trên trái đất
GV: Dùng quả địa cầu và bản đồ thế giới
xác định hình dạng vị trí các châu lục ở
bản đồ và quả địa cầu .
CH: Em hay tìm điểm giống và khác
nhau về hình dạng các lục địa trên bản đồ
và trên quả địa cầu
CH: vậy vẽ bản đồ là làm công việc gì ?
- CH: bản đồ là gì ?
1. Bản đồ là gì ?
- Là hình vẽ tờng đối chính xác về vùng
đất hay tòan bộ bề mặt trái đất trên một
mặt phẳng
2. Vẽ bản đồ
- Là biểu hiện mặt cong hình cầu của trái
đất lên mặt phẳng của giấy bằng các ph-
ơng pháp chiếu đồ .
GV: Phạm Thị Tú THCS Tân Phúc
5
Giáo án Địa lý 6
CH: H4 biểu thị bề cong quả đất . Địa
cầu dợc dàn phẳng ra giấy ?
Tại sao đảo Grơn len trên bản đò H5 lại
to gần bằng diện tích lục địa Nam Mỹ
GV: khi dàn mặt cong sang mặt phẳng
bản đồ phải điều chỉnh nên bản đồ có sai
số
- Phơng pháp chiếu mecato các đờng
kinh vĩ là những đờng thẳng sông song
.càng về hai cực sự sai lệch càng lớn . đó
là điều giải thích sự biến dạng của bản đồ
khi thể hiện đảo Grơnlen ở vị trí gần cực
bắc gần bằng diện tích lục địa Nam Mỹ ở
vị trí gần xích đạo của nửa cực Nam.
CH: Háy nhận xét sự khác nhau về hình
dạng các đờng kinh tuyến, vĩ tuyến ở bản
đồ H5, 6 ,7
- Tại sao có sự khác nhau đó ?
Tại sao các nhà hàng hải hay dùng bản
đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến là những đờng
thẳng .
Vì vẽ bản đồ giao thông dùng các bản đồ
vẽ theo phơng pháp chiếu Mêcato phơng
hớng bao giờ cũng chính xác
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ các miền đất
đai trên bề mặt trái đất lên mặt phẳng của
tờ giấy .
- Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đều
có sự biến dạng so với thực tế càng về hai
cực sự sai lệch càng lớn .
3. Một số công việc phải làm khi vẽ bản
đồ.
- Thu thập thông tin về đối tợng địa lí.
- Tính tỉ lệ, lựa chọn các kí hiệu để thể
hiện các đối tợng địa lý trên bản đồ.
4. Tầm quan trọng của bản đồ trong việc
dạy và học địa lí .
Bản đồ cung cấp cho ta khái niệm chính
xác về vị trí , sự phân bố các đối tợng
GV: Phạm Thị Tú THCS Tân Phúc
6
Giáo án Địa lý 6
GV: Phạm Thị Tú THCS Tân Phúc
hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng
GV -giới thiệu một số loại bản đồ : thế
giới , châu lục ,việt nam , bản đồ SGK .
-trong thực tế ngoài bản đồ trong sách
giáo khoa còn có những loại bản đồ nào ?
phục vụ nhu cầu nào ?
CH : bản đồ là gì ?
CH : tầm quan trọng của bản đồ trong
việc học địa lỵ ?
Gợi ý : có bản đồ để có khái niệm chính
xác về vị trí , sự phân bố các đối tơng ,
hiện tợng địa lỵ tự nhiên , kinh tế xã hội
của các vùng đất khác nhau trên trái đất .
GV; dùng quả địa cầu và bản đồ thế giới
xác định hình dạng, vị trí các châu lục ở
bản đồ và quả địa cầu.
CH: Em hãy tìm điểm giống và khác
nhau về hình dạng các lục địa trên bản đồ
và trên quả địa cầu.
-Giống: là hình ảnh thu nhỏ của thế giới
hoặc các lục địa .
-Khác : bản đồ thực hiện mặt phẳng .
-Địa cầu vẽ mặt cong.
CH: vậy vẽ bản đồ là làm công việc gì
-Bản đồ là gì?
CH: H4 biểu thị bề cong quả đất, địa cầu
đợc dàn phẳng ra mặt giấy. hãy cho nhận
xét có điểm gì khác H5.
Tại sao đảo Grơn len trên bản đồ H5 lại
to gần bằng diện tich lục địa nam Mỹ.
(thực tế Grơnlen =1/9 lục địa Nam Mỹ )
GV: (giảng giải ; -khi dqàn mặt cong
sang mặt phẳng bản đồ phải điều chỉnh,
nê bản đồ có sai số.
