Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án tự chọn Hóa học 10 tiết 15: Hóa trị và số oxi hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.01 KB, 3 trang )

HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
Tự chọn 15

? Ngày soạn : 19/11/2014
Ngày dạy :……………

I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Học sinh cần củng cố các kiến thức về các loại liên kết hoá học, vận dụng giải thích sự hình thành một số loại
phân tử. Đặc điểm cấu trúc và liên kết của 3 loại tinh thể được học
2. Kỹ năng:
Xác định hoá trị và số oxihoá của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất
3. Phát triển năng lực :
- Năng lực tổng hợp kiến thức
- Năng lực giải giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực suy luận , tư duy, vận dụng
- Năng lực làm bài tập
4.Thái độ: Các loại vật liệu được làm bằng các chất cấu tạo từ các loại mạng tinh thể khác nhau nên có tính chất
khác nhau. Muốn sử dụng chúng cho phù hợp thì cần phải nắm vững cấu tạo của chúng. Qua đó HS tự nhận thức
được khoa học luôn gắn liền với thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên:
Một số câu hỏi và bài tập
2. Chuẩn bị của học sinh:
Xem lại phần liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Oån định tình hình lớp: (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: So sánh liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion
3.Giảng bài mới:
Giới thịêu bài mới:


Chúng ta đã được nghiên cứu liên kết hóa học gồm liên kết cộng hóa trị và liên kết ion , ta hãy tiếp tục nghiên
cứu qua tiết luyện tập .
- Bài mới:
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoạt động: 1
A. Lí thuyết cơ bản:
Phân biệt:
1. Hoá trị:
- Điện hoá trị.
- Xác định hoá trị trong hợp chất ion.
- Cộng hoá trị.
Vd: CaF2: Điện hoá trị: Ca (2+) và F (1-).
- Số oxi hoá.
Qui ước: ĐHT: Số trước dấu sau.
* Lưu ý: ĐHT: Số trước dấu sau
- Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị.
Số oxi hoá ghi dấu trước số.
VD: CH4: CHT của C = 4 và H = 1.
- Cộng hoá trị không dùng dấu.
2. Số oxi hoá:
Hoạt động: 2
Qui ước: số oxi hóa ghi dấu trước số.
Các qui tắc xác định số oxi hoá?
 Các qui tắc:
- Số oxi hoá trong đơn chất bằng 0.
- Tổng số số oxi hoá trong hợp chất bằng 0.
- Số oxi hoá của các ion bằng điện tích của ion đó.
- Trong hợp chất: Số H: 1+; O: -2( trừ NaH, CaH2,
H2O2, OF2…)

B. Bài tập: Xác định số oxi hoá của các chất và ion.
1. Xác định số oxi hoá của lưu huỳnh, Cl, Mn, N trong các
chất và ion sau:
a) S, H2SO3, H2SO4, SO3.
Hoạt động: 3
b) HCl, HClO, NaClO3, HClO4.
- Cho đề bài, HS Thảo luận nhóm, HScử đại


diện lên bảng giải.
a) 0, +4, +6, +6
b) -1, +1, +3, +7
c) 0, +2, +4, +7
d) +7, +6, -3, +7
Hoạt động: 4
- Cho đề bài, HS chuẩn bị 2 phút, khuyến khích
HS làm nhanh lên bảng giải.
(+4-2); (-3) và (+1); (+4) và (-2)
+1; +2; +2; +3
Hoạt động: 5
Phát phiếu học tập. HS thảo luận nhóm, HS cử
đại diện lên bảng giải.
Đáp án : b)
Hoạt động: 6
Phát phiếu học tập. HS thảo luận nhóm, HS cử
đại diện lên bảng giải.
(+3 và -2); (+1 và -1); (+2 và -1)
Hoạt động: 7
Phát phiếu học tập. HS thảo luận nhóm, HS cử
đại diện lên bảng giải.

Đáp án : b)

5
NO 3  3 NH3.
Hoạt động: 8
Phát phiếu học tập. HS thảo luận nhóm, HS cử
đại diện lên bảng giải.
Đáp án : b)

c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4.
d) MnO4-, SO42-, NH4+, ClO4-.
2. Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các phân tử
và ion sau: CO2, NH3, NO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+.
3. Xác định số oxi hoá của nitơ trong: NH4+; NO2- và HNO3
lần lượt là:
a) + 5, -3, +3.
b) -3, +3, +5.
c) +3, -3, +5.
d) +3, +5, -3.
4. Xác định điện hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất
Al2O3, KF, CaCl2.
5. Quá trình ion NO3- chuyển thành NH3 có sự dịch chuyển
electron là: A.1 B.8 C.7 D.5
6. Số oxi hoá của Mn trong K2MnO4 là: A+7;
D+5.

Bài 1: Hãy xác định số oxi hoá của lưu huỳnh, clor, mangan trong các chất:
a) H2S, S, H2SO3, SO3, H2SO4, Al2(SO4)3, SO42-, HSO4-.

b) HCl, HClO, NaClO2, KClO3, Cl2O7, ClO4 , Cl2.


c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4, H2MnO2, MnSO4, Mn2O, MnO4 .
Bài 2: Hãy xác định số oxy hoá của N trong :

NH3 N2H4
NH4NO4
HNO2
NH4 .

N2O
NO2
N2O3
N2O5
NO3 .
Bài 3: Xác định số oxy hoá của C trong;
CH4 CO2 CH3OH
Na2CO3
Al4C3
CH2O C2H2 HCOOH C2H6O
C2H4O2.
Bài 4: Tính SOH của Cr trong các trường hợp sau Cr2O3, K2CrO4, CrO3, K2Cr2O7, Cr2(SO4)4
Củng cố dặn dò:
- Ôn lại các dạng bài tập đã giải.
- Xem và chuẩn bị trước bài luyện tập.

B+6;

C-6;





×