-Phơng pháp chiếu mecato các đờng
kinh,vĩ là những đờng thẳng // .càng về
hai cực sự sai lệch càng lớn. ( sự biến
dạng) đó là điều giải thích của bản đồ khi
thể hiện đảo Grơn len ở vị trí gần cực bắc
bằng diện tích lục địa nam Mỹ
1-bản đồ là gì ?
là hình vẽ thu nhỏ tơng đối chính xác về
vùng đất hay toàn bộ bề mặt trái đất trên
một mặt phẳng .
2 ) vẽ bản đồ
-Là biểu hiện mặt cong hình cầu của trái
đất lên mặt phẳng của giấy bằng các ph-
ơng pháp chiếu đồ.
-Bản đồ là hình vẽ thu nmhỏ các miền
đất đai trên bề mặt trái đất lên mặt phẳng
1 tờ giấy.
-Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đều
có sự biến dạng so với thực tễ.càng về
hai cực sự sai lệch càng lớn.
7
Giáo án Địa lý 6
ở vị trí gần xích đạo của nửa cực nam
Ví dụ minh họa khác ?
-Đó là từng u nhợc điểm của từng loại
bản đồ .
CH: Hãy nhận xét sự khác nhau về hình
dạng các đờng kinh tuyến ,vĩ tuyến ở bản
đồ H5,H6,H7.
Tại sao có sự khác nhau đó ?
Tại sao các nhà hàng hải thờng dùng các
loại bản đồ có hệ thống kinh vĩ tuyến là
những đờng thẳng ?
( Vì vẽ bản đồ giao thông thờng dùng ph-
ơng pháp chiếu mecato phơng pháp này
bao giờ cũng chính xác hơn.)
GV: Yêu cầu HS độc mục 2 và trả lời câu
hỏi:
-Để vẽ đợc bản đồ phải làm lần lợt những
công việc gì ?
-Giải thich thêm về ảnh vệ tinh ,ảnh hàng
không ?
CH: Bản đồ có vai trò nh thế nào trong
việc dạy và học địa lý ?
(Bản đồ là nguồn kiến thức quan trọng và
đợc coi nh là quyển sách giáo khoa địa lý
thứ 2 của học sinh.)
3) Một số công việc khi vẽ bản đồ
-Thu thập thông tin về đối tợng địa lý.
-Tính tỉ lệ ,lựa chọn các kí hiệu để thể
hiện các đối tợng địa lý trên bản đồ .
4) Tầm quan trọng của bản đồ trong việc
dạy và học địa lý
-Bản đồ cung cấp cho ta khái niệm chính
xác về vị trí ,về sự phân bố các đối t-
ợng ,hiện tợng địa lý tự nhiên,kinh tế xã
hội ở các vùng đất khác nhau trên bản
đồ .
3-Củng cố
a) bản đồ là gì ? tầm quan trọng của bản đồ trong việc dạy và học địa lý .
b) Yêu cầu học sinh đọc phần chữ đõ (tr.11) và trả lời câu hỏi :
-vẽ bản đồ là gì ?
-Công việc cơ bản nhất khi vẽ bản đồ ?
-Những hạn chế của các vùng đất đợc vẽ trên bản đồ ?
-Để khắc phục những hạn chế trên ngời ta làm nh thế nào?
4) Hớng dẫn về nhà
Đọc bài 3 ,4 nhóm chuẩn bị thớc tỉ lệ để thực hành bài tập tiết sau.
GV: Phạm Thị Tú THCS Tân Phúc
8
Giáo án Địa lý 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
GV: Phạm Chí Thọ
Tiết 4 Bài 3 Tỉ lệ bản đồ
I- mục tiêu bài học
-HS hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm đợc ý nghĩa hai loại : số tỉ lệ và thớc tỉ lệ .
-Biết cách tính các khoảng cách thực tế dựa vào số tỉ lệ và thớc tỉ lệ.
II-phơng tiện dạy học
-Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
-Phóng to H8 trong sách giáo khoa
-Thớc tỉ lệ.
III- Hoạt động trên lớp :
1- kiểm tra bài cũ :
a)Bản đồ là gì ? bản đồ có tầm quan trọng nh thế nào trong việc dạy và học tập địa lý
trong nhà trờng ?
b) những công việc cơ bản cần thiết để vẽ đ]ợc bản đồ ?
2-Tiến trình dạy học trên lớp :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Ví dụ: 1/20, 1/50, 1/100.....
GV: Nhấc lại kích thớc ban đầu và tỉ lệ là
gì ?
-Dùng hai bản đồ có tỉ lệ khác nhau .giới
thiệu vị trí phần ghi tỉ lệ của mỗi bản đồ .
-Yêu cầu học sinh lên bảng đọc ,rồi ghi tỉ
lệ của hai bản đồ đó .
VD: 1 1
100.000 250.000
đó là các tỉ lệ bản đồ .
-Tỉ lệ bản đồ là gì ?
1) ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
a) Tỉ lệ bản đồ
GV: Phạm Thị Tú THCS Tân Phúc
9
Giáo án Địa lý 6
CH: Đọc tỉ lệ của hai loại bản đồ , H8,
H9 cho biết điểm giống khác nhau .
(Gióng : thể hiện cùng một lãnh thổ .
khác: tỉ lệ khác nhau )
CH: Quan sát 2 bản đồ treo tờng và hai
bản đồ H8,H9 Vậy cho biết có mấy dạng
biểu hịên tỉ lệ bản đồ ?
-Nội dung của mỗi dạng ?
Giải thích tỉ lệ
1 1
100.0 250.000
+Tử số chỉ giá trị gì ? (khoảng cách trên
bản đồ )
+ Mẩu số chỉ giá trị gì ? ( khoảng cách
ngoài thực địa )
( 1 cm trên bản đồ = 1 km ngoài thực địa)
-> tỉ lệ số 1 đoạn 1cm = 1 km ....)
CH: Quan sát bản đồ H8, H9 cho biết :
-Mỗi cm trên bản đồ ứng với khoảng
cách bao nhiêu trên thực địa ?
+Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn
hơn ? tại sao ?
+ Bản đồ nào thể hiện các đối tợng địa lý
chi tiết hơn ? nêu dẫn chứng ?
( + H8 1 cm trên bản đồ ứng với 7.500m
ngoài thực địa .H9 1cm trên bản đồ ứng
với 15.000m ngoài thực địa .
+bản đồ H8 có tỉ lệ lớn hơn và thể hiện
các đối tợng địa lý chi tiết hơn).
CH; Vậy mức độ nội dung của bản đồ
phụ thuộc vào yếu tố gì ?
- Muốn bản đồ có mức độ chi tiết cao cần
sử dụng loại tỉ lệ nào ?
-Tiêu chuẩn phân loại các loại tỉ lệ bản
đồ ? ( lớn, trung bình, nhỏ )
GV: Kết luận : Tỉ lệ bản đồ quy định
mức độ khoảng cách hóa nội dung thể
hiện trên bản đồ .
- Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ
so với khoảng cách tơng ứng trên thực
địa.
b) ý nghĩa:
Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa cho biết bản đồ đ-
ợc tu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.
-Hai dạng biểu hiện tỉ lệ bản dồ:
+Tỉ lệ số.
+Tỉ lệ thớc.
- Bản đồ có tỉ lệ bản đồ càng lớn ,
thì số lợng các đối tợng địa lý đa
lên bản đồ càng nhiều .
.
GV: Phạm Thị Tú THCS Tân Phúc
10
Giáo án Địa lý 6
GV: mục 2 : yêu cầu học sinh đọc SGK ,
nêu trình tự cách đo tính khoảng cách
dựa vào tỉ lệ thớc , tỉ lệ số .
Hoạt động nhóm :
GV : chia lớp thành 4 nhóm (hoặc
theo tổ ) giao việc :
Nhóm 1 : đo và tính khoảng cách thực
địa theo đờng chim bay t khách sạn Hải
vân - khách sạn thu bồn .
Nhóm 2 : đo và tính khoảng cách thực
địa theo đờng chim bay từ khách sạn hòa
bình -khách sông hàn ?
Nhóm 3 . đo và tính chiều dài của đờng
phan Bội châu ( đoạn từ đờng trần quý
cáp -đờng lý tự trọng )
Nhóm 4 .(tơng tự nhóm 3 ) đoạn đờng
nguyễn chí thanh (đoạn từ lý thờng kiệt
đến đờng quang trung ) .
Hớng dẫn :
- dùng compa hoặc thớc kẻ đánh
dấu khoảng cách rồi đặt vào thớc tỉ
lệ .
- đo khaỏng cách theo đờng chim
bay từ điểm này sang điểm khác .
- đo từ chính giữa các kí hiệu
,không đo từ cạnh kí hiệu .
GV : kiểm tra múc độ chính xác kiến
thức .
3 . cũng cố
hãy điền dấu thích hộp vào chỗ
trống giữa các số tỉ lệ bản đồ sau :
2 ) đo tính các khoảng cách thực địa dựa
vào tỉ lệ thớc hoặc tỉ lệ trên bản đồ .
GV: Phạm Thị Tú THCS Tân Phúc
11
Giáo án Địa lý 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 4 Tiết 5 Phơng hớng trên bản
đồ kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý
I. mục tiêu bài học .
- HS biết và nêu các quy định về phơng hớng trên bản đồ .
- Hiểu thế nào là kinh độ , vĩ độ , toạ độ địa lý của một điểm .
- Biết cách tìm phơng hớng, kinh độ ,vĩ độ, toạ độ địa lý của một điểm trên bản đồ,
trên quả địa cầu.
II. Phơng tiện dạy học
- Bản đồ châu á, Bản đồ khu vực ĐNA .
- Quả địa cầu.
III. Tiến trình dạy học trên lớp
1. Kiểm tra bài cũ :
a) Tỉ lệ bản đồ là gì?
b) Làm bài tập 2 trang 14 SGK
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
CH: Trái Đất là một quả cầu tròn, làm
thế nào xác định đợc phơng hớng trên
mặt quả địa cầu ?
( Lầy phơng hớng tự quay của trái đất để
chon Đông, Tây; hớng vuông góc với h-
ớng chuyển động của trái đất là Bắc và
Nam. đã có 4 hớng cơ bản Đ, T, N, B rồi
định ra các phơng hớng khác)
CH: Nhắc lại và tìm chỉ hớng của các đ-
ờng kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả địa
cầu ?
GV: kinh tuyến nói cực bắc với cực nam
cũng là đờng chỉ hớng bắc nam .
Vĩ tuyến là đờng vuong góc các kinh
1. Phơng hớng trên bản đồ
GV: Phạm Thị Tú THCS Tân Phúc
12
Giáo án Địa lý 6
tuyến và chỉ hớng đông tây.
CH: Hãy tìm điểm C trên H11 là cghổ
gặp nhau của đờng kinh tuyến và vĩ tuyến
nào ?
GV: Khoáng cách từ C đến kinh tuyến
gốc xác định kinh độ của điểm C.
- Khoảng cách từ C đến xích đạo ( vĩ
tuyến gốc) xác định vĩ độ của điểm C.
CH: Vậy kinh độ, vĩ độ của địa điểm là
gì ? toạ độ địa lý của một điểm là gì ?
GV: Cần hớng dẫn cho HS phơng pháp
tìm toạ độ địa lý trong trờng hợp địa
điểm cần tìm không nằm trên các đờng
kinh tuyến, vĩ tuyến kẻ sẵn.
- Vị trí của một địa điểm ngoài toạ độ địa
llý cần xác định độ cao ( so với mặt nớc
biển)
* Kinh tuyến :
+ Đầu trên : chỉ hớng Bắc
+ Đầu dới hớng Nam
* Vĩ tuyến:
Đầu bên phải : Đông
Đầu bên traí: Tây
- Dựa vào các đờng kinh tuyến, vĩ tuyến
đẻ xác định phơng hớng trên bản đồ
2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý
a) Khái niệm kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí.
- Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm là số
độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến và vĩ
tuyến đi qua địa điểm đó đến kinh tuyến
gốc và vĩ tuyến gốc
- Toạ độ địa lý của một điểm chính là
kinh độ, vĩ độ của địa điểm đó trên bản
đồ.
b) Cách viết toạ độ địa lí của một địa
điểm
Viết: - Kinh độ trên
- Vĩ độ dới
20 độ T
10 độ B
3. Bài tập
GV: Phạm Thị Tú THCS Tân Phúc
13
Giáo án Địa lý 6
-a) các chuyến bay từ HN đi :
- Viên Chăn: Hớng tây Nam
- Gia các ta : Hớng Nam
- Manila: Hớng Đ-N
b) Toạ độ địa lí của các điểm A,B,C
nh sau
Củng cố:
- Căn cứ vào đâu ngời ta xác định phơng hớng ? cách viêt một toạ độ địa lí, cho ví
dụ?
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6 Bài 5
kí hiệu bản đồ. cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
I. mục tiêu bài học .
- HS biết và nêu các quy định về phơng hớng trên bản đồ .
- Hiểu thế nào là kinh độ , vĩ độ , toạ độ địa lý của một điểm .
- Biết cách tìm phơng hớng, kinh đôk ,vĩ độ, toạ độ địa lý của một điểm tren bản đồ,
trên quả địa cầu.
II. Phơng tiện dạy học
- Bản đồ châu á, Bản đồ khu vực ĐNA .
- Quả địa cầu.
III. Tiến trình dạy học trên lớp
1. Kiểm tra bài cũ :
a) Kinh độ , vĩ độ khác kinh tuyến , vĩ tuyến thế nào ? xác định toạ độ địa lí của một
điểm là thế nào ?
b) Xác định vị trí một trung tâm cơn bão mới hình thành có toạ độ nh sau trên bản đồ
tự nhiên thế giới ?
2. bài mới
GV: Phạm Thị Tú THCS Tân Phúc
14
Giáo án Địa lý 6
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu một ssố bàn đồ kinh tế :
công, nnông nghiệp và giao thông vận tải
yêu cầu HS quan sát hệ thống kí hiệu
bản đồ trên, rồi so sánh và nhận xét các
kí hiệu với hình dạng thực tế của các kí
hiệu ?
CH: Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc
chú giải ?
CH: Quan sát H14 hãy kể tên một số đối
tợng địa lí đợc biểu hiện bằng các loại kí
hiệu ?
- Trên bản đồ CN, NN, VN có mấy dạng
kí hiệu? dạng đặc trng ?
- CHo biết ý nghĩa thể hiện của các loại
kí hiệu ?
- Qua H 14 , 15 cho biết mối quan hệ
giữa các kí hiệu và dạng kí hiệu ?
CH: Quan sát H 16 cho biết
Mõi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét ?
- Dựa vào khoảng cách các đờng đồng
mức ở hai sờn núi phia Đ và phía T hãy
cho biết sờn nào có độ dốc lớn ?
- Thực tế qua một số bản đồ địa lí tự
nhiên : TG, Châu lục, quốc gia , độ cao
còn đợc thể hiện bằng những yếu tố gì?
Xác định trên bản đồ...?
1. Các loại kí hiệu bản đồ
- Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng
và có tính quy ớc.
- Bảng chú giải thích nọi dung và ý nghĩa
của kí hiệu.
- Ba loại kí hiệu: Điểm ,Đờng, Diện tích.
- Ba dạng kí hiệu : Hình học, chữ, Tợng
hình
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
- Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang
màu hoặc đờng đồng mức.
- Quy ớc trong các bản đồ giáo khoa địa
hình Việt Nam:
+ Từ 0m - 200m màu xanh lá cây.
+ Từ 200m - 500m ,màu vàng hay hồng
nhạt.
+ Từ 500m - 1000m màu đỏ
+ Từ 2000m trỏ lên màu nâu
GV: Phạm Thị Tú THCS Tân Phúc
15
Giáo án Địa lý 6
Củng cố :
- Tai sao khi sử dụng bản đồ, trớc tiên phải dùng bảng chú giải ?
- Dựa vào các kí hiệu trên bản đồ ( treo trên bảng ) tìm ý nghĩa của từng loại kí hiệu
khác nhau ?
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 7 Bài 6 : Thực hành :
tập sử dụng địa bàn và thớc đo để vẽ sơ đồ lớp học
I. Mục tiêu bài học
- HS biết cách sử dụng địa bàn để tìm phơng hớng của các đối tợng địa lý trên bản đồ
.
- Biết đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỉ lệ khi đa lên lợc đồ
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của 1 lớp học trên giấy.
II. Phơng tiện dạy học
-Địa bàn : 4 chiếc
- Thớc dây: 4 chiếc
III. Hoạt động dạy học trên lớp .
1. Kiểm tra bài cũ
- a) Tại sao khi sử dụng bản đồ, trớc tiên phải xem bảng chú giải ?
b) Tại sao ngời ta lại bết sờn nào dốc hơn khi quan sát các đờng đồng mức biểu hiện
độ dốc hai sờn núi ?
2. Bài mới;
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
CH: giới thiệu địa bàn:
yêu cầu cho biết địa bàn gômg những bộ
phận nào ?
Địa bàn
a) Kim nam châm
bắc : màu xanh
Nam: màu đỏ
b) vòng chia độ
- Số độ từ 0
0
- 360
0
- Hớng bắc từ 0 - 360
0
- Nam; 180
0
- Đông: 90
0
- Tây: 270
0
GV: Phạm Thị Tú THCS Tân Phúc
16
Giáo án Địa lý 6
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm. HS phân
công cho nhóm viên cụ thể công việc đo
chiều dài, chiều rộng
GV: kiểm tra, hớng dẫn HS cách làm.
c) Cách sử dụng
Xoay hộp đầu xanh trùng vạch số 0. đúng
hớng đờng 0 -180
0
là đờng Bắc Nam.
* Phân công mỗi nhóm vẽ một sơ đồ
- Công viêc:
+ Đo và vẽ sơ đồ lớp học
1. Đo:
- Hớng.
- Khung lớp học và chi tiết trong lớp.
2. vẽ sơ đồ, yêu cầu :
- Tên sơ đồ
- Tỉ lệ
- mũi tên chỉ hớng Bắc, ghi chú.
Hớng dẫn về nhà :
-Ôn tập:
1. Phân biệt kinh tuyến và vĩ tuyến. Vẽ hình minh hoạ.
2. Bản đồ là gì ? vai trò của bản đồ trong việc học địa lí:
3. Tỉ lệ bản đồ cho ta biét điều gì ?
4. Tại sao khi sử dụng bản đồ, việc đầu tiên phải là xem bảng chú giải ?
5. Bài tập:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 8 Kiểm tra viết 1 tiết
I. Mục đich yêu cầu
- Nhằm củng cố lại kiến thức và hệ thống hoá kiến thức cho học sinh
- Kiểm tra mức độ nhận thức của học sinh qua các bài đã học
- Đánh giá đợc học sinh trong lớp phân định đợc các đối tợng học sinh
II. Tiến hành kiểm tra
GV: Phạm Thị Tú THCS Tân Phúc
17
Giáo án Địa lý 6
Đề bài :
Câu hỏi 1: tại sao ngời ta phải sử dụng cách chiếu đồ khác nhau để có các bản đồ
phù hợp với các khu vực khác nhau ?
Câu 2: Những đối tợng địa lí nào đợc biểu hiện bằng dạng kí hiệu hình học?
Những đối tợng địa lí nào đợc biểu hiện bằng dạng kí hiệu chữ ?
Những đối tợng địa lí nào đợc biểu hiện bằng dạng kí hiệu tựng hình ?
Câu 3: Điền các hớng vào ô trống .
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 9 Bài 7
sự vận động tự quay quanh trục của trái đất
GV: Phạm Thị Tú THCS Tân Phúc
18
Giáo án Địa lý 6
I. Mục tiêu bài học:
- HS biết đợc sự vận động tự quay quanh trục của trái đất. Hớng chuyển động của trái
đất từ Tây sang Đông . Thời gian tự quay quanh trục là 24 giờ .
- Trình bày đợc một số hệ quả của sự vân động tự quay quanh trục của Trái Đất.
- Biết dùng quả địa cầu chứng minh hiện tợng ngày đêm kế tiếp nhau trên trái đất.
II. Phơng tiện dạy học
- Quả địa cầu
- Các hình vẽ trong sách giáo khoa phóng to.
III. Hoạt động trên lớp
1. Kiểm tra bài cũ
( Không kiểm tra )
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu quả địa cầu : là mô hình
thu nhỏ của tría đất , độ nghiên g của
trục nối hai đầu .
Lu ý : - Thực tế trục trái đất là trục tởng
tợng nối hai đầu cực .
- trục nghiêng là trục tự quay .
- Ngiêng 66
0
33' trên mặt phẳng quỹ đạo?
CH: HS quan sát cho biết trái đất tự quay
quanh trục theo hớng nào ?
HS: Lên bảng thể hiện hớng quay trên
quả địa cầu .
- Thời gian trái đất tự quay một vòng
quanh trục tong một ngày ssêm đợc quy -
ớc là bao nhiêu giờ ?
GV: mở rộng
- Thời gian tự quay 23h 56' ( vòng đúng
dai 23h56'4giây ) đó là ngày thực ( ngày
thiên văn)
CH: Tính tốc độ góc tự quay quanh trục
của trái đất ?
HS: 360
o
: 24= 15
o
/ giờ-> 60' : 15
o
=
4'/độ
CH: Cùng một lúc trên trái đất có bao
nhiêu giờ khác nhau ?
HS: 24 giờ
1. Sự vận động của trái đất quanh trục
- Hớng tự quay của Trái Đất là từ T-Đ
- Thời gian tự quay quanh trục 1 vòng là
24 giờ ( một ngày đêm).
GV: Phạm Thị Tú THCS Tân Phúc
19
Giáo án Địa lý 6
GV: 24 giờ khác nhau dẫn đến 224 khu
vực giờ ( 24 múi giờ)
CH: vậy mỗi khu vực ( mỗi múi giờ )
chênh nhua bao nhiêu giờ ? Mỗi khu vực
giờ rộng bao nhiêu kinh tuyến ?
HS: 360 : 24 = 15 kinh tuyến.
- Sự phân chia bề mặt trái đất thành 24
khu vực giờ có ý nghĩa gì ?
GV: giờ địa phơng , giờ riêng mỗi kinh
tuyến có bất lợi gì ?
CH: H 20 cho biết khi ở khu vực giờ gốc
là 12h, thì ở nớc ta là mấy giờ ? ở Bắc
Kinh, Matxcơva là mấy giờ ?
CH: Giờ ở phía Đông và giờ ở phía Tây
có sự chênh lệch nh thế nào ?
HS: Phía đông nhanh hơn một giờ
GV: Giới thiệu đờng đổi ngày trên quả
địa cầu , bản đồ thế giới.
GV: dùng quả địa cầu và ngon đèn minh
hoạ hiện tợng ngày đêm,đêm.
CH: Cho nhận xét diện tích đợc chiếu
sáng ? gọi là gì?
GV: (Đẩy quả địa cầu từ tây sang đông )
Hiện tợng ngày đêm.
- Giả sử trái đất không tự quay quanh
trục thì có hiện tợng ngày đêm không ?
thời gian ngày là bao nhiêu giờ ? đêm là
bao nhiêu giờ ?
- Nêu ý nghĩa của sự vận động tự quay
của trái đất ?
CH:
- Chia bề mặt trái đất thành 24 khu vực
giờ . Mỗi khu vực có một giờ riêng. Đó là
giờ khu vực.
- Giờ gốc ( GMT) khu vực có kinh tuyến
gốc đi qua chính giữa làm khu vực giờ
gốc và đánh số 0 ( còn gọi là giờ quốc
tế).
- Phía đông có giờ sớm hơn phía tây.
- Kinh tuyến 180
o
là đờgn đổi ngày quốc
tế.
2) Hệ quả của sự vận động tự quay quanh
trục của trái đất
a) hiện tợng ngày đêm
- Khắp mọi nơi trên trái đất đều lần lợt có
ngày và đêm.
- Diện tích đợc mặt trời chiếu sáng gọi là
ngày.
- Diện tích nằm trong bóng tối gọi là
đêm.
b) Sự lệch hớng do vận động tự quay của
trái đất
Ngày soạn: 01/11/2006
Ngày dạy:
Tiết 10 Bài 8
GV: Phạm Thị Tú THCS Tân Phúc
20
Giáo án Địa lý 6
sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời
I. Mục tiêu bài học
- HS hiểu đợc cơ chế của sự chuyển động của Trái Đất xung quanh mặt trời , thời
gian chuyển động và tính chất của hệ chuyển động.
- Nhớ vị trí Xuân phân, thu phân, hạ chí, đông chí trên quỹ đạo trái đất.
- Biết sử dụng hiệu quả địa cầu để lặp lại hiện tợng chuyển động tịnh tiến của trái đất
trên quỹ đạo và chứng minh hiện tợng các mùa.
II. Phơng tiện dạy học
- tranh vẽ sự chuyển động của trái đất xung quanh mặt trời .
- Quả địa cầu
- H 23 SGK.
III. Hoạt động trên lớp
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho biết hớng và thời gian tự quay quanh trục của trái đất? vận động tự quay quanh
trục của trái đất sinh ra hệ quả gì ?
2. Bài mới :
Vào bài : Ngoài sự vân động tự quay quanh trục của trái đất, còn có sự chuyển động
xung quanh mặt trời. sự chuyển động tịnh tiến này đã sinh ra hệ quả quan trọng nh
thế nào ? Có ý nghĩa lớn lao đối với sự sống trên trái đất ra sao chúng ta cùng tìm
hiểu .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu H23 phóng to
nhắc lại chuyển động tự quay quanh trục,
hớng, độ nghiêng của trục trái đất ở các
vị trí : Xuân phân, hạ chí, thu phân, Đông
chí .
CH: Theo dõi chiều mũi tên trên quỹ đạo
và trên trục trái đất thì trái đất cùng 1 lúc
tham gia máy chuyển động ?
- Hớng các vận động trên ?
- Sự chuyển động đó gọi là gì ?
GV: dùng mô hình chuyển động của trái
đất xung quanh mặt trời. ở các vị trí
Xuân phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí
theo quỹ đạo có hình elíp
CH: dựa vào sách giáo khoa cho biết Trái
đất chuyển động hết 1 vòng xung quanh
Mặt Trời mất bao nhiêu thời gian.?
1. Sự chuyển độg của trái đất quanh mặt
trời
* Hớng chuyển động:
- Trái đất chuyển động quanh Mặt trời
theo hớng từ Tây -> Đông. Trên quỹ đạo
có hình elíp gần tròn.
GV: Phạm Thị Tú THCS Tân Phúc
21
Giáo án Địa lý 6
Quan sát vào hình vẽ. so sánh độ
nghiêng của trục của Trái Đất ở các vị trí
Xuân phân, Thu phân, Đông chí, Hạ chí
cho nhận xét về độ nghiêng của trục Trái
Đất ?
GV: Độ nghiêng, hớng nghiêng của trục
trái đất không đổi ( 66
o
33' ) trong khi
chuyển động.
CH: Sự chuyển động đó gọi là chuyển
động gì ?
HS: Chuyển động tịnh tiến .
GV: Sự chuyển động của Trái Đất xung
quanh mặt trời sẽ sinh ra những hệ qủa gì
chúng ta cùng tìm hiểu mục 2 .
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm: Chia
lớp thành 4 nhóm hoàn thành các nội
dung sau.
* Thời gian chuyển động
- Thời gian Trái Đất chuyển động tron
một vòng trên quỹ đạo là 365 ngày 6 giờ.
2. Hiện tợng các mùa
Ngày Tiết Địa điểm
bán cầu
Trái Đất ngả
gần nhất,
chếch xa mặt
trời nhất
lợng ánh sáng và
nhiệt
Mùa gì
GV: Phạm Thị Tú THCS Tân Phúc
22
Giáo án Địa lý 6
22/6
Hạ chí
Đông chí
Nửa cầu
Bắc
Nửa cầu
Nam
Ngả gần nhất
Chếch xa
nhất
Nhận nhiều
Nhận ít
Nóng (hạ)
Lạnh (đông)
22/12
Đông chí
Hạ chí
Nửa cầu
Bắc
Nửa cầu
Nam
Chếch xa
nhất
Ngả gần nhất
Nhận ít
Nhận nhiều
Lạnh ( Đông)
Nóng (Hạ)
23/9
Xuân
phân
Thu phân
Nửa cầu
Bắc
Nửa cầu
Nam
Hai nửa cầu
hớng về Mặt
trời nh nhau
Mặt trời chiếu
thẳng góc với
xích đạo, lợng
ánh sáng và
nhiệt nhận nh
nhau
- Nửa cầu Bắc
chuyển nóng
sang lạnh
- Nửa cầu
Nam chuyển
lạnh sang
nóng.
21/3
Xuân
phân
Thu phân
Nửa cầu
Bắc
Nửa cầu
Nam
Hai nửa cầu
hớng về Mặt
trời nh nhau
Mặt trời chiếu
thẳng góc với
xích đạo, lợng
ánh sáng và
nhiệt nhận nh
nhau
- Mùa lạnh
chuyển sang
mùa nóng.
- Mùa nóng
chuyển sang
mùa lạnh.
Kết luận: sự phân bố ánh sáng, lợng nhiệt
và cách tính mùa ở hai nửa cầu Bắc và
Nam trái ngợc nhau.
Nhận xét kết quả làm việc mỗi nhóm;
GV: - Bổ sung và sửa lại kiến thức .
- Nêu cách tính mùa theo dơng lịch và
âm lịch ?
( Các nớc vùng ôn đới có sự phân hoá khí
hậu bốn mùa rõ rệt. các nớc trong khu
vực nội chí tuyến sự biểu hiện các mùa
không rõ, hai mùa rõ là mùa khô và mùa
ma).
GV: Lu ý HS
1). Xuân phân, thu phân, đông chí, hạ
chí là chỉ thời gian gia các mùa Xuân,
Hạ, Thu, Đông.
2. lập xuân, lập hạ, lập thu, lập đông là
những tiết thời gian bắt đầu một mùa mới
GV: Phạm Thị Tú THCS Tân Phúc
23
Giáo án Địa lý 6
Củng cố :
Hãy đánh dấu nhân vào thể hiện ý em cho là đúng
1. Sở dĩ Trái Đất lúc trúc nửa cầu Bắc về phía Mặt trời , lúc ngửa
nửa cầu Nam về phía Mặt Trời là do quá trình chuyển động quanh
Mặt Trời thì trục Trái Đất:
a) Luôn luôn giữ độ nghiêng cố định nhng hớng nghiêng thay đổi .
b) Luôn giữ hớng nghiêng cố định nhng độ nghiêng thay đổi
c) Luôn luôn giữ độ nghiêng và hớng nghiêng cố định .
d) Tất cả các ý trên.
2. Ngày 22 tháng 6 nửa cầu Bắc trúc về phía Mặt Trời nên nửa cầu
này có :
a) Ngày dài nhất, đêm ngắn nhất trong năm.
b) Góc chiếu sáng ngắn nhất trong năm.
c) lợng nhiệt nhận đợc nhiều nhất trong năm.
d) Tất cả các ý trên.
3. Trục trái đất là trục:
a) Trục xuyên suốt Trái Đất nối liền 2 cực
b) Trục có 2 đầu là cực Bắc và cực Nam
c) Trục tởng tợng nối liền 2 cực.
d) Tất cả các ý trên.
Ngày Tiết Địa điểm
bán cầu
Trái Đất ngả
gần nhất,
chếch xa mặt
trời nhất
lợng ánh sáng
và nhiệt
Mùa gì
Nhóm Hạ chí Nửa cầu
GV: Phạm Thị Tú THCS Tân Phúc
24
Giáo án Địa lý 6
1
22/6
Đông chí
Bắc
Nửa cầu
Nam
Ngày soạn: 01/11/2006
Ngày dạy:
Tiết 11 Bài 9 hiện tợng ngày đêm dài ngắn theo mùa
I. Mục tiêu bài học
GV: Phạm Thị Tú THCS Tân Phúc
25